Các Mã Hack Trong Dota / Top 10 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 5/2023 # Top View | Hoisinhvienqnam.edu.vn

Mã Lệnh Dota, Tổng Hợp Mã Lệnh Dota Đầy Đủ

Ngày nay mã lệnh Dota Full đầy đủ không quá lạ lẫm với người dùng như trước kia nữa. Tuy nhiên nhiều người vẫn không biết đến sự tồn tại của nó. Hãy để chúng tôi tiết lộ tới bạn qua bài viết phía dưới.

Muốn đạt thành tích cao trong Game Dota hay bất kì Game chiến thuật nào, thì việc quan trong nhất là bạn cần phải ghi nhớ được các câu lệnh của nó để thao tác nhanh. Vì vậy, trong bài viết này chúng tôi sẽ cung cấp Full các câu lệnh trong Game Dota 2, hy vọng các bạn sẽ trở thành cao thủ trong Game Dota.

No Swap (cú pháp: -noswap, -ns): Vô hiệu hóa chế độ Swap.

No repick (cú pháp: -norepick, -nr): Vô hiệu hóa chế độ Repick.

Pooling Mode (cú pháp: -poolingmode, -pm): Giúp các Hero chia sẻ đồ cho nhau, nhưng có một số Item không thể chia sẻ được qua lệnh này. Lệnh này chỉ áp dụng cho phiên bản game 6.58 đổ đi.

Observer Info (cú pháp: -observerinfo, -oi): Khi bật lệnh này các Observer sẽ nhận được rất nhiều thông tin về trận đấu.

Anti-MapHack (cú pháp: -ah): Kích hoạt chế độ chống hack map.

Mini Heroes (cú pháp: -miniheroes, -mi): Đây là một lệnh khá hài hước, bởi khi kích hoạt nó Hero của bạn chỉ nhỏ bằng một nửa so với bình thường.

Terrain Snow (cú pháp: -terrainsnow, -ts): Tạo nên hiệu ứng tuyết rơi trong map. Hiệu ứng này chỉ có trên Map của người nhập, map của người khác vẫn bình thường. Để xóa bỏ hiệu ứng này các bạn gõ lệnh “-terrain” hoặc”-terrain default”.

Lệnh trong chế độ Death Match

No Death Timer (cú pháp: -nd): Hero khi bị die sẽ được hồi sinh ngay tức khắc mà không phải chờ đợi như thông thường.

Maximum lives (cú pháp: -lives # – với # là số): Đây là lệnh quy định số lần tối đa bị hạ. Team nào bị die đến con số này sẽ thua.

Các lệnh dùng cho Hero

Heap Strength (cú pháp: -fleshstr, -fs Flesh ): Hiện thị chi tiết sức mạnh từ đòn Flesh Heap của Hero này.

Hook Accuracy (cú pháp: -ha): Hiển thị độ chính xác của đòn Meat Hook

Land Mine Counter (cú pháp: -mines): Chỉ dùng cho Goblin Techies. Hiện thị số Land Mines đã được đặt.

Arrow Accuracy (cú pháp: -aa): Chỉ dùng với Priestess of the Moon. Biểu diễn skill Elune’s Arrow của Hero này.

Test Mode (-test): Bật chế độ chơi thử

Spawn Neutrals (-neutrals): Sản sinh các Neutrals Creep

Suicide (-kill): Tự hạ gục Hero của bạn.

Add Gold (-gold # – với # là số vàng bạn muốn thêm): Thêm vàng theo yêu cầu của bạn

Level Up (-lvlup số Level tối đa là 24): Lệnh này giúp tăng Level của Hero

Regrow Trees (-tree): Hồi sinh tất cả các cây đã bị hạ

Play Music (-music #): Giúp bạn chọn bản nhạc nền khác

Refresh (-refresh): Hồi phục các yếu tố của Hero

Multiple Heroes (-noherolimit): Chế độ chọn nhiều Hero

Kill Creeps (-killall): Cho phép bạn tiêu diệt tất cả các Creep ở cả hai phía. Cùng lệnh này có 2 lệnh nhỏ tương ứng là Kill Sentinel Creeps (-killsent) – hạ tất các Creep bên phía Sentinel và Kill Scourge Creeps (-killscourge) – hạ tất các Creep bên phía Scouge.

Show Bonus XP and Gold (-bonus): Xem số điểm kinh nghiệm mà bạn có được từ việc hạ đối thủ.

Set Time (-time #): Tạo lập thời gian cho map

Show Tips (-tips): Suất hiện 5 thủ thuật đơn giản ứng với Hero mà bạn đã chọn

Như vậy là chúng tôi vừa giới thiệu tới bạn mã lệnh Dota Full đầy đủ. Khi biết được các mã lệnh này, nhiệm vụ của bạn là thực hành và làm quen trong nhiều lần để ghi nhớ. Bởi nếu chỉ nhập 1, 2 lần thì chắc chắn bạn sẽ nhanh chóng quên lãng. Ngoài ra chúng tôi cũng cung cấp mã Warcraft 3. Nếu quan tâm, mời bạn ghé qua để tham khảo.

Khác với lối chơi của Dota, người chơi game GTA sẽ hòa mình vào cùng nhân vật để thực hiện các nhiệm vụ trên đường phố, có rất nhiều cảnh hành động cùng đồ vật, âm thanh gần gũi với cuộc sống, tuy nhiên, không phải lúc nào cũng vượt qua nhiệm vụ 1 cách dễ dàng, lúc khó khăn, game thủ thường dùng lệnh GTA để chơi dễ dàng hơn, tham khảo danh sách lệnh GTA trên chúng tôi để biết thêm chi tiết.

Game Đế Chế có đồ họa kém nhất khi so sánh với các tựa game kể trên, nhưng không vì thế mà số lượng người chơi Đế Chế ít đi, thậm chi nhiều game thủ còn sử dụng mã đế chế để thi đấu online, chính cách dùng mã đế chế khi bị phát hiện sẽ bị cộng đồng game tẩy chay cũng như số lượng người chơi giảm đi trông thấy, chính ví vậy, nếu muốn chơi giỏi thì không nên dùng lệnh, còn nếu đã dùng lệnh thì đừng nên chơi.

Mã Lệnh Dota Full Đầy Đủ

lệnh dota Full đầy đủ, lệnh dota 2 imba

Cách lệnh thông thường trong Dota

No Swap (cú pháp: -noswap, -ns): Câu lệnh này sẽ vô hiệu hóa chế độ Swap. No repick (cú pháp: -norepick, -nr): Câu lệnh này sẽ vô hiệu hóa chế độ Repick. Terrain Snow (cú pháp: -terrainsnow, -ts): Đây là câu lệnh tạo nên hiệu ứng thời tiết tuyết rơi trong map DotA. Nó chỉ có tác dụng duy nhất trên máy của người nhập mã này còn những người khác vẫn chơi bình thường. Nếu bạn gõ “-terrain” hay “-terrain default” các hiệu ứng sẽ được tắt bỏ và map sẽ quay về trạng thái bình thường. Lệnh này được thêm vào từ phiên bản 6.48 và đổi tên trong 6.48b. Pooling Mode (cú pháp: -poolingmode, -pm): Kích hoạt lệnh này sẽ cho phép các Hero chia sẻ đồ cho nhau một cách thoải mái. Tuy nhiên có một số Item vẫn không thể chia sẻ trong mode này. Được biết, chế độ Pooling Mode đã được đưa vào game từ phiên bản 6.58.

Observer Info (cú pháp: -observerinfo, -oi): Khi đánh lệnh này các Observer (người theo dõi trận đấu) sẽ được cung cấp rất nhiều thông tin về những diễn biến đang xảy ra. Lệnh này được đưa vào từ phiên bản 6.52 sau đó từ 6.60 nó trở thành chế độ mặc định, được kích hoạt khi có các Observer tham gia. Nếu dùng lại, cú pháp lệnh này sẽ tương đương việc tắt nó đi. What The **** Mode (-wtf): Chế độ chơi tạo ra một số Hero quá mạnh. Một ví dụ điển hình trong đó là Zeus với các Skill không tốn Mana và Cooldown gần như bằng không. Mode này chủ yếu được dùng trong các trận đấu giải trí do đặc thù của nó. What The **** Mode được thêm vàoDotA từ phiên bản 6.36. Test Mode (cú pháp: -test): Kích hoạt chế độ Test Mode cho phép nhập các lệnh của chơi đơn trong DotA, được đưa vào từ phiên bản 6.48.

Anti-MapHack (cú pháp: -ah): Bật chế độ chống hack map, được thêm vào từ phiên bản 6.50. ​ Lệnh trong chế độ Death Match Trước tiên số lượng game thủ phải thỏa mãn yêu cầu của chế độ Death Match thì mới có thể kích hoạt được các lệnh này. Các lệnh phải nhập trong vòng 15 giây sau khi chế độ Death Match được kích hoạt và phải được nhập một cách riêng biệt. No Death Timer (cú pháp: -nd): Các Hero hi bị hạ sẽ hồi sinh ngay lập tức chứ không còn phải chờ như thông thường.

Maximum lives (cú pháp: -lives # – với # là số): lệnh quy định giới hạ số lần bị hạ tối đa của một bên. Phe nào đạt đến con số này trước sẽ thua cuộc.

Các lệnh dùng cho Hero

Heap Strength (cú pháp: -fleshstr, -fs Flesh ) Chỉ có thể sử dụng cho Hero Pudge. Nó sẽ hiện thị chi tiết sức mạng từ đòn Flesh Heap của Hero này. Lệnh này được thêm vào từ phiên bản 6.42.

Hook Accuracy (cú pháp: -ha) Chỉ có thể sử dụng cho Hero Pudge. Nó sẽ hiện thị độ chính xác của các lần ra đòn Meat Hook, bộ đếm chỉ đếm những lần móc trúng kẻ thù. Lệnh này được thêm vào từ phiên bản 6.55 và bắt đầu loại bỏ số lần móc quân mình từ 6.58.

Land Mine Counter (cú pháp: -mines) Chỉ sử dụng cho Goblin Techies. Lệnh này sẽ hiện thị số Land Mines đã được đặt, được thêm vào từ phiên bản 6.58.

Arrow Accuracy (cú pháp: -aa) Lệnh chỉ có tác dụng với Priestess of the Moon. Biểu diễn skill Elune’s Arrow của Hero này.

Điểm cần chú ý là các lệnh này chỉ dùng trong chế độ Single Player hoặc Test Mode được kích hoạt.

Test Mode (-test): Kích hoạt chế độ chơi thử, cùng với việc bật Mode này sẽ có rất nhiều lệnh hữu ích được kích hoạt để bạn có thể kiểm tra năng lực của Hero hay Item.

Level Up (-lvlup số Level tối đa là 24): Cho phép tăng Level của Hero lên theo số được nhập vào. Tối đa là 24 tương đương với Level 25. Lệnh được thêm vào từ phiên bản 6.38.

Refresh (–refresh): Có tác dụng làm hồi phục lại các yếu tố Skill của Hero, cả máu, mana lẫn Cooldown của đồ. Lệnh được thêm vào từ phiên bản 6.38.

Spawn Creeps (-spawncreeps): Tạo đợt Creep ở cả hai phía Sentinel và Scourge ngay sau khi lệnh vừa hoàn thành. Lệnh này hoàn toàn không ảnh hưởng đến các Creep thông thường. Lệnh được thêm vào từ phiên bản 6.38.

Spawn Runes (-powerup): Không can thiệp vào quá trình sản sinh Rune thông thường. Nếu đã có Rune sẵn có ở trên map thì lệnh này sẽ không có tác dụng. Lệnh được thêm vào từ phiên bản 6.38.

Spawn Neutrals (-neutrals): Sản sinh các Neutrals Creep, nếu có các đơn vị ở gần vị trí này thì lệnh sẽ không có tác dụng ở đó. Và nó cũng không ảnh hưởng đến việc sản sinh Neutrals Creep vì những đơn vị được tạo ra do lệnh được tính là các đơn vị quân. Lệnh được thêm vào từ phiên bản 6.42.

Suicide (-kill): Một câu lệnh đơn giản và dễ hiểu. Nó sẽ hạ gục Hero của bạn.

Add Gold (-gold # – với # là số vàng bạn muốn thêm): Một câu lệnh với tác dụng chính nhằm thử các tác dụng của Item khi đem lại số vàng theo yêu cầu. Tuy nhiên nếu sử dụng DotA AI thì nên nhớ lệnh này cũng đem lại số vàng tương tự cho các Hero của máy tính. Lệnh được thêm vào từ phiên bản 6.38.

Multiple Heroes (-noherolimit): Cho phép bạn lựa chọn nhiều Hero. Chế độ này thường tỏ ra hữu ích nhất đối với những game thủ muốn xây dựng các đoạn video. Lệnh được thêm vào từ phiên bản 6.52.

Kill Creeps (-killall): Lệnh tiêu diệt tất cả các Creep ở cả hai phía. Đi cùng lệnh này có 2 lệnh nhỏ tương ứng là Kill Sentinel Creeps (-killsent) – hạ tất các Creep bên phía Sentinel và Kill Scourge Creeps (-killscourge) – hạ tất các Creep bên phía Scouge. Ba lệnh này được thêm vào phiên bản 6.52.

Set Time (-time #): Thiết đặt thời gian trên map. Với # là các con số tương ứng. Lệnh được thêm vào phiên bản 6.52.

Regrow Trees (-tree): Hồi sinh tất cả những cây đã bị đốn hạ trước đó. Lệnh này được thêm vào từ phiên bản 6.55.

Play Music (-music #): Thay đổi nhạc nền dựa trên các bản nhạc có sẵn của WarCraft III.

Show Tips (-tips): khi gõ lệnh này sẽ có 5 thủ thuật căn bản tương ứng với Hero bạn đã chọn được hiện lên để bạn có thể thực hiện theo.

Show Bonus XP and Gold (-bonus): Hiện số điểm kinh nghiệm cũng như số vàng mà bạn kiếm được thông quan việc hạ Hero đối phương.

Water Color (-water red/blue/green/random/default): Thay đổi màu sắc của nước tương ứng trên bản đồ.

Actions Per Minute (-apm): Biểu diễn số hành động trên phút của bạn.

AFK Info (-afk): Biểu diên thông tin về những người chơi không hoạt động gì. Đi cùng với lệnh này thì Kick AFK Players (-kickafk #) chính là lệnh để “đá” những người chơi đã ngừng hoạt động quá lâu.

Tổng Hợp Các Mã Cheat Trong Game Minecraft

Vài nét về Minecraft

Game Minecraft là game trí tuệ giải trí đề cao yếu tố sáng tạo, với những ai thường xuyên chơi Minecraft sẽ thấy được sự cuốn hút hiếm có của một game xây dựng lớn đến như vậy. Với những khối vuông kỳ diệu, người chơi sẽ tự mình sáng tạo nên các công trình xây dựng riêng cho thế giới mới của mình. Thế giới này xinh đẹp hay xấu xí hoàn toàn phụ thuộc vào sự sáng tạo, khả năng của chính người chơi, không ai có thể can thiệp vào thế giới của bạn. Đây cũng chính là game gần như duy nhất hiện nay thoải mái biến tấu mà không có bất kỳ một khuôn khổ nào ngoài các công thức chế tạo vũ khí cho game Minecraft, công thức chế tạo dụng cụ, vv thì hầu hết mọi công trình hay việc tìm kiếm các vật dụng, đồ vật, hay vật nuôi là hoàn toàn phụ thuộc vào các game thủ.

Danh sách mã cheat phổ biến nhất trong game Minecraft

/f help [số trang] – Hiển thị phần lệnh.

/f list [số trang] – Hiển thị danh sách các factions

/f show [faction tag] – Hiển thị chi tiết thông tin về một faction

/f map [on/off] – Hiển thị bản đồ

/f power [tên người chơi] – Hiển thị năng lượng của nhân vật.

/f join [tên faction] – Vào faction

/f leave – Thoát faction

/f chat – Bật on và off cho faction chat

/f home – Biến về faction home

/f create [faction tag] – Tạo faction mới.

/f desc [ghi thông báo faction vào đây] – Thay đổi thông báo faction

/f tag [faction tag] – Thay đổi faction tag

/f open – Bật, tắt nếu lời mời là cần thiết để vào faction

/f invite [Tên người chơi] – Mời một người vào faction

/f deinvite [Tên người chơi] – Hủy bỏ lời mời vào faction

/f sethome – Đặt faction home

/f claim – Đóng chiếm nơi mi đang đứng

/f autoclaim – Khởi động auto-chiếm đóng khi mi đi ngang khu đất

/f unclaim, declaim – Unclaim nơi mi đang đứng

/f owner [Tên người chơi] – Đặt / Gỡ bỏ quyền sở hữu của một chunk (16×16) cho một người chơi trong faction

/f ownerlist – Xem danh sách của chủ sở hữu chunk trong faction

/f kick [tên người chơi] – Kick một người chơi ra khỏi faction

/f officer [tên người chơi] – Cho một người làm phó faction

/f leader [tên người chơi] – Cho một người làm chủ faction

/f noboom – Bật / tắt nổ trong faction

/f ally [ tên faction ] – Đồng minh với faction khác

/f neutral [tên faction] – Bình thường với faction khác

/f enemy [tên faction] – Đối thủ với faction khác

/f money balance – Hiển thị số tiền trong faction

/f money deposit – Đóng góp tiền vào faction

/f money ff – Chuyển tiền từ faction này sang faction khác

/f money fp – Chuyền tiền từ faction sang người chơi

/f money pf – Chuyển tiền từ người chơi sang faction

Các mã cheat game Minecraf cơ bản

/tpa: gửi yêu cầu dịch chuyển bản thân đến 1 người

/tpahere: gửi yêu cầu dịch chuyển 1 người đến vị trí của mình

/tpaccept: đồng ý yêu cầu dịch chuyển

/tpadeny: từ chối yêu cầu dịch chuyển

/spawn: quay về điểm spawn

/back: quay về cho vừa dịch chuyển hoặc địa điểm vừa chết

/sethome: đánh dấu địa điểm đang đứng là nhà của bạn

/home: dịch chuyển đến nhà của bạn (địa điểm đã sethome)

/money: coi số tiền của bạn

/pay: gửi tiền đến 1 người

/balancetop: coi top tiền

/gamerules keepInventory true: chết không mất đồ

/gamemode 0: chỉnh chế độ sinh tồn

/gamemode 1: chỉnh chế độ sáng tạo

/gamemode 2: chỉnh chế độ phiêu lưu.

Tổng Hợp Mã Lệnh Hữu Ích Phải Biết Trong Dota

Lệnh thông thường trong DotA:

No Swap (cú pháp: -noswap, -ns): Giúp vô hiệu hoá chế độ Swap.

No Repick (cú pháp: -norepick, -nr): Giúp vô hiệu hóa chế độ Repick.

Pooling Mode (cú pháp: -poolingmode, -pm): Cho phép các Hero chia sẻ đồ với nhau một cách thoải mái, tuy nhiên vẫn có một số item không thể chia sẻ thông qua lệnh này được.

Observer Info (cú pháp: -observerinfo, -oi): Khi bật lệnh này những người theo dõi trận đấu sẽ được cung cấp rất nhiều thông tin về trận đấu.

Anti-MapHack (cú pháp: -ah): Bật chế độ chống hack map.

Mini Heroes (cú pháp: -miniheroes, -mi): Khi dùng lệnh này kích thước Hero sẽ bằng một nửa so với bình thường.

Terrain Snow (cú pháp: -terrainsnow, -ts): Câu lệnh tạo hiệu ứng tuyết rơi trong map DotA, nếu không thích hiệu ứng này nữa thì gõ lệnh “-terrain” hoặc “-terrain default” để xoá bỏ hiệu ứng.

Test Mode (cú pháp: -test): Kích hoạt chế độ Test Mode, cho phép nhập các lệnh của chơi đơn trong DotA.

What The Fuck Mode (-wtf): Chế độ chơi tạo ra một số Hero quá mạnh.

Lệnh trong chế độ Death Match:

No Death Timer (cú pháp: -nd): Các Hero bị chết sẽ hồi sinh ngay lập tức chứ không cần chờ như thông thường nữa.

Maximum Lives (cú pháp: -lives # – với # là số): Lệnh quy định số lần tối đa bị hạ, đội nào đạt tới con số này trước sẽ bị thua.

Heap Strength (cú pháp: -fleshstr, -fs Flesh ): Hiển thị chi tiết sức mạnh từ đòn Flesh Heap của Hero Pudge.

Hook Accuracy (cú pháp: -ha): Hiển thị độ chính xác của các lần ra đòn Meat Hook, bộ đếm chỉ đếm những lần móc trúng kẻ thù, lưu ý là chỉ dùng lệnh này cho Hero Pudge.

Land Mine Counter (cú pháp: -mines): Hiển thị số Land Mines đã được đặt, chỉ dùng cho Goblin Techies.

Arrow Accuracy (cú pháp: -aa): Biểu diễn skill Elune’s Arrow của Hero Priestess of the Moon.

Test Mode (-test): Kích hoạt chế độ chơi thử.

Level Up (-lvlup số level tối đa là 24): Giúp tăng level của Hero theo số được nhập vào.

Refresh (-refresh): Giúp phục hồi các yếu tố Skill của Hero bao gồm cả máu, mana lẫn cooldown của đồ.

Spawn Creeps (-spawncreeps): Tạo ra đợt Creep ở cả hai phía Sentinel và Scourge ngay sau khi lệnh vừa hoàn thành. Bạn yên tâm là không ảnh hưởng tới Creep thông thường.

Spawn Runes (-powerup): Không can thiệp vào quá trình sản sinh Rune thông thường, nếu trên map đã có sẵn Rune thì lệnh này không có tác dụng.

Spawn Neutrals (-neutrals): Sản sinh ra các Neutrals Creep.

Suicide (-kill): Tự hạ gục Hero của mình.

Add Gold (-gold # – với # là số vàng muốn thêm): Thêm vàng vào theo yêu cầu.

Multiple Heroes (-noherolimit): Cho phép lựa chọn nhiều Hero một lúc.

Kill Creeps (-killall): Cho phép tiêu diệt tất cả Creep ở cả hai phía.

Kill Sentinel Creeps (-killsent): Hạ tất cả Creep bên phía Sentinel.

Kill Scourge Creeps (-killscourge): Hạ tất cả Creep bên phía Scouge.

Set Time (-time # – với # là các con số tương ứng): Thiết đặt thời gian trên map.

Regrow Trees (-tree): Hồi sinh tất cả những cây đã bị hạ trước đó.

Play Music (-music #): Thay đổi nhạc nền dựa trên các bản nhạc có sẵn của WarCraft III.

Show Tips (-tips): Hiển thị 5 thủ thuật căn bản tương ứng với Hero bạn đã chọn.

Show Bonus XP and Gold (-bonus): Hiển thị số điểm kinh nghiệm, cũng như số vàng mà bạn kiếm được từ việc hạ đối thủ.

Water Color (-water red/blue/green/random/default): Thay đổi màu sắc của nước tương ứng trên bản đồ.

Actions Per Minute (-apm): Biểu diễn số hành động trên phút.

AFK Info (-afk): Biểu diễn thông tin về những người chơi không hoạt động gì.

Kick AFK Players (-kickafk #): Lệnh “đá” những người chơi đã ngừng hoạt động quá lâu.