Bai Tap Hàm Index Trong Excel / Top 10 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 6/2023 # Top View | Hoisinhvienqnam.edu.vn

Hàm Index Trong Excel Là Gì? Cách Kết Hợp Hàm Index Match

Hàm index trong Excel là gì

#1. Tổng quan về hàm INDEX #1.1. Hàm INDEX là gì?

Hàm INDEX là hàm trả về mảng, giúp lấy các giá trị tại một ô nào đó giao giữa cột và dòng. Có thể hiểu, trong 1 mảng cho trước, nếu biết được vị trí (dòng và cột) của một phần tử thì hàm này sẽ giúp lấy giá trị tại ô đó.

#1.2. Hàm INDEX trong Excel là gì?

Hàm INDEX trong Excel là một Function (chức năng) được sử dụng nhằm mục đích trả về một ô tham chiếu trong một mảng hoặc một dải nhất định. Nói cách khác, bạn sử dụng INDEX khi bạn biết (hoặc có thể tính toán) vị trí của một phần tử trong dải (bảng tính Excel) và bạn muốn nhận giá trị thực của phần tử đó.

#1.3. Hàm INDEX nâng cao

Hàm INDEX nâng cao giúp chúng ta có thể tạo một vùng tham chiếu rộng hơn, bao gồm nhiều vùng tham chiếu, công thức tổng quát như sau:

=INDEX(reference;row_num;[column_num],[area_num])

#2. Cú pháp và cách sử dụng hàm INDEX trong Excel #2.1. Cú pháp hàm INDEX cơ bản

Công thức một hàm INDEX cơ bản như sau:

=INDEX(array;row_num;[column_num])

Trong đó:

– array: vùng ô hoặc một hàng số mảng nào đó;

– row_num: chọn hàng trong mảng từ đó trả về một giá trị;

– column: chọn cột trong mảng từ đó trả về một giá trị.

Bước 1: Tại ô G8 chúng ta viết công thức:

=INDEX(B8:F18;3;2)

Bước 2: Bấm phím Enter, ta có kết quả như sau: Phần tử ở dòng thứ 3, cột thứ 2 trong mảng là “Phạm Thanh Hồng”

Lưu ý: Lỗi #REF xảy ra khi các bạn chọn địa chỉ của phần tử không nằm trong mảng ban đầu.

#2.1. Cú pháp hàm INDEX nâng cao

Vượt ra phạm vi của 1 mảng, chúng ta có thể tìm phần tử của một vùng tham chiếu (có thể có 1 hoặc nhiều mảng khác nhau) thông qua công thức tổng quát như sau:

=INDEX(reference;row_num;[column_num],[area_num])

Trong công thức này:

– reference: vùng tham chiếu (có thể kết hơp nhiều mảng với nhau);

– row_num: chỉ số hàng từ đó trả về một tham chiếu;

– column_num: chỉ số cột từ đó trả về một tham chiếu;

– area_num: số của vùng ô sẽ trả về giá trị trong reference (tức là số thứ tự của mảng trong vùng tham chiếu). Nếu area_num được bỏ qua thì hàm INDEX mặc định dùng vùng 1.

Về cú pháp, không có sự khác nhau nhiều so với hàm cơ bản. Điểm khác nhau của công thức này là vùng giá trị có thể có nhiều hơn một mảng và kết quả trả về phụ thuộc vào mảng mà bạn chọn.

Để dễ hình dung, chúng ta cùng xem ví dụ sau.

Lúc này, chúng ta áp dụng công thức hàm INDEX nâng cao, để tìm kết quả theo điều kiện đề ra như sau:

=INDEX((B8:F12;B13:F18);3;2;2)

Ở trong công thức này, chúng ta có 2 mảng [B8:F12] và [B13:F18] (tức là vùng tham chiếu); phần tử dòng thứ 3, cột thứ 2 và nằm ở mảng thứ 2 do đó ta điền lần lượt là 3,2,2 trong công thức.

Sau đó, bấm phím Enter, kết quả của phép tính là:

Vậy, phần tử dòng thứ 3, cột thứ 2 của mảng thứ 2 là “Bùi Xuân Thắng”

Qua ví dụ trên, các bạn đã phân biệt được cách dùng và sự khác nhau giữa hàm INDEX cơ bản và nâng cao chưa nào.

#2.3. Kết hợp hàm INDEX MATCH

Thực tế, việc sử dụng hàm INDEX đơn thuần thường không tận dụng được hết sức mạnh của hàm này. Người ta thường kết hợp giữa hàm này và hàm MACTCH để thực hiện một chuỗi tính toán phức tạp hơn rất nhiều.

Như chúng ta đã biết, trong cú pháp hàm INDEX có 2 giá trị là vị trí dòng (row_num) và vị trí cột (column_num). Ta có thể thay thế 2 giá trị trên bằng cách sử dụng phép toán của hàm MATCH.

Như vậy, muốn tìm được chức vụ của nhân viên trong bảng đó, ta phải biết số dòng và số cột của phần tử đó để áp dụng công thức hàm INDEX như hướng dẫn phía trên.

Khi đó, để tìm được số dòng và số cột ta áp dụng thêm công thức MATCH.

Bước 1: Để tìm số dòng, ta phải tìm địa chỉ của mã “NV04” trong dãy mã nhân viên, công thức tìm như sau: =MATCH(“NV04”;B7:B17;0). Kết quả ra số 4. Vậy mã NV04 nằm ở dòng thứ 4 trong dãy mã NV

Bước 2: Để tìm số cột, ta phải tìm địa chỉ của “Chức vụ” trong dãy từ C6 đến F6, công thức tìm như sau: =MATCH(“Chức vụ”;C6:F6;0). Kết quả ra số 2. Vậy cụm từ “chức vụ” nằm ở vị trí thứ 2 trong dãy.

Bước 3: Ta kết hợp hàm INDEX và MATCH như sau:

=INDEX(C7:F17;MATCH(“NV04”;B7:B17;0);MATCH(“Chức vụ”;C6:F6;0))

Bước 4: Kết quả trả về, nhân viên có mã số NV04 làm chức vụ “Văn phòng”

Hỏi: Ý nghĩa của hàm INDEX?

Trả lời: Hàm này trả về giá trị của 1 phần tử trong mang tại một ô nào đó giao giữa cột và dòng.

Hỏi: Trong cú pháp hàm INDEX, vị trí dòng hay vị trí cột ở trước?

Hỏi: Phím tắt Filter trong Excel là gì?

Hỏi: Muốn tải file hướng dẫn các công thức ở trên thì tải ở đâu?

Hướng Dẫn Sử Dụng Hàm Index Trong Excel

Lượt Xem:6810

Kênh Excel Online sẽ trình bày Hàm INDEX trả về giá trị của một ô tại giao điểm của một hàng và một cột trong một bảng hoặc một tham chiếu.

Tài liệu tham khảo của một phạm vi ô chứa giá trị trả về

[Tùy chọn] số vùng (trong trường hợp nhiều bảng)

Thứ tự các tham số là rất quan trọng. Thông thường, người dùng đảo ngược cài đặt của hàng và cột và chắc chắn, hàm không trả lại kết quả chính xác.

Trong ví dụ bên dưới, chúng tôi có hai bảng gồm 1 tham số.

Thay đổi các giá trị trong D7 và D8 để thay đổi tên của tháng trong E7 và E8.

Để trả lại tháng của bảng ngang (màu vàng), chúng ta viết fonction như sau:

Lựa chọn phạm vi ô chứa dữ liệu của chúng tôi

Viết giá trị chỉ số (vị trí) mà chúng ta muốn trả về

Nhưng tất nhiên, chúng ta có thể thay thế giá trị 10 bằng tham chiếu của một ô như thế này

Bây giờ, nếu định hướng của nguồn là dọc (cột), văn bản bây giờ sẽ như thế này

Lựa chọn phạm vi ô chứa dữ liệu của chúng tôi

Để trống tham số thứ hai (vì hướng dọc)

Viết vị trí hoặc tham chiếu chứa giá trị trả về

Hàm INDEX rất mạnh với mảng 2 chiều. Như vậy, bạn có thể trả về giá trị của một ô bên trong một lưới dữ liệu.

Ví dụ, chúng ta muốn trả về giá trị lương bằng cách sử dụng 2 tham số

Số năm nghiên cứu (trong cột)

Số năm làm việc trong một công việc tương tự (trong hàng)

= INDEX (Nguồn, chỉ mục hàng, chỉ mục cột)

Điều bắt buộc là lựa chọn của bạn KHÔNG bao gồm các tiêu đề.

Đối với tham số đầu tiên, chúng tôi chỉ chọn dữ liệu của chúng tôi (không có tiêu đề)

Đối với tham số thứ hai, chúng ta sẽ sử dụng giá trị của số năm nghiên cứu và chúng ta thêm 1. Bởi vì, nếu chúng ta muốn tìm giá trị hàng cho một người có 3 năm của Đại học, trên thực tế chúng ta phải tập trung vào Hàng thứ 4 của lưới của chúng tôi.

= INDEX (B7: G12, B3 + 1, MATCH (B4, B6: G6,0))

Hãy thử trong sổ làm việc để thay đổi giá trị trong B3 và B4 để thay đổi kết quả.

Hàm Index Trong Excel: Công Thức Và Cách Sử Dụng

Quản trị mạng đã tổng hợp đến bạn đọc những hàm cơ bản nhất trong Excel, cũng như hướng dẫn một loạt cách sử dụng hàm: tìm kiếm dữ liệu với hàm Vlookup, hàm điều kiện IF, hàm SUM… Đây là những hàm cơ bản nhất mà bạn sẽ bắt gặp khi làm việc với tập tin Excel, giúp chúng ta hoàn thành bảng thống kê, tính toán số liệu của mình.

1. Hàm Index dạng Mảng trong Excel

Hàm Index dạng mảng dùng với trường hợp nếu đối số thứ nhất của hàm là một hằng số mảng. Hàm INDEX dạng mảng có cú pháp như sau:

=INDEX(Array,Row_num,[Column_num])

Trong đó:

Array: vùng ô hoặc một hàng số mảng nào đó bắt buộc.

Row_num: chọn hàng trong mảng từ đó trả về một giá trị.

Column_num: chọn cột trong mảng từ đó trả về một giá trị.

Bạn đọc lưu ý bắt buộc phải có ít nhất một trong hai đối số Row_num và Column_num.

Bảng Excel 1: Chúng ta có bảng danh sách các loại vải, tìm tên loại vải biết loại vải đó ở hàng 2 cột 2.

=INDEX(B2:C6,2,2)

Ngay sau đó chúng ta sẽ được trả về giá trị vị trí A2 tương ứng với loại hàng Vải thô.

2. Hàm Index Excel dạng tham chiếu

Hàm Index dạng tham chiếu trả về tham chiếu của ô nằm ở giao của một hàng và một cột cụ thể. Chúng ta có công thức Index dạng tham chiếu như sau:

=INDEX(Reference,Row_num,[Column_num],[Area_num])

Trong đó:

Reference: vùng tham chiếu bắt buộc.

Row_num: chỉ số hàng từ đó trả về một tham chiếu, bắt buộc.

Column_num: chỉ số cột từ đó trả về một tham chiếu, tùy chọn.

Area_num: số của vùng ô sẽ trả về giá trị trong Reference. Nếu Area_num được bỏ qua thì hàm INDEX dùng vùng 1, tùy chọn.

Cũng với bảng dữ liệu Excel bên trên chúng ta thực hiện nhập công thức như bên dưới. Sau đó cũng nhấn Enter. Nhấp chuột tại ô C7 và nhập công thức sau:

=INDEX(B2:C6,2,1,1)

Kết quả trả về sẽ là tên loại mặt hàng Vải thô ở dòng B2.

Như vậy, chúng tôi đã hướng dẫn bạn cách sử dụng hàm INDEX dạng mảng và dạng tham chiếu. Hàm Index có thể tham chiếu đến bất cứ ô nào trong Excel, và cách thực hiện cũng không quá khó. Bạn có thể sử dụng hàm này và kết hợp với các hàm khác trong Excel để sử dụng hiệu quả hơn trong dữ liệu bảng tính.

Hàm Index Trong Excel Là Gì? Cách Sử Dụng Chính Xác

Hàm Index trong Excel là gì?

Nhằm giúp bạn thực hiện tính toán các dữ liệu trong Excel một cách nhanh chóng và chính xác, hàm Index chính là một trong các hàm cơ bản giúp thực hiện công thức tính toán đó.

Hàm Index sẽ giúp bạn tính toán giá trị của cột và dòng giao nhau một cách nhanh chóng và đơn giản, bạn chỉ cần nhập đúng công thức là đã có kết quả chính xác, không lo bị sai lệch.

Cách sử dụng hàm Index trong Excel

Để sử dụng hàm này làm sao cho chính xác, bạn cần nắm được các dạng của hàm Index từ đó vận dụng vào trang tính Excel của bạn.

Dạng Mảng

Dạng mảng có công thức là

=INDEX(array; row_num; [column_num])

Trong đó:

array là một mảng giá trị hay một range các cells liên tiếp gồm hàng và cột,

row_num là vị trí hàng trong array và [column_num] là vị trí cột trong array.

Hàm Index dạng Mảng sử dụng để trả về một phần từ trong mảng và kết quả của hàm Index chính là giao điểm của row_num với [cloumn_num]. Chính vì vậy khi sử dụng hàm Index dạng Mảng bạn cần lưu ý phải có ít nhất một trong 2 số liệu của row_num và [column_num].

Với array là A2:F6, row_num là 2 và [column_num] là 6 cho kết quả Cells F3 là giao điểm của hàng thứ 2 và cột thứ 6 trong mảng A2:F6.

Dạng tham chiếu

Bên cạnh hàm Index dạng Mảng thì còn có dạng tham chiếu với chức năng trả về tham chiếu của ô nằm ở giao của một hàng và một cột cụ thể.

Công thức của hàm tham chiếu là:

=INDEX(Reference, row_num, [column_num]; area_num)

Trong đó:

Reference là tham chiếu đến một giá trị hay nhiều Range giá trị

row_num là vị trí hàng trong Reference

[column_num] là vị trí cột

area_num là vị trí vùng giá trị.

Nếu sử dụng nhiều Range, area_num sẽ quy định row_num và [column_num] thuộc vị trí Range nào.

Công thức trên với area_num là 2 tức là chọn vị trí Range thứ 2 A7:F8 trong Reference. Tùy giá trị cần tính mà bạn có thể thêm nhiều Range nhưng Range đầu tiên sẽ luôn có giá trị là 1. Kết quả tính được chính là giao điểm hàng thứ 2 và cột thứ 6 trong Range A7:F8.

Sử dụng kết hợp với hàm Match thay cho hàm Vlookup

Hàm Vlookup dùng để tìm kiếm mọi thứ trong bảng tính Excel và đây cũng là cách giúp người dùng tìm kiếm thông tin đơn giản và hiệu quả. Tuy nhiên bạn vẫn có thể dùng hàm này thay Vlookup để có thể tránh được những sai lầm mà hàm Vlookup có thể gây ra.

Index và hàm Match còn được hiểu là hàm Index 2 điều kiện, dùng để thay cho Vlookup với Index dùng để chỉ định một Range cụ thể, hàm Match để tìm đúng ô trong Range đó.

Hàm MATCH với E3 là giá trị dò tìm, vùng tìm kiếm là $A$1:$A$8 và luôn luôn tìm chính xác là 0 hoặc FALSE. Như vậy, kết quả tìm được sẽ trả về giá trị là 2 tương ứng dòng tìm thấy từ trên xuống cho kết quả bằng 7.

Dùng hàm Index/Match để thay cho Vlookup sẽ giúp bạn tìm kiếm giá tị chính xác hơn, chỉ cần quét vùng chọn cột kết quả, tìm trong cột đó giá trị cần tìm và bạn đã có ngay kết quả chính xác.

Qua các thủ thuật excel cơ bản trên, hi vọng bạn đã hiểu thêm được tính chất của hàm Index trong Excel cũng như cách ứng dụng, sử dụng để thay cho Vlookup,… giúp bạn làm việc với Excel hiệu quả hơn.