Cách Sử Dụng Hàm Sum Trong Word / Top 11 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Hoisinhvienqnam.edu.vn

Cách Sử Dụng Hàm Sum

Mặc định khi bạn chọn Range (vùng dữ liệu) trong Excel, thì trên thanh Status Bar sẽ hiện ra 3 giá trị như hình ví dụ bên dưới:

Trong đó:

là giá trị trung bình của tất cả các Cells chứa giá trị là số.

số Cells trong vùng dữ liệu được chọn

tổng tất cả các Cells chứa giá trị là số.

1. Tính tổng bằng phép tính cộng

Nếu bạn làm việc với một bảng tính có ít số liệu hoặc các Cells chứa giá trị nằm xa nhau trên bảng tính và cần được tính tổng thì có thể sử dụng phép tính tổng đơn giản để thực hiện.

Mô tả:

Hàm Sum trong Excel là hàm dùng để tính tổng, cho phép cộng các giá trị riêng lẻ hoặc tham chiếu đến Cells hoặc Range hay kết hợp cả 3 loại với nhau.

Cú pháp:

Trong đó:

number1: số đầu tiên để tính tổng. Có thể là một số, Cells hoặc Range.

[number2],…:đây là số thứ 2 trong hàm Sum. Có thể là một số, Cells hoặc Range. Tối đa bạn có thể sử dụng đến number255

Các ví dụ về sử dụng hàm SUM trong Excel

=SUM(A2,A3,A4,A5,A6)

Hàm tính tổng các giá trị trong các ô A2, A3, A4, A5, A6 – tính tổng theo các Cells xác định.

16990

=SUM(A2:A6,A11)

Hàm tính tổng Range A2 đến A6 và Cells A11 – tính tổng giữa 1 Range giá trị và 1 Cells.

17140

=SUM(A2,A7:A11)

Hàm tính tổng Cells A2 và Range A7 đến A11 – tính tổng giữa 1 Cell và 1 Range giá trị.

7430

=SUM(A2:A3,A5:A7,A9:A11)

Hàm tính tổng Range A2 đến A3 và Range A5 đến A7 và Range A9 đến A11 – tính tổng giữa nhiều Range với nhau.

16190

=SUM(A2:A11)-SUM(A8:A11)

Hàm tính tổng Range A2 đến A11 nhưng trừ tổng giá trị Range từ A8 đến A11 – tính tổng của Range và loại bỏ các giá trị xác định trong Range đó.

18510

=SUM(A2:A11)

Hàm tính tổng Range A2 đến A11 – tính tổng theo một Range giá trị liên tiếp.

19720

=SUM(A:A)

Hàm SUM cho phép bạn tỉnh tổng toàn bộ một cột. Và sẽ tự động bỏ qua Cells chưa giá trị không phải là số trong kết quả- tỉnh tổng toàn bộ một cột.

19720

★ Tips: Khi các bạn muốn chọn nhiều Cells hoặc Range cách xa nhau, thì có thể nhấn giữ phím Ctrl và chọn từng Cells hoặc kéo các Range thì Excel sẽ tự động thêm vào dấu “,“.

★ Một lưu ý nhỏ là khi thực hiện phép tính tổng của một cột bạn nên để Cells chứa kết quả tổng khác cột với cột giá trị tính tổng, vì khi để chung một cột kết quả hàm SUM sẽ bị lỗi và trả về kết quả =0.

4. Cách tính tổng hàng trong Excel

Qua các cách trên thì mình lấy chủ yếu là tổng của một cột, vậy có thể lấy tổng của một hàng được không?

Câu trả lời: có và bạn có thể áp dụng cách tương tự như đối với các tính tổng của một cột.

5. Cần lưu ý khi sử dụng hàm SUM trong Excel

Lỗi chính tả

Lỗi này thường xảy ra khi bạn sử dụng hàm SUM để tính tổng các giá trị là số cụ thể. Ví dụ: =SUM(12314,21321,46346) nhưng vì sơ xuất bạn gõ nhầm thành thì kết quả sẽ sai.

Lỗi #VALUE!

Lỗi #VALUE! xảy ra khi bạn sử dụng phép cộng với các Cells cụ thể. Ví dụ: =A1+A2+A3+A4+A5 nhưng giá trị trong A3 lại là văn bản.

Lỗi #REF!

Lỗi #REF! xảy ra khi bạn xóa một hàng hoặc cột trong phép tính tổng.

Cách khắc phục tương tự khi gặp lỗi #VALUE!.

Sử Dụng Hàm Vlookup Kết Hợp Hàm Sumif, Sum Trong Excel

Hai hàm SUMIF và VLOOKUP thì không còn xa lạ gì với người dùng Excel, nhất là với những ai thường xuyên xử lý bảng dữ liệu Excel và tính toán các số liệu . Tuy nhiên với những bạn mới làm quen với Excel thì chắc cũng chưa biết việc kết hợp hai hàm trên sẽ là công cụ tuyệt vời đối với công việc của bạn. Vậy bạn đã biết cách sử dụng hàm vlookup kết hợp hàm sumif hay chưa ?

Bài viết sau đây sẽ cho bạn hiểu rõ các ví dụ công thức hiểu cách các hàm này hoạt động và cách sử dụng chúng cho dữ liệu thực tế. Hãy lưu ý rằng, đây là các ví dụ nâng cao – điều này có nghĩa là bạn đã quen thuộc với các quy tắc và cú pháp cơ bản của hàm VLOOKUP. Nếu không, bạn chắc chắn phải xem qua phần đầu tiên của bài hướng dẫn về hàm VLOOKUP cho người mới bắt đầu.

Hàm VLOOKUP ( Tra cứu dọc) tìm kiếm một giá trị trong cột ngoài cùng bên trái của bảng và sau đó trả về một giá trị trong cùng một hàng từ một cột khác mà bạn chỉ định.

Cú pháp:

=VLOOKUP(Lookup_value, Table, Col_index_num, [Range_lookup])

Lookup_value – Giá trị cần tìm trong cột đầu tiên của bảng.

Table – Bảng để truy xuất một giá trị.

Col_index – Cột trong bảng để truy xuất một giá trị.

range_lookup – [tùy chọn] TRUE = đối sánh gần đúng (mặc định). FALSE = đối sánh chính xác

1.2 CÁCH SỬ DỤNG HÀM SUM, SUMIF TRONG EXCEL

Hàm Sum cho phép người dùng tính tổng các giá trị của một vùng dữ liệu nào đó

Cú pháp:

=SUM(num1,num2, ... num_n)

Giống với hàm SUM, hàm SUMIF cũng là hàm tính tổng tuy nhiên trong một số trường hợp bạn bỏ qua một vài giá trị có trong dãy, lúc này hàm Sumif được sử dụng thay thế cho Sum. Với điều kiện được thêm vào dãy, hàm Sumif cho phép người sử dụng loại bỏ, bỏ qua các giá trị không thảo mãn điều kiện và tính tổng các giá trị thỏa mãn còn lại.

Cú pháp:

=SUMIF(Range,Criteria,Sum_range)

Range: Là địa chỉ dãy ô chứa dữ liệu.

Là giá trị điều kiện (có thể ở dạng biểu thức số, biểu thức kí tự, biểu thức logic) được đặt trong dấu nháy kép cùng kiểu dữ liệu với Range.

Sum_range: Là địa chỉ dãy ô cần tính tổng cần tính tổng.

2. HÀM VLOOKUP KẾT HỢP HÀM SUMIF, SUM

2.1 TÍNH TỔNG CỦA CÁC GIÁ TRỊ KẾT HỢP HÀM SUM – HÀM VLOOKUP TRONG EXCEL

Giả sử, bạn có danh sách các sản phẩm có đính doanh số trong vài tháng, một cột là một tháng.

2.2 TÍNH TỔNG CỦA CÁC GIÁ TRỊ CÓ ĐIỀU KIỆN KẾT HỢP HÀM SUMIF – HÀM VLOOKUP

Hàm SUMIF trong Excel thì tương tự với hàm SUM về mặt tính tổng các giá trị. Điểm khác biệt chính là hàm SUMIF tính tổng chỉ các giá trị đáp ứng tiêu chuẩn mà bạn đã định rõ.

Bảng Table 2 chứa nhiều mục có cùng số ID theo thứ tự ngẫu nhiên.

Bạn không thể thêm cột “Tên người bán” vào bảng Table 2.

CÔNG THỨC:

=SUMIF(E:E,VLOOKUP(I2,B4:C10,2,FALSE),F:F)

SumiF và Vlookup là tên hàm tính tổng và hàm tìm kiếm theo điều kiện.

E:E là vùng được lựa chọn để chứa các ô điều kiện

I2 là giá trị đối chiếu với cột doanh số, là giá trị dò tìm. Tại đây khi bạn thay đổi tên thì cột doanh số cũng thay đổi theo.

B2:C10 là thứ tự cột cần lấy dự liệu để dò gì cho giá trị I2 ở trên.

Số 2 là thứ tự xuất giá trị, hiển thị lên màn hình tùy theo cột cần lấy dữ liệu có mấy cột, vì cột Mã ID ở vị trí thứ 2 nên chúng ta đặt là 2.

False là phạm vi tìm kiếm tuyệt đối cho kết quả chính xác thay vì sử dụng True cho kết quả tương đối.

Chúng ta sẽ cần đổi cột đó về định dạng Currency là Tiền tệ, rồi điều chỉnh để hiển thị dấu phẩy phân cách trong Format Cells. Phần Decimal places chúng ta có thể tùy chỉnh tùy theo số mà bạn cần tính toán. Để dễ hơn có thể nhìn vào phần Sample.

Bạn có thể thay đổi định dạng của cột trước hoặc sau khi cho ra kết quả tính đều được.

Ví dụ tôi sẽ nhập vào ô I4 Tên người bán: Emily với mã số ID là 01, kết quả doanh thu cần tìm kiếm vẫn cho ra kết quả chính xác.

Hàm tính toán SUMIF, hàm VLOOKUP tìm kiếm dữ liệu, chúng ta không chỉ nắm vững được các hàm mà còn phải sử dụng tốt cả các công cụ của Excel. Và việc kết hợp 2 hàm lại sẽ giúp người dùng có thể tìm kiếm dữ liệu nhanh hơn, mà không cần tính toán thủ công cho dù đổi dữ liệu tìm kiếm đi chăng nữa. Ngoài ra còn rất nhiều hàm nâng cao khác như SUMIFS, COUNTIFS, SUMPRODUCT, INDEX + MATCH… Công cụ như Data validation, Pivot table, Power Query…

VIDEO HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HÀM SUM, HÀM SUMIF, HÀM SUMIFS:

Vài Cách Sử Dụng Hàm Sum Để Tính Tổng Trong Excel

Hàm SUM là hàm tính tổng cơ bản nhất của Excel. Hàm SUM được sử dụng vô cùng thường xuyên trong mọi trường hợp. Hãy theo dõi bài viết sau để nắm rõ cách sử dụng hàm SUM trong Excel.

Cú pháp hàm: =SUM(number1,[number2],…)

number1: đối số bắt buộc, là số đầu tiên bạn muốn thêm vào. Số đó có thể là 4, tham chiếu ô như B6, hoặc ô phạm vi như B2:B8.

number2-255: đối số tùy chọn, là số thứ 2 đến thứ 255 mà bạn muốn cộng. Số đó có thể là 4, tham chiếu ô như B6, hoặc ô phạm vi như B2:B8.

2. Lý do bạn nên sử dụng hàm SUM

Phương pháp =1+2 hoặc =A+B – Mặc dù bạn có thể nhập =1+2+3 hoặc =A1+B1+C2 và nhận được kết quả đầy đủ, chính xác nhưng bạn nên sử dụng hàm SUM trong vì các phương pháp này dễ dẫn đến lỗi vì một vài lý do:

Lỗi chính tả. Nếu bạn phải nhập nhiều phần tử có dãy số quá dài vào công thức của mình. Sẽ dễ dàng hơn nhiều nếu đặt các giá trị này vào các ô riêng lẻ, rồi dùng công thức SUM. Ngoài ra, bạn có thể định dạng các giá trị khi ở trong ô, làm cho các giá trị dễ đọc hơn nhiều so với khi ở trong công thức.

Lỗi #VALUE! do tham chiếu văn bản thay vì số. Công thức của bạn có thể bị hỏng nếu có bất kỳ giá trị nào không phải dạng số (văn bản) trong các ô được tham chiếu, lúc này công thức sẽ trả về lỗi #VALUE! . Hàm SUM sẽ bỏ qua giá trị văn bản và chỉ cung cấp cho bạn tổng các giá trị số.

Lỗi #REF! do xóa hàng hoặc cột. Nếu bạn xóa một hàng hoặc cột thì công thức sẽ không cập nhật để loại trừ hàng đã xóa và công thức sẽ trả về lỗi #REF! , trong khi hàm SUM sẽ tự động cập nhật.

Công thức sẽ không cập nhật các tham chiếu khi chèn hàng hoặc cột. Nếu bạn chèn một hàng hay cột thì công thức sẽ không cập nhật để bao gồm hàng mới được thêm vào, trong khi hàm SUM sẽ tự động cập nhật (miễn là bạn không nằm ngoài phạm vi được tham chiếu trong công thức). Điều này đặc biệt quan trọng nếu bạn mong đợi công thức của mình được cập nhật và điều này không xảy ra, vì công thức sẽ cho bạn các kết quả không hoàn chỉnh mà bạn có thể không nắm được.

3. Cách sử dụng hàm SUM

Ví dụ nếu ta cần tính tổng Doanh thu năm 2017 trong bảng dưới, ta chỉ cần đặt công thức:

=SUM(C2:C10)

Kết quả ta sẽ thu được tổng Doanh thu năm 2017 như hình dưới. Ngoài ra các bạn cũng có thể để con trỏ chuột tại ô C11 sau đó sử dụng tổ hợp phím tắt Alt + = để tạo công thức tính tổng nhanh các ô phía trên ô đó.

Bạn cũng có thể tính tổng một mảng cộng một ô bằng công thức:

=SUM(C2:C10;D2)

Hoặc tính tổng Doanh thu năm 2017 và năm 2019 bằng công thức:

Cách sử dụng hàm CONCATENATE để nối chuỗi trong Excel Mẹo sử dụng hàm LEN để lọc dữ liệu trong Excel

Hướng Dẫn Cách Sử Dụng Hàm Subtotal Để Tính Tổng Thay Cho Hàm Sum

Hãy xem ví dụ sau đây:

Thông thường ở dòng Tổng cộng, chúng ta sẽ hay sử dụng hàm SUM để tính tổng các cột C, D, E, F.

Nhược điểm của hàm SUM

Khi sử dụng hàm SUM, kết quả thu được là:

Tuy nhiên thử hình dung bảng dữ liệu này lớn hơn, và chúng ta cần phải lọc dữ liệu trong bảng, ví dụ lọc những người ở bộ phận Kinh doanh. Khi đó kết quả của bảng tính là:

Làm thế nào để khi lọc dữ liệu, kết quả sẽ chỉ tính tổng những giá trị còn lại của bảng tính, bỏ qua các giá trị bị lọc bỏ? Chúng ta sẽ không sử dụng hàm SUM nữa mà chuyển sang dùng hàm SUBTOTAL

Dùng hàm SUBTOTAL thay thế hàm SUM

Cấu trúc của hàm Subtotal như sau:

SUBTOTAL(function_num,ref1,…)

trong đó:

function_num là các phép tính. Có rất nhiều phép tính trong hàm này, và để tính tổng thì chúng ta dùng số 9 hoặc 109

ref1…: là các vùng tham chiếu tới các ô cần tính tổng

Kết quả khi sử dụng Subtotal như sau:

Nhận xét về hàm subtotal

Nếu như dùng hàm SUM, ưu điểm rất lớn là sự tiện lợi, nhanh chóng. Hàm viết nhanh hơn, ít tham số hơn, đặc biệt là excel còn hỗ trợ chúng ta phương thức AutoSum rất tiện lợi.

Còn khi sử dụng hàm SUBTOTAL, ưu điểm lớn nhất chính là hiệu quả. Công việc của chúng ta không đơn thuần là tính ra kết quả, mà kết quả đó phải dễ dàng tùy biến, đúng với mọi trường hợp. Các thao tác ẩn, lọc dữ liệu rất hay được sử dụng trong Excel, khi đó để kết quả hiển thị đúng, chúng ta cần tới hàm Subtotal.

Việc viết tên hàm dài hơn, nhiều phép tính hơn có thể khiến bạn bối rối khi mới tìm hiểu. Nhưng khi đã quen với hàm này, chúng ta sẽ gần như chỉ sử dụng hàm này mà thôi.

Đánh số thứ tự tự động trong Excel với hàm SUBTOTAL Các ví dụ về hàm Sum trong Excel – Cách chỉ tính tổng các cột, hàng hoặc ô được hiển thị Hàm Subtotal, các ứng dụng của Subtotal trong Excel