Danh Sách Các Hàm Trong Excel 2010
Các hàm trong excel 2010 để xử lý chuỗi
Các hàm dò tìm và tham chiếu
Các hàm Excel Thống kê.
Các hàm excel Ngày Tháng và Thời gian.
Các hàm toán học.
Các hàm excel quản lý CSDL.
Các hàm excel thông tin.
Công thức Cách dùng của các hàm trong excel 2010.
Các hàm excel xử lý chuỗi
Hàm và định nghĩa:
1. Cú pháp và Cách sử dụng các hàm trong Excel 2010
Các hàm trong Excel 2010 – Hàm LEFT
Chức năng: Cắt và trả về chuỗi ký tự bên trái của chuỗi.
Cú pháp: LEFT(Text,[num_chars])
Tham số:
Text: chuỗi.
Num_chars : Số ký tự muốn cắt từ bên trái.
Ví dụ: LEFT(“ABCD”,2) à AB
Các hàm trong Excel 2010 – Hàm RIGHT
Chức năng: Cắt và trả về chuỗi ký tự bên phải của chuỗi.
Cú pháp: RIGHT(Text,[num_chars])
Tham số:
Text: chuỗi.
Num_chars : Số ký tự muốn cắt từ bên phải.
Ví dụ: RIGHT(“ABCD”,2) à CD
Các hàm trong Excel 2010 – Hàm MID
Chức năng: Cắt và trả về chuỗi ký tự ở giữa của chuỗi.
Cú pháp: MID(Text, start_num, num_chars)
Ví dụ: MID(“ABCD”,2,1) à B
Các hàm trong Excel 2010 – Hàm LEN
Chức năng: Trả về tổng số độ dài của một chuỗi.
Cú pháp: LEN(Text)
Tham số:
Text: chuỗi muốn đếm số ký tự.
Ví dụ: LEN(“ABCD”) à 4
Các hàm trong Excel 2010 – Hàm VALUE
Chức năng: Chuyển một số chuỗi thành số value.
Cú pháp: VALUE(Text)
Tham số:
Text: số kiểu chuỗi.
Ví dụ: VALUE(“4”) à 4
Các hàm trong Excel 2010 – Hàm TRIM
Chức năng: Cắt bỏ những khoảng trắng thừa trong một chuỗi.
Cú pháp: TRIM(Text)
Tham số:
Ví dụ: TRIM(” A B C “) à A B C
Các hàm trong Excel 2010 – Hàm LOWER
Chức năng: Chuyển một chuỗi viết hoa thành viết thường.
Cú pháp: LOWER(Text)
Tham số:
Text: chuỗi muốn chuyển.
Ví dụ: LOWER(“ABCD”) à abcd
Các hàm trong Excel 2010 – Hàm UPPER
Chức năng: Chuyển một chuỗi viết thường thành viết hoa.
Cú pháp: UPPER(Text)
Tham số:
Text: chuỗi muốn chuyển.
Ví dụ: UPPER(“abcd”) à ABCD
Các hàm trong Excel 2010 – Hàm PROPER
Chức năng: Chuyễn những chữ cái đầu của từ trong một chuỗi thành viết hoa.
Cú pháp: PROPER(Text)
Tham số:
Text: chuỗi muốn chuyển.
Ví dụ: PROPER(“nguyen van an”) à Nguyen Van An
Các hàm trong Excel 2010 – Hàm FIND
Chức năng: Trả về số vị trí bắt đầu của chuỗi mình cần tìm và có phân biệt chữ hoa và chữ thường.
Cú pháp: FIND(Find_text, within_text, [start_num])
Ví dụ: FIND(“e”,”MS Excel”,1) à 7
Các hàm trong Excel 2010 – Hàm SEARCH
Chức năng: Trả về vị trí bắt đầu của chuỗi mình cần tìm và không phân biệt chữ hoa và chữ thường.
Cú pháp: SEARCH(Find_text, within_text, [start_num])
Ví dụ: SEARCH(“e”,”MS Excel”,1) à 4
Các hàm trong Excel 2010 – Hàm REPLACE
Chức năng: Thay thế một chuỗi bắt đầu bằng số thứ tự ký tự truyền vào.
Cú pháp: REPLACE(old_text, start_num, num_chars, new_text)
Tham số:
Old_text: Chuỗi cũ.
Start_num: Bắt đầu thay thế từ ký tự thứ mấy.
Num_chars: Số ký tự cần thay thế.
New_text: Chuỗi mới thay thế.
Ví dụ: REPLACE(“2009″,3,2,”10”) à 2010
Các hàm trong Excel 2010 – Hàm SUBSTITUTE
Chức năng: Tìm kiếm và thay thế một chuỗi cũ thành chuỗi mới.
Cú pháp: SUBSTITUTE(Text, old_text, new_text, [instance_num])
Tham số:
Text: chuỗi.
Old_text: chuỗi cũ.
New_text: chuỗi mới thay thế cho chuỗi cũ.
Instance_num: Số ký tự thứ bao nhiêu được tìm thấy trong chuỗi.
Ví dụ: SUBSTITUTE(“d@vid s@m”,”@”,”a”,2) à d@vid sam
Các hàm trong Excel 2010 – Hàm TEXT
Chức năng: Chuyển một số thành dạng chuỗi theo định dạng được chỉ định.
Cú pháp: Text(value, format_text)
Tham số:
Value: Giá trị.
Format_text: Kiểu định dạng.
Ví dụ: Text(“123000″,”#,## [$VNĐ]”) à 123,000 VNĐ
1. Cú pháp và Cách sử dụng các hàm trong Excel 2010:
Các hàm trong Excel 2010 – Hàm VLOOKUP
Chức năng: Dò tìm một hàng (row) chứa giá trị cần tìm ở cột đầu tiên (bên trái) của một bảng dữ liệu, nếu tìm thấy, sẽ tìm tiếp trong hàng này, và sẽ lấy giá trị ở cột đã chỉ định trước.
Cú pháp: VLOOKUP(lookup_value, table_array, col_index_num, [range_lookup])
Tham số:
Lookup_value: Giá trị dò.
Table_array: Bảng dò (dạng cột).
Col_index_num: Cột cần tìm .
Range_lookup: Kiểu dò (True-False).
Các hàm trong Excel 2010 – Hàm HLOOKUP
Chức năng: Dò tìm một cột (column) chứa giá trị cần tìm ở hàng đầu tiên (trên cùng) của một bảng dữ liệu, nếu tìm thấy, sẽ tìm tiếp trong cột. này, và sẽ lấy giá trị ở hàng đã chỉ định trước.
Cú pháp: HLOOKUP(lookup_value, table_array, row_index_num, [range_lookup])
Tham số:
Lookup_value: Giá trị dò.
Table_array: Bảng dò (dạng cột).
Row_index_num: Dòng cần tìm .
Range_lookup: Kiểu dò (True-False).
Các hàm trong Excel 2010 – Hàm MATCH
Chức năng: Trả về vị trí của một giá trị dòng (hoăc cột) trong một dãy giá trị.
Cú pháp: MATCH(lookup_value, lookup_array, [match_type])
Các hàm trong Excel 2010 – Hàm INDEX
Chức năng: Trả về giá trị tương ứng với tọa độ dòng và cột.
Cú pháp: INDEX(Array, row_num, [column_num])
Các hàm excel Luận lý:
1. Cú pháp và cách sử dụng các hàm trong Excel
Các hàm trong Excel 2010 – Hàm IF
Chức năng: Trả về một giá trị nếu điều kiện có giá trị TRUE, và một giá trị khác nếu điều kiện có giá trị FALSE.
Cú pháp: IF(logical_text, [value_if_true], [value_if_false])
Các hàm trong Excel 2010 – Hàm AND
Chức năng: Trả về giá trị TRUE nếu tất cả các đối số là đúng; trả về giá trị FALSE nếu có một hay nhiều đối số là sai.
Cú pháp: AND(logical1, [logical2], …)
Tham số:
Logical: có thể có từ 1 đến 255 biểu thức được xét xem đúng (True) hay sai (False).
Các hàm trong Excel 2010 – Hàm OR
Chức năng: Trả về giá trị TRUE nếu có một hay nhiều đối số là đúng; trả về giá trị FALSE nếu tất cả các đối số là sai.
Cú pháp: OR(Logical1, [logical2], …)
Tham số:
Logical: có thể có từ 1 đến 255 biểu thức được xét xem đúng (True) hay sai (False).
Các hàm trong Excel 2010 – Hàm NOT
Chức năng: Kết quả TRUE nếu biểu thức logic là FALSE và ngược lại.
Cú pháp: NOT(logical)
Tham số:
Logical: có thể có từ 1 đến 255 biểu thức được xét xem đúng (True) hay sai (False).
Các hàm trong Excel 2010 – Hàm IFERROR
Chức năng: Trả về một giá trị đã xác định nếu công thức có lỗi, hoặc trả về kết quả của công thức nếu công thức đó không có lỗi. Thường dùng IFERROR() để bẫy lỗi trong các công thức.
Cú pháp: IFERROR(value, value_if_error)
Tham số:
Value: Là một biểu thức hoặc một công thức cần kiểm tra có lỗi hay không.
Value_if_error: Giá trị trả về nếuvalue gây ra lỗi, là các loại lỗi sau đây: #N/A, #VALUE!, #REF!, #DIV/0!, #NUM!, #NAME?, hoặc #NULL!.
Hàm và định nghĩa các hàm Thống kê
=AVERAGEIF(B25:B36,”Sắt Phi 6″,E25:E36) à 15833.33333
Các hàm trong Excel 2010 – Hàm AVERAGEIFS
Công dụng: Tính trung bình cộng của các giá trị trong danh sách theo nhiều điều kiện
Cú pháp: AVERAGEIFS(average_range, criteria_range1, criteria1, criteria_range2, criteria2, …)
Tham số:
average_range là vùng tính trung bình;
criteria_range1: vùng xét điều kiện thứ nhất
criteria1: giá trị điều điện thứ nhất
criteria_range2: vùng xét điều kiện thứ hai
criteria2: giá trị điều điện thứ hai
Ví dụ: Tính trung bình Đơn Giá cùa Tên Hàng là Sắt Phi 6 thuộc khu vực TNB
=AVERAGEIFS(E25:E36,B25:B36,”Sắt Phi 6″,C25:C36,”TNB”) à 18500
=SUMIF(B25:B36,”Ciment Hà Tiên”,F25:F36) là 2169540000
Các hàm trong Excel 2010 – Hàm SUMIFS
Công dụng: Tính tổng của các giá trị trong một mảng theo nhiều điều kiện
Cú pháp: SUMIFS (sum_range, criteria_range1, criteria1, criteria_range2, criteria2, …)
Tham số
sum_range là vùng tính tổng;
criteria_range1: vùng xét điều kiện thứ nhất
criteria1: giá trị điều điện thứ nhất
criteria_range2: vùng xét điều kiện thứ hai
criteria2: giá trị điều điện thứ hai
Ví dụ:Tính tổng giá trị thành tiền của Ciment Hà Tiên bán ở khu vực Miền Trung
=SUMIFS(F25:F36,B25:B36,”Ciment Hà Tiên”,C25:C36,”M.TRUNG”) à 510240000
Các hàm trong Excel 2010 – Hàm COUNTIF
Công dụng: Đếm số ô thỏa một điều kiện cho trước bên trong một dãy
Cú pháp: COUNTIF(range, criteria)
Tham số:
range: vùng xét điều kiện
criteria: giá trị điều kiện
Các hàm trong Excel 2010 – Hàm COUNTIFS
Công dụng: Đếm số ô thỏa nhiều điều kiện cho trước
Cú pháp: COUNTIFS(range1, criteria1, range2, criteria2, …) :
Tham số:
Range1: vùng xét điều kiện thứ nhất
Criteria1: giá trị điều kiện thứ nhất
Range2: vùng xét điều kiện thứ hai
Criteria2: giá trị điều kiện thứ hai
Các hàm excel Ngày Tháng và Thời gian.
Hàm và định nghĩa các hàm thời gian
Các hàm trong Excel 2010 – Hàm TODAY
Công dụng: trả về ngày hiện tại trong máy tính
Cú pháp: Today ()
Tham số: không có tham số.
Các hàm trong Excel 2010 – Hàm NOW
Công dụng: trả về ngày và giờ hiện tại trong máy tính
Cú pháp: NOW()
Tham số: không có tham số
Các hàm trong Excel 2010 – Hàm DATE
Công dụng: nhập vào ngày tháng năm theo đúng định dạng của máy tính
Cú pháp: DATE(year, month, day)
Tham số:
Year: nhập vào số năm
Month: nhập vào số tháng
Day: nhập vào số ngày
Ví dụ: DATE(2016,9,10) à 10/9/2016
Các hàm trong Excel 2010 – Hàm DAY
Công dụng: trả về ngày trong tháng (1-31)
Cú pháp: DAY(serial_number)
Tham số:
serial_number: giá trị là ngày tháng năm
Ví dụ: DAY(DATE(2016,9,10) à 10; DAY(42623) à 10
Các hàm trong Excel 2010 – Hàm MONTH
Công dụng: trả về tháng trong năm (1-12)
Cú pháp: MONTH(serial_number)
Tham số:
serial_number: giá trị là ngày tháng năm
Ví dụ: MONTH(DATE(2016,9,10) à 9; MONTH(42623) à 9
Các hàm trong Excel 2010 – Hàm YEAR
Công dụng: trả về năm
Cú pháp: DAY(serial_number)
Tham số:
serial_number: giá trị là ngày tháng năm
Ví dụ: YEAR(DATE(2016,9,10) à 2023; YEAR(42623) à 2023
Các hàm trong Excel 2010 – Hàm DATEVALUE
Công dụng: chuyển ngày thành số
Cú pháp: DATEVALUE(day_text)
Tham số:
day_text: Chuỗi ngày tháng năm
Ví dụ: =DATEVALUE(“10/9/2016”) à 42623
Các hàm trong Excel 2010 – Hàm EDATE
Công dụng: trả về ngày tháng năm sau khi đã cộng thêm hoặc trừ đi số tháng
Cú pháp: EDATE(start_day, months)
Tham số:
start_day: ngày bắt đẩu
months: số tháng cộng vào thêm
Ví dụ: =EDATE(DATE(2016,8,10),3) à 10/11/2016
=EDATE(DATE(2016,8,10),-3) à 10/5/2016
Các hàm trong Excel 2010 – Hàm EOMONTH
Công dụng: trả về ngày tháng năm của ngày cuối tháng sau khi đã cộng thêm hoặc trừ đi số tháng
Cú pháp: EOMONTH(start_day, months)
Tham số:
start_day: ngày bắt đẩu
months: số tháng cộng vào thêm
Ví dụ: =EOMONTH(DATE(2016,8,10),3) à 31/11/2016
=EOMONTH(DATE(2016,8,10),-3) à 31/5/2016
Các hàm trong Excel 2010 – Hàm TIME
Công dụng: nhập vào giờ phút giây theo đúng định dạng của máy tính
Cú pháp: Time(hour, minute, second)
Tham số:
Hour: nhập vào giờ
Minute: nhập vào phút
Second: nhập vào giây
Ví dụ: =TIME(6,15,15) à 6:15:15 AM
Các hàm trong Excel 2010 – Hàm HOUR
Công dụng: trả về giờ (0 – 23)
Cú pháp: HOUR(serial_number)
Tham số:
serial_number: giá trị là giờ phút giây
Ví dụ: =HOUR(TIME(6,15,15)) à 6; =HOUR(0.25) à 6
Các hàm trong Excel 2010 – Hàm MINUTE
Công dụng: trả về số phút (0- 59)
Cú pháp: MINUTE(serial_number)
Tham số:
serial_number: giá trị là giờ phút giây
Ví dụ: =MINUTE(TIME(6,15,15)) à 15; =MINUTE(0.3) à 12
Các hàm trong Excel 2010 – Hàm SECOND
Công dụng: trả về số giây (0- 59)
Cú pháp SECOND(serial_number)
Tham số:
serial_number: giá trị là giờ phút giây
Ví dụ: =MINUTE(TIME(6,15,15)) à 15 ; =SECOND(0.305) à 12
Các hàm trong Excel 2010 – Hàm TIMEVALUE
Công dụng: chuyển giờ thành số (0 – 0.999988426)
Cú pháp: TIMEVALUE(time_text)
Tham số:
time_text: chuỗi giờ phút giây
Ví dụ: =TIMEVALUE(“12:7:12”) à505
Các hàm trong Excel 2010 – Hàm WEEKDAY
Công dụng: trả về 1 con số đại diện cho 1 ngày trong tuần (1-7) theo định dạng
Cú pháp: WEEKDAY(serial_number, [return_type])
Tham số:
serial_number: giá trị ngày tháng năm
[return_type]: định dạng quy định của thứ
Ví dụ: =WEEKDAY(DATE(2016,9,10),1) à 7
Các hàm trong Excel 2010 – Hàm WEEKNUM
Công dụng: trả về số tuần trong năm
Cú pháp: WEEKNUM(serial_number, [return_type])
Tham số:
serial_number: giá trị ngày tháng năm
[return_type]: định dạng quy định ngày đầu tuần là thứ mấy
Ví dụ: =WEEKNUM(DATE(2016,9,10),1) à 37
Các hàm trong Excel 2010 – Hàm WORKDAY
Công dụng: trả về ngày tháng năm sau khi đã cộng trừ số ngày làm việc trong tuần (không tính thứ 7 và cn) vào ngày bắt đầu
Cú pháp: WORKDAY(start_day, days,[holiday])
Tham số
start_day: ngày bắt đầu
days: số ngày hoàn thành
[holiday]: ngày lễ
Ví dụ: =WORKDAY(B17,B18,B19:B20) à 22/05/2015
Các hàm trong Excel 2010 – Hàm WORKDAY.INTL
Công dụng: trả về ngày tháng năm sau khi đã cộng trừ số ngày làm việc trong tuần vào ngày bắt đầu nhưng có thể tùy chọn ngày nghỉ trong truần
Cú pháp: WORKDAY.INTL(start_day, days, [weekend], [holiday])
Tham số:
start_day: ngày bắt đầu
days: số ngày hoàn thành
[weekend]: định dạng quy định ngày nghỉ là ngày nào trong tuần
[holiday]: ngày lễ
Ví dụ: Trong tuần chỉ nghỉ ngày chủ nhật ( [weekend] = 11)
=WORKDAY.INTL(B17,B18,11,B19:B20) à 12/05/2015
Các hàm trong Excel 2010 – Hàm NEXTWORKDAY
Công dụng: trả ra số ngày làm việc (không tính thứ 7 và cn)
Cú pháp: NEXTWORKDAY(start_day,end_day, [holiday])
Tham số:
start_day: ngày bắt đầu
end_day: ngày kết thúc
[holiday]: ngày lễ
Ví dụ: =NETWORKDAYS(B27,B28,B29:B30) à 51
Các hàm trong Excel 2010 – Hàm NEXTWORKDAY.INTL
Công dụng: trả ra số ngày làm việc nhưng có thể tùy chọn ngày nghỉ trong truần
Cú pháp: NEXTWORKDAY.INTL(start_day, end_day, [weekend],[holiday])
start_day: ngày bắt đầu
end_day: ngày kết thúc
[weekend]: định dạng quy định ngày nghỉ là ngày nào trong tuần
[holiday]: ngày lễ
Ví dụ: Trong tuần chỉ nghỉ ngày chủ nhật ( [weekend] = 11)
=NETWORKDAYS.INTL(B27,B28,11,B29:B30) à 62
Hàm và định nghĩa các hàm toán học
=DEGREES(ATAN2(-1,1-)) à -1350
Làm tròn lấy 1 chữ số thập phân =ROUND(123.456,1) à 123.5
Number: số thực muốn lấy phần nguyên
Ví dụ: =INT(123.456) à 123
Các hàm trong Excel 2010 – Hàm EVEN
Công dụng: Làm tròn lên đến giá trị số nguyên chẵn gần nhất
Cú pháp: EVEN(number)
Tham số:
Number: là giá trị cần làm tròn.
Ví dụ: =EVEN(123) à 124 ; =EVEN(124) à124
Các hàm trong Excel 2010 – ODD
Công dụng: Làm tròn lên đến giá trị số nguyên lẻ gần nhất
Cú pháp: ODD(number)
Tham số:
Number: là giá trị cần làm tròn.
Ví dụ: =ODD(122) à 123 ; =ODD(123) à 123
Các hàm trong Excel 2010 – RAND
Công dụng: Trả về một số ngẫu nhiên giữa 0 và 1
Cú pháp: RAND()
Tham số: không có tham số
Các hàm trong Excel 2010 – Hàm RANDBETWEEN
Công dụng: Trả về một số ngẫu nhiên giữa một khoảng tùy chọn
Cú pháp: RANDBETWEEN(bottom,top)
Tham số:
Bottom: giá trị nhỏ nhất
Top: giá trị lớn nhất
Ví dụ: = RANDBETWEEN(1,100) à ngẫu nhiên 1 số từ 1 đến 100
Các hàm excel quản lý CSDL.
Hàm và định nghĩa các hàm quản lý CSDL.
Field: Cột được thống kê. Nhập tên cột hoặc số thứ tự cột trong danh sách dữ liệu đã chọn.
Criteria: Vùng điều kiện
Field: Cột được thống kê. Nhập tên cột hoặc số thứ tự cột trong danh sách dữ liệu đã chọn.
Criteria: Vùng điều kiện.
Field: Cột được thống kê. Nhập tên cột hoặc số thứ tự cột trong danh sách dữ liệu đã chọn.
Criteria: Vùng điều kiện
Field: Cột được thống kê. Nhập tên cột hoặc số thứ tự cột trong danh sách dữ liệu đã chọn.
Criteria: Vùng điều kiện
Field: Cột được thống kê. Nhập tên cột hoặc số thứ tự cột trong danh sách dữ liệu đã chọn.
Criteria: Vùng điều kiện.
Field: Cột được thống kê. Nhập tên cột hoặc số thứ tự cột trong danh sách dữ liệu đã chọn.
Criteria: Vùng điều kiện
Các hàm trong Excel 2010 – Hàm DPRODUCT
Công dụng: Trả về tích của một tập giá trị từ bảng dữ liệu với điều kiện xác định.
Cú Pháp: DPRODUCT (database,field,criteria)
Field: Cột được thống kê. Nhập tên cột hoặc số thứ tự cột trong danh sách dữ liệu đã chọn.
Criteria: Vùng điều kiện
Ví dụ: B22=DPRODUCT(A1:E12,B1,B14:B15) à 74798500000
Các hàm excel thông tin.
Cú pháp và Cách sử dụng các hàm thông tin
Các hàm trong Excel 2010 – Hàm NA
Công dụng: Trả về giá trị lỗi #N/A dùng trong những trường hợp không lường trước được.
Cú Pháp: NA()
Các tham số: không có tham số nào.
Ví dụ: B3 = NA() à #N/A
Các hàm trong Excel 2010 – Hàm ISERR
Công dụng: Kiểm tra giá trị có lỗi hay không (các lỗi : #VALUE!, #REF!, #NUM!, #DIV/0, #NULL!, #NAME? ; trừ lỗi #N/A). Nếu giá trị lỗi thì kết quả trả về TRUE, ngược lại trả về FALSE
Cú Pháp: ISERR(Value)
Các tham số: Value: giá trị kiểm tra lỗi.
Ví dụ: B1 = 123abc , B2 = #REF!, B3 = #N/A
B4 = ISERR(B1) à FALSE
C4 = ISERR(B2) à TRUE
D4 = ISERR(B3) à FALSE
B5 = ISERROR(B1) à FALSE
C5 = ISERROR(B2) à TRUE
D5 = ISERROR(B3) à TRUE
Các hàm trong Excel 2010 – Hàm ISEVEN
Công dụng: Kiểm tra số chẵn hay không. Nếu là số chẵn trả về TRUE, ngược lại trả về FALSE. Nếu là số thập phân thì bỏ qua phần thập phân chỉ xét phần nguyên.
Cú Pháp: ISEVEN(number)
Các tham số: number : số sẽ kiểm tra.
Ví dụ: C1 = 123, D1 = 122
B6 = ISEVEN(C1) à FALSE
C6 = ISEVEN(D1) à TRUE
B7 = ISEVEN(C1) à TRUE
C7 = ISEVEN(D1) à FALSE
B8 = ISNUMBER(B1) à FALSE
C8 = ISNUMBER(C1) à TRUE
B9 = ISTEXT(B1) à TRUE
C9 = ISTEXT (C1) à FALSE
B10 = ISNA(B1) à FALSE
C10 = ISNA(B2) à FALSE
D10 = ISNA(B3) à TRUE
Các hàm trong Excel 2010 – Hàm ISBLANK
Công dụng: Kiểm tra giá trị trong ô là trống (rỗng) hay không. Trả về TRUE nếu là ô trống, ngược trả về FALSE.
Cú Pháp: ISBLANK(Value)
Các tham số:
Value: giá trị cần kiểm tra
Ví dụ: B1 = 123abc , B3 = NA() à(B3 = #N/A)
=ISBLANK(B1) à FALSE
=ISBLANK(B3) à TRUE