Cách Làm Cross Reference Trong Word / Top 9 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Hoisinhvienqnam.edu.vn

Hướng Dẫn Cách Làm, Sử Dụng References Chuẩn

Chức năng References cũng được Word hỗ trợ bằng 1 tab riêng biệt với với các chức năng tương tự như kể ở trên chứng tỏ rằng nó quan trọng cơ nào trong soạn thảo văn bản. Khi trích dẫn tài liệu cũng có nhiều bạn làm theo kiểu thủ công là cứ đánh dấu rồi ghi danh sách bình thường ra. Làm vậy cũng không sai, nhưng sẽ khó chỉnh sửa và update thông tin

Trước tiên với các phiên bản word 2007 2010 2013 2016 trở lên thì các bạn có thể dễ dàng thao tác References bằng tab nay. Sau khi chọn các bạn chọn Manage Sources để tạo và quản lý sách các bạn cần cho vào tài liệu

1 cửa sổ tạo nguồn tài liệu tham khảo sẽ hiển thị lên

Type of Source: Loại sách tham khảo là gì có rất nhiều thể loại khác nhau bạn có thể chọn cho hợp lý hoặc chọn mặc định là Book

Languague: Ngôn ngữ chọn mặc định hoặc ngôn ngữ của cuốn sách đó

Author: Tác giả cuốn sách

Corporate Autor: Đồng tác giả

Titile: Tự đề của sách

Year: Năm xuất bản

City: Thành phố

Publisher: Nhà xuất bản

Các bạn sẽ thêm thông tin sách của mình vào

Ví dụ mình tạo 1 cuốn sách đầu tư thông minh của Graham, cuốn này sẽ thêm vào Source Manager – Quản lý nguồn tham khảo, tiếp tục các bạn chọn New để thêm những cuốn sách tham khảo khác

Ví dụ ở đây mình thêm khoảng 7 cuốn sách khác nhau, tuy nhiên mình chỉ tham khảo trong văn bản 3 cuốn sách như hình phía dưới mình sẽ chọn 3 cuốn sách này và chọn Copy sang phần Current list

Sau khi copy chúng ta sẽ có danh sách tham khảo sử dụng là 3 cuốn, các bạn cũng lưu ý là dấu check đằng trước nếu là check thì là đã sử dụng ? là chưa sử dụng, nếu bạn copy nhiều tài liệu sang nhưng chưa insert vào văn bản thì sẽ hiển thị dấu hỏi chấm. Xóa nếu không cần thiết vì cuốn sách không được sử dụng.

Chọn sách mà bạn đã tạo, ví dụ nãy mình tạo 3 cuốn sách và mình chọn cái đầu tiên

Kết quả sẽ hiển thị mặc định là tên tác giả và năm xuất bản, nếu bạn muốn hiển thị khác thì tiếp tục làm, mình chèn ví dụ mẫu 3 đoạn được trích dẫn từ 3 cuốn sách khác nhau

Kết quả chúng ta sẽ có danh sách ở cuối trang, các bạn đánh Titile sao cho hợp lý thông thường là: Danh sách tài liệu tham khảo, Nguồn tài liệu tham khảo, tài liệu tham khảo….

Và kết quả chúng ta sẽ có như sau, hiển thị số thứ tự [1], [2], [3] tương ứng với chỉ mục của danh sách các cuốn sách tham khảo phía dưới

Nếu trong quá trình soạn thảo bạn có sửa thông tin sách, thêm sách mới, xóa sách cũ thì chỉ cần chỉnh sửa sau đó lựa chọn Update

Xem hướng dẫn: Hướng dẫn cách tạo ghi chú, chú thích – Footnote, EndNote trong Word

Word 2013 Cheat Sheet: Ribbon Quick Reference

File tab/backstage

Rather than making changes within a document, this area lets you work with a document and Word overall. You’ll find common tasks such as opening, saving and printing a document, as well as special screens for managing the document, customizing Word and managing your Office account.

Home tab

This tab contains the most-used Word features, such as tools for changing fonts and font attributes, customizing paragraphs, using styles, and finding and replacing text.

Insert tab

Design tab

This tab lets you work with a document’s overall design, from choosing a pre-designed template or theme to customizing colors, fonts, paragraph spacing and more. It’s new to Office in 2013, and some of its commands are similar to those found on the Home tab and Page Layout tab. But there’s an overall difference: The Design tab is for changes affecting the entire document, and the other two tabs are generally for changes in individual parts of the document, like paragraphs.

Page Layout tab

Here’s where you change margins and page size and orientation, set up columns, align objects, add effects and so on. There are some gray areas between this tab, the Home tab and the Design tab. For example, on the Page Layout tab you set indents and spacing between paragraphs, while on the Home tab you set paragraph alignment and spacing between lines.

And while some commands are shared with the Design tab, the changes you make on the Page Layout tab generally affect individual paragraphs or sections of the document you’ve selected, whereas changes you make on the Design tab affect the entire document.

References tab

This tab handles tables of contents, footnotes, bibliographies, indexes and similar material. It also lets you insert a “Table of Authorities,” which sounds like something straight out of a Soviet bureaucracy but in fact is a list of references used in legal documents.

Mailings tab

As the name says, this is where you’ll go for anything to do with mailings, from something as simple as creating labels to the more daunting task of mail merges.

Review tab

Need to check spelling and grammar, look up a word in a thesaurus, work in markup mode, review other people’s markups or compare documents? This is the tab for you.

View tab

Here’s where to go when you want to change the view in any way, including displaying a ruler and grid lines, zooming in and out, splitting a window in two and so on.

Contextual tabs

Some tabs are not part of the basic Ribbon but appear only in certain contexts. For instance, the Picture Tools/Format tab appears only when you’ve inserted an image into your document and your cursor is positioned in the image area. It lets you do everything from cropping the image to positioning it on the page.

When you insert a table into your document and position your cursor in it, two new tabs appear: Table Tools/Design and Table Tools/Layout. The Design tab lets you control the table’s style, including borders and shading, while the Layout tab lets you specify the number of rows and columns, merge and split cells, sort the table’s data and more.

Similarly, when you insert a chart into your document and position your cursor in it, you see the Chart Tools/Design and Chart Tools/Format tabs. The Design tab lets you set what the chart looks like and what data appears in it, and the Format tab lets you control how it integrates with the page and do things such as change the styles of the shapes and lines in the chart.

Following are some of the most commonly used commands from these contextual tabs. Note that the keyboard shortcuts only work if your cursor is in the picture, table or chart.

See our Word 2013 cheat sheet to get the most out of Word 2013.

Copyright © 2015 IDG Communications, Inc.

Đề Tài: Tìm Hiểu Một Số Chức Năng Của Menu References Trong Word 2010

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN MÔN TIN HỌC ỨNG DỤNGTIỂU LUẬNTÌM HIỂU MỘT SỐ CHỨC NĂNG CỦA MENU REFERENCESTRONG WORD 2010Thanh Hóa, ngày 12 tháng 03 năm 2012

LỜI CẢM ƠNLời đầu tiên chúng em xin chân thành cảm ơn ban giám hiệu trường học công nghiệp thành phố hồ chí minh đã tạo điều kiện để sinh viên chúng em có một môi trường học tập thoải mái về cơ sở vật chất cũng như cơ sở hạ tầng. Chúng em xin chân thành cảm ơn khoa kinh tế đã giúp chúng em được mở mang tri thức về những tin học .Qua đó chúng em có thể nhận thức đầy đủ và toàn diện về hệ thống tin học.Chúng em chân thành cảm ơn thầy Cao Đức Tư đã hướng dẫn tận tình để nhóm em hoàn thành tiểu luận này trong quá trình tìm hiểu nhóm không tránh khỏi thiếu sót,hy vọng thông qua những nỗ lực của các thành viên trong nhóm mong thầy và các bạn tận tình góp ý kiến để chúng em hoàn thiện hơn nữa những kiến thức của mình. Chúng em xin chân thành cảm ơn.

MỤC LỤC1.LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Microsoft word, là phần mềm soạn thảo văn bản được dung phổ biến hện nay của hãng phần mềm Microsoft. Word cho phép người dùng soạn thảo văn bản (text) với các định dạng như phông chữ, màu sắc, cùng với hình ảnh đồ họa (graphics) và các dữ liệu đa phương tiện (multimedia) như âm thanh, video, …khiến cho việc soạn thảo văn được thuận tiện hơn. Ngoài ra Word cũng có các công cụ như kiểm tra chính tả, ngữ pháp của nhiều ngôn ngữ khác. Các phiên bản trước của Word lưu tên tệp tin với đuôi là .doc, phiên bản 2007 và 2010 dùng đuôi là .docx. hầu hết các phiên bản của Word đều có thể mở được các dạng tập tin khác như văn bản thô (.txt), các trang web (.html), …2. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU2.1 Mục đíchTìm hiểu về menu reference nhằm trang bị những hiểu biết có tính hệ thống về ứng dụng của thanh menu trên,từ đó đề ra cho bản thân những phương pháp nhằm phát huy những mặt mạnh, khắc phục những hạn chế trong quá trìnhsử dụng các lệnh trên trong những điều kiện thực tế.2.2 Yêu cầuĐể hoàn thành tốt bài tiểu luận, yêu cầu đặt ra cho nhóm là phải nắm vững những kiến thức cơ bản về ứng dụng references, bế phân tích, đánh gá và nhận xét các vấn đề đặt ra đồng thời phải tập hợp được một cách hiệu quả dữ liệu của các thành vên trên sự phân bố rõ ràng của nhóm trưởng.3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨUỨng dụng của menu references trong thực hành word 20104. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Phương pháp phân tích và so sánh Phương pháp logic Phương pháp nghiên cứu đánh giá5. PHẠM VI NGHIÊN CỨUSử dụng trong hệ điều hành Microsoft word6. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨUSau khi nghiên cứu nhóm chúng em đã nắm rõ được khái niệm và cách sửdụng menu references.trên cơ sỏ kiến thức đã được học nhóm chúng em biết vận dụng vào cuộc sống,công việc,đặc biệt là trong ngành kế toán-kiểm toán màchúng em đã chọn.PHẦN B. NỘI DUNG NGHIÊN CỨUTrong menu references có 6 group đó là: Table of contents Footnotes Citations & bibliography

Cách Làm Mục Lục Trong Word 2022

Tạo Heading trong Word

Trong thẻ Home, tại mục Styles các bạn chọn biểu tượng mở rộng Styles như hình dưới hoặc tổ hợp Alt + Ctrl + Shift + S.

Các bạn chỉ cần sử dụng Heading 1 đến Heading 6 tùy theo tài liệu Word 2016 của bạn có bao nhiêu cấp, các kiểu Style khác các bạn có thể ẩn đi trên thanh Styles bằng cách di chuyển chuột vào phía bên phải tên Style xuất hiện hình tam giác ngược thì các bạn nhấn chọn và chọn Remove from Style Gallery.

Nếu Styles của bạn không hiện đủ từ Heading 1 đến Heading 6 thì các bạn chọn biểu tượng như hình dưới để mở Manage Styles.

Lưu ý: Trong quá trình tạo Heading nếu các bạn chỉ muốn thực hiện tạo Heading cho duy nhất tài liệu Word đang tạo thì các bạn chọn Only in this document còn nếu bạn muốn tao Heading cho tất cả các tài liệu Word tạo mới lần sau thì các bạn chọn New documents based on this template.

Định dạng Heading trong Word

Xuất hiện cửa sổ Modify Style các bạn chọn font chữ, cỡ chữ, kiểu chữ, màu chữ, căn lề… trong phần Formatting.

Xuất hiện cửa sổ Paragraph các bạn thiết lập trong phần Spacing, khoảng cách với đoạn trước ( before), khoảng cách với đoạn sau ( after), khoảng cách dòng ( line spacing) phù hợp với tài liệu của bạn. Sau khi thiết lập xong các bạn chọn OK để đóng Paragraph, nhấn OK để đóng Modify Style.

Thêm Heading vào các đề mục trong Word

Với các mục lớn như I, II, III… thì các bạn đặt Heading 1, còn các mục nhỏ hơn 1.1, 1.2, 1.3… thì các bạn đặt Heading 2, mục 1.1.1, 1.1.2, 1.1.3… thì đặt Heading 3,…

Thêm Heading bằng cách nhấn chọn chuột vào mục cần thêm ví dụ “CHƯƠNG I…” như hình dưới và chọn Heading 1 trong Styles trên thẻ Home, hoặc các bạn có thể chọn Heading 1 ngay trong bảng Styles mà bạn vừa thiết lập.

Tương tự các bạn kéo văn bản xuống và thêm Heading vào tất cả các đề mục tài liệu word.

Đánh số trang cho tài liệu Word