--- Bài mới hơn ---
Cách Tính Lương Trong Excel Sử Dụng Hàm Vlookup, Hlookup, Left, Right,
Những Hàm Nào Thường Sử Dụng Để Lập Bảng Lương Trên Excel?
Hàm Toán Học Và Lượng Giác Trong Excel 2010
Có Gì Mới Trong Excel 2022 For Windows
Hàm Tạo Khoảng Trắng Trong Excel 2022, 2022, 2013, 2010, 2007
#NUM! : Lỗi này do kết quả công thức quá lớn hoặc quá nhỏ mà Excel không thể tính được.
#N/A! : Lỗi này xảy ra khi công thức được sao chép đến ô mới mà tại ô đó không có giá trị nào.
CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN TRONG EXCEL
VII. Các thông báo lỗi thông thường :
#NAME? : Lỗi này thông báo khi bạn nhập sai tên hàm hoặc tên biến.
#REF! : Lỗi này thông báo công thức đang sử dụng một ô không có thực.
#VALUE! : Lỗi này thông báo khi thức xuất hiện các phép toán không cùng kiểu dữ liệu.
##### : Lỗi này thông báo khi dữ liệu bị tràn do cột không đủ độ rộng để hiển thị dữ liệu.
CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN TRONG EXCEL
Một số hàm tính toán thông dụng
I. Nhóm hàm Logic :
AND(Logical1 , Logical2 , . . .)
– Trả về kết quả True hoặc False của các biểu thức logic.
– Nếu tồn tại ít nhất một biểu thức (Logical) có giá trị là False thì hàm AND cho kết quả False, nếu không thì cho kết quả True.
– Ví dụ : OR(3<2 , 5< 8) = True.
Một số hàm tính toán thông dụng
I. Nhóm hàm Logic :
NOT (Logical)
– Trả về kết quả là True, khi biểu thức có giá trị là False.
Và ngược lại, trả về kết quả là False khi biểu thức có giá trị True.
– Ví dụ : ROUND (35123.374 , 2) = 35123.37
ROUND (35123.374 , 1) = 35123.4
ROUND (35123.374 , -3) = 35000
II. Nhóm hàm số học :
Một số hàm tính toán thông dụng
SQRT(Number)
– Trả về căn bậc hai của số Number.
– Ví dụ : SQRT (16) = 4.
II. Nhóm hàm số học :
Một số hàm tính toán thông dụng
MAX(Number1 , Number2 , . . .)
– Trả về giá trị lớn nhất của các số liệt kê Number1 , Number2 , . . .
– Ví dụ :
Dữ liệu trong các ô B1, B2, B3 là 4, 8, 3.
Công thức trong ô B4 là MAX(B1 : B3) = 8.
MIN(Number1 , Number2 , . . .)
– Trả về giá trị nhỏ nhất của các số liệt kê Number1 , Number2 , . . .
– Ví dụ :
Dữ liệu trong các ô B1, B2, B3 là 4, 8, 3.
Công thức trong ô B4 là MIN(B1 : B3) = 3.
III. Nhóm hàm thống kê :
Một số hàm tính toán thông dụng
III. Nhóm hàm thống kê :
AVERAGE(Number1 , Number2, . . . )
– Trả về kết quả là trung bình cộng của các số đã liệt kê Number1 , Number2 , . . .
– Ví dụ :
Dữ liệu trong các ô : B1, B2, B3 là 4, 8, 3
Công thức ô B4 là AVERAGE(B1 : B3) = 5
Một số hàm tính toán thông dụng
COUNT(Value1 , Value2 , . . .)
– Trả về kết quả là số các phần tử kiểu số.
Ví dụ :
COUNT(2 , “ab” , 5 , 4) = 3.
Dữ liệu trong các ô B1 , B2 , B3 , B4 là SN , 4 , 8 , 3.
Công thức trong ô B5 là COUNT(B1 : B4) = 3.
III. Nhóm hàm thống kê :
Một số hàm tính toán thông dụng
COUNTA(Value1 , Value2 , . . .)
– Trả về kết quả là số các phần tử khác trống (ô trống là ô không có dữ liệu)
SUM(Number1 , Number2, . . .)
– Trả về giá trị là tổng của các số liệt kê Number1 , Number2 , . . .
– Ví dụ :
Dữ liệu trong các ô B1, B2, B3 là 4, 8, 3.
Công thức trong ô B4 là SUM(B1 : B3) = 15.
III. Nhóm hàm thống kê :
Một số hàm tính toán thông dụng
RANK(Number,Ref, : Điều kiện xếp hạng (0 : Xếp hạng theo thứ tự giảm dần; 1 Xếp hạng theo thứ tự tăng dần).
III. Nhóm hàm thống kê :
Một số hàm tính toán thông dụng
Ví dụ hàm RANK
Khi thứ thự xếp bằng 1
Khi thứ thự xếp bằng 0
IV. Nhóm hàm về chuỗi :
LEFT(Text , Num_char)
– Trả về chuỗi con của chuỗi Text được trích từ trái sang phải Num_char ký tự
Ví dụ :
LEFT(“Pham Van Tuan” , 8) = ” Pham Van”.
Một số hàm tính toán thông dụng
RIGHT(Text , Num_char)
– Trả về chuỗi con của chuỗi Text được trích từ phải sang trái Num_char ký tự
Ví dụ :
RIGHT(“Pham Van Tuan” , 4) = ” Tuan”
IV. Nhóm hàm về chuỗi :
Một số hàm tính toán thông dụng
MID (Text , Start_num , Num_char)
– Trả về chuỗi con của chuỗi Text được trích từ vị trí Start_num và dài Num_char ký tự
Ví dụ :
MID(“Pham Van Tuan” , 6 , 3) = “Van”
IV. Nhóm hàm về chuỗi :
Một số hàm tính toán thông dụng
LEN(Text): Trả về kết quả là chiều dài của chuỗi Text.
Vi dụ : LEN(“Trung Tam Tin Hoc”) = 17.
UPPER(Text): Trả về chuỗi Text đã được đổi sang dạng chữ in.
Ví dụ : UPPER(“hoa hong”) = “HOA HONG”
IV. Nhóm hàm về chuỗi :
Một số hàm tính toán thông dụng
LOWER(Text): Trả về chuỗi Text đã được đổi sang dạng chữ thường.
Ví dụ :
LOWER(“HOA HONG”) = “hoa hong”
PROPER(Text): Trả về chuỗi Text trong đó ký tự đầu tiên mỗi từ đã được đổi sang dạng chữ in.
Ví dụ :
PROPER(“le nguyen anh thu”) = “Le Nguyen Anh Thu”.
IV. Nhóm hàm về chuỗi :
Một số hàm tính toán thông dụng
TRIM(Text): Trả về chuỗi Text trong đó các ký tự trắng ở đầu và cuối chuỗi được cắt bỏ.
Ví dụ : TRIM(” hoa hong “) = “hoa hong”.
CONCATENATE(Text1,Tex2,Text3,…) : Trả về kết quả là một chuỗi kết nối các Text1, Text2, …
Ví dụ :
CONCATENATE(“dem”,”dong”) = “demdong”.
IV. Nhóm hàm về chuỗi :
Một số hàm tính toán thông dụng
DATE(Year, Month, Date)
– Trả về kết quả ứng với ngày tháng năm.
Ví dụ :
DATE(93, 08, 25) = 25/08/93 (nếu ô chứa hàm định dạng hiển thị số lớp Date và dạng DD/MM/YY).
V. Nhóm hàm ngày, giờ :
Một số hàm tính toán thông dụng
NOW(): Trả về kết quả là ngày, giờ hiện hành.
Ví dụ : NOW() = 09/12/2009 10:25 PM
V. Nhóm hàm ngày, giờ :
TODAY(): Trả về kết quả là ngày hiện hành.
Ví dụ : TODAY() = 09/12/2009.
Một số hàm tính toán thông dụng
DAY(serial_number): Trả về kết quả là một ngày, ứng với giá trị serial_number.
Ví dụ : DAY(32156) = 14.
V. Nhóm hàm ngày, giờ :
MONTH(serial_number) : Trả về kết quả là một tháng, ứng với giá trị serial_number.
Ví dụ : MONTH(32156) = 01.
Một số hàm tính toán thông dụng
YEAR(serial_number) : Trả về kết quả là một năm, ứng với giá trị serial_number.
Ví dụ : YEAR(32156) = 1988.
V. Nhóm hàm ngày, giờ :
Một số hàm tính toán thông dụng
TEXT (Value , Format_Text) : Đổi số thành chuỗi (không còn giá trị tính toán).
Ví dụ : TEXT (1.256, “###.###”) = “1.256”
TEXT (1.256, “###.##”) = “1.26”
VI. Nhóm hàm đổi dữ liệu :
VALUE (Text) : Hàm này đổi một chuỗi dạng số thành số.
Ví dụ : VALUE (“265”) = 265
Một số hàm tính toán thông dụng
IF (Logical_test,)
– Hàm này trả về :
– Giá về giá trị Value_if true nếu Logical_test là true
Giá về giá trị Value_if false nếu Logical_test là false
Hàm này trả về giá trị Lookup_val trong bảng Table (tại cột đầu tiên của Table), tìm được tại dòng nào sẽ trả về giá trị ở dòng đó tại cột thứ Col_index (cột đầu tiên đếm là thứ 1).
VIII. Nhóm hàm tìm kiếm :
Một số hàm tính toán thông dụng
Ví dụ hàm VLOOKUP
HLOOKUP (Lookup_value, Table_array, Row_index_num, [Range_lookup])
Hàm này trả về giá trị Lookup_val trong bảng Table (tại dòng đầu tiên của Table), tìm được tại cột nào sẽ trả về giá trị ở cột đó tại dòng thứ row (dòng đầu tiên đếm là thứ 1).
VIII. Nhóm hàm tìm kiếm :
Một số hàm tính toán thông dụng
Ví dụ hàm HLOOKUP
--- Bài cũ hơn ---
Các Hàm Thông Dụng Trong Excel.
Các Hàm Thông Dụng Trong Excel
Những Hàm Excel Chỉ Có Trên Office 2022, Concat, Textjoin, Ifs…
Các Bài Tập Excel Căn Bản Có Video Hướng Dẫn
Chế Độ Compatibility Mode Trong Ms Word Là Gì?