Cách Làm Footnote Trong Word 2007 / Top 15 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 6/2023 # Top View | Hoisinhvienqnam.edu.vn

Hướng Dẫn Xóa Footnote Trong Word 2007, 2013, 2022, 2003, 2010

Word, Excel, PowerPoint ” Word

Footnote là một tính năng khá hay để người soạn thảo văn bản ghi chú một đoạn văn bản, giải thích ý nghĩa của đoạn văn bản đó mà không cần phải thể hiện trực tiếp vào bài. Tuy nhiên đôi khi người đọc không muốn hiển thị footnote hay người soạn thảo lỡ chèn footnote vào bài thì làm thế nào để xóa footnote? Trong bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách xóa footnote trong Word.

Trước đây chúng tôi đã hướng dẫn bạn đọc cách tạo footnote, chú thích cuối trang trong Word thì bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách làm ngược lại để xóa footnote trong Word. Mặc dù đây là một tính năng khá tiện lợi tuy nhiên sẽ có nhiều người không muốn nó bỗng dưng hiển thị khi rê chuột trên văn bản.

Cách xóa footnote trong Word, xóa chú thích trong Word

Bước 1: Trước tiên, bạn cần xác định đoạn footnote, ghi chú cần xóa. Ghi bạn rê chuột vào số mũ 1,2,3,4,… phía trên văn bản. Bạn sẽ thấy một hộp thoại nho nhỏ được hiện ra.

Bước 2: Để xóa footnote trong Word cần xóa, bạn chỉ cần đặt trỏ chuột tại vị trí footnote đó và nhấn nút Backspace trên bàn phím máy tính để xóa đi ghi chú đó.

Trường hợp trong văn bản của bạn có quá nhiều footnote, ghi chú cần được xóa, bạn có thể áp dụng mẹo sau đây để xóa ghi chú trong Word nhanh hơn. Nhấn tổ hợp phím Ctrl + H để mở cửa sổ Find and Replace. Sau đó trong khung Find what nhập ^f và nhấn Replace All. Tất cả ghi chú trong văn bản của bạn đã được xóa.

Cách tạo khung chữ trong Word 2016, 2013, 2010, 2007, 2003 Cách xoay ngang chữ trong Word Cách chỉnh độ rộng của dòng trong Word Cách ngắt đoạn trong Word Chuyển tài liệu iWord sang Word, PDF, ePub

xoa footnote trong word

, xoa ghi chu trong word, xoa chu thich trong word,

Chèn công thức toán học vào Word EquPixy là công cụ hỗ trợ chèn công thức trong Word cho phép bạn chèn các biểu tượng, công thức toán học vào file văn bản. Đặc biệt EquPixy còn hỗ trợ gõ công thức và phương trình phản ứng hóa học.

Tin Mới

Cách gõ văn bản nhanh hơn, tăng tốc độ gõ bàn phím máy tính

Đánh máy nhanh là điều mà ai cũng mong muốn trong thời 4.0 bởi vì nó cải thiện đáng kể hiệu suất công việc. Không phải ai cũng đạt được cảnh giới “gõ như máy” nhưng để nâng cao tốc độ thì hoàn toàn khả thi. Hiểu được

Hướng dẫn gõ m2 m3 trong Word, Excel, Powerpoint

Biết cách gõ m2, m3 trong Word, Excel và PowerPoint sẽ giúp việc trình bày văn bản trở nên chuyên nghiệp hơn, với mỗi công cụ, chúng ta sẽ có những cách viết mét vuông, mét khối khác nhau.

Cách sử dụng Picsart

PicsArt là trình chỉnh sửa ảnh và video tất cả trong một cho phép người dùng thỏa sức thể hiện sự sáng tạo nghệ thuật của mình. Với cách sử dụng đơn giản, bạn có thể dễ dàng chỉnh sửa ảnh và video, giải trí với với các tính năng tạo nhãn dán, trình tạo ảnh ghép, vẽ nguệch ngoạc trên ảnh và làm nhiều việc khác.

Sửa Lỗi Footnote Cách Xa Chữ So Với Dòng Cuối Trong Word 2007 , 2010, 2013, 2022

Giúp channel đạt 100k sub: https://goo.gl/u6pfTU Blog chia sẻ kiến thức về máy tính, tin học văn phòng, sản phẩm kĩ thuật, việc làm và hướng nghiệp. Website: http://www.ngolongnd.net/ Facebook: https://www.facebook.com/ngolongnd.net/ LinkeIn: https://www.linkedin.com/in/ng%C3%B4-h%E1%BA%A3i-long-89aa9aa7 Twitter: https://twitter.com/ngohailong Youtube: Link đăng kí Channel Ngô Hải Long: https://goo.gl/r02qu2 Link đăng kí Channel Chia sẻ kiến thức https://goo.gl/u6pfTU Tổng hợp các video hay nhất nâng cao kĩ năng tin học văn phòng: http://goo.gl/gC6Vbv Làm thế nào để có 1 công việc tốt: http://goo.gl/GGf0PY Cách căn lề văn bản chuẩn, đúng quy định: https://goo.gl/cMDNmy Link down mẫu văn bản có sẵn: https://goo.gl/042fAL Link down 50 mẫu bìa luận văn đẹp:https://goo.gl/9Nao1P

Link download mẫu CV cả tiếng anh và tiếng việt: https://goo.gl/l4HsRk Danh sách video học power point: https://goo.gl/1O6FA9 Danh sách video học Excel: https://goo.gl/0xcuWQ Danh sách video học Word: https://goo.gl/Clgs55 Danh sách video học Visio: https://goo.gl/A46YoT Danh sách video học word 2016: https://goo.gl/CzGd3A Danh sách video sử dụng phần mềm máy tính hiệu quả: https://goo.gl/HZsmxh Danh sách video hướng dẫn cấu hình máy tính chơi game và đồ họa: https://goo.gl/m99bMO

Xin chào bạn, Trong video Hôm nay thì mình sẽ, Quay trở lại với một số kỹ năng tin học văn phòng, Trong thời gian gần đây khá nhiều bạn làm đồ án, Hay là luận văn tốt nghiệp hay tiểu luận thì có bị một cái lỗi đó là lỗi, Lỗi vi khuẩn nốt có bạn thêm vào nó bị cách xa so với dòng suối này có bạn nhìn thấy cả khoảng này không, Sao có thể đem đi được, Thi công bạn chọn sâu paragraph thì nó sẽ hiện thời ra thấy thứ ba thế, VTV dòng trống, Tương tự bạn có thể xem tiếp, Số 2 này, Nick jonas, Số 2 số 3 đều bị, Thế thì cách làm như sau, Đầu tiên các bạn vào Tab view, Đối với Word 2007 trở lên, Các bạn vào topic này sau đó bạn chọn kiểu view là không phải là file nữa mà các bạn, Chọn cái là grab, Sau đó các bạn quay trở lại tem Vision, Các bạn chọn chữ sâu solo, Sao các bạn chọn cái phút nốt, Spider, Nếu bạn nhìn thấy nó cách ra cả một đoạn đây này, Bạn bôi toàn bộ này các bạn ấn đen một cái nó về cái này cái này chỉ là chữ tắt của mình, Cái này chính là cái dấu gạch ngang mà footnote tự, Honda, Close, Có bạn trở lại view, Các bạn chọn free Fire, Thằng đó các bạn xem các phần cốt và mình, Bạn thấy nó dính liền với nhau, Cái này thì khá nhiều bạn hỏi mình nhưng mà thời gian trước kia mình có sử dụng một cách, Tuy nhiên vì thời gian đây mình có tham khảo mình thấy cái này là chuẩn nhất, Cảm ơn các bạn đã quan tâm theo dõi Xin chào và hẹn gặp lại các bạn trong các video lần sau, Nếu có bất cứ thắc mắc hay là cần gì Các bạn vào website chúng tôi Mình sẽ đến nay dưới, Có thể, Tham khảo đặt câu hỏi những cái lỗi khác nó bạn cần,

Làm Việc Với Bảng Trong Word 2007

Đặt con trỏ tại vị trí cần chèn bảng.

Insert → Table → xuất hiện hộp thoại → Chọn Insert Table

Nhập số cột của bảng trong mục Number of columns

Nhập số hàng của bảng trong mục Number of rows.→ OK

Lưu ý: Khi chèn bảng chỉ cần quan tâm đến số cột của bảng là bao nhiêu, số hàng ta có thể nhấn Tab để thêm hàng ở cuối của bảng

II. NHẬP DỮ LIỆU CHO BẢNG

Việc nhập dữ liệu cho từng ô trong bảng hoàn troàn được xử lý độc lập. Muốn chuyển qua ô kế bên dùng phím Tab, Phím mũi tên hoặc kích chuột vào ô đó. Nếu muốn dùng Tab để tạo bước nhảy cần nhấn tổ hợp phím Ctrl + Tab.

Yêu cầu:

Nhập văn bản theo mẫu, định dạng và lưu nội dung.

Tính cột Trung bình và dòng Tổng

III. ĐỊNH DẠNG BẢNG

Đưa con trỏ đến đường phân cách giữa các dòng hoặc cột → con trỏ chuyển thành mũi tên 2 chiều → Nhấn + giữ + kéo chuột đến kích thước mong muốn.

Đặt con trỏ tại ô cần chèn → Nhấn chuột phải →Insert

Columns to the left: Chèn thêm cột bên trái.

Columns to the right: Chèn thêm cột bên phải

Rows Above: Chèn thêm dòng bên trên

Rows below: Chèn thêm dòng bên dưới

Để chèn thêm hàng ở cuối bảng: Đặt con trỏ ở ô cuối dòng cuối cùng của bảng → Nhấn Tab.

Chọn các ô cần trộn.

Chọn Layout → Merge Cells, hoặc kích chuột phải chọn Merge Cells.

Đặt con trỏ tại ô cần chia

Chọn Layout → Split Cells…, hoặc kích chuột phải chọn Aplit Cells → Nhập số hàng, số cột cần chia.

Chọn các ô cần định dạng hoặc cả bảng.

Design → DrawBorders→ Borders and Shading…, xuất hiện hộp thoại

Chọn các ô cần định dạng → Kích chuột phải, chọn:

Cell Aligment: Để căn chỉnh dữ liệu trong ô.

Text Direction: Để quay chữ trong ô.

Sắp xếp dữ liệu trong bảng:

Bôi đen bảng cần sắp xếp.

Layout → Data→ Formula, xuất hiện hộp thoại

Nhập công thức tính trong mục Formula, công thức có dạng: “= Tên hàm ( Đối số)”

Sum: Tính tổng

Average: Tính trung bình cộng

Left: Tính cho các ô ở bên trái

Right: Tính cho các ô ở bên phải

Above: Tính cho các ô ở bên trên

Below: Tính cho các ô ở bên dưới

Paste function: Chọn hàm cần tính

Để sao chép công thức: Đưa con trỏ đến ô cần sao chép nhấn F4.

Làm Quen Với Ms Word 2007, Học Word

Bài này là Bài thứ 2, Làm quen với MS Word 2007 trong Chuyên đề học Word nhanh

Bạn sẽ gõ văn bản ở đâu? Muốn thụt đầu dòng thì phải làm sao? Thay đổi canh lề như thế nào? Làm sao để lưu tài liệu? Hãy làm quen với một số điểm cơ bản của MS Word.

Nếu đây là lần đầu bạn dùng Word và còn nhiều bỡ ngỡ, hãy bắt đầu nào.

1. Tạo văn bản đầu tiên

a. Làm quen với cửa sổ soạn thảo

Khi bạn mở Word 2007 sẽ có một tài liệu trống xuất hiện, nó trông như một tờ giấy và chiếm một khoảng lớn màn hình.

Bạn muốn bắt đầu làm việc nhưng không biết bằng cách nào

Bạn sẽ gõ văn bản ở đâu? Nếu muốn thụt đầu dòng thì phải làm sao? Thay đổi canh lề như thế nào? Làm sao để lưu tài liệu?

Hãy khởi đầu bằng cách làm quen với một số điểm căn bản của Word.

b. Bắt đầu nhập liệu

Thanh Ribbon có 3 thành phần căn bản, sẽ rất có ích nếu bạn biết mỗi phần được gọi là gì và cách sử dụng chúng:

Mọi thứ trên một Tab đều được lựa chọn cẩn thận dựa trên các hoạt động của người dùng. Ví dụ Tab Home chứa những lệnh có tầng suất sử dụng nhiều nhất chẳng hạn như các lệnh trong nhóm Font để định dạng văn bản như: Font, Font Size, Bold, Italic, v.v…

c. Những kí hiệu hỗ trợ

1 Ký hiệu phân đoạn, mỗi ký hiệu tương ứng với một lần nhấn phím ENTER.

2 Ký hiệu TAB, mỗi ký hiệu tương ứng với một lần nhấn phím TAB.

3 Ký hiệu SPACEBAR, mỗi ký hiệu tương ứng với một lần nhấn phím SPACEBAR.

Hãy tưởng tượng bạn đã gõ một văn bản như hình bên trên. Hai đoạn văn bản có vẻ cách nhau hơi xa. Đoạn thứ hai lại dường như thụt đầu dòng hơi nhiều so với đoạn đầu.

Bạn có thể dễ dàng kiểm tra nhìn vào những ký hiệu định dạng (formatting marks) mà Word tự động chèn vào khi bạn gõ văn bản. Các ký hiệu này luôn có mặt trong văn bản, tuy nhiên nó được ẩn đi cho đến khi bạn cần thì chúng mới hiển thị.

Để hiển thị những ký hiệu định dạng hãy sử dụng thanh Ribbon phía trên màn hình MS Word 2007. Chọn thẻ Home, và tìm kiếm nút lệnh trong phần Paragraph, nhấn vào đó để hiển thị hoặc ẩn các ký hiệu định dạng.

Khi bạn nhìn thấy những ký hiệu định dạng này lần đầu tiên bạn có thể sẽ tự hỏi nó là gì và lo ngại nó có được in ra khi bạn in văn bản của mình hay không. Câu trả lời là

Vậy ký hiệu định dạng là gì? Tác dụng của chúng? Hãy xem xét một ví dụ như sau:

…Nội dung chỉ dành cho thành viên…

Mỗi lần nhấn phím TAB sẽ làm xuất hiện một ký hiệu mũi tên . Trong hình, có một mũi tên ở đoạn đầu và hai mũi tên ở đạn thứ hai, như vậy phím TAB đã được nhấn hai lần ở đầu đoạn thứ hai.

Ký hiệu dấu chấm cho biết bạn đã nhấn phím SPACEBAR bao nhiêu lần giữa mỗi từ, hoặc khi bạn vô ý nhấn nhầm phím SPACEBAR giữa các ký từ trong một từ. Một chấm đại diện một khoảng trống, hai chấm là hai khoảng trống. Thông thường, chỉ cần có một khoảng trống ở giữa các từ. Cần lưu ý ký hiệu dấu chấm này khác với dấu chấm câu trong văn bản, dấu chấm câu nằm phía dưới chân các ký tự còn ký hiệu dấu chấm nằm ở giữa các ký tự.[/restrict]

d. Những dấu gạch chân trong văn bản

Khi bạn gõ văn bản, thỉnh thoảng có thể Word sẽ tự động chèn các dấu gạch chân gấp khúc màu đỏ, xanh lá hoặc xanh dương phía dưới một số từ.

Một lưu ý đối với dấu gạch dưới màu xanh lá và xanh dương: trong đa số trường hợp, Word thường chính xác trong việc chỉ ra các lỗi ngữ pháp thông dụng. Tuy nhiên, bạn nên cân nhắc khi sử dụng chức năng này. Nếu bạn chắc chắn rằng mình đúng và Word đã sai, hãy bỏ qua những gợi ý chỉnh sửa này.[/restrict]

e. Thay đổi canh lề trang văn bản

Canh lề (Margins) là các khoảng trống xung quanh viền của trang văn bảng. Phía Trên, Dưới, Phải và Trái của trang có một khoảng canh lề bằng 1 inch (tương đương 2.54cm), đây là khoảng canh lề thông dụng nhất mà bạn có thể sử dụng trong đa số trường hợp.

Nếu bạn muốn thay đổi canh lề thì bạn có thể thực hiện dễ dàng vào bất cứ lúc nào. Chẳng hạn như khi bạn muốn viết nột lá thư, trình bày một công thức hoặc làm một bài thơ thì bạn có thể sẽ cần những khoảng canh lề khác.

Khoảng canh lề đầu tiên trong danh sách là Normal, khoảng canh lề hiện tại. Để chọn canh lề nhỏ hơn hãy chọn Narrow. Nếu bạn muốn khoảng trống bên trái và bên phải rộng hơn thì hãy chọn Wide. Khi bạn đã chọn xong khoảng canh lề mà mình mong muốn, toàn bộ tài liệu sẽ tự động thay đổi theo canh lề mà bạn vừa chọn.

f. Lưu tài liệu

1 Để lưu tài liệu hãy nhấn nút Microsoft Office

Bạn đã nhập liệu và hiệu chỉnh hoàn thiện câu từ và các đoạn văn bản, hoặc có những số liệu quan trọng mà bạn không muốn đánh mất nếu lỡ con mèo nhà bạn vô tình dẫm lên bàn phím hay một sự cố điện nào đó làm tắt máy tính đột ngột.

Để giữ thành quả công việc của mình được an toàn, bạn phải lưu tài liệu lại. Không bao giờ là quá sớm để làm điều đó.

Nhấn vào nút Microsoft Office ở phía trên cùng bên trái, sau đó nhấn Save. Một hộp thoại (Dialog Box) sẽ xuất hiện. Hộp thoại là một cửa sổ nhỏ để trợ giúp bạn thực hiện một việc nào đó. Bạn sẽ sử dụng hộp thoại này để cho Word biết bạn muốn lưu tài liệu này ở thư mục nào trên máy tính và đặt tên tài liệu là gì.

Sau khi đã lưu lần đầu và trở lại công việc, bạn có thể tiếp tục lưu tài liệu này suốt quá trình làm việc, bất cứ khi nào thấy cần thiết. Mỗi lần muốn lưu hãy nhấn nút Save trên thanh công cụ truy cập nhanh (Quick Access Toolbar) ở góc trên bên trái hoặc sử dụng tổ hợp phím tắt Ctrl+ S (nhấn phím Ctrl và S cùng lúc).

Sau khi kết thúc công việc và lưu lại tài liệu, thoát khỏi Word bằng cách nhấn vào nút Microsft Office sau đó nhấn Close.

2. Chỉnh sửa văn bản và tài liệu

a. Hiệu chỉnh tài liệu

Để hiệu chỉnh tài liệu một cách nhanh chống và hiệu quả bạn cần biết các di chuyển điểm chèn nội dung (Insertion Point),vị trí mà những gì bạn gõ vào sẽ xuất hiện. Bạn có thể dùng bàn phím hoặc chuột để di chuyển đến vị trí tài liệu cần hiệu chỉnh.

Khi đã đã di chuyển đến đúng vị trí mà bạn muốn chỉnh sữa, bạn có thể gõ thêm nội dung mới vào hay chọn đoạn văn bản mà bạn muốn sửa hoặc xóa. Bạn có thể chọn một ký tự, một từ, một câu, một đoạn văn bản hoặc toàn bộ tài liệu. Ngoài ra, bạn cũng có thể dời vị trí của chúng từ nơi này đến nơi khác trong tài liệu.

b. Di chuyển vòng quanh tài liệu

1 Điểm chèn nội dung (Insertion Point), thể hiện bằng một gạch dọc nhấp nháy.

Điểm chèn nội dung hiện đang nằm ở cuối đoạn thứ hai sau từ “assistance.” Để gõ văn bản vào nơi bạn muốn bạn phải di chuyển điểm chèn nội dung tới vị trí số 2. Bạn có thể thực hiện theo hai cách:

HOẶC

Nhấn nút mũi tên hướng lên (UP ARROW) để di chuyển điểm chèn nội dung lên trên, mỗi lần nhấn điểm chèn sẽ di chuyển lên một dòng. Sau đó dùng phím mũi tên trái (LEFT ARROW) để di chuyển điểm chèn sang bên trái, mỗi lần một ký tự, đến vị trí mà bạn mong muốn.

c. Chọn và xóa nội dung

Trong hình bên trên, từ “really” hiện đang được chọn.

Sau khi đã thêm một câu mới ở phần b, bạn đọc lại toàn bộ và cảm thấy câu thứ hai sẽ hay hơn nếu bỏ từ “really”.

Để xóa trước hết bạn phải chọn từ cần xóa bằng một trong các cách sau:

HOẶC

Dùng bàn phím: sử dụng các phím mũi tên để di chuyển điểm chèn nôi dung đến bên phải (hoặc trái) từ “really”,nhấn và giữ phím SHIFT sau đó dùng phím mũi tên trái (hoặc phải) để chọn.

d. Di chuyển văn bản

1 Chọn nội dung mà bạn muốn di chuyển

2 Nhấn phím Cut trên thanh Ribbon.

3 Di chuyển điểm chèn nội dung (Insertion Point) đến vị trí mới nơi bạn muốn chèn đoạn văn bản.

4 Nhấn nút Paste trên thanh Ribbon.

Tiếp tục xem xét đoạn văn bản đầu tiên. Bạn thấy rằng câu mà bạn thêm vào ở phần b nên đặt ở cuối đoạn. Bạn không cần phải xóa câu ở vị trí cũ rồi gõ lại ở vị trí mới. Thay vào đó, hãy di chuyển nó bằng cách thực hiện các lệnh Cut (cắt) và Paste (dán): Cắt để xóa câu ở vị trí cũ và dán để di chuyển nó đến ví trí mới mà bạn mong muốn.

Đầu tiên hãy chọn toàn bộ câu mà bạn muốn di chuyển như ở hình trên. Chọn thẻ Home trên thanh Ribbon, nhấn vào phím Cut trong phần Clipboard. Hoặc bạn có thể dùng phím tắt Ctrl + X (tưởng tượng chữ X giống như hình cây kéo). Sau đó di chuyển điểm chèn nội dung tới cuối đoạn.

Cuối cùng, nhấn vào phím Paste trên thanh Ribbon. Hoặc bạn có thể dùng phím tắt Ctrl + V. Câu bạn muốn di chuyển đã được dời tới nơi bạn mong muốn.

e. Hủy bỏ các hành động vừa thực hiện

1 Nút Hủy Lệnh (Undo) trên thanh công cụ truy cập nhanh (Quick Access Toolbar).

2 Các lệnh có để hủy: Cut và Paste.

Bạn đã di chuyển một câu đến vị trí mới trong phần d nhưng khi xem lại bạn cảm thấy không hài lòng. Thật may mắn là bạn không cần phải thực hiện lại chuỗi hành động Cut và Paste để chuyển câu trở về vị trí ban đầu. Thay vì vậy, hãy dùng chức năng Hủy Lệnh (Undo).

Bạn cũng có thể sử dụng phím tắt Ctrl + Z để thực hiện việc hủy lệnh, các lệnh sẽ được hủy theo thứ tự lệnh cuối cùng sẽ được hủy trước.

f. Sử dụng thanh trượt (Scrollbar) để xem tài liệu

1. Thanh trượt (Scrollbar).

2. Kéo con trượt (Scrollbox) lên xuống để xem tài liệu.

3. Nhấn vào phím mũi tên để di chuyển lên hoặc xuống.

Có thể bạn có một tài liệu dài và muốn đọc hết mà không phải nhấn các phím mũi tên liên tục để di chuyển điểm chèn nôi dung lên hoặc xuống. Bạn có thể kéo tài liệu đến điểm cần xem một cách dễ dàng bằng cách dùng thanh trượt.

Để cuộn nhanh văn bản bằng bàn phím hãy nhấn vào phím PAGE UP để cuộn lên và PAGE DOWN để cuộn xuống dưới.

3. Làm cho văn bản trông đẹp mắt

a. Định dạng chữ và áp dụng các kiểu trang trí

Trong hình là một phần của một bản thông cáo báo chí, nhưng tất cả mọi thứ đều trông giống nhau. Không tiêu đề, không hướng dẫn, không có điểm nhấn quan trọng để gây sự chú ý cho người đọc.

Đừng quá lo lắng, bạn có thể nhanh chóng làm cho văn bản trên trở nên bắt mắt hơn bằng các công cụ như: In đậm (bold), In nghiêng (Italic), Gạch chân (underline); tạo các danh sách (list); sử dụng các kiểu trang trí v.v…Những công cụ đó sẽ giúp bạn định dạng văn bản.

b. Tạo các điểm nhấn

Bảng thông cáo báo chí cho biết lợi nhuận ròng trên mỗi cổ phiếu của Contoso Pharmaceuticals. Bạn có thể gây sự chú ý của người đọc bằng cách sử dụng các đinh dạng như in đậm (bold), in nghiêng (Italic), gạch chân (underline). Bạn có thể thực hiện điều này bằng cách sử dụng các nút trên thanh Ribbon hoặc dùng phím tắt.

Nếu bạn thấy chữ in đậm nhìn không vừa mắt, ngay sau khi thực hiện lệnh in đậm hãy nhấn phím Undo trên thanh công cụ truy cập nhanh ở phía trên cùng của cửa sổ Word. Hoặc bạn có thể chọn văn bản vừa in đậm rồi nhấn nút Bold (hoặc phím tắt Ctrl + B) một lần nữa.

Bạn cũng có thể thay đổi màu sắc để đoạn văn bản trông nội bật hơn nữa bằng cách sau:

c. Thêm nhanh một kiểu trang trí (Style)

Để thêm một kiểu trang trí hãy chọn đoạn văn bản mà bạn muốn, sau đó trong phần Styles ở thẻ Home bạn có thể di chuyển con trỏ chuột ngang qua từng kiểu trang trí để xem đoạn văn bản thay đổi tương ứng như thế nào.

d. Tạo danh sách

Bảng thông cáo báo chí chỉ ra các điểm thành công trong Quý vừa qua, các điểm này sẽ nổi bật hơn nếu trình bày ở dạng danh sách. Bạn có thể sử dụng danh sách dạng chữ số (Numbering) hoặc dạng ký hiệu (Bullet) để gây sự chú ý bằng cách sau:

e. Thêm hoặc bớt khoảng trống

Bạn có thể dễ dàng thay đổi khoảng cách giữa các dòng trong toàn bộ tài liệu hoặc trong một đoạn văn bản được chọn.

Để thay đổi khoảng cách dòng trong toàn bộ tài liệu đầu tiên bạn phải chọn tất cả tài liệu bằng cách nhấn phím tắt Ctrl + A. Để thay đổi khoảng cách dòng trong một đoạn văn bản, bạn chỉ cần di chuyển điểm chèn nội dung đến đoạn văn bản đó, không cần phải chọ cả đoạn. Sau đó, tại thẻ Home, phần Paragraph, nhấn vào nút Line Spacing . Có một ký hiệu cho biết khoảng cách dòng hiện tại. Hãy chọn một khoảng cách mới mà bạn mong muốn.

f. Sử dụng kiểu định dạng cho toàn bộ tài liệu

Bảng thông cáo báo chí của chúng ta hiện trông khá ổn, nó có tiêu đề, các điểm nhấn được in đậm, có nhiều màu khác nhau, một danh sách bắt mắt.

Mỗi khi thay đổi một Style Set, các Style tương ứng sẽ thay đổi mà không bị chồng chéo. Ví dụ Style cho Tiêu đề (Heading) mới sẽ thay thế cho Style tiêu đề cũ chứ không phải cho Style Tựa (Title) cũ.

Nếu bạn muốn cảm ơn, vui lòng sử dụng các icon Facebook phía dưới cùng để chia sẻ cho bạn bè mình. Đó là cách để giới thiệu cũng như giúp chúng tôi phát triển.