Các Lệnh Trong Minecraft Dragon Block C / Top 6 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Hoisinhvienqnam.edu.vn

Các Lệnh Trong Minecraft Pc, Comand Block, Offline,…

Tổng hợp các lệnh trong minecraft

Tất cả các lệnh trong minecraft pe, các mã trong minecraft

Các lệnh trong minecaraft cơ bản

/tpa: Lệnh này giúp bạn gửi yêu cầu dịch chuyển đến 1 người khác

/tpahere: Giúp bạn yêu cầu dịch chuyển 1 người khác đến vị trí của bạn

/tpaccept: Lệnh này giúp bạn đồng ý yêu cầu dịch chuyển

/tpadeny: Còn lệnh này sẽ giúp bạn từ chối yêu cầu dịch chuyển

/spawn: Giúp bạn quay về điểm Spawn

/back: Dùng để dịch chuyển hoặc quay lại thời điểm vừa chết

/sethome: Dùng để đánh dấu vị trí nhà bạn

/home: Dịch chuyển về nhà bạn (lệnh về nhà trong minecraft)

/money: Kiểm tra số tiền của bạn

/pay: Dùng để gửi tiền đi

/balancetop: Coi bảng xếp hạng tiền

/gameruleskeepInventory true: Lệnh này chết sẽ không mất đồ (cách chết không mất đồ trong minecraft, lệnh chết ko mất đồ trong minecraft)

/gamemode0: Chuyển sang chế độ sinh tồn

/gamemode1: Chuyển sang chế độ sáng tạo

/gamemode2: Chuyển sang chế độ phiêu lưu

/gamemode 3: Chuyển sang chế độ người xem

Các lệnh trong minecaraft hack/cheat bá đạo nhất

các lệnh trong minecraft chơi đơn, các lệnh hay trong minecraft,

/gamerule commandBlockOutput false: Dùng để vô hiệu hóa đầu ra của command block

/gamerule showDeathMessages: Dùng để vô hiệu hóa death messages

/gamerule doFireTick false: Giúp lửa không cháy lan rộng

/gamerule doDaylightCycle false: Dùng để tắt chu kỳ thời gian

/kill @r: Dùng để hạ 1 người ngơi ngẫu nhiên

/kill @e: Dùng để giết tất cả thực thể sống trong game

/kill @a: Dùng để Hạ tất cả người chơi có trong game

/kill @p: Dùng để hạ người chơi đứng gần mình nhất

/time set 18000: Dùng để đặt ra thời gian vào ban đêm

/time set 6000: Dùng để đặt thời gian vào buổi trưa

/effect [Tên người chơi] 22 [Giây][level 1-255]: Dùng để hấp thụ

/effect [Tên người chơi] 15 [Giây][level 1-255]: Dùng để khiến bạn bạn bị mù

/effect [Tên người chơi] 12 [Giây][level 1-255]: Dùng để giúp bạn Chống cháy (chế taho khiên minecraft)

/effect [Tên người chơi] 3 [Giây][level 1-255]: Dùng để giúp bạn Nhanh chóng, vội vàng

/effect [Tên người chơi] 21 [Giây][level 1-255]: Dùng để giúp bạn Hồi phục HP (Lệnh tăng máu trong minecraft)

/effect [Tên người chơi] 17 [Giây][level 1-255]: Khiến nhân vật của bạn cảm thấy đói

Các lệnh trong minecraft, lệnh minecraft 1.10, lệnh faction, lệnh chết không mất đồ minecraft

/effect [Tên người chơi] 7 [Giây][level 1-255]: Gây ra tổn thất tức thời

/effect [Tên người chơi] 6 [Giây][level 1-255]: Giảm máu (HP) của bạn tức thời

/effect [Tên người chơi] 14 [Giây][level 1-255]: Giúp bạn Tàng hình

/effect [Tên người chơi] 8 [Giây][level 1-255]: Giúp bạn Nhảy cao hơn

/effect [Tên người chơi] 4 [Giây][level 1-255]: Khiến bạn Khai thác mỏ khó hơn

/effect [Tên người chơi] 9 [Giây][level 1-255]: Khiến bạn buồn nôn

/effect [Tên người chơi] 16 [Giây][level 1-255]: Giúp bạn có tầm nhìn trong ban đêm hoặc chế độ ban đêm

/effect [Tên người chơi] 19 [Giây][level 1-255]: Khiến bạn bị Trúng độc

/effect [Tên người chơi] 10 [Giây][level 1-255]: Giúp bạn Tái thiết, tái tạo

/effect [Tên người chơi] 11 [Giây][level 1-255]: Giúp bạn Phục hồi

/effect [Tên người chơi] 23 [Giây][level 1-255]: Giúp bạn đỡ đói

/effect [Tên người chơi] 2 [Giây][level 1-255]: Làm bạn giảm tốc độ xuống chậm nhất

/effect [Tên người chơi] 1 [Giây][level 1-255]: Giúp bạn Tăng tốc

/effect [Tên người chơi] 5 [Giây][level 1-255]: Giúp bạn Khỏe hơn

/effect [Tên người chơi] 13 [Giây][level 1-255]: Giúp bạn Thở được trong nước

/effect [Tên người chơi] 18 [Giây][level 1-255]: Làm giảm sức khỏe của bạn khiến bạn yếu hơn

/effect [Tên người chơi] 20 [Giây][level 1-255]: Làm héo khô cây cối

Các lệnh trong minecaraft cheat thường được dùng nhất

các lệnh trong minecraft 1.10 , 1.9, Lệnh xây nhà minecraft 1.8, lệnh effect minecraft

/f help [ số trang ]: Giúp hiển thị phần lệnh

/f list [ số trang ]: Giúp hiển thị các danh sách Factions

/f show [faction tag]: Giúp hiển thị các thông tin về 1 Facetion

/f map [on/off]: Giúp bản đồ hiển thị (cách xem bản đồ trong minecraft)

/f power [tên người chơi]: Năng lượng của nhân vật sẽ được hiển thị

/f join [tên faction]: Giúp bạn vào Facetion

/f leave: Giúp bạn thoát Facetion

/f chat: Bật chế độ bật tắt cho Facetion chat

/f home: dịch chuyển về Facetion Home

/f create [faction tag]: Giúp bạn tạo Facetion mới

/f desc [ghi thông báo faction vào đây]: Giúp bạn thay đổi thông báo cho Facetion

/f tag [faction tag]: Giúp bạn thay đổi Facetion Tag

/f open: Giúp bạn thay đổi chế độ bật tắt lời mời vào Facetion

/f invite [Tên người chơi]: Dùng để mời người bạn vào Facetion

/f deinvite [Tên người chơi]: Dùng để hủy bỏ lời mời vào Facetion

/f sethome: Dùng để đặt Facetion Home

/f claim: Lệnh này để chiếm đóng nơi bạn đang đứng

các lệnh trong minecraft offline, các lệnh effect trong minecraft, lệnh không mất đồ trong minecraft

/f autoclaim: Kích hoạt chế độ Auto chiếm đóng khi bạn đi qua khu vực nào đó

/f unclaim , declaim: Giúp bạn Unclaim nơi bạn đang đứng

/f owner [Tên người chơi]: Giúp bạn đặt hoặc gỡ quyền sở hữu Chunk (16×16) cho một người chơi khác trong Facetion

/f ownerlist: Giúp bạn xem danh sách chủ của Chunk Facetion

/f kick [tên người chơi]: Giúp bạn kích người chơi ra khỏi Facetion

/f officer [tên người chơi]: Cho người chơi làm Phó Facetion

/f leader [tên người chơi]: Cho người chơi làm Chủ Facetion

/f noboom: Bật tắt chế độ nổ trong Facetion

/f ally [ tên faction ]: Làm đồng minh với 1 Facetion khác

/f neutral [ tên faction ]: Chế độ bình thường với 1 Facetion khác

/f enemy [ tên faction ]: Làm thù địch với 1 Facetion khác

/f money balance: Giúp hiển thị số tiền của Facetion

/f money deposit: Quyên góp tiền vào Facetion

/f money ff: Giúp bạn chuyển từ Facetion này đến Facetion khác

/f money fp: Chuyển từ Facetion thành người chơi (cách đổi nhân vật trong minecraft)

/f money pf: Chuyển tiền của người chơi đến Facetion

Các lệnh trong minecaraft hack/cheat Đặc biệt

các lệnh trong minecraft sever 1.8 . Survival, lệnh minecraft offline Pc, lệnh block

Rainbow sheep: Nếu như bạn đặt tên cho con cừu bất kì của bạn tên là Jeb_ Thì lông của chúng sẽ liên tục đổi màu như sác cầu vồng.

Lật ngược một con vật bất kỳ: Bạn sử dụng thẻ tên để đặt tên cho con vật bất kì để lật nó lại. Bạn sẽ tự chế tạo những thẻ này bằng cách chết tạo (sử dụng 3 đến 4 thỏi sắt). Bạn tìm trong câu cá hoặc Dungeon và trao đổi với dân làng. Lưu ý rằng giá trị trao đổi phải lên đến 25 Emerald thì mới đổi được. Lệnh này chỉ có thể dùng ở phiên bản 1.8.1.

Hiển thị tỷ lệ khung hình: Trong khi bạn đang chơi. Hãy nhấn giữ phím + cùng phím F3

Xem độ trễ hiện tại: Khi đang chơi gamebạn sẽ nhấn giữ phím F6

Chuyển đổi chế độ đang xem: Nếu bạn đang trong chế độ sinh tồn. Thì bạn có nhấn F5 để thay đổi góc nhìn để chuyển sang chế độ xem thứ 3

Tạo mưa: Bạn nhấn F5 trong chế độ Sáng tạo để tạo ra mưa.

Tạo ra làng ngay lập tức. Bạn sử dụng lệnh /gimmeabreak/ ở một nơi rộng, diện tích lớn. Đứng đối diện ánh mặt trời.

Nhân bản đồ vật: Nếu bạn đang chơi chế độ Multiplayer, có thể nhân bản đồ vật bạn đã chế tạo đó là nhấn phím T để mở khung chat. Sau đó bạn nhập lệnh /give item ID [1-64] vào. Rồi nhấn Enter

Các câu lệnh trong minecraft pe command block và lệnh chết không mất đồ trong minecraft nhanh đơn giản.

Tất cả lệnh trong minecraft và các block trong minecraft chuẩn xác nhất.

Các lệnh cheat trong minecraft và các lệnh effect minecraft chính xác nhất.

Một số lệnh trong minecraft, các cheat trong minecraft và những câu lệnh trong minecraft đúng chính xác.

Các Lệnh Thường Dùng Trong Game Minecraft

Với những ai yêu thích tựa game Minecraft, yêu thích thế giới tự do và thanh bình, đặc biệt là thích xây nhà, thì biết một số lệnh trong game cũng rất cần thiết, giúp bạn tiết kiệm công sức xây dựng, hay tạo ra một số hiệu ứng thú vị với hộp lệnh (command block), đá đỏ (red stone).

Bạn có thể mua game trên Windows Store hoặc trên Steam. Còn nếu bạn ko có tiền, thì dùng bản chùa của team Shiginima ở đây. Game yêu cầu máy bạn phải có cài Java Runtime Enviroment (JRE).

Các lệnh sau đây chỉ hoạt động ở chế độ tự do, là chế độ thoải mái xây dựng mà ko cần lo sinh tồn. Nhập lệnh bằng cách ấn phím dấu sổ / hoặc phím T.

Lệnh thời gian:

/time set [t] đặt thời gian trong ngày cho game, trong đó t là các giá trị như day (ban ngày), night (ban đêm), hoặc các giờ cụ thể bằng cách đặt tham số từ 0 – 23000 tương ứng 6am – 5am hôm sau, cứ mỗi 1000 là ứng với 1 giờ. Có 4 thời điểm đẹp trong ngày như 23000 (5am – bình minh), 6000 (12pm – giữa trưa), 12000 (6pm – hoàng hôn), 18000 (12am – giữa đêm).

/time query [t] để hỏi thời gian hiện tại là bao nhiêu, trong đó t là day thì trả về số ngày trôi qua, gametime trả về tổng thời gian kể từ khi lập map.

/gamerule [b] để dừng thời gian trong game, với b là false để dừng, true để tiếp tục.

Lệnh thời tiết:

/weather [t] [d] trong đó t là clear (trời quang), rain (mưa hoặc tuyết), thunder (mưa và sấm chớp), d là tham số phụ, là số giây tồn tại dạng thời tiết đó.

Các lệnh quan trọng khác:

/execute [thực_thể] [x] [y] [z] [lệnh] để áp dụng lệnh lên một thực thể nhất định.Nói thêm về hệ toạ độ xyz trong Minecraft. x là chiều Đông-Tây, chiều dương là Đông. y là chiều cao, chiều dương là hướng lên. z là Nam-Bắc, chiều dương là Nam. Giá trị của toạ độ có thể là tuyệt đối, hoặc tương đối (với dấu ~ ở đầu số, tức là tính gốc toạ độ bắt đầu từ vị trí nhân vật đang đứng).Để xem toạ độ tuyệt đối bạn đang đứng, dùng lệnh /tp ~ ~ ~ hoặc nhanh nhất là ấn phím F3 để mở cửa sổ debug, bạn sẽ thấy nhiều thông tin, trong đó có toạ độ.Trở lại với lệnh execute, x y z là toạ độ của thực thể mà bạn nhắm tới, thực_thể là tên nhân vật, hoặc dấu chỉ tầm đối tượng như @a (tất cả người chơi), @p (người chơi gần nhất), @e (tất cả thực thể), @s (thực thể đang thực thi lệnh, tức là bản thân người chơi).

/help [lệnh] để xem trợ giúp về lệnh nào đó.

/locate [feature] để lấy toạ độ của đối tượng gần nhất bạn muốn tìm, ví dụ tìm cái làng gần nhất /locate Village .

/tp [x] [y] [z] dịch chuyển ngay đến vị trí x y z đó.

/spawnpoint [player] [x] [y] [z] thiết lập vị trí hồi sinh. Nếu bỏ qua tham số thì có nghĩa là lấy vị trí hiện tại. Mặc dù chơi ở chế độ tự do ko lo chết, nhưng đôi khi bạn đi lạc ko tìm được đường về thì tự sát để hồi sinh về nhà.

/summon [đối_tượng] [toạ_độ] triệu hồi ngay 1 đối tượng vào vị trí cụ thể (toạ độ ko cần cũng được), ví dụ triệu hồi 1 con bò /summon minecraft:cow .

Lệnh xây dựng: tốt nhất khi sử dụng những lệnh này, bạn nên sao lưu thư mục Saves của game để đề phòng bạn đặt khối nhầm mục đích, vì Minecraft ko có tính năng Ctrl+Z đâu. (Thư mục của game đối với Windows là C:UsershoangAppDataRoaming.minecraft , đối với Linux là ~/.minecraft )

/clone [x1] [y1] [z1] [x2] [y2] [z2] [x] [y] [z] [maskMode] [cloneMode] [tileName] [tileData] để di chuyển hoặc sao chép các khối trong vùng không gian này x1 y1 z1 x2 y2 z2 sang vị trí mới x y z. maskMode cho biết chỉ những loại khối nào được clone, với các giá trị replace (tất cả block, kể cả không khí), masked (trừ không khí ra), filtered (chỉ clone những khối chỉ định ở tileName). cloneMode là chế độ clone, với các chế độ normal, force (clone ngay cả khi có sự chờm đè), move (di chuyển, tức là vùng nguồn sẽ thay bằng không khí, trừ trường hợp maskMode là filtered thì các loại khối ko được khai báo trong tileName sẽ còn nguyên).

Tổng Hợp Các Lệnh Trong Minecraft Mới Nhất 2022

Với những người chưa có nhiều trải nghiệm và kỹ năng chơi Minecraft thì việc họ tự giúp mình bằng mẹo sử dụng một số mã cheat, lệnh gian lận cũng là điều hết sức bình thường. bài viết sau đây sẽ hướng dẫn các bạn một số lệnh cheat game Minecraft để tiện trong quá trình chơi ban đầu.

Minecraft cho Mac Minecraft cho Linux Chơi Minecraft trên website Minecraft cho iPhone, iPad Minecraft cho Android Minecraft cho Windows sdt

Minecraft là một trong số ít những tựa game được nghiên cứu là kinh điển, nổi tiếng và phổ biến khắp thế giới mặc dù giao diện và hình ảnh trong game chẳng phải xinh, content không hề hấp dẫn, âm thanh cũng chỉ ở mức xoàng. không những thế, điều sử dụng nên sự lôi kéo chính của những khối vuông không có thực thuật này, chính là ở style, lối chơi trong một thế giới vô hạn. Người chơi sẽ được, phải sử dụng những thứ như ngoài thực tiễn trong game để nhân vật của mình đủ sức sinh tồn, tăng trưởng hoặc thiết lập được những công trình cho riêng mình.

phương pháp sử dụng lệnh cheat Minecraft

Cụ thể, bảng lệnh của chúng ta sẽ giống như sau:

/Gamemode 0: Chuyển game sang chế độ Survival (Sinh tồn)

/Gamemode 1: Chuyển game sang chế độ Creative (Sáng tạo)

/Gamemode 2: Chuyển game sang chế độ Adventure (Phiêu lưu)

/Gamemode 3: Chuyển sang chế độ Spectator (Chế độ người xem)

/Gamerule commandBlockOutput false: Vô hiệu hóa đầu ra của command block

/Gamerule showDeathMessages: Vô hiệu hóa death messages

/Gamerule doFireTick false: không cho lửa cháy lan rộng ra

/Gamerule doDaylightCycle false: Tắt chu kỳ thời gian

/Gamerule keepInventory true: Giữ lại đồ đạc của mình sau khi chết

/kill @r: Kill một người chơi bất kỳ (chọn ngẫu nhiên)

/kill @e: Kill tất cả các thực thể sống có trong game

/kill @a: Hạ toàn bộ người chơi trong game

/kill @p: Kill người chơi gần vị trí của mình nhất

/time set 18000: Đặt thời gian cho ban đêm

/time set 6000: Đặt thời gian tới buổi trưa

/effect [Tên người chơi] 22 [Giây][level 1-255]: hấp thụ

/effect [Tên người chơi] 15 [Giây][level 1-255]: Bị mù

/effect [Tên người chơi] 12 [Giây][level 1-255]: Chống cháy

/effect [Tên người chơi] 3 [Giây][level 1-255]: nhanh chóng, vội vàng

/effect [Tên người chơi] 21 [Giây][level 1-255]: Hồi phục HP

/effect [Tên người chơi] 17 [Giây][level 1-255]: Khiến nhân vật cảm thấy đói

/effect [Tên người chơi] 7 [Giây][level 1-255]: Gây ra thiệt hại tức thời

/effect [Tên người chơi] 6 [Giây][level 1-255]: Giảm máu (HP) của nhân vật tức thời

/effect [Tên người chơi] 14 [Giây][level 1-255]: Tàng ảnh

/effect [Tên người chơi] 8 [Giây][level 1-255]: Nhảy cao hơn

/effect [Tên người chơi] 4 [Giây][level 1-255]: Khai thác mỏ khó hơn

/effect [Tên người chơi] 9 [Giây][level 1-255]: Gây buồn nôn

/effect [Tên người chơi] 16 [Giây][level 1-255]: thay đổi tầm Quan sát ban đêm, chế độ ban đêm

/effect [Tên người chơi] 19 [Giây][level 1-255]: Trúng độc

/effect [Tên người chơi] 10 [Giây][level 1-255]: Tái thiết, tái tạo lại

/effect [Tên người chơi] 11 [Giây][level 1-255]: Phục hồi

/effect [Tên người chơi] 23 [Giây][level 1-255]: Bão hòa (chế độ đói)

/effect [Tên người chơi] 2 [Giây][level 1-255]: làm tốc độ giảm xuống tối đa

/effect [Tên người chơi] 1 [Giây][level 1-255]: tăng tốc

/effect [Tên người chơi] 5 [Giây][level 1-255]: Khỏe hơn

/effect [Tên người chơi] 13 [Giây][level 1-255]: Thở được dưới nước

/effect [Tên người chơi] 18 [Giây][level 1-255]: sử dụng giảm sức khỏe, yếu hơn

/effect [Tên người chơi] 20 [Giây][level 1-255]: làm khô héo cây cối

ngoài ra, còn một số lệnh đặc biệt khác như:

Rainbow sheep: Nếu bạn đặt tên cho một con cừu bất kỳ mà mình đang có là jeb_ thì bộ lông của nó sẽ tiếp tục thay đổi màu sắc giống như cầu vồng.

Lật ngược một con vật bất kỳ: dùng thẻ tên và đặt nó trên bất kỳ con vật nào để lật ngược nó lại. Khá thú vị, nhưng bạn sẽ nên có những thẻ tên này bằng phương pháp tự chế tạo (sử dụng 3,4 thỏi sắt), tìm trong Dungeon, câu cá hoặc bàn thảo với dân làng (giá trị bàn luận phải lên tới 20 Emerald mới được). Lệnh này cũng chỉ có ở phiên bản 1.8.1.

: Nếu đã chơi trong chế độ Sinh tồn (Survival), bạn đủ nội lực nhấn F5 để cải thiện góc nhìn và chuyển sang chế độ nhìn thấy của người thứ ba.

Tạo mưa: bấm phím F5 trong chế độ Sáng tạo (Creative) để xây dựng mưa.

tạo ra một thôn làng ngay lập tức (hay còn gọi là hạt giống ngôi làng). dùng lệnh /gimmeabreak/ ở một kênh rộng rãi, diện tích lớn và đứng đối diện với ánh mặt trời, ngay lập tức một ngôi làng sẽ xuất hiện phía sau bạn.

Nhân bản đồ vật: Nếu đã chơi chế độ Multiplayer, bạn có thể nhân bản đồ vật đang chế tạo bằng cách:

Sau đó nhập lệnh /give item ID [1-64] vào đó và Enter

Mỗi đồ vật trong game Minecraft được ứng với một mã số nhất định từ 1 tới 64. Nhập mã số tương ứng với đồ vật mà bạn mong muốn để tăng thêm số lượng của chúng. không những thế, không hề đồ vật nào cũng đủ nội lực nhân bản được, đặc biệt là len màu và thuốc nhuộm đặc biệt.

Ví dụ:

/give item ID 1: quét thêm đá (không phải đá cuội)

/give item ID 50: Tạo thêm đuốc

/give item ID 35: quét thêm lông cừu, len màu trắng

Tìm ra Dungeon (ngục tối) easy dàng: Trước khi sử dụng điều này, hãy tất nhiên là bạn có thật nhiều đuốc, vũ khí và có thể là cả nước, sau đó làm giống như sau:

Di chuyển tới khu vực mà bạn nghi ngờ, cho là sẽ có Dungeon.

refresh độ khó trong game từ bất cứ chế độ nào sang thành Hard.

Lúc này bạn sẽ có cấp độ Quan sát xuyên lòng đất, cụ thể là sẽ thấy những dải ID ở sâu trong lòng đất, đó chính là ID của các quái vật, và nếu thấy một đám ID túm tụm vào nhau, thì rất có khả năng đó là cửa vào hoặc trung tâm của một Dungeon nào đó.

Tuy chẳng hề lần nào cũng có chức năng và cũng hẳn là chuẩn xác tuyệt đối, nhưng bạn cũng nên biết, để thực hiện mẹo này, người chơi cần bấm phím F3 khá nhiều lần. Và nếu xuất hiện một ngọn lửa trên nền trời, thì đó là dấu hiệu cho thấy có một Dungeon trong khoảng mẹo 16 block, tính từ vị trí của bạn.

Đó là một vài lệnh cheat cơ bản mà các bạn có thể sử dụng trong công cuộc chơi game Minecraft, hãy kết hợp những lệnh này với lệnh thao tác mà bạn đã biết trước đây để chơi game tốt hơn. ngoài ra, bạn cũng nên để ý tới cấu ảnh máy tính của mình trước khi cài đặt và chơi game Minecraft (hoặc đủ sức thử tăng thêm RAM cho Minecraft nếu được).

nguồn: https://tip.download.com.vn/

Các Mã Minecraft, Tổng Hợp Lệnh Minecraft Pe

MineCraft là một game sáng tạo có tính mở rất cao, vì thế việc sử dụng các mã để hỗ trợ trong game là diều rất cần thiết. Cách chơi MineCraft cũng không quá phức tạp như nhiều người nghĩ, tham khảo cách chơi MineCraft trên chúng tôi để biết thêm chi tiết.

Mã MineCraft, tổng hợp lệnh MineCraft PE trên máy tính, laptop

Chắc hẳn các bạn cũng biết các Mã game không hẳn xa lạ với những ai hay chơi game, chắc hẳn bạn còn nhớ những mã lệnh đế chế giúp bạn thay đổi chỉ số tài nguyên, hay các mã Warcraft 3 với hàng đống tiền cho đạo quân của mình. Hoặc mới nhất đây các game thủ hay sử dụng các hình thức ăn gian với GTA 5, trong đó các mã GTA 5 cũng giúp trò chơi thú vị lên rất nhiều. Riêng với MineCraft còn làm được nhiều hơn thế nữa.

Tổng hợp lệnh MineCraft

Các mã cheat game Minecraf cơ bản

/tpa: gửi yêu cầu dịch chuyển bản thân đến 1 người

/tpahere: gửi yêu cầu dịch chuyển 1 người đến vị trí của mình

/tpaccept: đồng ý yêu cầu dịch chuyển

/tpadeny: từ chối yêu cầu dịch chuyển

/spawn: quay về điểm spawn

/back: quay về cho vừa dịch chuyển hoặc địa điểm vừa chết

/sethome: đánh dấu địa điểm đang đứng là nhà của bạn

/home: dịch chuyển đến nhà của bạn (địa điểm đã sethome)

/money: coi số tiền của bạn

/pay: gửi tiền đến 1 người

/balancetop: coi top tiền

/gameruleskeepInventory true: chết không mất đồ

/gamemode0: chỉnh chế độ sinh tồn

/gamemode 1: chỉnh chế độ sáng tạo

/gamemode 2: chỉnh chế độ phiêu lưu.

Danh sách mã cheat phổ biến nhất trong game Minecraft

/f help [số trang] – Hiển thị phần lệnh.

/f list [số trang] – Hiển thị danh sách các factions

/f show [faction tag] – Hiển thị chi tiết thông tin về một faction

/f map [on/off] – Hiển thị bản đồ

/f power [tên người chơi] – Hiển thị năng lượng của nhân vật.

/f join [tên faction] – Vào faction

/f leave – Thoát faction

/f chat – Bật on và off cho faction chat

/f home – Biến về faction home

/f create[faction tag] – Tạo faction mới.

/f desc[ghi thông báo faction vào đây] – Thay đổi thông báo faction

/f tag [faction tag] – Thay đổi faction tag

/f open – Bật, tắt nếu lời mời là cần thiết để vào faction

/f invite [Tên người chơi] – Mời một người vào faction

/f deinvite [Tên người chơi] – Hủy bỏ lời mời vào faction

/f sethome – Đặt faction home

/f claim – Đóng chiếm nơi mi đang đứng

/f autoclaim – Khởi động auto-chiếm đóng khi mi đi ngang khu đất

/f unclaim, declaim – Unclaim nơi mi đang đứng

/f owner [Tên người chơi] – Đặt / Gỡ bỏ quyền sở hữu của một chunk (16×16) cho một người chơi trong faction

/f ownerlist – Xem danh sách của chủ sở hữu chunk trong faction

/f kick [tên người chơi] – Kick một người chơi ra khỏi faction

/f officer [tên người chơi] – Cho một người làm phó faction

/f leader [tên người chơi] – Cho một người làm chủ faction

/f noboom – Bật / tắt nổ trong faction

/f ally [ tên faction ] – Đồng minh với faction khác

/f neutral [tên faction] – Bình thường với faction khác

/f enemy [tên faction] – Đối thủ với faction khác

/f money balance – Hiển thị số tiền trong faction

/f money deposit – Đóng góp tiền vào faction

/f money withdraw – Lấy tiển ra faction

/f money ff – Chuyển tiền từ faction này sang faction khác

/f money fp – Chuyền tiền từ faction sang người chơi

/f money pf – Chuyển tiền từ người chơi sang faction

Nếu chán thể loại đồng đại, hãy đọ sức tay đôi với con thú mãnh liệt dưới lốt người trong game đấu trường thú, bạn đọc có thể tải đấu trường thú ngay trên chúng tôi với tốc độ cao. Game có rất nhiều chế độ cũng như nhân vật cho người chơi tha hồ lựa chọn.

Chơi Minecraft online bằng Hamachi là phương pháp được các game thủ yêu thích sử dụng, khi chơi Minecraft bằng Hamachi bạn sẽ được giao lưu với nhiều người chơi khác trên game Minecraft

https://thuthuat.taimienphi.vn/ma-minecraft-tong-hop-lenh-minecraft-7300n.aspx Minecraft Launcher là chương trình hỗ trợ chơi game Minecraft tốt hơn trên máy tính, laptop người dùng, nếu bạn gặp khó khăn trong việc tải và cài đặt Minecraft trên máy tính thì Minecraft Launcher sẽ là lựa chọn tốt hơn dành cho bạn.