Các Lệnh Command Block Hay Trong Minecraft / Top 15 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 6/2023 # Top View | Hoisinhvienqnam.edu.vn

Các Lệnh Trong Minecraft Pc, Comand Block, Offline,…

Tổng hợp các lệnh trong minecraft

Tất cả các lệnh trong minecraft pe, các mã trong minecraft

Các lệnh trong minecaraft cơ bản

/tpa: Lệnh này giúp bạn gửi yêu cầu dịch chuyển đến 1 người khác

/tpahere: Giúp bạn yêu cầu dịch chuyển 1 người khác đến vị trí của bạn

/tpaccept: Lệnh này giúp bạn đồng ý yêu cầu dịch chuyển

/tpadeny: Còn lệnh này sẽ giúp bạn từ chối yêu cầu dịch chuyển

/spawn: Giúp bạn quay về điểm Spawn

/back: Dùng để dịch chuyển hoặc quay lại thời điểm vừa chết

/sethome: Dùng để đánh dấu vị trí nhà bạn

/home: Dịch chuyển về nhà bạn (lệnh về nhà trong minecraft)

/money: Kiểm tra số tiền của bạn

/pay: Dùng để gửi tiền đi

/balancetop: Coi bảng xếp hạng tiền

/gameruleskeepInventory true: Lệnh này chết sẽ không mất đồ (cách chết không mất đồ trong minecraft, lệnh chết ko mất đồ trong minecraft)

/gamemode0: Chuyển sang chế độ sinh tồn

/gamemode1: Chuyển sang chế độ sáng tạo

/gamemode2: Chuyển sang chế độ phiêu lưu

/gamemode 3: Chuyển sang chế độ người xem

Các lệnh trong minecaraft hack/cheat bá đạo nhất

các lệnh trong minecraft chơi đơn, các lệnh hay trong minecraft,

/gamerule commandBlockOutput false: Dùng để vô hiệu hóa đầu ra của command block

/gamerule showDeathMessages: Dùng để vô hiệu hóa death messages

/gamerule doFireTick false: Giúp lửa không cháy lan rộng

/gamerule doDaylightCycle false: Dùng để tắt chu kỳ thời gian

/kill @r: Dùng để hạ 1 người ngơi ngẫu nhiên

/kill @e: Dùng để giết tất cả thực thể sống trong game

/kill @a: Dùng để Hạ tất cả người chơi có trong game

/kill @p: Dùng để hạ người chơi đứng gần mình nhất

/time set 18000: Dùng để đặt ra thời gian vào ban đêm

/time set 6000: Dùng để đặt thời gian vào buổi trưa

/effect [Tên người chơi] 22 [Giây][level 1-255]: Dùng để hấp thụ

/effect [Tên người chơi] 15 [Giây][level 1-255]: Dùng để khiến bạn bạn bị mù

/effect [Tên người chơi] 12 [Giây][level 1-255]: Dùng để giúp bạn Chống cháy (chế taho khiên minecraft)

/effect [Tên người chơi] 3 [Giây][level 1-255]: Dùng để giúp bạn Nhanh chóng, vội vàng

/effect [Tên người chơi] 21 [Giây][level 1-255]: Dùng để giúp bạn Hồi phục HP (Lệnh tăng máu trong minecraft)

/effect [Tên người chơi] 17 [Giây][level 1-255]: Khiến nhân vật của bạn cảm thấy đói

Các lệnh trong minecraft, lệnh minecraft 1.10, lệnh faction, lệnh chết không mất đồ minecraft

/effect [Tên người chơi] 7 [Giây][level 1-255]: Gây ra tổn thất tức thời

/effect [Tên người chơi] 6 [Giây][level 1-255]: Giảm máu (HP) của bạn tức thời

/effect [Tên người chơi] 14 [Giây][level 1-255]: Giúp bạn Tàng hình

/effect [Tên người chơi] 8 [Giây][level 1-255]: Giúp bạn Nhảy cao hơn

/effect [Tên người chơi] 4 [Giây][level 1-255]: Khiến bạn Khai thác mỏ khó hơn

/effect [Tên người chơi] 9 [Giây][level 1-255]: Khiến bạn buồn nôn

/effect [Tên người chơi] 16 [Giây][level 1-255]: Giúp bạn có tầm nhìn trong ban đêm hoặc chế độ ban đêm

/effect [Tên người chơi] 19 [Giây][level 1-255]: Khiến bạn bị Trúng độc

/effect [Tên người chơi] 10 [Giây][level 1-255]: Giúp bạn Tái thiết, tái tạo

/effect [Tên người chơi] 11 [Giây][level 1-255]: Giúp bạn Phục hồi

/effect [Tên người chơi] 23 [Giây][level 1-255]: Giúp bạn đỡ đói

/effect [Tên người chơi] 2 [Giây][level 1-255]: Làm bạn giảm tốc độ xuống chậm nhất

/effect [Tên người chơi] 1 [Giây][level 1-255]: Giúp bạn Tăng tốc

/effect [Tên người chơi] 5 [Giây][level 1-255]: Giúp bạn Khỏe hơn

/effect [Tên người chơi] 13 [Giây][level 1-255]: Giúp bạn Thở được trong nước

/effect [Tên người chơi] 18 [Giây][level 1-255]: Làm giảm sức khỏe của bạn khiến bạn yếu hơn

/effect [Tên người chơi] 20 [Giây][level 1-255]: Làm héo khô cây cối

Các lệnh trong minecaraft cheat thường được dùng nhất

các lệnh trong minecraft 1.10 , 1.9, Lệnh xây nhà minecraft 1.8, lệnh effect minecraft

/f help [ số trang ]: Giúp hiển thị phần lệnh

/f list [ số trang ]: Giúp hiển thị các danh sách Factions

/f show [faction tag]: Giúp hiển thị các thông tin về 1 Facetion

/f map [on/off]: Giúp bản đồ hiển thị (cách xem bản đồ trong minecraft)

/f power [tên người chơi]: Năng lượng của nhân vật sẽ được hiển thị

/f join [tên faction]: Giúp bạn vào Facetion

/f leave: Giúp bạn thoát Facetion

/f chat: Bật chế độ bật tắt cho Facetion chat

/f home: dịch chuyển về Facetion Home

/f create [faction tag]: Giúp bạn tạo Facetion mới

/f desc [ghi thông báo faction vào đây]: Giúp bạn thay đổi thông báo cho Facetion

/f tag [faction tag]: Giúp bạn thay đổi Facetion Tag

/f open: Giúp bạn thay đổi chế độ bật tắt lời mời vào Facetion

/f invite [Tên người chơi]: Dùng để mời người bạn vào Facetion

/f deinvite [Tên người chơi]: Dùng để hủy bỏ lời mời vào Facetion

/f sethome: Dùng để đặt Facetion Home

/f claim: Lệnh này để chiếm đóng nơi bạn đang đứng

các lệnh trong minecraft offline, các lệnh effect trong minecraft, lệnh không mất đồ trong minecraft

/f autoclaim: Kích hoạt chế độ Auto chiếm đóng khi bạn đi qua khu vực nào đó

/f unclaim , declaim: Giúp bạn Unclaim nơi bạn đang đứng

/f owner [Tên người chơi]: Giúp bạn đặt hoặc gỡ quyền sở hữu Chunk (16×16) cho một người chơi khác trong Facetion

/f ownerlist: Giúp bạn xem danh sách chủ của Chunk Facetion

/f kick [tên người chơi]: Giúp bạn kích người chơi ra khỏi Facetion

/f officer [tên người chơi]: Cho người chơi làm Phó Facetion

/f leader [tên người chơi]: Cho người chơi làm Chủ Facetion

/f noboom: Bật tắt chế độ nổ trong Facetion

/f ally [ tên faction ]: Làm đồng minh với 1 Facetion khác

/f neutral [ tên faction ]: Chế độ bình thường với 1 Facetion khác

/f enemy [ tên faction ]: Làm thù địch với 1 Facetion khác

/f money balance: Giúp hiển thị số tiền của Facetion

/f money deposit: Quyên góp tiền vào Facetion

/f money ff: Giúp bạn chuyển từ Facetion này đến Facetion khác

/f money fp: Chuyển từ Facetion thành người chơi (cách đổi nhân vật trong minecraft)

/f money pf: Chuyển tiền của người chơi đến Facetion

Các lệnh trong minecaraft hack/cheat Đặc biệt

các lệnh trong minecraft sever 1.8 . Survival, lệnh minecraft offline Pc, lệnh block

Rainbow sheep: Nếu như bạn đặt tên cho con cừu bất kì của bạn tên là Jeb_ Thì lông của chúng sẽ liên tục đổi màu như sác cầu vồng.

Lật ngược một con vật bất kỳ: Bạn sử dụng thẻ tên để đặt tên cho con vật bất kì để lật nó lại. Bạn sẽ tự chế tạo những thẻ này bằng cách chết tạo (sử dụng 3 đến 4 thỏi sắt). Bạn tìm trong câu cá hoặc Dungeon và trao đổi với dân làng. Lưu ý rằng giá trị trao đổi phải lên đến 25 Emerald thì mới đổi được. Lệnh này chỉ có thể dùng ở phiên bản 1.8.1.

Hiển thị tỷ lệ khung hình: Trong khi bạn đang chơi. Hãy nhấn giữ phím + cùng phím F3

Xem độ trễ hiện tại: Khi đang chơi gamebạn sẽ nhấn giữ phím F6

Chuyển đổi chế độ đang xem: Nếu bạn đang trong chế độ sinh tồn. Thì bạn có nhấn F5 để thay đổi góc nhìn để chuyển sang chế độ xem thứ 3

Tạo mưa: Bạn nhấn F5 trong chế độ Sáng tạo để tạo ra mưa.

Tạo ra làng ngay lập tức. Bạn sử dụng lệnh /gimmeabreak/ ở một nơi rộng, diện tích lớn. Đứng đối diện ánh mặt trời.

Nhân bản đồ vật: Nếu bạn đang chơi chế độ Multiplayer, có thể nhân bản đồ vật bạn đã chế tạo đó là nhấn phím T để mở khung chat. Sau đó bạn nhập lệnh /give item ID [1-64] vào. Rồi nhấn Enter

Các câu lệnh trong minecraft pe command block và lệnh chết không mất đồ trong minecraft nhanh đơn giản.

Tất cả lệnh trong minecraft và các block trong minecraft chuẩn xác nhất.

Các lệnh cheat trong minecraft và các lệnh effect minecraft chính xác nhất.

Một số lệnh trong minecraft, các cheat trong minecraft và những câu lệnh trong minecraft đúng chính xác.

Comamand Block Và Một Số Mã Lệnh Trong Game Minecraft

data-full-width-responsive=”true”

Như các bạn cũng đã biết, Minecraft là một tựa game vô cùng sáng tạo. Mục đích của game là đem đến cho người chơi những trải nghiệm tuyệt vời nhất.

Tại đây bạn có thể tha hồ sáng tạo, xây dựng tất cả những thứ mình thích. Vì thế nên game không giới hạn bất cứ một thứ gì của người chơi cả, họ có thể tạo ra nhiều thứ kì lạ, độc đáo,… tùy theo khả năng sáng tạo của người chơi.

Nhưng để tạo ra được những thứ đó thì bạn phải dùng tới các mã lệnh ( bởi lẽ game không hẳn là có sẵn hết mọi thứ). Bạn có thể dùng mã lệnh từ mục soạn tin, nhưng những câu lệnh ở đây hầu hết là những câu lệnh sẵn của game và bị giới hạn khá nhiều.

Command block là một block dùng để nhập các mã lệnh từ đơn giản tới phức tạp, để tăng độ hấp dẫn cho game. Command block có 3 dạng cơ bản đó là: Impulse, Chanin, Repeat.

Impulse là dạng command blocks màu cam, nó dùng để sử dụng những khối lệnh đơn.

Chanin là dạng command blocks màu xanh, chức năng của nó là để lập trình những chuỗi lệnh.

Repeat có màu tím và dùng để nhập các chuỗi lệnh lặp lại. Tùy vào các câu lệnh mà bạn có thể lựa chọn từng loại command blocks.

Trước khi sử dụng Command Blocks thì chúng ta phải có Command blocks trước đã. Chúng ta có thể mở Command blocks bằng cách dùng câu lệnh.

data-full-width-responsive=”true”

Khi nhập lệnh xong thì bạn hãy chọn 1 trong 3 Command blocks phù hợp với câu lệnh của mình.

Lưu ý bạn phải ngồi xuống mới có thể đặt cần gạt hoặc nút lên Command blocks. Khi đã xong xuôi, bạn chỉ cần nhấn nút, cần gạt,.. để khởi động chúng.

/gamemode 0: chuyển sang sinh tồn

/gamemode 1: chuyển sang sáng tạo

/gamemode 2: chuyển sang siêu khó

/gamemode 3: chuyển sang phiêu lưu

/kill@r: hạ 1 người bất kì

/kill@e: hạ tất cả sinh vật sống

/kill@a: hạ tất cả người chơi

/kill@p: hạ người chơi gần nhất

/time set day: ban ngày

/time set night: ban đêm

/time set afternoon: buổi chiều

Các câu lệnh với Effect trong Minecraft

/effect [tên nhân vật] 1 [giây][ level 1-255 ]: tăng tốc chạy

/effect [tên nhân vật] 2 [giây][ level 1-255 ]: chạy chậm

/effect [tên nhân vật] 3 [giây][ level 1-255 ]: đi nhanh

/effect [tên nhân vật] [giây] 4 [ level 1-255 ]: đào chậm

/effect [tên nhân vật] 5 [giây][ level 1-255 ]: khỏe hơn

/effect [tên nhân vật] 6 [giây][ level 1-255 ]: giảm máu tức thời

/effect [tên nhân vật] 8 [giây][ level 1-255 ]: nhảy cao

/effect [tên nhân vật] 9 [giây][ level 1-255 ]: buồn nôn

/effect [tên nhân vật] 10 [giây][ level 1-255 ]: tái tạo lại

/effect [tên nhân vật] 11 [giây][ level 1-255 ]: phục hồi lại

/effect [tên nhân vật]12 [giây][ level 1-255 ]: chống lửa

/effect [tên nhân vật] 13 [giây][ level 1-255 ]: thở dưới nước

/effect [tên nhân vật] 14 [giây][ level 1-255 ]: tàng hình

/effect [tên nhân vật] 15 [giây][ level 1-255 ]: bị mù

/effect [tên nhân vật] 16 [giây][ level 1-255 ]: nhìn trong bóng tối

/effect [tên nhân vật] 17 [giây][ level 1-255 ]: đói thức ăn

/effect [tên nhân vật] 18 [giây][ level 1-255 ]: giảm sức mạnh, yếu

/effect [tên nhân vật] 19 [giây][ level 1-255 ]: trúng độc

/effect [tên nhân vật] 20 [giây][ level 1-255 ]: khô héo cây cối

/effect [tên nhân vật] 21 [giây][ level 1-255 ]: hồi máu

Chào tạm biệt, và hẹn gặp lại các bạn trong các bài viết tiếp theo !

CTV: Tuấn Anh Ngô – Blogchiasekienthuc.com

Tổng Hợp Các Lệnh Trong Minecraft Từ A

Tại sao bạn nên chọn game Minecraft?

Minecraft là một trong số ít những tựa game được đánh giá là kinh điển, nổi tiếng và phổ biến khắp thế giới mặc dù giao diện và hình ảnh trong game không hề đẹp, nội dung cũng chẳng hề hấp dẫn, âm thanh cũng chỉ ở mức xoàng.

Đối với những người mới chơi thì khó khăn nhất có lẽ chính là hệ thống các lệnh trong Minecraft. Minecraft là một game mô phòng trong thế giới mở, với rất nhiều map khác nhau nên hệ thống các lệnh trong Minecraft cũng khá nhiều và đa dạng.

Tổng hợp các lệnh trong Minecraft 1. Các lệnh cho người chơi trong MineCraft 2. Các lệnh tương tác trong game Minecraft

/resident toggle spy: Quản trị viên có thể bật chat kênh gián điệp.

/resident toggle map: Bật bản đồ khi di chuyển qua đường ranh giới của plot.

/resident toggle reset: Tắt tất cả chế độ (ở trên) đang hoạt động.

/resident toggle plotborder: Lệnh để hiện đường ranh giới plot khi bạn di chuyển qua nó.

Town trong Minecraft là một mảnh đất hoang dã, sau khi được mua lại bởi một người chủ bất kỳ, mảnh đất đó sẽ được thành lập thành một tổ chức, một thị trấn riêng với các hoạt động sinh hoạt, xây dựng, cộng đồng và sinh tồn. Các lệnh về Town trong game Minecraft bao gồm:

/town set spawn: Set vị trí spawn cho town

/town set perm: Cài đặt các chính sách cho town.

/townchat: Chuyển sang chế độ chat town.

Town toggle lệnh chủ Town Town set lệnh chủ town Minecraft:

/town set perm build on/off: Bật/ tắt chế độ xây dựng trong town.

/town set perm destroy on/off: Bật/ tắt chế độ phá block trong town.

/town set perm switch on/off: Bật/ tắt công tắc trong town.

/town set perm itemuse on/off: Bật/ tắt quyền sử dụng item với bất cứ ai trong town.

/town set perm {resident/ally/outsider} {build/destroy/switch/itemuse} {on/off}: Bật/ tắt xây dựng phá block / công tắc / sử dụng đối với cư dân / đồng minh / người ngoài.

5. Các lệnh về Nation trong game Minecraft

Khi một nhóm có nhiều Town liên kết lại với nhau thì sẽ tạo thành một quốc gia. Mỗi quốc gia lại có một người đứng đầu được gọi là Quốc Vương. Lệnh về Nation trong game những khối vuông kỳ diệu Minecraft bao gồm:

Lưu ý: Để chạy được các lệnh trong Minecraft thì các bạn cần phải bật chế độ cheats. Để bật chế độ cheats thì các bạn thực hiện như sau:

Khi bạn đang tạo Create New World (Tạo thế giới mới) thì bạn chọn More World Options và chọn chế độ ON trong Allow Cheats.

Trong khi bạn đang chơi game thì bạn mở Game Menu sau đó chọn Open to LAN và chọn chế độ ON trong Allow Cheats.

Tổng Hợp Các Lệnh Cơ Bản Trong Game Minecraft

Minecraft là một trò chơi kiểu xây dựng có sự kết hợp của nhiều thể loại làm cho Minecraft trở nên hay hơn bao giờ hết. Với rất nhiều công trình và kiến trúc độc đáo, Minecraft sẽ làm cho mọi người ngạc nhiên về sự sáng tạo không giới hạn, giúp cho game thủ tham gia xây dựng thành phố của chính mình hoàn hảo nhất.

Giới thiệu Minecraft

Minecraft trò chơi điện tử do Microsoft phát triển. Trong game người chơi sẽ có khả năng sáng tạo bằng cách dùng các khối vuông 3D tạo thành các công trình. Người chơi còn tham gia nhiều hoạt động thường nhật như tìm kiếm, thu thập, chế tạo vũ khí và chiến đấu. Dựa theo chế độ chơi mà chúng ta có các nhiệm vụ riêng.

Một số chế độ game:

Chế độ sáng tạo (Creative)

Trong chế độ này người chơi sẽ có mọi thứ từ tài nguyên và dụng cụ. Trong chế độ này bạn không thể chết và nhiệm vụ duy nhất trong trò này là xây dựng mọi thứ mà bạn muốn và yêu thích.

Chế độ phiêu lưu (Adventure)

Chế độ phiêu lưu người chơi sẽ khám phá 1 bản đồ dựng sẵn. Các bản đồ sẽ có quy luật riêng, nhiệm vụ của chúng ta là khám phá. Trong chế độ này các khối vuông sẽ bị hạn chế để người chơi tuân theo các quy luật của bản đồ có sẵn.

Chế độ siêu khó (Hardcore)

Chế độ siêu khó (Hardcore) về cơ bản tương tự như chế độ sinh tồn nhưng chỉ có 1 mạng để tăng độ khó của game. Nếu bạn rơi vào tình trạng bị chết, mọi thứ gây dựng sẽ bị xóa sạch và trở về ban đầu. Đúng với bản chất của chế độ này.

Các phiên bản game Minecraft

Minecraft: Java Edition/Computer Edition

Dành cho các máy tính Windows, Mac, hay Linux.

Minecraft: Bedrock Edition

Minecraft: Bedrock Edition chia thành các phiên bản khác:

Minecraft: Pocket Edition Minecraft: Console Edition Minecraft: VR Edition Minecraft: Windows 10 Edition Minecraft: Fire TV Edition Minecraft: Fire OS Edition Minecraft: Apple TV Edition Minecraft: NintendoDS Edition Minecraft: Education Edition

Minecraft: Rasberry Pi Edition

Do Mojang phát triển dựa trên phiên bản cũ Minecraft. Người chơi sửa đổi thế giới bằng các dòng lệnh.

Minecraft: Chinese Edition

Phiên bản dành riêng ở thị trường Trung Quốc.

Danh sách các lệnh cơ bản trong game Minecraft 1. Lệnh về người chơi​

Các lệnh cơ bản

/resident – Hiển thị thông tin của bạn trên màn hình

/resident friend clearlist – Loại bỏ tất cả user ra khỏi danh sách bạn bè

Các lệnh tương tác

/resident toggle map – bật bản đồ khi di chuyển qua đường ranh giới của plot

/resident toggle plotborder – Lệnh để hiện đường ranh giới plot khi bạn di chuyển qua nó

/resident toggle spy – quản trị viên có thể mở chat kênh gián điệp

/resident toggle reset – tắt tất cả chế độ (ở trên) đang hoạt động

2. Lệnh về quốc gia (Country)

/nation – Show ra info quốc gia của người chơi

/nation list – Liệt kê danh sách các Country

/nation online – Hiển thị người chơi đang online trong Country của bạn

/nation leave – rời khỏi Country bạn đang ở (thị trưởng sử dụng)

/nation rank – Lệnh thiết lập người hỗ trợ (phó)/ danh hiệu cá nhân của quốc gia