Cách Sử Dụng Bullet And Numbering Trong Word 2016 / Top 8 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Hoisinhvienqnam.edu.vn

Cách Sử Dụng Bullet Và Numbering Trong Word 2010

Danh sách kiểu ký hiệu (Bullets) và danh sách kiểu số (Numbering) – bullet and numbering trong word 2010 là chức năng tùy biến giúp chúng ta tạo nên sự khác biệt trong trình bày văn bản với những tác dụng như sắp xếp, liệt kê, tạo điểm nhấn. Trong đó:

BULLETS: Điểm đánh dấu đầu đoạn.

NUMBERING: Số thứ tự tự động.

Bài viết này sẽ hướng dẫn một cách nhanh nhất, chính xác nhất về sử dụng Bullet và Numbering trong word 2010 để thiết lập một văn bản đẹp mắt và khoa học.

Cách tạo bullet and numbering trong word 2010

A. Tạo danh sách kiểu ký hiệu (bullet)

Chọn kiểu Bullet

Bước 1: Bôi đen vùng muốn thiết lập. Ví dụ: 

Để tạo điểm nhấn và sự khác biệt một cách hiệu quả nhất, word 2010 cho phép bạn lựa chọn nhiều kiểu bullet khác nhau với ký hiệu,màu sắc hoặc bạn cũng có thể tải ảnh lên để sử dụng như bullet. 

Ví dụ về việc sử dụng các ký hiệu như bullet: 

Bước 1:  Chọn danh sách bạn muốn định dạng.

Định dạng bullets and numbering trong word 2010

Bước 3: Nhấp chuột và nút Symbol:

bullet and numbering in word 2010

Bước 5:  Chọn Bất cứ biểu tượng nào bạn mong muốn, sau đó nhấn “OK”, cửa sổ Define new bullet sẽ hiện ra biểu tượng bạn đã chọn, nhất tiếp “OK” và hoàn thành lựa chọn.

3. Đổi màu cho Bullet

Bước 1: Tại danh sách đã có, tiếp tục chọn Define New Bullet

B. Tạo danh sách kiểu số thứ tự (Numbering)

Khi bạn muốn danh sách của mình được đánh số, hoặc chữ số La mã, bạn có thể sử dụng Numbering button thay vì Bullet button 

Tạo danh sách kiểu số

Bước 1. Bôi đen đoạn văn bản. Chọn mũi tên ở mục Numbering button

Bước 1: Chọn “Define new number format”, sau đó nhấp chuột vào “Font”

(Archives) Microsoft Word 2007: Outlining: Bullet And Numbering Options

Last updated Monday, Aug. 31, 2020, at 10:36 a.m.

This article is based on legacy software.

An outline’s hierarchy is separated by levels. You can customize these levels by adding bullets or numbers. Bullets and numbers are useful because they help a user locate headings and levels with relative ease.

Customizing the Settings and Levels

Word provides various default outline settings. If you do not want to use these settings, you can create your own. You can customize the levels of both bulleted and numbered outline lists by using the Ribbon. Among the features you can customize are: the font of your bullets or numbers, their positions, and their numbering styles.

Customizing Outline Numbered Lists

Place the insertion point within the desired list

The Multilevel List pane appears.

Select an outline option

To customize your list, use one or more of the following options :

To customize style, from the Home command tab, in the Styles group, select the desired style

To customize font style, from the Home command tab, in the Font group, select the desired style

  • Repeat steps 1-4 for each outline level

    Applying Outline Numbering to Existing Text

    Bulleted or numbered lists can be applied to selected text at any time. To learn the basics of using bulleted or numbered lists, refer to Using Bulleted Lists or Using Numbered Lists.

    Select the text you want to apply outline numbering to

    The Multilevel List pane appears.

    Select the desired outline option The bullets or numbers are applied to your selected text. (Optional) To customize the outline option you just selected, refer to Customizing Outline Numbered Lists above

    Applying Outline Numbering as You Type

    You can select and customize your outline list prior to typing any list items. For instructions on the basics of using bulleted or numbered lists, refer to Using Bulleted Lists or Using Numbered Lists.

    Place the insertion point where list is to begin

    The Multilevel List pane appears.

    Select the desired list option

    (Optional) To customize the outline option you just selected, refer to Customizing Outline Numbered Lists above

    Type the text for the first list item NOTE: Word will automatically number or bullet your headings accordingly.

    Adding or Deleting Levels

    After you have customized your outline, you may need to add or delete levels. If you have a customized outline, added levels will automatically follow the customized format. Your customized outline will automatically adjust to deleted levels as well.

    Adding a Level

    Place the insertion point above the location where you want to insert a new level

    Press [Enter] The new level appears with the appropriate outline symbol to the left.

    Deleting a Level

    Select the level you want to delete

    Press [Delete]

    Helpful Keyboard Shortcuts

    Here are some helpful keyboard shortcuts to use when promoting/demoting the different levels and paragraphs of your outline.

    Action Key Combination Advance to next list item [Enter] Promote a list item [Shift] + [Tab] OR [Alt] + [Shift] + [Left Arrow] Demote a list item [Tab] OR [Alt] + [Shift] + [Right Arrow] Demote to body text [Ctrl] + [Shift] + [N] Select list item above [Alt] + [Shift] + [Up Arrow] Select list item below [Alt] + [Shift] + [Down Arrow]

  • Cách Sử Dụng Mail Merge Trong Word 2022

    Cách sử dụng Mail Merge – trộn thư trong Word 2016

    Để sử dụng Mail Merge – trộn thư trong Word 2016, bạn hãy thực hiện lần lượt theo các bước sau:

    Bước 1: Đầu tiên, bản hãy mở một tài liệu Word hiện có hoặc tạo một tài liệu mới.

    Bước 2: Tiếp theo, từ tab Mailings ( Thư), bạn hãy nhấp vào lệnh Start Mail Merge ( Bắt đầu trộn thư) và chọn Step-by-Step Mail Merge Wizard ( trộn thư từng bước) từ menu thả xuống.

    Bước 3: Lúc này, hộp Mail Merge sẽ xuất hiện, bạn hãy chọn loại tài liệu bạn muốn tạo từ ngăn tác vụ Mail Merge ở phía bên phải cửa sổ Word. Trong ví dụ này, mình sẽ chọn Letters. Sau đó nhấp vào Next: Starting document (Tiếp theo: Khởi động tài liệu) để chuyển sang bước 4.

    Bước 4: Bạn chọn tiếp Use the current document (Sử dụng tài liệu hiện tại), sau đó nhấp vào Next: Select recipients (Tiếp theo: Chọn người nhận) để chuyển sang bước tiếp theo.

    Bây giờ bạn sẽ cần một danh sách địa chỉ để Word có thể tự động đặt từng địa chỉ vào tài liệu. Danh sách có thể nằm trong một tệp hiện có, chẳng hạn như sổ làm việc Excel hoặc bạn có thể nhập danh sách địa chỉ mới từ trong Mail Merge Wizard ( Trình hướng dẫn trộn thư).

    Bước 5: Chọn Use an existing list ( Sử dụng danh sách hiện có), sau đó bấm Browse ( Duyệt) để chọn tệp.

    Bước 6: Xác định vị trí tệp của bạn, sau đó nhấp vào Open ( Mở).

    Bước 7: Nếu danh sách địa chỉ nằm trong sổ làm việc Excel, bạn hãy chọn worksheet, sau đó bấm OK .

    Bước 8: Tiếp đến, trong hộp thoại Merge Recipients ( Hộp thư thoại), bạn có thể kiểm tra hoặc bỏ chọn mỗi hộp để kiểm soát những người nhận được bao gồm trong hợp nhất. Theo mặc định, tất cả người nhận phải được chọn. Khi bạn đã hoàn tất, nhấp OK .

    Bước 9: Tiến hành bấm chọn vào Next: Write your letter ( Tiếp theo: Viết thư của bạn). Bây giờ bạn đã sẵn sàng để viết thư của bạn. Khi được in, mỗi bản sao của bức thư về cơ bản sẽ giống nhau; chỉ dữ liệu người nhận ( chẳng hạn như tên và địa chỉ ) sẽ khác nhau. Bạn sẽ cần thêm trình giữ chỗ cho dữ liệu người nhận để Mail Merge biết chính xác nơi cần thêm dữ liệu.

    ​Lưu ý: Nếu bạn không có danh sách địa chỉ hiện có, bạn có thể nhấp vào nút Type a new list ( Nhập danh sách mới) và nhấp vào Create ( Tạo), sau đó nhập danh sách địa chỉ của bạn theo cách thủ công.

    Bước 10: Tiếp theo bạn cần chèn dữ liệu người nhận bằng cách đặt điểm chèn vào tài liệu nơi bạn muốn thông tin xuất hiện.

    Bước 11: Tiến hành chọn một trong các tùy chọn giữ chỗ ( placeholder). Trong ví dụ này, mình sẽ chọn Address block ( chặn địa chỉ).

    Bước 12: Tùy thuộc vào lựa chọn của bạn, một hộp thoại có thể xuất hiện với các tùy chọn tùy chỉnh khác nhau. Chọn các tùy chọn mong muốn, sau đó bấm OK.

    Bước 13: Một trình giữ chỗ sẽ xuất hiện trong tài liệu của bạn ( ví dụ: “AddressBlock”).

    Bước 14: Thêm bất kỳ giữ chỗ nào bạn muốn. Trong ví dụ, mình sẽ thêm một trình giữ chỗ ở dòng Greeting line ( Lời chào) ngay phía trên phần thân của bức thư.

    Bước 15: Sau khi bạn đã hoàn tất, nhấp Next: Preview your letters ( Tiếp theo: Xem trước thư của bạn) như hình bên dưới.

    Lưu ý: Đối với một số bức thư, bạn chỉ cần thêm một Address block ( Địa chỉ khóa) và Greeting line ( dòng Lời chào). Nhưng bạn cũng có thể thêm nhiều trình giữ chỗ hơn ( như tên hoặc địa chỉ của người nhận) trong phần thân của bức thư để cá nhân hóa nó hơn nữa.

    Bước 16: Xem trước bức thư để đảm bảo thông tin từ danh sách người nhận xuất hiện chính xác trong bức thư. Bạn có thể sử dụng mũi tên cuộn trái và phải để xem từng phiên bản của tài liệu.

    Bước 17: Nếu bạn thấy mọi thứ có vẻ chính xác, hãy nhấp vào Next: Complete the merge ( Tiếp theo: Hoàn thành hợp nhất).

    Bước 18: Sau khi đã hoàn thành hợp nhất, bạn tiến hành in thư bằng cách bấm Print ( In).

    Bước 19: Một hộp thoại mới sẽ xuất hiện. Lúc này, bạn hãy quyết định xem bạn muốn in All ( Tất cả) các thư tài liệu hiện tại hay chỉ một nhóm được chọn, sau đó bấm OK . Trong ví dụ của mình, mình sẽ in tất cả các bức thư.

    Bước 20: Hộp thoại Print sẽ xuất hiện. Bạn hãy điều chỉnh cài đặt in nếu cần, rồi nhấn OK. Các bức thư sẽ được in.

    Cách Trộn Thư Trong Word 2022, Sử Dụng Mail Merge

    Trộn thư, trộn văn bản ( Mail Merge) là một tính năng rất hữu ích mà Microsoft cũng cấp cho người dùng. Bạn sẽ tiết kiệm được rất nhiều thời gian khi áp dụng tính năng trộn thư trong word đúng lúc, đúng nơi, đúng chỗ. Khi bạn cần gửi một mẫu văn bản cố định cho nhiều người, thay vì bạn phải viết, nhập nội dung cho mỗi trang gửi cho một người thì bạn chỉ cần soạn một mẫu cố định cùng với danh sách người nhận rồi sử dụng tính năng Mail Merge trên Word là sẽ thành công.

    Hướng dẫn trộn thư trên Word

    Cách trộn thư trong Word 2016

    * Các bước cần chuẩn bị:

    – Máy tính cài sẵn chương trình Word 2016.

    – Các bạn cần có một mẫu văn bản mời họp và tạo sẵn một file Excel là danh sách mời họp.

    Đến bước này bạn cần thêm danh sách tên học sinh, tên phụ huynh, lớp… để Word tự động thêm các thông tin vào GIẤY MỜI. Nếu chưa có thì các bạn chọn Type a new list để tạo mới.

    Trong hộp thoại Mail Merge Recipients, mặc định tất cả người nhận đều được chọn, nếu bạn muốn không gửi đến ai thì bạn bỏ chọn trước tên người đó, sau khi đã chọn xong bạn nhấn OK.

    Bạn nhấn Next: Write your letter để chuyển sang bước tiếp theo.

    Ví dụ tại dòng Kính mời (ông/bà) bạn chọn trường Họ tên phụ huynh, dòng Phụ huynh học sinh bạn chọn trường Họ tên học sinh, tại dòng Học lớp bạn chọn trường Lớp.

    Nếu bạn muốn in thư thì bạn chọn Print và thiết lập in, nếu không các bạn đóng cửa sổ Mail Merge.

    Như vậy là bạn đã Trộn thư trong Word 2016 thành công. Từ giờ trở đi nếu bạn cần viết các giấy mời, thông báo, gửi thư cảm ơn… mà cần gửi tới nhiều người thì bạn chỉ cần thực hiện trộn thư như chúng tôi vừa hướng dẫn ở trên là sẽ thành công. Việc làm này giúp bạn rút ngắn được thời gian so với việc tự phải viết mỗi bức thư tới một người nhận một cách máy móc, thủ công.