Bỏ Filter Trong Excel Vba / Top 8 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 4/2023 # Top View | Hoisinhvienqnam.edu.vn

Cách Sử Dụng Autofilter Trong Vba

AutoFilter (bộ lọc tự động) là một trong những công cụ mạnh mẽ nhất trong Excel và ngay cả trong môi trường VBA, hơn nữa nó cũng rất dễ để sử dụng.

Việc sử dụng AutoFilter rất hữu ích trong việc lọc dữ liệu để chỉ lấy những giá trị phù hợp từ 1 bảng dữ liệu lớn. Việc này sẽ giúp chúng ta tiết kiệm thời gian và tài nguyên hơn nhiều so với việc sử dụng vòng lặp với cùng 1 điều kiện. Mặc dù việc này trái ngược với tư duy lập trình thông thường (sử dụng các thuật toán về vòng lặp, điều kiện cho vòng lặp) nhưng rất hữu ích trong việc cá nhân hóa các yêu cầu làm việc của cá nhân, không mang nặng tính lập trình mà chú trọng vào tính hiệu quả công việc.

Hiệu quả của phương pháp này thông qua các bước sau:

Bước 1: Xác định điều kiện lọc

Bước 2: Thực hiện việc lọc bằng AutoFilter

Bước 3: Sử dụng SpecialCells để lấy những giá trị kết quả sau khi lọc

Bước 4: Kết hợp với copy / paste để lấy dữ liệu sang nơi cần lấy kết quả

Ví dụ 1: Vùng dữ liệu tĩnh, cố định

VungRange.Autofilter Cột áp dụng, Điều kiện áp dụng

Field:=1 là Filter tại cột thứ 1

Vì áp dụng trong vùng A1:A12 chỉ có 1 cột nên giá trị này chỉ có thể là 1.

Nếu Vùng A1:D20 thì có thể chọn cột cần lọc là cột A (=1), cột B (=2), cột C (=3), cột D (=4)

Criteria1:=”An” là giá trị cần lọc là các ô có giá trị là “An”

Câu lệnh Range(“$A$1:$A$12”).AutoFilter là tắt chức năng AutoFilter (vì ở bước trên đã mở chức năng Autofilter nên khi lặp lại lệnh này đồng nghĩa với việc tắt chức năng đó)

Ví dụ 2: Sử dụng AutoFilter trên mảng động

Mảng động ở đây có thể là Tính từ dòng bắt đầu bảng cho tới dòng cuối có chứa dữ liệu trong bảng

Criteria1:=”An”

Điều kiện dạng kết hợp toán tử: Ký hiệu toán tử + dấu & + Giá trị tham chiếu (có thể đặt trong dấu nháy kép)

Điều kiện khác rỗng

Qua bài học này chúng ta có thể ứng dụng AutoFilter vào nhiều công việc khác nhau, đặc biệt là về phân tích và trích lọc dữ liệu.

VBA giúp ích rất nhiều trong công việc: giúp bạn tăng tốc trong quá trình xử lý trên Excel, giúp lập các báo cáo tự động, điều khiển các chương trình khác như Word, Power Point, Outlook … giúp biến file Excel của bạn trở thành 1 phần mềm chuyên nghiệp …

Excel Vba: Đối Tượng Range Trong Excel Vba

Phần trước đã giới thiệu về tổng quan về Excel VBA, phần này xin giới thiệu với các bạn về một trong những đối tượng được sử dụng nhiều nhất trong khi tự động hóa bất kỳ tác vụ nào với VBA – Range.

Chúng ta tham chiếu đến các Range khác nhau trong một Worksheet và thực hiện các hoạt động khác nhau trên Range trong Excel. Chúng ta có các thuộc tính và các phương thức khác nhau để xử lý các đối tượng Range trong Excel. Đối tượng Range là đại diện của một cell (hoặc cells) trên Worksheet, là đối tượng quan trọng nhất của Excel VBA.

Ví dụ 1: đặt một nút lệnh trên Worksheet và thêm dòng code sau:

Range("B3").Value = 2

Kết quả:

Ví dụ 2: đặt một nút lệnh trên Worksheet và thêm dòng code sau:

Range("A1:A4").Value = 88

Kết quả:

Đối tượng Cells

Thay vì Range, bạn có thể sử dụng Cells. Sử dụng Cells đặc biệt hữu ích khi bạn muốn lặp qua các ranges.

Ví dụ 3: đặt một nút lệnh trên Worksheet và thêm dòng code sau:

Cells(3, 2).Value = 2

Kết quả:

Ví dụ 4: đặt một nút lệnh trên Worksheet và thêm dòng code sau:

Range(Cells(1, 3), Cells(4, 3)).Value = 11

Kết quả:

Bạn có thể khai báo một đối tượng Range bằng cách sử dụng các từ khoá Dim và Set.

Sub buttoRange1() Dim rangeObj As Range Set rangeObj = Range("B1:E4") rangeObj.Value = 8 End Sub

Kết quả:

Phương thức Select

Một phương pháp quan trọng của đối tượng Range là phương thức Select. Phương thức Select được sử dụng để chọn một range. Ví dụ:

Dim rangeObj As Range Set rangeObj = Range("A1:C4") rangeObj.Select

Kết quả:

Lưu ý: Để chọn các ô trên một Worksheet khác, bạn phải kích hoạt Worksheet này trước. Ví dụ, các dòng code sau đây chọn ô B7 trên Worksheet thứ ba từ bên trái.

Worksheets(3).Activate Worksheets(3).Range("B7").Select

Phương thức Copy/Paste

Phương thức Copy và Paste sử dụng để sao chép một dãy và dán nó vào một nơi khác trên Worksheet.

Ví dụ:

Range("B1:B2").Select chúng tôi Range("D3").Select ActiveSheet.Paste

Kết quả:

Range("C3:C4").Value = Range("A1:A2").Value ActiveSheet.Paste

Phương thức ClearContents

Phương thức ClearContents được sử dụng để chỉ xóa nội dung của một Excel Range.

Ví dụ:

Range("A1").ClearContents

Hoặc đơn giản hơn bằng cách sử dụng code sau:

Range("A1").Value = ""

Phương thức ClearFormats

Phương thức ClearFormats được sử dụng để chỉ xóa định dạng của một Excel Range.

Phương thức Clear

Phương thức Clear được sử dụng để xóa một Excel Range hoàn toàn bao gồm các định dạng và dữ liệu.

Phương thức Formula

Phương thức Formula được sử dụng để thêm công thức cho Excel Range.

Ví dụ:

Range("A1").Formula = "=Sum(B1:B5)"

Kết quả

Thuộc tính Rows

Thuộc tính Rows cho phép truy cập vào một hàng cụ thể của range.

Ví dụ:

Dim rangeObj As Range Set rangeObj = Range("A1:C4") rangeObj.Rows(3).Select

Kết quả:

Thuộc tính Columns

Thuộc tính Columns cho phép truy cập vào một cột cụ thể của range.

Ví dụ:

Dim rangeObj As Range Set rangeObj = Range("A1:E4") rangeObj.Columns(3).Select

Kết quả:

Thuộc tính Count

Thuộc tính Count được sử dụng để đếm số ô, hàng và cột của range.

Ví dụ 1:

Dim rangeObj As Range Set rangeObj = Range("A1:C4") MsgBox rangeObj.Count

Kết quả:

Ví dụ 2:

Dim rangeObj As Range Set rangeObj = Range("A1:C4") MsgBox rangeObj.Rows.Count

Kết quả:

All Rights Reserved

Sử Dụng Vba Macro Trong Excel Để Xóa Hàng Hoặc Loại Bỏ Mọi Hàng Khác

Trong bài viết này, Blog Học Excel Online sẽ liệt kê một số cách để xoá các hàng trong Excel 2010-2016 dựa trên giá trị ô. Bài này cũng giới thiệu các phím tắt và VBA trong Excel. Xóa hàng một cách tự động hoặc sử dụng tùy chọn Find kết hợp với các phím tắt hữu ích.

Phím tắt nhanh nhất để xóa các hàng trong bảng của bạn:

Nếu bạn muốn sử dụng phương pháp nhanh nhất để xóa nhiều hàng theo giá trị ô, trước tiên bạn cần chọn các hàng này.

Để chọn các hàng, bạn có thể đánh dấu các ô trên hàng cần đánh dấu và nhấn Shift + Space hoặc chọn các ô không liền kề bằng cách giữ phím Ctrl.

Bạn cũng có thể chọn toàn bộ hàng bằng cách sử dụng các nút số hàng. Bạn sẽ thấy hàng được đánh dấu bên cạnh nút số hàng.

Xóa hàng khỏi toàn bộ bảng

Nếu bạn có một danh sách Excel đơn giản mà không có thông tin bổ sung ở bên phải, bạn có thể sử dụng phím tắt xóa hàng để loại bỏ các hàng trong 2 bước dễ dàng:

1. Chọn hàng bạn muốn xóa.

2. Nhấn phím tắt Ctrl + – (trừ trên bàn phím chính).

Bạn sẽ thấy các hàng không sử dụng biến mất trong nháy mắt.

Mẹo. Bạn có thể làm đánh dấu màu vùng chứa các giá trị bạn muốn loại bỏ. Sau đó sử dụng phím tắt Ctrl + – (trừ trên bàn phím chính) để hiện ra hộp thoại Delete cho phép bạn chọn nút Entire row (toàn bộ hàng) hoặc bất kỳ tùy chọn xóa nào khác bạn muốn.

Ctrl + – (trừ trên bàn phím chính) Phím tắt Excel là cách nhanh nhất để xóa hàng. Tuy nhiên, nếu có bất kỳ dữ liệu nào ở bên phải bảng chính của bạn như trên hình bên dưới, nó có thể xóa luôn các dữ liệu có thể bạn muốn giữ lại.

3. Nhấn Ctrl + – (trừ trên bàn phím chính) để xóa dữ liệu khỏi bảng của bạn. Các thông tin bổ sung ở bên phải sẽ được giữ nguyên.

Hy vọng bạn thấy cách xóa hàng này hữu ích. Hãy tiếp tục đọc để biết cách dùng Excel VBA để xóa các hàng và tìm hiểu làm thế nào để bỏ dữ liệu dựa trên văn bản nhất định.

Xóa các hàng có chứa dữ liệu định trong một cột

Nếu các mục trong hàng bạn muốn xóa xuất hiện chỉ trong một cột, các bước sau sẽ hướng dẫn bạn quá trình xoá các hàng chúng.

1. Đầu tiên bạn cần dùng Filter để lọc dữ liệu bảng của mình. Để thực hiện việc này, đến tab Data, chọn biểu tượng Filter.

4. Nhấp chuột phải vào vùng được đánh dấu và và chọn tùy chọn Delete Row từ danh sách trình đơn.

Excel VBA Macro để xóa hàng hoặc loại bỏ mọi hàng khác

Nếu bạn luôn tìm kiếm một giải pháp để tự động thực hiện việc này hoặc thực hiện các thủ tục Excel, hãy chọn các macro bên dưới để xóa hàng. Trong phần này, bạn sẽ tìm thấy 2 VBA Macro giúp bạn loại bỏ các hàng với các ô đã chọn hoặc xóa những hàng khác trong Excel.

Macro RemoveRowsWithSelectedCells sẽ loại bỏ tất cả các dòng chứa ít nhất một ô được đánh dấu.

Macro RemoveEveryOtherRow sẽ giúp bạn xóa hàng thứ hai / thứ ba, vv, theo các thiết lập của bạn. Nó sẽ loại bỏ các hàng bắt đầu với vị trí con trỏ chuột hiện tại và cho đến cuối bảng của bạn.

Excel Autofilter Shows Filter Mode – Contextures Blog

It’s Price Book publishing week for one of my clients, and we’ve been making lists, and checking them twice. Or 3 or 4 times, or more!

When comparing the new prices to the previous prices, an Excel AutoFilter comes in handy. You can select the same product or model in each workbook, and easily compare item details. Yes, the widget prices went up a bit this year, so that’s why the assembled parts cost a bit more.

Record Count in the Status Bar

Sometimes when you select records with an AutoFilter, the record count appears in the Status Bar, at the bottom left. In this example, I was working with a small table, with 50 records, and only one column had a formula.

I selected File Folder in the Product column, and the Status Bar showed that 3 of the 50 records contained that product. So far, so good.

Status Bar Shows Filter Mode

Then I added another record to the table, and selected a different product from the AutoFilter drop down list. This time the Status Bar showed the rather unhelpful message, “Filter Mode”, instead of the record count.

Excel 2007 seems to handle this better, but in Excel 2003, and earlier versions, you might see “Filter Mode” if there are more than 50 formulas in the list.

When you apply an AutoFilter, the formula recalculate. If there are lots of formulas to calculate, Excel shows a “Calculating %” message in the Status Bar, so you’ll have something to entertain you while you wait.

Unfortunately, the “Calculating %” message interferes with the record count message in the Status Bar. If the record count message is interrupted, it shows the “Filter Mode” message instead.

You can’t change this behaviour, but there are a couple of workarounds that you can use to find the record count.

Use AutoCalc Instead

If the Status Bar shows “Filter Mode”, you can get the record count from the AutoCalc feature instead.

You’ll see the count of visible numbers in the AutoCalc area of the Status Bar.

Use the SUBTOTAL Function

If you’d rather have the record count show up automatically, you can use the SUBTOTAL function. It ignores the filtered rows, and calculates based on the visible rows only.

For example, with numbers in column D, this formula, with 2 as the first argument, will calculate the COUNT of visible numbers:

=SUBTOTAL(2,D:D)

If you want to count items in a column that contains text, use 3 as the first argument, and subtract 1 from the result, to account for the heading cell.

=SUBTOTAL(3,B:B)-1

Watch the Excel AutoFilter Video

In this very short video you can see my Excel AutoFilter experiment, and watch the Filter Mode message appear in the Status Bar.

There are no ruggedly handsome math teachers in this video, but it’s fun-filled and action-packed!

There are more Excel AutoFilter Tips on my Contextures website. ___________