Cách Dùng Bullets And Numbering Trong Word / Top 8 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 6/2023 # Top View | Hoisinhvienqnam.edu.vn

Bullets, Numbering, Multilevel List Trong Microsoft Word

Nội Dung Chính

BULLETS: Điểm đánh dấu đầu đoạn.

NUMBERING: Số thứ tự tự động.

MULTILEVEL LIST: Danh sách đa cấp độ.

Bullets: Điểm Đánh Dấu Đầu Đoạn

Điểm đánh dấu đầu đoạn như gạch đầu dòng (phổ biến khi viết trên giấy). Thường dùng trong việc viết danh sách không đánh số.

Chèn Bullets

Bước 1: Chọn đoạn văn bản muốn chèn (nếu chèn sau khi soạn văn bản).

– Phím tắt Ctrl + Shift + L.

Thay Đổi Bullets

Bạn có thể thêm bullets ở đây với nhiều biểu tượng khác nhau.

Bước 3: Chọn một trong các bullet sau đây: tại Bullet Library.

Bạn có thể thấy các bullet chiếm chiều ngang là như nhau (0.25 Inch)

Đoạn văn nhiều dòng với bullet:

MS Word tự động điều chỉnh thụt lề để lề trái của các dòng trong một đoạn (không tính bullet) cùng nằm trên một trục.

Xóa Bullets

Bullets Với Bàn Phím

Nhấn Backspace để xóa bullet và thay đổi thụt lề để các dòng trên đoạn mới có thụt lề như đoạn trên.

Nhấn tiếp Enter để xóa bullet nhưng không làm thay đổi thụt lề sao chép từ đoạn trước. Như vậy dòng thứ hai trở đi không cùng thụt lề với dòng thứ nhất.

Xem bài Thụt dòng văn bản để dễ dàng hiểu vấn đề này.

Numbering – Đánh Số Thứ Tự Tự Động

Trong danh sách liệt kê, bạn đánh số để kiểm soát số lượng trong danh sách. Và tính năng này giúp bạn tự đánh lạ số khi thêm mới hay xóa bới danh sách.

Thêm Numbering

Chỉnh Sửa Numbering

Chỉnh Sửa Kiểu Numbering.

Bạn thấy kiểu numbering mặc định không phù hợp với văn bản của bạn và muốn sữ dụng numbering khác.

Các bước sau đây có thêm numbering chứ không nhất thiết phải thêm như cách trên.

Bước 1: nhấn chuột trái vào numbering mà bạn muốn chỉnh sửa. Nếu chưa tạo numbering thì bỏ qua bước này.

Bước 3: Chọn một trong các loại numbering trong numbering library.

Bình thường khi thêm numbering bạn sẽ thấy số một được đánh đầu tiên (với danh sách đầu tiên trong văn bản) hay một số nào đó khác một (với danh sách thứ hai trở đi trong văn bản).

Làm sao để sửa lại số bắt đầu, làm theo các bước sau đây:

Bước 1: nhấn chuột trái vào numbering mà bạn muốn chỉnh sửa.

– Chọn numbering nào thì thay đổi số bắt đầu từ đó. – Ở đây chọn số 1.

Nếu chọn numbering khác numbering đầu tiên:

Bắt Đầu Từ Danh Sách Trước

Ví dụ có hai danh sách sau đây:

Bạn muốn hai danh sách trên thành:

Danh sách sau tiếp tục đánh số từ danh sách trước.

Làm theo các bước sau:

Bước 1: Chọn numbering đầu tiên của danh sách hai.

Bước 2: Nhấn chuột phải chọn Continue Numbering.

Numbering Với Bàn Phím

Nhập 1. hay 1) để chương trình tự tạo numbering sau khi nhấn phím Space.

Sau khi tự tạo numbering, nhấn Ctrl + Z để đưa về văn bản kí tự bình thường.

Tương tự bullet ở mục 1.4. sau khi nhấn Enter xuống đoạn mới bạn có thể nhấn Backspace hay nhấn tiếp Enter để xóa numbering tự tạo.

Tự đánh lại số của danh sách:

– Thêm vào danh sách một đoạn mới.

– Xóa đoạn trong danh sách.

Multilevel List: Danh Sách Đa Cấp Độ

Bài viết của bạn có nhiều mục và mỗi mục có nhiều mục con. Tương tự như numbering nhưng có nhiều cấp độ hơn.

Bắt đầu Multilevel List (ML):

Bước 3: Chọn mẫu bạn muốn tại List Library.

Nhảy Đến Cấp Độ Con:

Bài này dài vì vậy đừng quên thực hành để thành thạo cách sữ dụng bullets, numbering hay ML. Làm quên với danh sách tự động để tăng hiệu suất công việc, không ai muốn nhập lại từng số khi thêm hay bớt danh sách cả, hãy để MS Word làm điều đó.

Bài tiếp theo sẽ giới thiệu về Màu nền và đường viền.

Nếu bạn có bất kỳ khó khăn hay thắc mắc gì về khóa học, đừng ngần ngại đặt câu hỏi trong phần BÌNH LUẬN bên dưới hoặc trong mục HỎI & ĐÁP trên thư viện chúng tôi để nhận được sự hỗ trợ từ cộng đồng.

(Archives) Microsoft Word 2003: Outlining: Bullet &Amp; Numbering Options

Last updated

This article is based on legacy software.

When outlining your document, the outline’s hierarchy is separated by levels. You can customize these levels by adding bullets or numbers. Bullets and numbers help the reader find the different sections of the document because the different headings will be signified by a letter, number, or bullet.

Through the Bullets and Numbering dialog box, you can customize the levels of your outline numbered (or bulleted) lists. You can then add bullets or numbers to text that is already typed or text to be typed.

Customizing the Settings and Levels

If you do not want to use the pre-defined outline settings that are provided in Word, you can create your own. You can customize the levels of both bulleted and numbered outline lists by using the Outline Numbered tab of the Bullets and Numbering dialog box. This dialog box allows you to change the font of your bullets or numbers, move their positions, and adjust numbering styles.

Customizing Outline Numbered Lists

Place your insertion point within the desired list

From the Format menu, select Bullets and Numbering… The Bullets and Numbering dialog box appears.

Select the Outline Numbered tab

Select the desired outline option

From the Level list, select the level you wish to format The selected level appears highlighted under Number format and Preview.

To customize your list, refer to the following table:

To customize…

Follow these instructions…

the style

From the Number style pull-down list, select the desired style

the sequence of the numbers

For a numbered list, in the Start at text box, use the nudge buttons to reach the appropriate number

the font style

Under Font, Font style, Size, Font color, and Effects, make the appropriate changes

the number position

For a numbered list, from the Number position pull-down list, select the appropriate option

In the Aligned at text box, type the appropriate alignment measurement

the text position

In the Text position section, In the Tab space after text box, type the appropriate measurements

In the Indent at text box, type the appropriate measurement

Repeat steps 5-6 for each outline level

Applying Outline Numbering to Existing Text

Bulleted or numbered lists can be applied to selected text. To determine what is included in the bulleted or numbered list, select the appropriate text. You will add bullets and numbers using the Bullets and Numbering dialog box. For instruction on the basics of using bulleted or numbered lists, refer to Using Bulleted Lists or Using Numbered Lists.

Select the desired text

From the Format menu, select Bullets and Numbering… The Bullets and Numbering dialog box appears.

Select the Outline Numbered tab

Select the desired outline option

OPTIONAL: To customize the outline option you just selected, refer to Customizing Outline Numbered Lists above.

Applying Outline Numbering as You Type

You can can select and customize your outline numbered list prior to typing the list items. For instructions on the basics of using bulleted or numbered lists, refer to Using Bulleted Lists or Using Numbered Lists.

In the Outline view, place the insertion point where you want the list to begin

From the Format menu, select Bullets and Numbering… The Bullets and Numbering dialog box appears.

Select the Outline Numbered tab

Select the desired outline option

OPTIONAL: To customize the outline option you just selected, refer to Customizing Outline Numbered Lists above.

Type the first list item’s textNOTES: Word will automatically number or bullet your headings accordingly. To learn how to create headings, refer toApplying a Heading Style as part of Outlining: Using the Outline View.

To move to the next level, press [ Tab] To return to a previous level, press [ Shift] + [ Tab]NOTE: Make sure your insertion point is next to or within text to be moved.

Adding or Deleting Levels

After you have customized and made all of your outline decisions, you may still need to add or delete levels. If you have a customized outline, added levels will automatically follow with the customized format. Your customized outline will automatically adjust with deleted levels as well.

Adding a Level

Place the insertion point in the level above the location where you want to insert a new level

Press [ Enter] The new level appears with an outline symbol to the left.

Deleting a Level

Select the level you want to delete

Press [ Delete]

Helpful Keyboard Shortcuts

Here are some helpful keyboard shortcuts to use when promoting/demoting the different levels and paragraphs of your outline.

Action Key Combination

Advance to next list item

[ Enter]

Promote a list item

[ Shift] + [ Tab]OR [ Alt] + [ Shift] + [ Left Arrow]

Demote a list item

[ Tab]OR [ Alt] + [ Shift] + [ Right Arrow]

Demote to body text

Windows: [ Ctrl] + [ Shift] + [ N] Macintosh: [ command] + [ Shift] + [ N]

Move selected list item up

Windows: [ Alt] + [ Shift] + [ Up Arrow] Macintosh: [ control] + [ Shift] + [ Up Arrow ]

Move selected list item down

Windows: [ Alt] + [ Shift] + [ Down Arrow] Macintosh: [ control] + [ Shift] + [ Down Arrow ]

Hướng Dẫn Toàn Tập Word 2013 (Phần 10): Bullets, Numbering, Multilevel List Trong Microsoft

Hướng dẫn toàn tập Word 2013 (Phần 7): Các thao tác in văn bản

Hướng dẫn toàn tập Word 2013 (Phần 8): Sử dụng Indents và Tabs

Hướng dẫn toàn tập Word 2013 (Phần 9): Sử dụng Line and Paragraph Spacing

Danh sách kiểu ký hiệu ( Bullets) và danh sách kiểu số (Numbering) được sử dụng trong tài liệu để sắp xếp, liệt kê và nhấn mạnh văn bản. Trong bài viết hướng dẫn toàn tập Word 2013 – Phần 10 này, bạn sẽ học được cách dùng những ký hiệu (bullet) có sẵn, chèn bullet và số mới, chọn biểu tượng bullet và định dạng danh sách đa cấp độ.

BULLETS: Điểm đánh dấu đầu đoạn.

NUMBERING: Số thứ tự tự động.

MULTILEVEL LIST: Danh sách đa cấp độ.

Mời các bạn cùng tham khảo qua video Định dạng kiểu danh sách (Bullet and Numbering) trong Word 2013:

Table of Contents

A. Tạo danh sách kiểu ký hiệu (bullet)

Tùy chọn danh sách kiểu ký hiệu bullet

B. Tạo một danh sách kiểu số (Numbering)

Khởi động lại danh sách đánh số

C. Tùy chỉnh Bullet

I. Sử dụng một ký hiệu như bullet:

II. Thay đổi màu Bullet

III. Sử dụng hình ảnh như một bullet:

D. Danh sách đa cấp độ (Multilevel list)

I. Tạo danh sách đa cấp độ:

II. Tăng hoặc giảm mức thụt lề:

A. Tạo danh sách kiểu ký hiệu (bullet)

1. Bôi đen văn bản bạn muốn định dạng như một danh sách.

2. Trên tab Home, nhấp chuột vào mũi tên thả xuống bên cạnh lệnh Bullets. Một trình đơn các kiểu bullet sẽ xuất hiện.

3. Di chuyển trỏ chuột qua các kiểu bullet khác nhau. Bản nháp của kiểu bullet đó sẽ hiển thị trong văn bản. Sau đó, chọn kiểu bullet bạn muốn sử dụng.

4. Văn bản sẽ được định dạng dưới dạng một danh sách có đánh dấu đầu đoạn.

Tùy chọn danh sách kiểu ký hiệu bullet

Để xóa số hoặc các ký hiệu bullet đầu dòng khỏi danh sách, hãy chọn danh sách và nhấp vào lệnh Bulleted hoặc Numbered list.

Khi chỉnh sửa danh sách, bạn có thể nhấn Enter để bắt đầu một dòng mới và dòng mới sẽ tự động có bullet hoặc số. Khi kết thúc danh sách, hãy nhấn Enter hai lần để trở lại định dạng bình thường.

Kéo dấu thụt lề trên thước kẻ, bạn có thể tùy chỉnh thụt lề của danh sách và khoảng cách giữa chữ với bullet hoặc số.

B. Tạo một danh sách kiểu số (Numbering)

Khi bạn cần thiết lập văn bản với danh sách kiểu số, Word cung cấp một vài tùy chỉnh số. Bạn có thể định dạng danh sách của mình bằng số, chữ hoặc chữ số La mã.

1. Chọn văn bản bạn muốn định dạng theo danh sách kiểu số.

2. Trên tab Home, nhấp vào mũi tên thả xuống của lệnh Numbering. Danh sách kiểu số sẽ xuất hiện.

3. Di chuyển trỏ chuột qua từng kiểu số khác nhau. Văn bản sẽ thay đổi theo kiểu danh sách tương ứng. Chọn kiểu bạn muốn dùng.

4. Văn bản sẽ được định dạng như một danh sách số.

Khởi động lại danh sách đánh số

Nếu muốn đánh lại số trong một danh sách, Word có tùy chọn Restart at 1. Ở đây, bạn có thể áp dụng danh sách số hoặc chữ cái.

1. Nhấp chuột phải vào mục danh sách mà bạn muốn đánh lại số, sau đó chọn Restart at 1 từ menu mới xuất hiện.

2. Danh sách này sẽ được đánh lại số.

C. Tùy chỉnh Bullet

Tạo một giao diện bullet trong danh sách giúp bạn nhấn mạnh được mục cố định và cá nhân hóa danh sách. Word 2013 cho phép bạn định dạng bullet bằng nhiều cách như sử dụng ký hiệu, màu khác biệt hoặc tải ảnh lên như bullet.

I. Sử dụng một ký hiệu như bullet:

1. Chọn một danh sách hiện có mà bạn muốn định dạng.

3. Cửa sổ Define New Bullet sẽ xuất hiện. Nhấp vào nút Symbol.

4. Hộp thoại Symbol sẽ xuất hiện.

6. Chọn biểu tượng mong muốn, sau đó nhấn OK.

8. Ký hiệu đầu dòng sẽ xuất hiện trong danh sách.

II. Thay đổi màu Bullet

1. Chọn một danh sách hiện có mà bạn muốn định dạng.

3. Hộp thoại Define New Bullet sẽ xuất hiện. Nhấp vào nút Font.

4. Hộp thoại Font sẽ xuất hiện. Nhấp vào hộp thả xuống Font Color. Một trình đơn màu chữ sẽ xuất hiện.

5. Chọn màu mong muốn và nhấp vào OK.

7. Màu bullet sẽ thay đổi trong danh sách.

III. Sử dụng hình ảnh như một bullet:

1. Chọn một danh sách hiện có mà bạn muốn định dạng.

3. Hộp thoại Define New Bullet sẽ xuất hiện. Nhấp vào nút Picture ( Hình ảnh).

4. Hộp thoại Insert Pictures ( Chèn ảnh) sẽ xuất hiện. Từ đây, bạn có thể định vị tệp hình ảnh được lưu trữ trên máy tính hoặc trong OneDrive của mình ( trước đây gọi là SkyDrive) hoặc bạn có thể sử dụng các trường tìm kiếm để tìm kiếm hình ảnh trực tuyến.

6. Hộp thoại Insert Picture sẽ xuất hiện. Xác định vị trí và chọn tệp hình ảnh mong muốn, sau đó nhấp vào Insert.

8. Hình ảnh sẽ xuất hiện trong danh sách.

Không phải tất cả các hình ảnh sẽ hoạt động tốt như một bullet. Nhìn chung, tốt nhất bạn nên sử dụng một đồ hoạ đơn giản có nền trắng (hoặc trong suốt). Điều này đảm bảo bullet sẽ có một hình dạng dễ nhận biết.

D. Danh sách đa cấp độ (Multilevel list)

Danh sách đa cấp độ cho phép bạn tạo bảng liệt kê với nhiều cấp độ khác nhau. Bất cứ danh sách nào được đánh số và ký hiệu đều có thể trở thành danh sách đa cấp độ khi sử dụng phím Tab.

I. Tạo danh sách đa cấp độ:

1. Đặt điểm chèn vào đầu dòng mà bạn muốn di chuyển.

2. Nhấn phím Tab để tăng mức thụt lề của dòng. Dòng sẽ di chuyển sang phải.

II. Tăng hoặc giảm mức thụt lề:

Bạn có thể thiết lập cài đặt cấp độ danh sách bằng cách tăng hoặc giảm kích thước thụt lề. Hiện có một vài cách chỉnh cấp độ thụt lề như sau:

Để tăng thụt lề hơn một cấp, đặt điểm chèn vào đầu dòng, tiếp theo nhấn nút Tab cho đến khi đạt đến được vị trí mong muốn.

Để giảm cấp thụt lề, đặt điểm chèn vào đầu dòng, sau đó giữ nút Shift và ấn Tab.

Ngoài ra, bạn cũng có thể tăng giảm các mức thụt lề của văn bản bằng cách đặt điểm chèn vào bất kỳ nơi nào trong dòng và sau đó nhấp vào lệnh Increase hoặc Decrease indent.

Hướng Dẫn Tùy Biến Chức Năng Bullet Trong Word

Trong bài học trước chúng ta đã tìm hiểu về cách sử dụng chức năng Bullet và Numbering trong Word (Tạo danh sách trong word)

Bước 1: Lựa chọn vùng danh sách muốn thiết lập

Bảng Define New Bullet sẽ xuất hiện. Trong bảng này chúng ta có thể thực hiện những nội dung sau:

Lựa chọn ký hiệu riêng

Bấm vào mục Symbol rồi chọn ký hiệu riêng theo ý muốn.

Chọn Font có chứa ký hiệu: Wingdings

Thay đổi màu sắc, kích cỡ của dấu đầu dòng trong danh sách

Bấm vào mục Font rồi lựa chọn kích cỡ, màu sắc và cách định dạng khác theo ý muốn

Sử dụng ảnh thay ký hiệu

Bấm vào mục Picture rồi lựa chọn ảnh để sử dụng thay cho ký hiệu.

Ảnh có thể lấy trong máy tính hoặc các kho lưu trữ trên OneDriver

Tùy chỉnh khoảng cách lề cho những mục áp dụng Bullet / Numbering

* Cách lề trái tăng thêm 1 khoảng

Tại dòng cần thiết lập cách lề sử dụng phím Tab để tăng thêm khoảng cách lề so về bên trái

* Giảm cách lề trái 1 khoảng

Tại dòng cần thiết lập cách lề sử dụng phím Shift + Tab để tăng thêm khoảng cách lề so về bên trái

Hoặc bấm vào nút Decrease Indent

Như vậy chúng ta có thể sử dụng tốt chức năng tạo danh sách trong Word rồi phải không nào.

Đánh giá bài viết này