Cách Ghép Các Hàm Trong Excel / Top 10 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 6/2023 # Top View | Hoisinhvienqnam.edu.vn

Hướng Dẫn Cách Lồng Ghép Hàm, Viết Hàm Lồng Nhau Trong Excel

Có 2 trường hợp chính thường xảy ra việc lồng hàm:

Trường hợp 1: Lồng ghép hàm để tránh lỗi cho hàm chính

Trường hợp 2: Đảm bảo đủ tính logic của vấn đề

Lồng ghép hàm để tránh lỗi cho hàm chính

Đây là trường hợp thường xảy ra với các hàm tham chiếu. Bởi việc tham chiếu rất dễ xảy ra lỗi. Do đó để tránh lỗi thì chúng ta lồng ghép thêm các hàm bẫy lỗi, hàm logic để tránh lỗi.

Ví dụ thường thấy là việc sử dụng hàm Vlookup

Hàm VLOOKUP rất dễ xảy ra lỗi nếu như:

Giá trị tìm kiếm là ô trống

Giá trị tìm kiếm không xuất hiện trong cột đầu tiên của vùng bảng tìm kiếm

Giá trị col_index_num (cột chứa kết quả) vượt quá số cột hiện có của bảng tìm kiếm

Do đó để tránh lỗi thì chúng ta hay thêm một số hàm như:

Hàm IF + hàm IsBlank để biện luận nếu giá trị tìm kiếm là ô trống

Hàm COUNTIF để đếm xem giá trị tìm kiếm có nằm trong cột đầu tiên của vùng bảng tìm kiếm không

Hàm MATCH để xác định cột chứa kết quả là cột thứ mấy trong bảng

Do đó mục đích chính là sử dụng hàm VLOOKUP, nhưng để tránh lỗi của hàm này thì có thể phải dùng tới rất nhiều hàm phụ để lồng ghép vào hàm chính.

Do đó để tránh báo kết quả lỗi #N/A thì chúng ta có thể thêm một số hàm để bẫy lỗi và phát hiện nguyên nhân gây ra lỗi

Nếu đếm giá trị F2 trong vùng A2:A8 ra kết quả bằng 0 (kết quả hàm COUNTIF=0) thì trả về dòng chữ “Không có mã này”

Nếu kết quả hàm COUNTIF ra khác không (tức là trường hợp giả thiết hàm IF sai, tại value_if_false) sẽ sử dụng hàm VLOOKUP

Tại G3 xét giả thiết giá trị tìm kiếm là ô trống

Nếu F3 là ô trống (mệnh đề F3=””) thì trả về kết quả là ô trống (hai dấu nháy kép thể hiện ô trống)

Nếu F3 không phải ô trống (tức là trường hợp giả thiết hàm IF sai, tại value_if_false) sẽ sử dụng hàm VLOOKUP để tìm kết quả.

Tuy nhiên nếu F2 là ô trống thì sao? Giá trị ở F3 không phải ô trống nhưng là giá trị không có trong cột A thì sao? Trường hợp này chúng ta phải lồng ghép việc bẫy lỗi cả ở G2 và G3 vào 1 hàm như sau:

=IF(F2=””,””,IF(COUNTIF($A$2:$A$8,F2)=0,”Không có mã này”,VLOOKUP(F2,$A$2:$D$8,4,0)))

Trong đó:

IF(F2=””,””, là xét trường hợp giá trị tìm kiếm là ô trống

IF(COUNTIF($A$2:$A$8,F2)=0,”Không có mã này”, là xét trường hợp giá trị tìm kiếm không nằm ở cột đầu tiên trong bảng tìm kiếm. Hàm IF này nằm ở mệnh đề value_if_false của hàm IF đầu tiên để xét khi F2 không phải là ô trống

VLOOKUP(F2,$A$2:$D$8,4,0) giá trị sẽ thực thi khi mà cả 2 giả thiết hàm IF đều sai. Hàm Vlookup nằm ở mệnh đề value_if_false của hàm IF thứ 2, mà hàm IF thứ 2 lại nằm trong mệnh đề value_if_false của hàm IF thứ 1 nên được hiểu là khi cả 2 mệnh đề đều sai.

Như vậy dù công thức nhìn có vẻ dài và phức tạp, lồng nhiều hàm IF vào nhau, nhưng thực chất thì chỉ đơn giản là sử dụng hàm VLOOKUP cộng thêm việc bẫy lỗi của hàm VLOOKUP mà thôi.

* Lưu ý: Ngoài các lỗi thường thấy, chúng ta còn phải biết về lỗi Loại dữ liệu. Bởi nếu không đúng loại dữ liệu thì chúng ta không thể tính toán đúng được.

Đảm bảo đủ tính logic của vấn đề

Việc đảm bảo đủ tính logic của vấn đề thường phức tạp hơn nhiều so với việc bẫy lỗi. Bởi việc phân tích đủ và chính xác tính logic của những trường hợp phức tạp khá khó thực hiện, ngay cả với những ai đã làm tốt Excel.

Do đó để làm quen với việc này, chúng ta nên hình thành 1 thói quen đó là phân tích logic của vấn đề trước khi thực hiện giải quyết vấn đề đó. Khi đã phân tích đúng và đủ tính logic của vấn đề thì chúng ta có thể xác định được đâu là điểm bắt đầu, đâu là điểm kết thúc. Từ đó chúng ta sẽ biết cần sử dụng hàm nào, lồng ghép các hàm theo thứ tự nào, khi nào thì hoàn thành công thức.

Mục tiêu: Điền kết quả vào cột Xếp loại là 2 giá trị “Đỗ” hoặc “Trượt” dựa theo điều kiện ở cột Khóa học và Điểm thi

Nội dung logic của điều kiện:

Logic 1: Nếu điểm thi Excel dưới 7 là trượt. Tại đây ta có: Điểm thi môn Excel phụ thuộc vào giá trị ở cột Khóa học (cột C) và cột Điểm thi (cột D). Hai điều kiện này xét đồng thời do đó cần sử dụng hàm AND để kết hợp 2 nội dung này. Hàm IF để xét tính logic: nếu thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện của logic 1 thì kết quả là “Trượt”

Logic 2: logic 2 sẽ thực hiện khi mệnh đề logic 1 là sai. Do đó sau khi xét mệnh đề đúng của logic 1 xong thì chúng ta sẽ xét ngay logic 2. Logic 2 là kết hợp điều kiện Khóa học = Word, điểm thi dưới 8 nên sẽ dùng hàm AND. Logic 2 được biểu diễn dưới hàm IF để xét: nếu thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện của logic 2 thì kết quả là “Trượt”

Còn lại nếu cả 2 logic trên đều sai (tức là mệnh đề sai ở logic 2 cũng là mệnh đề sai của logic 1) thì kết quả trả về không phải là “Trượt”, khi đó sẽ là “Đỗ”

Cách viết hàm như sau:

E2=IF(AND(C2=”Excel”,D2<7),”Trượt”,IF(AND(C2=”Word”,D2<8),”Trượt”,”Đỗ”))

Logic 1 = IF(AND(C2=”Excel”,D2<7),”Trượt”,…. xét logic 2 tại vị trí dấu …. mệnh đề value_if_false của hàm IF

Các Hàm Trong Excel 2010

Danh Sách Các Hàm Trong Excel 2010

Các hàm trong excel 2010 để xử lý chuỗi

Các hàm dò tìm và tham chiếu

Các hàm Excel Thống kê.

Các hàm excel Ngày Tháng và Thời gian.

Các hàm toán học.

Các hàm excel quản lý CSDL.

Các hàm excel thông tin.

Công thức Cách dùng của các hàm trong excel 2010.

Các hàm excel xử lý chuỗi

Hàm và định nghĩa:

1. Cú pháp và Cách sử dụng các hàm trong Excel 2010

Các hàm trong Excel 2010 – Hàm LEFT

Chức năng: Cắt và trả về chuỗi ký tự bên trái của chuỗi.

Cú pháp: LEFT(Text,[num_chars])

Tham số:

Text: chuỗi.

Num_chars : Số ký tự muốn cắt từ bên trái.

Ví dụ: LEFT(“ABCD”,2) à AB

Các hàm trong Excel 2010 – Hàm RIGHT

Chức năng: Cắt và trả về chuỗi ký tự bên phải của chuỗi.

Cú pháp: RIGHT(Text,[num_chars])

Tham số:

Text: chuỗi.

Num_chars : Số ký tự muốn cắt từ bên phải.

Ví dụ: RIGHT(“ABCD”,2) à CD

Các hàm trong Excel 2010 – Hàm MID

Chức năng: Cắt và trả về chuỗi ký tự ở giữa của chuỗi.

Cú pháp: MID(Text, start_num, num_chars)

Ví dụ: MID(“ABCD”,2,1) à B

Các hàm trong Excel 2010 – Hàm LEN

Chức năng: Trả về tổng số độ dài của một chuỗi.

Cú pháp: LEN(Text)

Tham số:

Text: chuỗi muốn đếm số ký tự.

Ví dụ: LEN(“ABCD”) à 4

Các hàm trong Excel 2010 – Hàm VALUE

Chức năng: Chuyển một số chuỗi thành số value.

Cú pháp: VALUE(Text)

Tham số:

Text: số kiểu chuỗi.

Ví dụ: VALUE(“4”) à 4

Các hàm trong Excel 2010 – Hàm TRIM

Chức năng: Cắt bỏ những khoảng trắng thừa trong một chuỗi.

Cú pháp: TRIM(Text)

Tham số:

Ví dụ: TRIM(” A B C “) à A B C

Các hàm trong Excel 2010 – Hàm LOWER

Chức năng: Chuyển một chuỗi viết hoa thành viết thường.

Cú pháp: LOWER(Text)

Tham số:

Text: chuỗi muốn chuyển.

Ví dụ: LOWER(“ABCD”) à abcd

Các hàm trong Excel 2010 – Hàm UPPER

Chức năng: Chuyển một chuỗi viết thường thành viết hoa.

Cú pháp: UPPER(Text)

Tham số:

Text: chuỗi muốn chuyển.

Ví dụ: UPPER(“abcd”) à ABCD

Các hàm trong Excel 2010 – Hàm PROPER

Chức năng: Chuyễn những chữ cái đầu của từ trong một chuỗi thành viết hoa.

Cú pháp: PROPER(Text)

Tham số:

Text: chuỗi muốn chuyển.

Ví dụ: PROPER(“nguyen van an”) à Nguyen Van An

Các hàm trong Excel 2010 – Hàm FIND

Chức năng: Trả về số vị trí bắt đầu của chuỗi mình cần tìm và có phân biệt chữ hoa và chữ thường.

Cú pháp: FIND(Find_text, within_text, [start_num])

Ví dụ: FIND(“e”,”MS Excel”,1) à 7

Các hàm trong Excel 2010 – Hàm SEARCH

Chức năng: Trả về vị trí bắt đầu của chuỗi mình cần tìm và không phân biệt chữ hoa và chữ thường.

Cú pháp: SEARCH(Find_text, within_text, [start_num])

Ví dụ: SEARCH(“e”,”MS Excel”,1) à 4

Các hàm trong Excel 2010 – Hàm REPLACE

Chức năng: Thay thế một chuỗi bắt đầu bằng số thứ tự ký tự truyền vào.

Cú pháp: REPLACE(old_text, start_num, num_chars, new_text)

Tham số:

Old_text: Chuỗi cũ.

Start_num: Bắt đầu thay thế từ ký tự thứ mấy.

Num_chars: Số ký tự cần thay thế.

New_text: Chuỗi mới thay thế.

Ví dụ: REPLACE(“2009″,3,2,”10”) à 2010

Các hàm trong Excel 2010 – Hàm SUBSTITUTE

Chức năng: Tìm kiếm và thay thế một chuỗi cũ thành chuỗi mới.

Cú pháp: SUBSTITUTE(Text, old_text, new_text, [instance_num])

Tham số:

Text: chuỗi.

Old_text: chuỗi cũ.

New_text: chuỗi mới thay thế cho chuỗi cũ.

Instance_num: Số ký tự thứ bao nhiêu được tìm thấy trong chuỗi.

Ví dụ: SUBSTITUTE(“d@vid s@m”,”@”,”a”,2) à d@vid sam

Các hàm trong Excel 2010 – Hàm TEXT

Chức năng: Chuyển một số thành dạng chuỗi theo định dạng được chỉ định.

Cú pháp: Text(value, format_text)

Tham số:

Value: Giá trị.

Format_text: Kiểu định dạng.

Ví dụ: Text(“123000″,”#,## [$VNĐ]”) à 123,000 VNĐ

1. Cú pháp và Cách sử dụng các hàm trong Excel 2010:

Các hàm trong Excel 2010 – Hàm VLOOKUP

Chức năng: Dò tìm một hàng (row) chứa giá trị cần tìm ở cột đầu tiên (bên trái) của một bảng dữ liệu, nếu tìm thấy, sẽ tìm tiếp trong hàng này, và sẽ lấy giá trị ở cột đã chỉ định trước.

Cú pháp: VLOOKUP(lookup_value, table_array, col_index_num, [range_lookup])

Tham số:

Lookup_value: Giá trị dò.

Table_array: Bảng dò (dạng cột).

Col_index_num: Cột cần tìm .

Range_lookup: Kiểu dò (True-False).

Các hàm trong Excel 2010 – Hàm HLOOKUP

Chức năng: Dò tìm một cột (column) chứa giá trị cần tìm ở hàng đầu tiên (trên cùng) của một bảng dữ liệu, nếu tìm thấy, sẽ tìm tiếp trong cột. này, và sẽ lấy giá trị ở hàng đã chỉ định trước.

Cú pháp: HLOOKUP(lookup_value, table_array, row_index_num, [range_lookup])

Tham số:

Lookup_value: Giá trị dò.

Table_array: Bảng dò (dạng cột).

Row_index_num: Dòng cần tìm .

Range_lookup: Kiểu dò (True-False).

Các hàm trong Excel 2010 – Hàm MATCH

Chức năng: Trả về vị trí của một giá trị dòng (hoăc cột) trong một dãy giá trị.

Cú pháp: MATCH(lookup_value, lookup_array, [match_type])

Các hàm trong Excel 2010 – Hàm INDEX

Chức năng: Trả về giá trị tương ứng với tọa độ dòng và cột.

Cú pháp: INDEX(Array, row_num, [column_num])

Các hàm excel Luận lý:

1. Cú pháp và cách sử dụng các hàm trong Excel

Các hàm trong Excel 2010 – Hàm IF

Chức năng: Trả về một giá trị nếu điều kiện có giá trị TRUE, và một giá trị khác nếu điều kiện có giá trị FALSE.

Cú pháp: IF(logical_text, [value_if_true], [value_if_false])

Các hàm trong Excel 2010 – Hàm AND

Chức năng: Trả về giá trị TRUE nếu tất cả các đối số là đúng; trả về giá trị FALSE nếu có một hay nhiều đối số là sai.

Cú pháp: AND(logical1, [logical2], …)

Tham số:

Logical: có thể có từ 1 đến 255 biểu thức được xét xem đúng (True) hay sai (False).

Các hàm trong Excel 2010 – Hàm OR

Chức năng: Trả về giá trị TRUE nếu có một hay nhiều đối số là đúng; trả về giá trị FALSE nếu tất cả các đối số là sai.

Cú pháp: OR(Logical1, [logical2], …)

Tham số:

Logical: có thể có từ 1 đến 255 biểu thức được xét xem đúng (True) hay sai (False).

Các hàm trong Excel 2010 – Hàm NOT

Chức năng: Kết quả TRUE nếu biểu thức logic là FALSE và ngược lại.

Cú pháp: NOT(logical)

Tham số:

Logical: có thể có từ 1 đến 255 biểu thức được xét xem đúng (True) hay sai (False).

Các hàm trong Excel 2010 – Hàm IFERROR

Chức năng: Trả về một giá trị đã xác định nếu công thức có lỗi, hoặc trả về kết quả của công thức nếu công thức đó không có lỗi. Thường dùng IFERROR() để bẫy lỗi trong các công thức.

Cú pháp: IFERROR(value, value_if_error)

Tham số:

Value: Là một biểu thức hoặc một công thức cần kiểm tra có lỗi hay không.

Value_if_error: Giá trị trả về nếuvalue gây ra lỗi, là các loại lỗi sau đây: #N/A, #VALUE!, #REF!, #DIV/0!, #NUM!, #NAME?, hoặc #NULL!.

Hàm và định nghĩa các hàm Thống kê

=AVERAGEIF(B25:B36,”Sắt Phi 6″,E25:E36) à 15833.33333

Các hàm trong Excel 2010 – Hàm AVERAGEIFS

Công dụng: Tính trung bình cộng của các giá trị trong danh sách theo nhiều điều kiện

Cú pháp: AVERAGEIFS(average_range, criteria_range1, criteria1, criteria_range2, criteria2, …)

Tham số:

average_range là vùng tính trung bình;

criteria_range1: vùng xét điều kiện thứ nhất

criteria1: giá trị điều điện thứ nhất

criteria_range2: vùng xét điều kiện thứ hai

criteria2: giá trị điều điện thứ hai

Ví dụ: Tính trung bình Đơn Giá cùa Tên Hàng là Sắt Phi 6 thuộc khu vực TNB

=AVERAGEIFS(E25:E36,B25:B36,”Sắt Phi 6″,C25:C36,”TNB”) à 18500

=SUMIF(B25:B36,”Ciment Hà Tiên”,F25:F36) là 2169540000

Các hàm trong Excel 2010 – Hàm SUMIFS

Công dụng: Tính tổng của các giá trị trong một mảng theo nhiều điều kiện

Cú pháp: SUMIFS (sum_range, criteria_range1, criteria1, criteria_range2, criteria2, …)

Tham số

sum_range là vùng tính tổng;

criteria_range1: vùng xét điều kiện thứ nhất

criteria1: giá trị điều điện thứ nhất

criteria_range2: vùng xét điều kiện thứ hai

criteria2: giá trị điều điện thứ hai

Ví dụ:Tính tổng giá trị thành tiền của Ciment Hà Tiên bán ở khu vực Miền Trung

=SUMIFS(F25:F36,B25:B36,”Ciment Hà Tiên”,C25:C36,”M.TRUNG”) à 510240000

Các hàm trong Excel 2010 – Hàm COUNTIF

Công dụng: Đếm số ô thỏa một điều kiện cho trước bên trong một dãy

Cú pháp: COUNTIF(range, criteria)

Tham số:

range: vùng xét điều kiện

criteria: giá trị điều kiện

Các hàm trong Excel 2010 – Hàm COUNTIFS

Công dụng: Đếm số ô thỏa nhiều điều kiện cho trước

Cú pháp: COUNTIFS(range1, criteria1, range2, criteria2, …) :

Tham số:

Range1: vùng xét điều kiện thứ nhất

Criteria1: giá trị điều kiện thứ nhất

Range2: vùng xét điều kiện thứ hai

Criteria2: giá trị điều kiện thứ hai

Các hàm excel Ngày Tháng và Thời gian.

Hàm và định nghĩa các hàm thời gian

Các hàm trong Excel 2010 – Hàm TODAY

Công dụng: trả về ngày hiện tại trong máy tính

Cú pháp: Today ()

Tham số: không có tham số.

Các hàm trong Excel 2010 – Hàm NOW

Công dụng: trả về ngày và giờ hiện tại trong máy tính

Cú pháp: NOW()

Tham số: không có tham số

Các hàm trong Excel 2010 – Hàm DATE

Công dụng: nhập vào ngày tháng năm theo đúng định dạng của máy tính

Cú pháp: DATE(year, month, day)

Tham số:

Year: nhập vào số năm

Month: nhập vào số tháng

Day: nhập vào số ngày

Ví dụ: DATE(2016,9,10) à 10/9/2016

Các hàm trong Excel 2010 – Hàm DAY

Công dụng: trả về ngày trong tháng (1-31)

Cú pháp: DAY(serial_number)

Tham số:

serial_number: giá trị là ngày tháng năm

Ví dụ: DAY(DATE(2016,9,10) à 10; DAY(42623) à 10

Các hàm trong Excel 2010 – Hàm MONTH

Công dụng: trả về tháng trong năm (1-12)

Cú pháp: MONTH(serial_number)

Tham số:

serial_number: giá trị là ngày tháng năm

Ví dụ: MONTH(DATE(2016,9,10) à 9; MONTH(42623) à 9

Các hàm trong Excel 2010 – Hàm YEAR

Công dụng: trả về năm

Cú pháp: DAY(serial_number)

Tham số:

serial_number: giá trị là ngày tháng năm

Ví dụ: YEAR(DATE(2016,9,10) à 2016; YEAR(42623) à 2016

Các hàm trong Excel 2010 – Hàm DATEVALUE

Công dụng: chuyển ngày thành số

Cú pháp: DATEVALUE(day_text)

Tham số:

day_text: Chuỗi ngày tháng năm

Ví dụ: =DATEVALUE(“10/9/2016”) à 42623

Các hàm trong Excel 2010 – Hàm EDATE

Công dụng: trả về ngày tháng năm sau khi đã cộng thêm hoặc trừ đi số tháng

Cú pháp: EDATE(start_day, months)

Tham số:

start_day: ngày bắt đẩu

months: số tháng cộng vào thêm

Ví dụ: =EDATE(DATE(2016,8,10),3) à 10/11/2016

=EDATE(DATE(2016,8,10),-3) à 10/5/2016

Các hàm trong Excel 2010 – Hàm EOMONTH

Công dụng: trả về ngày tháng năm của ngày cuối tháng sau khi đã cộng thêm hoặc trừ đi số tháng

Cú pháp: EOMONTH(start_day, months)

Tham số:

start_day: ngày bắt đẩu

months: số tháng cộng vào thêm

Ví dụ: =EOMONTH(DATE(2016,8,10),3) à 31/11/2016

=EOMONTH(DATE(2016,8,10),-3) à 31/5/2016

Các hàm trong Excel 2010 – Hàm TIME

Công dụng: nhập vào giờ phút giây theo đúng định dạng của máy tính

Cú pháp: Time(hour, minute, second)

Tham số:

Hour: nhập vào giờ

Minute: nhập vào phút

Second: nhập vào giây

Ví dụ: =TIME(6,15,15) à 6:15:15 AM

Các hàm trong Excel 2010 – Hàm HOUR

Công dụng: trả về giờ (0 – 23)

Cú pháp: HOUR(serial_number)

Tham số:

serial_number: giá trị là giờ phút giây

Ví dụ: =HOUR(TIME(6,15,15)) à 6; =HOUR(0.25) à 6

Các hàm trong Excel 2010 – Hàm MINUTE

Công dụng: trả về số phút (0- 59)

Cú pháp: MINUTE(serial_number)

Tham số:

serial_number: giá trị là giờ phút giây

Ví dụ: =MINUTE(TIME(6,15,15)) à 15; =MINUTE(0.3) à 12

Các hàm trong Excel 2010 – Hàm SECOND

Công dụng: trả về số giây (0- 59)

Cú pháp SECOND(serial_number)

Tham số:

serial_number: giá trị là giờ phút giây

Ví dụ: =MINUTE(TIME(6,15,15)) à 15 ; =SECOND(0.305) à 12

Các hàm trong Excel 2010 – Hàm TIMEVALUE

Công dụng: chuyển giờ thành số (0 – 0.999988426)

Cú pháp: TIMEVALUE(time_text)

Tham số:

time_text: chuỗi giờ phút giây

Ví dụ: =TIMEVALUE(“12:7:12”) à505

Các hàm trong Excel 2010 – Hàm WEEKDAY

Công dụng: trả về 1 con số đại diện cho 1 ngày trong tuần (1-7) theo định dạng

Cú pháp: WEEKDAY(serial_number, [return_type])

Tham số:

serial_number: giá trị ngày tháng năm

[return_type]: định dạng quy định của thứ

Ví dụ: =WEEKDAY(DATE(2016,9,10),1) à 7

Các hàm trong Excel 2010 – Hàm WEEKNUM

Công dụng: trả về số tuần trong năm

Cú pháp: WEEKNUM(serial_number, [return_type])

Tham số:

serial_number: giá trị ngày tháng năm

[return_type]: định dạng quy định ngày đầu tuần là thứ mấy

Ví dụ: =WEEKNUM(DATE(2016,9,10),1) à 37

Các hàm trong Excel 2010 – Hàm WORKDAY

Công dụng: trả về ngày tháng năm sau khi đã cộng trừ số ngày làm việc trong tuần (không tính thứ 7 và cn) vào ngày bắt đầu

Cú pháp: WORKDAY(start_day, days,[holiday])

Tham số

start_day: ngày bắt đầu

days: số ngày hoàn thành

[holiday]: ngày lễ

Ví dụ: =WORKDAY(B17,B18,B19:B20) à 22/05/2015

Các hàm trong Excel 2010 – Hàm WORKDAY.INTL

Công dụng: trả về ngày tháng năm sau khi đã cộng trừ số ngày làm việc trong tuần vào ngày bắt đầu nhưng có thể tùy chọn ngày nghỉ trong truần

Cú pháp: WORKDAY.INTL(start_day, days, [weekend], [holiday])

Tham số:

start_day: ngày bắt đầu

days: số ngày hoàn thành

[weekend]: định dạng quy định ngày nghỉ là ngày nào trong tuần

[holiday]: ngày lễ

Ví dụ: Trong tuần chỉ nghỉ ngày chủ nhật ( [weekend] = 11)

=WORKDAY.INTL(B17,B18,11,B19:B20) à 12/05/2015

Các hàm trong Excel 2010 – Hàm NEXTWORKDAY

Công dụng: trả ra số ngày làm việc (không tính thứ 7 và cn)

Cú pháp: NEXTWORKDAY(start_day,end_day, [holiday])

Tham số:

start_day: ngày bắt đầu

end_day: ngày kết thúc

[holiday]: ngày lễ

Ví dụ: =NETWORKDAYS(B27,B28,B29:B30) à 51

Các hàm trong Excel 2010 – Hàm NEXTWORKDAY.INTL

Công dụng: trả ra số ngày làm việc nhưng có thể tùy chọn ngày nghỉ trong truần

Cú pháp: NEXTWORKDAY.INTL(start_day, end_day, [weekend],[holiday])

start_day: ngày bắt đầu

end_day: ngày kết thúc

[weekend]: định dạng quy định ngày nghỉ là ngày nào trong tuần

[holiday]: ngày lễ

Ví dụ: Trong tuần chỉ nghỉ ngày chủ nhật ( [weekend] = 11)

=NETWORKDAYS.INTL(B27,B28,11,B29:B30) à 62

Hàm và định nghĩa các hàm toán học

=DEGREES(ATAN2(-1,1-)) à -1350

Làm tròn lấy 1 chữ số thập phân =ROUND(123.456,1) à 123.5

Number: số thực muốn lấy phần nguyên

Ví dụ: =INT(123.456) à 123

Các hàm trong Excel 2010 – Hàm EVEN

Công dụng: Làm tròn lên đến giá trị số nguyên chẵn gần nhất

Cú pháp: EVEN(number)

Tham số:

Number: là giá trị cần làm tròn.

Ví dụ: =EVEN(123) à 124 ; =EVEN(124) à124

Các hàm trong Excel 2010 – ODD

Công dụng: Làm tròn lên đến giá trị số nguyên lẻ gần nhất

Cú pháp: ODD(number)

Tham số:

Number: là giá trị cần làm tròn.

Ví dụ: =ODD(122) à 123 ; =ODD(123) à 123

Các hàm trong Excel 2010 – RAND

Công dụng: Trả về một số ngẫu nhiên giữa 0 và 1

Cú pháp: RAND()

Tham số: không có tham số

Các hàm trong Excel 2010 – Hàm RANDBETWEEN

Công dụng: Trả về một số ngẫu nhiên giữa một khoảng tùy chọn

Cú pháp: RANDBETWEEN(bottom,top)

Tham số:

Bottom: giá trị nhỏ nhất

Top: giá trị lớn nhất

Ví dụ: = RANDBETWEEN(1,100) à ngẫu nhiên 1 số từ 1 đến 100

Các hàm excel quản lý CSDL.

Hàm và định nghĩa các hàm quản lý CSDL.

Field: Cột được thống kê. Nhập tên cột hoặc số thứ tự cột trong danh sách dữ liệu đã chọn.

Criteria: Vùng điều kiện

Field: Cột được thống kê. Nhập tên cột hoặc số thứ tự cột trong danh sách dữ liệu đã chọn.

Criteria: Vùng điều kiện.

Field: Cột được thống kê. Nhập tên cột hoặc số thứ tự cột trong danh sách dữ liệu đã chọn.

Criteria: Vùng điều kiện

Field: Cột được thống kê. Nhập tên cột hoặc số thứ tự cột trong danh sách dữ liệu đã chọn.

Criteria: Vùng điều kiện

Field: Cột được thống kê. Nhập tên cột hoặc số thứ tự cột trong danh sách dữ liệu đã chọn.

Criteria: Vùng điều kiện.

Field: Cột được thống kê. Nhập tên cột hoặc số thứ tự cột trong danh sách dữ liệu đã chọn.

Criteria: Vùng điều kiện

Các hàm trong Excel 2010 – Hàm DPRODUCT

Công dụng: Trả về tích của một tập giá trị từ bảng dữ liệu với điều kiện xác định.

Cú Pháp: DPRODUCT (database,field,criteria)

Field: Cột được thống kê. Nhập tên cột hoặc số thứ tự cột trong danh sách dữ liệu đã chọn.

Criteria: Vùng điều kiện

Ví dụ: B22=DPRODUCT(A1:E12,B1,B14:B15) à 74798500000

Các hàm excel thông tin.

Cú pháp và Cách sử dụng các hàm thông tin

Các hàm trong Excel 2010 – Hàm NA

Công dụng: Trả về giá trị lỗi #N/A dùng trong những trường hợp không lường trước được.

Cú Pháp: NA()

Các tham số: không có tham số nào.

Ví dụ: B3 = NA() à #N/A

Các hàm trong Excel 2010 – Hàm ISERR

Công dụng: Kiểm tra giá trị có lỗi hay không (các lỗi : #VALUE!, #REF!, #NUM!, #DIV/0, #NULL!, #NAME? ; trừ lỗi #N/A). Nếu giá trị lỗi thì kết quả trả về TRUE, ngược lại trả về FALSE

Cú Pháp: ISERR(Value)

Các tham số: Value: giá trị kiểm tra lỗi.

Ví dụ: B1 = 123abc , B2 = #REF!, B3 = #N/A

B4 = ISERR(B1) à FALSE

C4 = ISERR(B2) à TRUE

D4 = ISERR(B3) à FALSE

B5 = ISERROR(B1) à FALSE

C5 = ISERROR(B2) à TRUE

D5 = ISERROR(B3) à TRUE

Các hàm trong Excel 2010 – Hàm ISEVEN

Công dụng: Kiểm tra số chẵn hay không. Nếu là số chẵn trả về TRUE, ngược lại trả về FALSE. Nếu là số thập phân thì bỏ qua phần thập phân chỉ xét phần nguyên.

Cú Pháp: ISEVEN(number)

Các tham số: number : số sẽ kiểm tra.

Ví dụ: C1 = 123, D1 = 122

B6 = ISEVEN(C1) à FALSE

C6 = ISEVEN(D1) à TRUE

B7 = ISEVEN(C1) à TRUE

C7 = ISEVEN(D1) à FALSE

B8 = ISNUMBER(B1) à FALSE

C8 = ISNUMBER(C1) à TRUE

B9 = ISTEXT(B1) à TRUE

C9 = ISTEXT (C1) à FALSE

B10 = ISNA(B1) à FALSE

C10 = ISNA(B2) à FALSE

D10 = ISNA(B3) à TRUE

Các hàm trong Excel 2010 – Hàm ISBLANK

Công dụng: Kiểm tra giá trị trong ô là trống (rỗng) hay không. Trả về TRUE nếu là ô trống, ngược trả về FALSE.

Cú Pháp: ISBLANK(Value)

Các tham số:

Value: giá trị cần kiểm tra

Ví dụ: B1 = 123abc , B3 = NA() à(B3 = #N/A)

=ISBLANK(B1) à FALSE

=ISBLANK(B3) à TRUE

Các Hàm Đếm Trong Excel Và Cách Sử Dụng

Hàm đếm trong Excel ứng dụng trong rất nhiều công việc, nhất là việc văn phòng. Lưu lại những hàm đếm phổ biến và cách sử dụng chúng sẽ rất hữu ích cho tất cả mọi người. Trong bài viết này sẽ tổng hợp những thông tin cần thiết nhất về hàm đếm trong excel.

Một số hàm đếm excel phổ biến được ứng dụng nhiều nhất.

Hàm count: dùng để đếm số ô có chứa dữ liệu là số trong 1 vùng dữ liệu

Hàm counta: đếm số ô chứa dữ liệu không phân biệt kiểu dữ liệu là số hay ký tự có trong một vùng dữ liệu hoặc 1 tập giá trị.

Hàm countif: hàm đếm có điều kiện trong excel

Hàm countifs: hàm đếm có nhiều điều kiện trong excel

Hàm countblank: hàm đếm ô trống excel

Hàm rank: hàm xếp thứ tự trong excel

Hàm average: hàm tính trung bình cộng trong excel

Hàm column, columns: hàm trả về số cột của tham chiếu ô nhất định trong excel hoặc trả về tổng số cột trong một mảng hoặc 1 tham chiếu nhất định trong Excel

Hàm dateif / dateifs: tính tổng số năm, tổng số tháng hay tổng số ngày từ hai khoảng thời gian cho trước trong Excel

Hàm len: hàm đếm ký tự trong excel

Cú pháp hàm count:

=COUNT(Giá trị 1, Giá trị 2, …) Ví dụ: Đếm số học sinh đỗ trong kì thi, học sinh “trượt” kí hiệu tr.

Công thức: C15: =COUNT(C6:C14)

Ví dụ hàm count trong excel

Hàm counta được dùng để đếm số ô chứa dữ liệu không phân biệt kiểu dữ liệu là số hay ký tự có trong một vùng dữ liệu hoặc 1 tập giá trị.

Cú pháp hàm counta:

=COUNTA(Value 1, value 2, …)

Hoặc

=COUNTA(Vùng dữ liệu) Ví dụ: Đếm số ô không rỗng trong bảng dữ liệu sau:

Áp dụng công thức D10=COUNTA(A4:D9)

Hàm countif là hàm đếm có điều kiện trong excel

Cú pháp:

=COUNTIF(range, criteria)

Trong đó:

Range: là vùng chứa các ô muốn đếm

Criteria: là điều kiện bạn muốn thiết lập dưới dạng một số, kí tự hoặc một logic sẽ chỉ định những giá trị nào sẽ được đếm

Ví dụ: Tính số lần bán cam 1 theo dữ liệu trong bảng sau:

Công thức: E4 = Countif (B5:B12, “Cam 1”)

Hàm countif trong excel

Hàm countifs: trả về số lượng các ô thỏa mãn một hoặc nhiều điều kiện.

Hàm countifs có thể được sử dụng với các điều kiện như ngày, số, ký tự và nhiều điều kiện khác.

Cú pháp:

=COUNTIFS(Criteria_range1,Criteria1,[Criteria_range2,Criteria2],…)

Trong đó:

range1: là phạm vi đầu tiên để đánh giá.

criteria1: là xác định phạm vi đầu tiên áp dụng điều kiện đầu tiên (criteria1), bắt buộc.

range2: là điều kiện bổ sung phạm vi thứ hai để đánh giá.

criteria2: là điều kiện bổ sung xác định phạm vi áp dụng điều kiện thứ 2.

Ví dụ: Đếm số học sinh đạt cả 3 điểm 9.

Công thức: D11=COUNTIFS(D5:D9,9,E5:E9,9,F5:F9,9)

Hàm countifs trong excel

Hàm countblank là một hàm thường được dùng trong excel để đếm số ô trống (rỗng) trong vùng chọn đã xác định trong bảng dữ liệu.

Cú pháp:

=COUNTBLANK(RANGE)

Trong đó:

Range: là phạm vị bắt buộc mà từ đó bạn muốn đếm các ô trống.

Ví dụ: Đếm số học sinh chưa có điểm (số ô trống).

Công thức: E15=COUNTBLANK(E6:E13)

Cách sử dụng hàm countblank

Hàm rank trong Excel là hàm trả về thứ hạng, xếp hạng của một số trong danh sách các số. Thứ hạng của số đó là vị trí tương quan giữa một giá trị với các giá trị còn lại trong danh sách.

Cú pháp:

=RANK(number, ref, [order])

Trong đó:

Number: là đối số mà bạn muốn tìm thứ hạng cho nó. Giá trị bắt buộc

Ref: là một mảng hoặc tham chiếu đến danh sách các số. Giá trị bắt buộc.

Order: là số chỉ rõ cách xếp hạng. Nếu Order=0 thì xếp hạng theo thứ tự giảm dần, order là số khác thì xếp hàng theo thứ tự tăng dần.

Kết quả phép tính

Hàm average trong excel là hàm trả về giá trị trung bình cộng của một dãy số.

Với cú pháp đơn giản của hàm average ta có thể thực hiện tính trung bình cộng của dãy số một cách đơn giản và nhanh chóng hơn rất nhiều

Cú pháp:

AVERAGE(Number1, [Number2], [Number3],…)

Trong đó:

Number1: bắt buộc

Number2, Number3,…: tùy chọn.

Dùng hàm average để tính điểm trung bình cộng

Hàm column trong excel là hàm trả về số cột của tham chiếu ô nhất định.

Cú pháp:

=COLUMN([reference])

Trong đó:

reference: là ô hoặc phạm vi ô muốn trả về số cột, là tham số tùy chọn.

Chú ý:

Đối số tham chiếu không thể tham chiếu tới nhiều vùng.

Ví dụ: Tìm số cột của ô C8.

Công thức: =COLUMN(C8)

Hàm columns là hàm trả về tổng số cột trong một mảng hoặc 1 tham chiếu nhất định trong Excel

Cú pháp:

=COLUMNS(array)

Trong đó:

array: là mảng hoặc công thức mảng hoặc tham chiếu đến phạm vi ô muốn tính tổng số cột.

Ví dụ: Tìm số cột trong vòng B4:D36

Công thức: =COLUMNS(B4:D36)

Hàm columns trong excel

Hàm datedif là hàm tính tổng số năm, tổng số tháng hay tổng số ngày từ hai khoảng thời gian cho trước trong Excel

Cú pháp:

=DATEDIF(start_day,end_day,unit)

Trong đó:

start_day: ngày bắt đầu cần tính toán.

end_day: ngày kết thúc, end_day cần lớn hơn start_day.

unit: loại kết quả trả về của việc tính toán, cần viết trong dấu ngoặc kép.

y: số năm chênh lệch giữa start_day và end_day.

m: số tháng chênh lệch giữa start_day và end_day.

d: số ngày chênh lệch giữa start_day và end_day.

md: số ngày chênh lệch giữa start_day và end_day, không phụ thuộc vào số năm, số tháng.

ym: số tháng chênh lệch giữa start_day và end_day, không phụ thuộc vào số năm, số ngày.

yd: số ngày chênh lệch giữa start_day và end_day, không phụ thuộc vào số năm.

Ví dụ: Tính tổng số ngày, tháng, năm theo dữ liệu trong bảng bên dưới.

Hàm len là hàm đếm ký tự trong excel. Dùng hàm này khi ta muốn đếm số ký tự có trong một chuỗi text/ một chuỗi văn bản để tính toán hoặc kết hợp với hàm khác.

Cú pháp:

=len(text)

Trong đó :

Chuỗi text/ văn bản có thể gồm cả chữ, số, ký tự đặc biệt và khoảng trống (dấu cách).

Ví dụ: đo độ dài của chuỗi “Phạm Hà Anh” trong bảng sau:

Công thức: =LEN (B2)

Vẽ tranh bằng phần mềm… Excel: Một họa sĩ người Nhật Bản đã làm nhiều người bất ngờ khi phát minh ra một kiểu vẽ tranh vô cùng độc đáo: vẽ tranh bằng phần mềm Excel, theo Oddity Central.

Các Hàm Cơ Bản Trong Excel

Bảng tính Excel cung cấp cho các bạn rất nhiều hàm được phân chia theo từng nhóm hàm khác nhau, với mục đích chung là xử lý dữ liệu về từng mảng khác nhau. Nếu các bạn mới làm quen với các hàm trong Excel thì các bạn cần phải nắm chắc các hàm cơ bản trong Excel. Sau khi đã biết về các hàm cơ bản trong Excel thì các bạn có thể tiếp tục học các hàm khác phức tạp hơn.

Trong bài viết này chúng tôi sẽ giới thiệu đến các bạn 17 hàm cơ bản trong Excel, cú pháp, cách sử dụng và ví dụ cụ thể của từng hàm để các bạn có thể hiểu rõ hơn về các hàm cơ bản trong Excel.

Hàm INT

Trong đó: number là số thực, hoặc một phép toán nhân chia mà các bạn muốn làm tròn xuống số nguyên, tham số bắt buộc.

Hàm SUM

Trong đó number1, number2 là các đối số, đối số có thể là số là tham chiếu đến một ô hoặc vùng dữ liệu.

Hàm SUMIF

Trong đó range là phạm vi ô mà các bạn muốn thực hiện điều kiện, các ô trong phạm vi phải là số hoặc tên, mảng hay tham chiếu chứa số, criteria là điều kiện ở dạng số, biểu thức, tham chiếu ô, văn bản, sum_range là các ô thực tế để tính tổng nếu các bạn muốn cộng các ô không phải là các ô trong đối số range, nếu sum_range bị bỏ qua thì Excel sẽ cộng các ô trong đối số range phù hợp điều kiện criteria.

Hàm COUNT

Trong đó value1 là đối số bắt buộc, là tham chiếu ô hoặc phạm vị mà bạn muốn đếm số, value2 là đối số tùy chọn tối đa 255 đối số, tham chiếu ô hoặc phạm vi bổ sung mà bạn muốn đếm số.

Hàm COUNTIF

Trong đó: range là phạm vi cần đếm số lượng ô chứa số, phạm vi có thể chứa số, mảng, phạm vi có tên hoặc tham chiếu có chứa số, criteria là điều kiện để đếm số, các hai đối số đều bắt buộc.

Hàm AVERAGE

Trong đó: number1 là đối số bắt buộc, có thể là số thứ nhất, tham chiếu ô hoặc phạm vi mà các bạn muốn tính giá trị trung bình, number 2 là các số, tham chiếu ô hoặc phạm vi bổ sung mà các bạn muốn tính trung bình, tối đa 255.

Hàm MIN, MAX

=MAX(number1;[number2];…)

Trong đó number1, number2 là các đối số đầu vào và các bạn muốn tìm số nhỏ nhất, hoặc số lớn nhất, tối đa 255 số. Các đối số có thể là số, tên, mảng hoặc tham chiếu có chứa số.

Hàm ROUND

Trong đó number là số mà bạn muốn làm tròn, num_digits là số chữ số mà bạn muốn làm tròn. Cả hai đối số đều bắt buộc.

Hàm IF

Trong đó logical_test là đối số bắt buộc biểu thức so sánh logic (hay còn gọi là điều kiện), value_if_true(bắt buộc) giá trị trả về điều kiện logical_test đúng, value_if_false (tùy chọn) giá trị trả về nếu điều kiện logical_test sai.

Hàm TRIM

Trong đó text là đối số duy nhất và bắt buộc, đây chính là văn bản mà bạn muốn loại bỏ khoảng trống.

Hàm LEN

Trong đó text là chuỗi văn bản cần đến số ký tự, khoảng trắng cũng sẽ được đếm là ký tự, text có thể là văn bản hoặc là tham chiếu đến ô chứa văn bản.

Hàm LEFT

Hàm LEFT trả về một hoặc nhiều ký tự đầu tiên trong một chuỗi, dựa vào số ký tự mà bạn chỉ định.

Cú pháp: =LEFT(text;[num_chars])

Trong đó text là đối số bắt buộc, là chuỗi văn bản có chứa ký tự mà bạn muốn lấy. Num_chars là đối số tùy chọn (có thể có hoặc không), đây là số ký tự mà bạn muốn lấy bắt đầu từ ký tự đầu tiên trong text. Nếu num_chars được bỏ qua thì mặc định sẽ là 1.

Hàm RIGHT

Trong đó text là chuỗi văn bản chứa ký tự cần lấy, num_chars là số lượng ký tự cần lấy từ phải sang. Tương tự như hàm LEFT.

;

Hàm CONCATENATE

Trong đó text1 là đối số bắt buộc, đây là văn bản đầu tiên cần ghép nối nó có thể là giá trị văn bản, số hoặc tham chiếu ô. Còn text2 là đối số tùy chọn, đây cũng là văn bản cần bổ sung ghép nối, tối đa 255 mục.

Hàm NOW

Hàm NOW trả về ngày và thời gian hiện tại trong Excel, hàm NOW không cập nhật ngày liên tục.

Cú pháp: =NOW() hàm NOW không có đối số nào.

Ví dụ:

Hàm TODAY

Hàm TODAY trả về ngày hiện tại, các bạn có thể sử dụng để tính toán các khoảng thời gian.

Cú pháp: =TODAY()

Ví dụ:

Hàm DAY

Trong đó serial_number là đối số bắt buộc, ngày tháng của ngày cần trả về.

Hàm MONTH và hàm YEAR tương tự hàm DAY.