Cách Làm Reference Trong Word 2016 / Top 11 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 6/2023 # Top View | Hoisinhvienqnam.edu.vn

Cách Làm Mục Lục Trong Word 2022

Tạo Heading trong Word

Trong thẻ Home, tại mục Styles các bạn chọn biểu tượng mở rộng Styles như hình dưới hoặc tổ hợp Alt + Ctrl + Shift + S.

Các bạn chỉ cần sử dụng Heading 1 đến Heading 6 tùy theo tài liệu Word 2016 của bạn có bao nhiêu cấp, các kiểu Style khác các bạn có thể ẩn đi trên thanh Styles bằng cách di chuyển chuột vào phía bên phải tên Style xuất hiện hình tam giác ngược thì các bạn nhấn chọn và chọn Remove from Style Gallery.

Nếu Styles của bạn không hiện đủ từ Heading 1 đến Heading 6 thì các bạn chọn biểu tượng như hình dưới để mở Manage Styles.

Lưu ý: Trong quá trình tạo Heading nếu các bạn chỉ muốn thực hiện tạo Heading cho duy nhất tài liệu Word đang tạo thì các bạn chọn Only in this document còn nếu bạn muốn tao Heading cho tất cả các tài liệu Word tạo mới lần sau thì các bạn chọn New documents based on this template.

Định dạng Heading trong Word

Xuất hiện cửa sổ Modify Style các bạn chọn font chữ, cỡ chữ, kiểu chữ, màu chữ, căn lề… trong phần Formatting.

Xuất hiện cửa sổ Paragraph các bạn thiết lập trong phần Spacing, khoảng cách với đoạn trước ( before), khoảng cách với đoạn sau ( after), khoảng cách dòng ( line spacing) phù hợp với tài liệu của bạn. Sau khi thiết lập xong các bạn chọn OK để đóng Paragraph, nhấn OK để đóng Modify Style.

Thêm Heading vào các đề mục trong Word

Với các mục lớn như I, II, III… thì các bạn đặt Heading 1, còn các mục nhỏ hơn 1.1, 1.2, 1.3… thì các bạn đặt Heading 2, mục 1.1.1, 1.1.2, 1.1.3… thì đặt Heading 3,…

Thêm Heading bằng cách nhấn chọn chuột vào mục cần thêm ví dụ “CHƯƠNG I…” như hình dưới và chọn Heading 1 trong Styles trên thẻ Home, hoặc các bạn có thể chọn Heading 1 ngay trong bảng Styles mà bạn vừa thiết lập.

Tương tự các bạn kéo văn bản xuống và thêm Heading vào tất cả các đề mục tài liệu word.

Đánh số trang cho tài liệu Word

Cách Sửa Lỗi Circular Reference Trong Excel

Khi xử lý bảng dữ liệu Excel, thông báo lỗi Circular Reference có thể xuất hiện ở từng ô hoặc khi bảng vừa được mở ra. Thực tế đây không hẳn lỗi trên Excel mà ở dạng thông báo, cảnh báo người dùng với nội dung chính có 1 vòng lặp trong công thức tính.

Hướng dẫn fix lỗi Circular Reference trong Excel

Thông báo lỗi vòng lặp trên Excel có nội dung There are one or more circular references where a formula refers to its own cell either directly or indirectly. This might cause them to calculate incorrectly. Try removing or changing these references, or moving the formulas to different cells.

Trong bảng này bạn sẽ thấy công thức tại ô F7 tham chiếu đến ô F7. Khi đó các công thức dùng trong các ô D7, C11 và D11 sẽ đều bị loại bỏ kết quả.

Bước 1:

Khi xảy ra thông báo trên, trước hết chúng ta nhấn vào mục Formulas rồi chọn nhấn tiếp vào Error Checking.

Bước 2:

Hiển thị danh sách menu nhấn chọn Circular References chỉ dẫn để kiểm tra lại công thức, loại bỏ các tham chiếu gây vòng lặp trong công thức đó. Bạn sẽ nhìn thấy ngay vị trí lỗi vòng lặp đó trong bảng Excel. Sau khi biết được vị trí bạn tiến hành xóa, chuyển công thức, sửa lại tham chiếu trong công thức.

Như vậy lỗi vòng lặp đã được sửa.

Trong trường hợp người dùng bắt buộc phải sử dụng vòng lặp để tính toán thì cũng có thể xác lập số vòng lặp tối đa khi sử dụng. Nhấn vào File trên giao diện Excel rồi chọn Options trong menu bên trái giao diện. Tiếp đến trong nội dung mới nhấn vào mục Formulas.

Nhìn sang nội dung bên phải người dùng tích chọn vào Enable iterative calculation để sử dụng tính toán lặp. Bên dưới phần Maximum Iterations là số tối đa vòng lặp được sử dụng. Nhấn OK để lưu lại.

Như vậy việc sử dụng vòng lặp trong Excel cũng có thể xảy ra tùy thuộc vào nội dung dữ liệu Excel mà bạn đang xử lý. Nếu muốn dùng vòng lặp thì trước hết bạn cần phải kích hoạt tùy chọn cho phép dùng vòng lặp trong giao diện Options trên Excel.

Cách Làm Hyperlink Trong Powerpoint 2010 ,2016

Cách làm hyperlink trong powerpoint 2010 ,2016

Tìm hiểu về hyperlink (siêu liên kết)

Các hyperlink hay siêu liên kết có hai phần cơ bản: Địa chỉ của trang web, địa chỉ email hoặc vị trí khác mà chúng đang liên kết và văn bản hiển thị (cũng có thể là hình ảnh hoặc hình dạng). Ví dụ, địa chỉ có thể là https://quantrimang.com/ và Quản Trị Mạng có thể là văn bản hiển thị. Trong một số trường hợp, văn bản hiển thị có thể giống với địa chỉ. Khi tạo siêu liên kết trong PowerPoint, có thể chọn cả địa chỉ và văn bản hoặc hình ảnh hiển thị.

Cách chèn link trong PowerPoint 2010, 2016

1. Chọn hình ảnh hoặc văn bản muốn tạo một siêu liên kết.

2. Bấm chuột phải vào văn bản hoặc hình ảnh đã chọn, sau đó nhấp vào Hyperlink. Ngoài ra, có thể chuyển đến tab Insert và nhấp vào lệnh Hyperlink.

3. Hộp thoại Insert Hyperlink sẽ mở ra.

4. Nếu đã chọn văn bản, các từ sẽ xuất hiện trong trường Text to display ở trên cùng, có thể thay đổi văn bản này nếu muốn.

5. Nhập địa chỉ muốn liên kết vào trường Address.

6. Nhấn OK. Văn bản hoặc hình ảnh đã chọn bây giờ sẽ là một siêu liên kết đến địa chỉ web.

Cách làm hyperlink trong powerpoint 2010 ,2016

Cách chèn siêu liên kết đến một địa chỉ email

1. Bấm chuột phải vào văn bản hoặc hình ảnh đã chọn, sau đó bấm Hyperlink.

2. Hộp thoại Insert Hyperlink sẽ mở ra.

3. Ở bên trái của hộp thoại, bấm vào Email Address.

4. Nhập địa chỉ email muốn liên kết vào hộp Email Address, sau đó bấm OK

PowerPoint thường nhận ra email và địa chỉ web khi bạn nhập và sẽ tự động định dạng chúng dưới dạng siêu liên kết sau khi bạn nhấn phím Enter hoặc phím cách.

Cách mở và kiểm tra một siêu liên kết

1. Sau khi tạo một siêu liên kết, bạn nên kiểm tra nó. Bấm chuột phải vào siêu liên kết, sau đó nhấp vào Open Hyperlink.

Trình duyệt web sẽ mở và sau đó điều hướng đến trang được liên kết. Nếu nó không hoạt động, kiểm tra địa chỉ siêu liên kết xem có bất kỳ lỗi chính tả nào không. Để mở một siêu liên kết trong khi xem slideshow, hãy nhấp vào siêu liên kết

Cách làm hyperlink trong powerpoint 2010 ,2016.

Cách xóa siêu liên kết trong PowerPoint 2016

Thông tin thêm về siêu liên kết

Trong PowerPoint, có thể sử dụng hyperlink để liên kết đến các tài nguyên không trực tuyến. Để nhanh chóng tham khảo một slide khác trong bài thuyết trình thì có thể tạo một siêu liên kết đến slide đó. Nếu cần truy cập một file được lưu trữ trên máy tính, có thể tạo siêu liên kết đến nó. Ngoài ra, PowerPoint cũng cho phép định dạng hình ảnh và hình dạng dưới dạng siêu liên kết.

1. Nhấp chuột phải vào siêu liên kết.

2. Nhấp vào Remove Hyperlink.

Sử dụng hình dạng và hình ảnh như siêu liên kết

PowerPoint 2016 cho phép định dạng các đối tượng, bao gồm các hình dạng, hộp văn bản (text box) và hình ảnh, như các siêu liên kết. Điều này đặc biệt hữu ích nếu muốn đối tượng hoạt động giống như một nút. Để thực hiện việc này, nhấp chuột phải vào đối tượng mong muốn và chọn Hyperlink từ menu xuất hiện. Nhấp vào đối tượng trong khi thuyết trình để mở siêu liên kết.

Cách chèn một siêu liên kết đến một slide khác

1. Bấm chuột phải vào văn bản hoặc hình ảnh đã chọn, sau đó nhấp vào Hyperlink.

2. Hộp thoại Insert Hyperlink sẽ xuất hiện.

3. Ở phía bên trái của hộp thoại, nhấp vào Place in this Document.

4. Một danh sách các slide khác trong bài thuyết trình sẽ xuất hiện. Hãy nhấp vào tên của slide muốn liên kết đến.

5. Nhấn OK. Văn bản hoặc hình ảnh bây giờ sẽ là một siêu liên kết đến slide đã chọn.

Thêm siêu liên kết vào hình dạng tương tự như tạo action button (nút hành động) và điều này sẽ được đề cập chi tiết hơn trong bài viết tiếp theo.

Cách chèn siêu liên kết vào file khác

1. Bấm chuột phải vào văn bản hoặc hình ảnh đã chọn, sau đó nhấp vào Hyperlink. Hộp thoại Insert Hyperlink sẽ xuất hiện.

2. Ở bên trái của hộp thoại, nhấp vào Existing File or Webpage.

3. Nhấp vào mũi tên drop-down để duyệt file.

4. Chọn file mong muốn.

5. Nhấn OK. Văn bản hoặc hình ảnh bây giờ sẽ là một siêu liên kết đến file đã chọn.

Nếu có kế hoạch hiển thị bài thuyết trình của mình trên một máy tính khác với máy tính đã sử dụng để tạo bài thuyết trình, siêu liên kết đến một file khác có thể không hoạt động. Hãy đảm bảo rằng bạn có một bản sao của file được liên kết trên máy tính đang sử dụng để thuyết trình và luôn kiểm tra các siêu liên kết trước khi bắt đầu.

Hướng Dẫn Sử Dụng Các Chức Năng Trong Thẻ References Microsoft Word

Tuy các footnote và endnote thường xuất hiện với các chỉ số nhưng bạn vẫn được chọn từ các tùy chọn khác nhau trong Word. Mở Footnotes formatting arrow từ thanh công cụ. Trong Format, bạn có thể chọn các số, chữ cái hoặc ký tự đặc biệt.

Trong hộp định dạng có các tùy chọn để điều chỉnh vị trí của footnote hoặc endnote, bố cục cột cho footnote và lựa chọn phần tài liệu để áp dụng cho các thay đổi của bạn.

Công cụ Citations & Bibliography trong Word cực kỳ tiện dụng để tạo các bài luận và bài nghiên cứu.

Đầu tiên, bạn cần chọn style và chèn các trích dẫn của mình. Có các tùy chọn style khác nhau cho bạn lựa chọn như APA, MLA hoặc Chicago. Sau đó, chọn văn bản hoặc vị trí tài liệu và nhấp vào mũi tên bên cạnh Insert Citation từ phần Citations & Bibliography trên thanh công cụ.

Bạn cũng có thể chèn placeholder nếu muốn thu thập chi tiết sau hoặc nhấp vào Add a New Source để hoàn thành thông tin trích dẫn.

Khi bạn chọn Add a New Source sẽ xuất hiện một cửa sổ mới để bạn nhập tất cả chi tiết của nguồn. Hãy chọn chính xác loại nguồn trong hộp thả xuống ở trên cùng. Tùy thuộc vào loại bạn chọn, các trường bên dưới sẽ tự động điều chỉnh các chi tiết bạn cần cung cấp.

Mỗi nguồn bạn thêm vào sẽ được lưu lại để tái sử dụng, chỉnh sửa hoặc xóa đi nếu cần. Bạn cũng có thể thêm trước tất cả các nguồn bằng cách nhấp vào Manage Sources từ phần Citations & Bibliography trên thanh công cụ.

Sau khi hoàn tất việc chèn các trích dẫn, Word sẽ cung cấp ba tùy chọn cho bibliography được tạo tự động. Bạn có thể chọn bảng này để gắn nhãn Bibliography, References hoặc Work Cited bằng cách nhấp vào mũi tên bên cạnh Bibliography trong phần này của thanh công cụ để lựa chọn.

Chú thích có lẽ là phần dễ hiểu nhất trong tab References. Công cụ tiện lợi này dùng để thêm nhãn vào bảng, biểu đồ, hình ảnh, số liệu và các mục tài liệu tương tự. Sau đó, bạn có thể chèn một bảng số liệu với số trang. Chú thích được dùng cho hầu hết mọi loại tài liệu mà bạn sẽ tham chiếu đến các mục đó.

Để chèn chú thích, hãy chọn item à nhấp vào Insert Caption từ phần Captions trên thanh công cụ.

Sau đó, chọn nhãn và vị trí cho chú thích (ở trên hoặc bên dưới item). Bạn không thể thay đổi tên chú thích nhưng có thể đánh dấu vào ô để xóa nhãn nếu muốn.

Word có một số nhãn dựng sẵn nhưng bạn có thể thêm nhãn của riêng mình bằng cách nhấp vào nút New Label. Khi bạn thực hiện thao tác này và áp dụng nhãn, tên chú thích cũng tự động thay đổi.

Tiếp theo, nếu bạn muốn thêm một bảng cho các mục có chú thích thì chỉ cần nhấp vào Insert Table of Figures từ phần Captions trên thanh công cụ. Các tùy chọn định dạng trong ô dùng để để hiển thị và căn chỉnh số trang, sử dụng các hyperlink, nhãn và số.

Index – tạo chỉ mục, bảng tra thuật ngữ cuối tài liệu

Bây giờ, bạn có thể điều chỉnh định dạng chỉ mục ô bao gồm số cột, căn chỉnh số trang và thụt lề hoặc lùi đầu dòng. Sau khi hoàn tất, hãy nhấp vào OK.

50+ khách hàng doanh nghiệp lớn trong nhiều lĩnh vực như: Vietinbank, Vietcombank, BIDV, VP Bank, TH True Milk, VNPT, FPT Software, Samsung SDIV, Ajinomoto Việt Nam, Messer,…

Table of Authorities – tạo bảng minh chứng, căn cứ pháp lý

Table of Authorities (hay còn gọi là bảng phân quyền) thường được sử dụng trong các văn bản pháp luật và có tác dụng liệt kê các tham chiếu trong tài liệu với số trang. Quá trình tạo bảng table of authorities tương tự như quá trình tạo index, cũng bắt đầu bằng việc đánh dấu văn bản.

Đầu tiên, chọn văn bản cần tham chiếu trong bảng và nhấp vào Mark Citation trong phần Table of Authorities trên thanh công cụ. Bạn có thể điều chỉnh các phần của văn bản đã chọn như category, xem các phần trích dẫn ngắn và dài. Sau khi hoàn thành, hãy nhấp vào Mark và chọn Close.

Sau khi đánh dấu tất cả các trích dẫn, hãy di chuyển đến vị trí mà bạn muốn thêm bảng trong tài liệu. Nhấp vào Insert Table of Authorities từ phần cùng tên trên thanh công cụ.

Lưu ý: Nếu bạn sử dụng tính năng Index hoặc Table of Authorities thì tài liệu của bạn sẽ chứa các dấu. Các item này sẽ chứa các chỉ báo đoạn văn và dấu cách như hình dưới. Để xóa các dấu này, bạn chỉ cần nhấn Ctrl + Shift + 8.

Cho dù bạn đang đi học hay đã đi làm thì chắc chắn sẽ sử dụng tab References trong Word khá thường xuyên. Vì vậy, để giải quyết các bài tập khó hay công việc nhanh hơn, hãy tận dụng tối đa tab References và các tính năng tích hợp của nó.

Với sứ mệnh: ” Mang cơ hội phát triển kỹ năng, phát triển nghề nghiệp tới hàng triệu người “, đội ngũ phát triển đã và đang làm việc với những học viện, trung tâm đào tạo, các chuyên gia đầu ngành để nghiên cứu và xây dựng lên các chương trình đào tạo từ cơ bản đến chuyên sâu xung quanh các lĩnh vực: Tin học văn phòng, Phân tích dữ liệu, Thiết kế, Công nghệ thông tin, Kinh doanh, Marketing, Quản lý dự án…

Gitiho tự hào khi được đồng hành cùng: