Cách Sử Dụng Footnote Và Endnote Trong Word

Tính năng chú thích trong Word, bạn cần phân biệt sự khác nhau của Footnote và Endnote, cách ghi chú thích bằng Footnote và Endnote.

1. Footnote hay Endnote là gì?

Footnote hay Endnote sẽ tùy thuộc vào cách trình bày của bạn vì điểm khác biệt giữa hai loại chú thích này là vị trí hiện chú thích. Nếu như Footnote hiện chú thích ở cuối mỗi trang hoặc ngay bên dưới phần chữ thì Endnote đặt chú thích ở cuối văn bản hoặc mỗi đoạn (section).

Ngoài ra, cả hai kiểu chú thích này đều đặt ký hiệu chú thích (dạng số hoặc ký tự) ở dạng cỡ chữ nhỏ và nằm phía trên bên phải nội dung cần chú thích. Phần giải thích sẽ cách biệt với văn bản bằng dấu gạch ngang dài và ở vị trí tùy chọn.

Tuy nhiên, thông thường bạn sẽ chú thích dạng Footnote hơn Endnote nên bài viết chỉ tập trung vào hướng dẫn sử dụng Footnote. Cách sử dụng Endnote hoàn toàn tương tự.

2. Định dạng qua hộp thoại Footnote and Endnote

Tại thẻ References, nhấn vào biểu tượng mũi tên nhỏ ở góc phải của mục Footnotes để mở hộp thoại Footnote and Endnote:

Mở hợp thoại footnote và endnote

Location: chọn vị trí chú thích khi chèn Footnote, Endnote.

Convert: chuyển đổi chú thích dạng Footnote sang Endnote hoặc ngược lại.

Number format: chọn ký hiệu số hoặc chữ dùng trong chú thích

Custom mark: sử dụng khi cần chú thích bằng ký hiệu đặc biệt ngoài chữ và số.

Start at: chọn số thứ tự khởi đầu cho các chú thích

Numbering: chọn cách đếm số thứ tự chú thích: liên tục, bắt đầu lại ở mỗi đoạn hay mỗi trang

Apply changes to: thay đổi định dạng này với đoạn đang chọn hay toàn bộ văn bản

3. Thêm Footnote vào văn bản

Chọn Insert Footnote trong thẻ References, mục Footnotes để chèn chú thích vào vị trí con nháy trong văn bản. Sau đó, nhấn Show Notes để đến vị trí cập nhật chú thích. Thao tác với Endnote cũng tương tự như vậy.

Chèn footnote hoặc endnote

Ngoài ra còn có lệnh chuyển tất cả Footnote thành Endnote mà bạn có thể làm để chuyển qua lại là gom chú thích dưới từng trang thành tất cả chú thích nằm cuối văn bản ( Footnote thành Endnote ) hoặc ngược lại

Cách Sử Dụng Mail Merge Trong Word 2023

Cách sử dụng Mail Merge – trộn thư trong Word 2023

Để sử dụng Mail Merge – trộn thư trong Word 2023, bạn hãy thực hiện lần lượt theo các bước sau:

Bước 1: Đầu tiên, bản hãy mở một tài liệu Word hiện có hoặc tạo một tài liệu mới.

Bước 2: Tiếp theo, từ tab Mailings ( Thư), bạn hãy nhấp vào lệnh Start Mail Merge ( Bắt đầu trộn thư) và chọn Step-by-Step Mail Merge Wizard ( trộn thư từng bước) từ menu thả xuống.

Bước 3: Lúc này, hộp Mail Merge sẽ xuất hiện, bạn hãy chọn loại tài liệu bạn muốn tạo từ ngăn tác vụ Mail Merge ở phía bên phải cửa sổ Word. Trong ví dụ này, mình sẽ chọn Letters. Sau đó nhấp vào Next: Starting document (Tiếp theo: Khởi động tài liệu) để chuyển sang bước 4. Bước 4: Bạn chọn tiếp Use the current document (Sử dụng tài liệu hiện tại), sau đó nhấp vào Next: Select recipients (Tiếp theo: Chọn người nhận) để chuyển sang bước tiếp theo.

Bây giờ bạn sẽ cần một danh sách địa chỉ để Word có thể tự động đặt từng địa chỉ vào tài liệu. Danh sách có thể nằm trong một tệp hiện có, chẳng hạn như sổ làm việc Excel hoặc bạn có thể nhập danh sách địa chỉ mới từ trong Mail Merge Wizard ( Trình hướng dẫn trộn thư).

Bước 5: Chọn Use an existing list ( Sử dụng danh sách hiện có), sau đó bấm Browse ( Duyệt) để chọn tệp.

Bước 6: Xác định vị trí tệp của bạn, sau đó nhấp vào Open ( Mở).

Bước 7: Nếu danh sách địa chỉ nằm trong sổ làm việc Excel, bạn hãy chọn worksheet, sau đó bấm OK .

Bước 8: Tiếp đến, trong hộp thoại Merge Recipients ( Hộp thư thoại), bạn có thể kiểm tra hoặc bỏ chọn mỗi hộp để kiểm soát những người nhận được bao gồm trong hợp nhất. Theo mặc định, tất cả người nhận phải được chọn. Khi bạn đã hoàn tất, nhấp OK .

Bước 9: Tiến hành bấm chọn vào Next: Write your letter ( Tiếp theo: Viết thư của bạn). Bây giờ bạn đã sẵn sàng để viết thư của bạn. Khi được in, mỗi bản sao của bức thư về cơ bản sẽ giống nhau; chỉ dữ liệu người nhận ( chẳng hạn như tên và địa chỉ ) sẽ khác nhau. Bạn sẽ cần thêm trình giữ chỗ cho dữ liệu người nhận để Mail Merge biết chính xác nơi cần thêm dữ liệu.

​Lưu ý: Nếu bạn không có danh sách địa chỉ hiện có, bạn có thể nhấp vào nút Type a new list ( Nhập danh sách mới) và nhấp vào Create ( Tạo), sau đó nhập danh sách địa chỉ của bạn theo cách thủ công.

Bước 10: Tiếp theo bạn cần chèn dữ liệu người nhận bằng cách đặt điểm chèn vào tài liệu nơi bạn muốn thông tin xuất hiện.

Bước 11: Tiến hành chọn một trong các tùy chọn giữ chỗ ( placeholder). Trong ví dụ này, mình sẽ chọn Address block ( chặn địa chỉ).

Bước 12: Tùy thuộc vào lựa chọn của bạn, một hộp thoại có thể xuất hiện với các tùy chọn tùy chỉnh khác nhau. Chọn các tùy chọn mong muốn, sau đó bấm OK.

Bước 13: Một trình giữ chỗ sẽ xuất hiện trong tài liệu của bạn ( ví dụ: “AddressBlock”).

Bước 14: Thêm bất kỳ giữ chỗ nào bạn muốn. Trong ví dụ, mình sẽ thêm một trình giữ chỗ ở dòng Greeting line ( Lời chào) ngay phía trên phần thân của bức thư.

Bước 15: Sau khi bạn đã hoàn tất, nhấp Next: Preview your letters ( Tiếp theo: Xem trước thư của bạn) như hình bên dưới.

Lưu ý: Đối với một số bức thư, bạn chỉ cần thêm một Address block ( Địa chỉ khóa) và Greeting line ( dòng Lời chào). Nhưng bạn cũng có thể thêm nhiều trình giữ chỗ hơn ( như tên hoặc địa chỉ của người nhận) trong phần thân của bức thư để cá nhân hóa nó hơn nữa.

Bước 16: Xem trước bức thư để đảm bảo thông tin từ danh sách người nhận xuất hiện chính xác trong bức thư. Bạn có thể sử dụng mũi tên cuộn trái và phải để xem từng phiên bản của tài liệu.

Bước 17: Nếu bạn thấy mọi thứ có vẻ chính xác, hãy nhấp vào Next: Complete the merge ( Tiếp theo: Hoàn thành hợp nhất).

Bước 18: Sau khi đã hoàn thành hợp nhất, bạn tiến hành in thư bằng cách bấm Print ( In).

Bước 19: Một hộp thoại mới sẽ xuất hiện. Lúc này, bạn hãy quyết định xem bạn muốn in All ( Tất cả) các thư tài liệu hiện tại hay chỉ một nhóm được chọn, sau đó bấm OK . Trong ví dụ của mình, mình sẽ in tất cả các bức thư.

Bước 20: Hộp thoại Print sẽ xuất hiện. Bạn hãy điều chỉnh cài đặt in nếu cần, rồi nhấn OK. Các bức thư sẽ được in.

Hướng Dẫn Sử Dụng Endnote

TÀI LIỆU PHÁT TAY THỰC HÀNH

Thực hiện: ThS Thái Thanh Trúc

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ENDNOTE 1. Cài đặt EndNote X3 Nhấp hai lần chuột trái vào biểu tượng sau để bắt đầu cài đặt

Bảng thông báo bảng quyền xuất hiện, chọn Accept để đồng ý về thông tin bản quyền và tiếp tục cài đặt

Page 1 of 22

TÀI LIỆU PHÁT TAY THỰC HÀNH

Thực hiện: ThS Thái Thanh Trúc

Page 2 of 22

TÀI LIỆU PHÁT TAY THỰC HÀNH

Thực hiện: ThS Thái Thanh Trúc

Page 3 of 22

TÀI LIỆU PHÁT TAY THỰC HÀNH

Thực hiện: ThS Thái Thanh Trúc

Page 4 of 22

TÀI LIỆU PHÁT TAY THỰC HÀNH

Thực hiện: ThS Thái Thanh Trúc

Page 5 of 22

TÀI LIỆU PHÁT TAY THỰC HÀNH

Thực hiện: ThS Thái Thanh Trúc

Microsoft Word 2007 – Word 2010 Nếu cài đặt thanh công thì chương trình Endnote sẽ được tích hợp trong chương trình xử lý văn bản Microsoft Word như hình bên dưới

chương trình Word

 Word option  Chọn Add-ins bên trái và trong mục Manage,

chọn Disable items  Go  Chọn chương trình EndNote và bấm Enable.

Microsoft Word 2003 Đối với những máy sử dụng Microsoft Word phiên bản từ 2003 trở về trước thì sau khi cài đặt xong sẽ xuất hiện thanh công cụ như bên dưới.

Page 6 of 22

TÀI LIỆU PHÁT TAY THỰC HÀNH

Thực hiện: ThS Thái Thanh Trúc

Trong trường hợp đã cài xong Endnote mà trong word 2003 vẫn chưa xuất hiện thanh công cụ hoặc vì một lý do nào đó bị mất thanh công cụ này thì có thể mở trở lại bằng cách sau: View  Toolbars  Endnote. Sau khi đánh dấu chọn Endnote thì sẽ xuất hiện lại thanh công cụ của chương trình Endnote.

Chương trình sẽ tiến hành quá trình gỡ bỏ cho đến khi hoàn tất 3. Khởi động EndNote

Page 7 of 22

TÀI LIỆU PHÁT TAY THỰC HÀNH

Thực hiện: ThS Thái Thanh Trúc

5. Giới thiệu về Endnote

1

2

3

5

1. Thanh tiêu đề: hiển thị thông tin thư viện đang sử dụng. 2. Thanh Thực đơn (menu) gồm có: file, edit, reference, groups, tools, window, help 3. Thanh công cụ (tools) chứa các biểu tượng điều khiển nhanh 4. Phần quản lý các mục/nhóm của thư viện 5. Danh sách các tài liệu tham khảo quản lý trong thư viện, bao gồm các thông tin của tài liệu tham khảo như tác giả, năm xuất bản, tiêu đề, tên tạp chí, đường dẫn URL…

Page 8 of 22

TÀI LIỆU PHÁT TAY THỰC HÀNH

Thực hiện: ThS Thái Thanh Trúc

6. Xem lại cách thể hiện tài liệu hoặc tìm kiếm tài liệu tham khảo. Ở phía dưới bên phải có biểu tượng Hide Tab Pane dùng để đóng/mở cửa sổ này.

Ví dụ về sách

Cách Sử Dụng Footnote Và Endnote Để Tạo Chú Thích Trong Văn Bản

[Word] Cách sử dụng Footnote và Endnote để tạo chú thích trong văn bản. Footnote và Endnote là công cụ của Microsoft Word để tạo chú thích trong văn bản, giúp tiết kiệm thời gian và công sức của người sử dụng trong việc quản lý và tùy chỉnh các chú thích, đặc biệt là khi nội dung văn bản dài và chú thích nhiều. Tìm hiểu thao tác thực hiện Footnote và Endnote sẽ giúp ích cho bạn rất nhiều trong việc định dạng văn bản.

1. Giới thiệu Footnote và Endnote

Sử dụng Footnote hay Endnote sẽ tùy thuộc vào cách trình bày của bạn vì điểm khác biệt giữa hai loại chú thích này là vị trí hiện chú thích. Footnote hiện chú thích ở cuối mỗi trang hoặc ngay bên dưới phần chữ còn Endnote đặt chú thích ở cuối văn bản hoặc mỗi đoạn (section).

Ngoài ra, cả hai kiểu chú thích này đều đặt ký hiệu chú thích (dạng số hoặc ký tự) ở dạng cỡ chữ nhỏ và nằm phía trên bên phải nội dung cần chú thích. Phần giải thích sẽ cách biệt với văn bản bằng dấu gạch ngang dài và ở vị trí tùy chọn. Tuy nhiên, thông thường bạn sẽ chú thích dạng Footnote hơn Endnote nên bài viết chỉ tập trung vào hướng dẫn sử dụng Footnote. Cách sử dụng Endnote hoàn toàn tương tự.

2. Định dạng qua hộp thoại Footnote and Endnote

Tại thẻ References trên thanh công cụ Ribbon, nhấn vào biểu tượng mũi tên nhỏ ở góc phải của mục Footnotes để mở hộp thoại Footnote and Endnote

Location: chọn vị trí chú thích khi chèn Footnote, Endnote.

Convert: chuyển đổi chú thích dạng Footnote sang Endnote hoặc ngược lại.

Number format: chọn ký hiệu số hoặc chữ dùng trong chú thích

Custom mark: sử dụng khi cần chú thích bằng ký hiệu đặc biệt ngoài chữ và số.

Start at: chọn số thứ tự khởi đầu cho các chú thích

Numbering: chọn cách đếm số thứ tự chú thích: liên tục, bắt đầu lại ở mỗi đoạn hay mỗi trang

Apply changes to: thay đổi định dạng này với đoạn đang chọn hay toàn bộ văn bản

3. Thêm Footnote vào văn bản

Thao tác này khá đơn giản, bạn chỉ việc chọn Insert Footnote trong thẻ References, mục Footnotes để chèn chú thích vào vị trí con nháy trong văn bản. Sau đó, nhấn Show Notes để đến vị trí cập nhật chú thích. Thao tác với Endnote cũng tương tự như vậy

Cách Sử Dụng Find Và Replace Trong Word 2023

1. Cách tìm kiếm trong Word 2023

Thay vì mất thời gian để mò mẫm tìm kiếm một từ hay một vấn đề cần chỉnh sửa nào đó trong một văn bản của Word thì tại sao bạn không sử dụng đến chức năng Find để có thể tìm kiếm và thay thế một cách nhanh chóng hơn.

Bước 1: Mở văn bản mà bạn cần tìm kiếm. Nếu bạn đã mở rồi thì bỏ qua bước này.

Bước 2: Đi đến tab Home, tìm nhóm Editing và nhấn vào lệnh Find ( nằm ở góc trên cùng phía bên phải của giao diện Word). Hoặc bạn cũng có thể nhấn vào tổ hợp phím Ctrl + F để tìm kiếm.

Bước 3: Lúc này, cửa sổ điều hướng sẽ xuất hiện ở phía bên trái của màn hình. Bạn tiến hành nhập từ hoặc cụm từ mà bạn muốn tìm ở góc trên cùng ngăn điều hướng.

Ví dụ, mình sẽ gõ từ “fiction” để tìm kiếm trong văn bản như hình bên dưới.

Nếu từ hoặc cụm từ mà bạn tìm được tìm thấy trong tài liệu, nó sẽ được đánh dấu màu vàng và một bản xem trước các kết quả sẽ hiển thị trên bảng điều hướng. Ngoài ra, bạn cũng có thể dùng chuột nhấp vào từng kết quả tìm kiếm một trong số các kết quả dưới chỗ mũi tên như hình để đến văn bản đó.

Bước 4: Khi bạn kết thúc, nhấp vào X để đóng ngăn điều hướng. Văn bản được đánh dấu sẽ biến mất.

Nếu bạn muốn biết thêm những tùy chọn ở mục tìm kiếm thì hãy nhấp vào dấu mũi tên thả xuống bên cạnh trường tìm kiếm như hình.

3. Cách thay thế trên Word

Replace là một trong những tính năng rất hữu ích trong Word. Nó sẽ giúp cho bạn sửa lỗi hàng loạt nhanh chóng, chính xác trên một văn bản mà bạn không cần phải tìm kiếm từng từ sai để sửa.

Bước 1: Mở file văn bản mà bạn cần thay thế

Bước 2: Nhấp vào tab Home trên thanh Quick Access Toolbar, nhìn về góc phải trên màn hình bạn sẽ thấy từ Replace, hãy nhấp vào nó. Ngoài ra, có một cách nhanh hơn đó là bạn nhấn Ctrl + H trên bàn phím. Lúc này, hộp thoại Find và Replace sẽ xuất hiện trên màn hình.

Bước 4: Sau khi đọc được lệnh trên thì hệ thống Word sẽ từ động tìm từ hoặc cụm từ mà bạn nhập vào khung “Find what:”. Nếu trên văn bản bạn của bạn có từ hoặc cụm từ mà bạn muốn tìm thì nó sẽ xuất hiện với màu xám như hình.

Bước 5: Hoàn thành xong quá trình tìm kiếm và thay thế bạn nhấp Close hoặc Cancel để đóng hộp thoại.

Để hiển thị thêm nhiều tùy chọn tìm kiếm khác, bạn hãy nhấp vào mục More trong hộp thoại Find and Replace. Tại đây bạn có thể thiết lập thêm các tùy chọn tìm kiếm chẳng hạn như Match Case (chữ in hoa, chữ thường) Ignore Punctuation (bỏ qua kí tự khoảng trắng), Find whole words only (tìm nội dung chứa đúng những từ đó), …

3. Cách tìm kiếm với kí tự đại diện trong Word 2023

Nhập ? để tìm một kí tự. Ví dụ: Nhập s?t để tìm sat, set, sit

Nhập * để tìm một chuỗi kĩ tự bất kỳ. Ví dụ: Nhập s*d để tìm sad, started

Nhập < để tìm chuỗi bắt đầu. Ví dụ: Nhập <(inter) để tìm interesting và intercept, but not splintered

Cách tìm kiếm với kí tự đại diện như sau:

bạn đánh dấu vào ô Bước 1: Nhấn tab Home và đi đếnnhóm Editing, bạn nhấn vào Replace thì màn hình sẽ hiện ra một hộp thoại. Bạn nhìn xuống phần Search Option sẽ thấy một danh sách với tùy chọn khác nhau. Lúc này, Use wildcards và chọn OK để áp dụng cách tìm kiếm với kí tự đại diện.

Bước 2: Bạn chọn tiếp Special để chọn kí tự đại diện muốn tìm. Lúc này, bạn chọn kí tự đại diện nào thì kí tự đó sẽ xuất hiện trên Find what.

Ngoài ra, bạn cũng có thể nhập một ký tự đại diện trực tiếp tại hộp Find what.

Bước 4: Nếu muốn thay thế các mục, nhấp vào thẻ Replace và sau đó từ/ cụm từ thay thế trong hộp Replace with.

Bước 5: Nhấp chọn Find Next, và sau đó làm một trong các thao tác sau:

Để thay thế các từ đánh dấu, chọn Replace.

Để thay thế tất cả các từ trong tài liệu, chọn Replace All.

Để bỏ qua trường hợp từ này và tiến hành các ví dụ tiếp theo, nhấp Find Next.

Để hủy quá trình tìm kiếm, nhấn ESC.