Xu Hướng 4/2023 # Tổng Hợp Tất Cả Các Hàm Trong Excel Và Cách Sử Dụng Đầy Đủ Nhất # Top 11 View | Hoisinhvienqnam.edu.vn

Xu Hướng 4/2023 # Tổng Hợp Tất Cả Các Hàm Trong Excel Và Cách Sử Dụng Đầy Đủ Nhất # Top 11 View

Bạn đang xem bài viết Tổng Hợp Tất Cả Các Hàm Trong Excel Và Cách Sử Dụng Đầy Đủ Nhất được cập nhật mới nhất trên website Hoisinhvienqnam.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Tất cả các hàm trong Excel và cách sử dụng

Đối với dân văn phòng, nhất là đối với các bạn kế toán, phần mềm Excel là không thể thiếu trong công việc hàng ngày. Hiện nay, trong Excel có vô số các hàm, công thức, mỗi hàm có một công dụng riêng, giúp giải quyết một vấn đề khác nhau. Tuy nhiên, chúng ta thường quan tâm và sử dụng một số hàm Excel cơ bản trong số đó, vậy các hàm cơ bản trong Excel bao gồm những hàm nào?

#1. Các hàm trong Excel bao gồm những hàm nào?

Đối với những người sử dụng phần mềm Excel thì làm việc với các hàm cơ bản trong Excel là việc rất thường xuyên. Chúng giúp thực hiện tính toán dữ liệu trực tiếp trên bảng tính nhanh và tiện lợi hơn. Vậy các hàm trong Excel là gì?

#1.1. Khái niệm HÀM trong Excel

Hàm là những công thức được định sẵn trên phần mềm Excel (function) nhằm thực hiện một chức năng tính toán riêng biệt nào đó, hoặc để thực hiện các thao tác trên bảng tính, hoặc giúp đỡ cho người dùng ra một quyết định dựa trên những thông tin mà nó cung cấp.

#1.2. Các hàm trong Excel bao gồm những hàm cơ bản nào?

Số lượng hàm (function) của Excel rất nhiều. Qua một quá trình dày công tìm hiểu và nghiên cứu, mình đã tổng hợp lại tất cả các hàm trong excel thông dụng nhất để có thể trình bày lại cho các bạn những gì dễ hiểu và cần thiết nhất, đặc biệt là các bạn làm văn phòng. Có thể kể ra một số hàm excel cơ bản và thông dụng như:

– Hàm VLOOKUP;

– Hàm SUMIF;

– Hàm COUNTIF;

– Hàm LEN;

– …

#2. Các hàm trong Excel thường dùng

Tổng hợp các hàm trong Excel

#2.1. Hàm VLOOKUP trong Excel

Hàm VLOOKUP là gì?

Hàm này là hàm dò tìm dữ liệu trong Excel. Ta sử dụng hàm nay khi tìm một giá trị nào đó, thông qua một giá trị khác. Nói 1 cách dễ hiểu hơn, khi có 1 giá trị tra cứu, chúng ta có thể thông qua nó để dò thông tin nào đó từ một mảng dữ liệu khác.

Cú pháp hàm VLOOKUP

=VLOOKUP(lookup_value,table_array,col_index_num,[range_lookup])

Trong công thức này, chúng ta có các tham số và ý nghĩa như sau:

Lookup_value

Giá trị bạn muốn tra cứu. Giá trị bạn muốn tìm kiếm phải nằm trong cột đầu tiên của phạm vi ô mà bạn chỉ định trong đối số table_array.

Lookup_value có thể là một giá trị hoặc tham chiếu đến một ô.

Table_array

Phạm vi các ô mà VLOOKUP sẽ tìm kiếm cho lookup_value và giá trị trả về. Bạn có thể sử dụng phạm vi đã đặt tên hoặc bảng và bạn có thể dùng tên trong đối số thay vì tham chiếu ô.Cột đầu tiên trong phạm vi ô phải chứa lookup_value. Phạm vi ô cũng cần bao gồm giá trị trả về bạn muốn tìm.

Col_index_num

Số cột (bắt đầu bằng 1 cho cột ngoài cùng bên trái của table_array) có chứa giá trị trả về.

Range_Lookup

Một giá trị lô-gic sẽ xác định xem bạn muốn hàm VLOOKUP tìm kết quả khớp tương đối hay kết quả khớp chính xác:

– Kết hợp gần đúng – 1/True giả định cột đầu tiên trong bảng được sắp xếp thành số hoặc số thứ tự, sau đó sẽ tìm kiếm giá trị gần nhất. Đây sẽ là cách thức mặc định nếu bạn không xác định cách thức nào khác.

– Kết hợp chính xác – 0/ các tìm kiếm false cho giá trị chính xác trong cột đầu tiên.

#2.2. Hàm SUMIF trong Excel

Hàm SUMIF là gì?

Hàm SUMIF trong Excel là một trong những hàm Excel cơ bản, hàm tính toán thường được dùng trong Excel. Để tính tổng trong Excel chúng ta sẽ dùng đến hàm SUM, nếu muốn thêm 1 điều kiện nhất định cho hàm tính tổng đó sẽ dùng hàm SUMIF.

Cú pháp hàm SUMIF

=SUMIF(range,criteria,[sum_range])

Cú pháp hàm SUMIF có các đối số sau đây:

– Range (Bắt buộc): Phạm vi ô bạn muốn được đánh giá theo tiêu chí. Các ô trong mỗi phạm vi phải là số hoặc tên, mảng hay tham chiếu chứa số. Giá trị trống và giá trị văn bản bị bỏ qua. Phạm vi được chọn có thể chứa các ngày ở định dạng Excel tiêu chuẩn (ví dụ bên dưới).

– Criteria (Bắt buộc): Tiêu chí ở dạng số, biểu thức, tham chiếu ô, văn bản hoặc hàm xác định sẽ cộng các ô nào. Ký tự đại diện có thể được bao gồm-dấu chấm hỏi (?) để khớp với bất kỳ ký tự đơn nào, dấu hoa thị (*) để khớp với bất kỳ chuỗi ký tự nào. Nếu bạn muốn tìm một dấu chấm hỏi hay dấu sao thực sự, hãy gõ dấu ngã (~) trước ký tự.

– sum_range Tùy chọn. Các ô thực tế để cộng nếu bạn muốn cộng các ô không phải là các ô đã xác định trong đối số range. Nếu đối số sum_range bị bỏ qua, Excel cộng các ô được xác định trong đối số range (chính các ô đã được áp dụng tiêu chí).

Sum_range phải có cùng kích cỡ và hình dạng theo phạm vi. Nếu không, hiệu suất có thể bị, và công thức sẽ tính tổng phạm vi ô bắt đầu với ô đầu tiên trong sum_range nhưng có cùng kích thước như phạm vi.

Để hiểu rõ hơn về cú pháp, cách sử dụng và cách kết hợp hàm SUMIF, hàm SUMIFS trong Excel các bạn vui lòng tham khảo bài viết sau đây:

#2.3. Hàm COUNTIF trong Excel

Hàm COUNTIF là gì?

Hàm Countif là một trong các hàm thống kê, để đếm số lượng ô đáp ứng một tiêu chí; Ví dụ như để đếm số lần một thành phố nhất định xuất hiện trong danh sách khách hàng, đếm số lượng tài khoản lặp lại, hay đến số người cùng tên…

Cú pháp hàm COUNTIF

=COUNTIF(range, criteria)

Trong đó:

+ Range: Vùng điều kiện mà ta muốn đếm, muốn thống kê.

+ Criteria: Điều kiện hay tiêu chí mà ta muốn lấy kết quả

Cách sử dụng hàm COUNTIF

Các bạn xem ví dụ sau để hiểu cách dùng hàm COUNTIF:

Các bạn hãy tham khảo các cách dùng khác và sự kết hợp giữa hàm COUNTIF với một số hàm khác trong Excel qua bài viết này:

#2.4. Hàm IF trong Excel

Hàm IF là gì?

Hàm IF là một trong những hàm thông dụng và tiện ích nhất trong Excel, hàm này cho phép bạn thực hiện so sánh lô-gic giữa một giá trị với giá trị bạn mong muốn. Một câu lệnh IF khi thực hiện sẽ có hai kết quả. Kết quả đầu tiên là nếu so sánh của bạn là True (đúng), kết quả thứ hai là nếu so sánh của bạn là False (sai).

Cú pháp hàm IF trong Excel

=IF(logical_test,[value_if_true],[value_if_false])

Trong đó:

– Logical_test là điều kiện kiểm tra;

– Value_if_true là giá trị nếu điều kiện đúng;

– Value_if_false là giá trị nếu điều kiện sai.

Để hiểu rõ hơn về hàm IF cũng như các cách dùng khác và cách kết hợp hàm IF với các hàm khác trong Excel để xử lý công việc, mời các bạn tham khảo bài viết sau:

#2.5. Hàm INDEX trong Excel

Hàm INDEX là gì?

Hàm INDEX trong Excel là một Function (chức năng) được sử dụng nhằm mục đích trả về một ô tham chiếu trong một mảng hoặc một dải nhất định. Nói cách khác, bạn sử dụng INDEX khi bạn biết (hoặc có thể tính toán) vị trí của một phần tử trong dải (bảng tính Excel) và bạn muốn nhận giá trị thực của phần tử đó.

Cú pháp cơ bản của hàm INDEX

=INDEX(array;row_num;[column_num])

Trong công thức này:

– array: vùng ô hoặc một hàng số mảng nào đó;

– row_num: chọn hàng trong mảng từ đó trả về một giá trị;

– column: chọn cột trong mảng từ đó trả về một giá trị.

Ngoài ra, hàm INDEX còn có các cách dùng nâng cao và đặc biệt là một sự kết hợp có hiệu quả rất mạnh giữa hàm INDEX và MATCH, các bạn hãy theo dõi qua bài viết sau:

#2.6. Hàm ROUND trong Excel

Trong công việc hàng ngày có sử dụng phần mềm Excel, nếu bạn thường xuyên phải tính toán các bảng số liệu, tính toán các phép chia thì chắc chắn sẽ gặp trường hợp kết quả là dãy số thập phân với những số lẻ nằm sau dấu phẩy, hoặc dấu chấm. Lúc đó, hàm ROUND chắc chắn là một sự lựa chọn tối ưu.

Hàm ROUND trong Excel là gì?

Hàm ROUND trong Excel là hàm làm tròn số cho các số có đơn vị lẻ, việc làm tròn số đến mức độ nào sẽ tùy thuộc vào mong muốn của người sử dụng hàm khi kết quả xuất ra.

Cú pháp cơ bản của hàm ROUND

=ROUND(number,num_digits)

Trong công thức này:

– number (Bắt buộc): Số mà bạn muốn làm tròn;

– num_digits (Bắt buộc): Số chữ số mà bạn muốn làm tròn số tới đó, có các trường hợp sau:

+ Nếu num_digits lớn hơn 0 (không), thì số được làm tròn tới số vị trí thập phân được chỉ định;

+ Nếu num_digits bằng 0, thì số được làm tròn tới số nguyên gần nhất;

+ Nếu num_digits nhỏ hơn 0, thì số được làm tròn sang bên trái dấu thập phân;

+ Để luôn luôn làm tròn lên (ra xa số không), hãy dùng công thức ROUNDUP;

+ Để luôn luôn làm tròn xuống (về phía số không), hãy dùng công thức ROUNDDOWN;

+ Để làm tròn một số tới một bội số cụ thể (ví dụ, làm tròn tới 0,5 gần nhất), hãy dùng hàm MROUND.

Cách sử dụng hàm ROUND

Các bạn hãy xem một số cách dùng hàm ROUND để làm tròn số qua ví dụ sau:

#2.7. Hàm COUNT trong Excel

Hàm COUNT là gì?

Hàm COUNT là một công thức, chức năng (Function) trong Excel dùng để đếm các ô có chứa số trong một bảng tính nhất định. Sử dụng hàm COUNT để biết số mục nhập trong trường số nằm trong phạm vi hoặc dãy số.

Cú pháp hàm COUNT

=COUNT(value1,[value2], …)

Cú pháp hàm COUNT có các đối số sau đây:

– value1 (Bắt buộc): Mục đầu tiên, tham chiếu ô hoặc phạm vi trong đó bạn muốn đếm số.

– value2, … (Tùy chọn): Tối đa 255 mục, tham chiếu ô hoặc phạm vi bổ sung trong đó bạn muốn đếm số.

#2.8. Hàm SUBTOTAL trong Excel

Khái niệm hàm SUBTOTAL

Hàm SUBTOTAL trong Excel có nhiệm vụ để tính tổng phụ trong danh sách hoặc cơ sở dữ liệu. Trong trường hợp này, “tổng phụ” (subtotal) không phải tổng các con số trong 1 dãy ô xác định.

Cú pháp hàm SUBTOTAL

=SUBTOTAL(function_num,ref1,[ref2],…)

Trong công thức trên, có các đối số sau:

– Function_num: con số xác định chức năng thực hiện

– Ref1, Ref2, …: 1 hoặc nhiều ô, hoặc dãy ô để tính tổng phụ. Cần phải có Ref 1, từ Ref 2 đến 254 là tuỳ chọn.

Số xác định chức năng thực hiện có 2 loại sau:

1 -11 bỏ qua các ô đã được lọc ra, nhưng để lại các hàng được ẩn thủ công

101 – 111 bỏ qua các ô ẩn – đã lọc ra và ẩn thủ công.

#2.9. Hàm HLOOKUP trong Excel

Hàm HLOOKUP là gì?

Hàm HLOOKUP là một công thức trong Excel dùng để tìm kiếm một giá trị trong hàng trên cùng của bảng hoặc mảng giá trị, sau đó trả về giá trị trong cùng cột từ hàng mà bạn chỉ định trong bảng hoặc mảng.

Cú pháp của hàm HLOOKUP

=HLOOKUP(lookup_value,table_array,row_index_num,[range_lookup])

Trong đó chúng ta có các đối số với ý nghĩa như sau:

Lookup_value

Giá trị cần tìm trong hàng thứ nhất của bảng. Lookup_value có thể là một giá trị, tham chiếu hoặc chuỗi văn bản

Table_array

Một bảng thông tin để tìm kiếm dữ liệu trong đó. Hãy dùng tham chiếu tới một phạm vi hoặc một tên phạm vi

Row_index_num

Số hàng trong table_array có giá trị kết hợp sẽ được trả về.

Row_index_num là 1 thì trả về giá trị hàng đầu tiên trong table_array, row_index_num là 2 thì trả về giá trị hàng thứ hai trong table_array, v.v. Nếu row_index_num nhỏ hơn 1, hàm HLOOKUP trả về #VALUE! giá trị lỗi; Nếu row_index_num lớn hơn số hàng trên table_array, hàm HLOOKUP trả về #REF! .

Range_lookup

Một giá trị lô-gic cho biết bạn có muốn HLOOKUP tìm thấy một kết quả khớp chính xác hay kết quả khớp tương đối. Nếu đối số này là

TRUE hoặc được bỏ qua, thì hàm sẽ trả về kết quả khớp tương đối.

Nói cách khác, nếu không tìm thấy một kết quả khớp chính xác thì

hàm sẽ trả về giá trị lớn nhất kế tiếp nhỏ hơn lookup_value. Nếu

đối số này là FALSE, hàm HLOOKUP sẽ tìm một kết quả khớp chính

xác. Nếu không tìm thấy kết quả khớp chính xác, hàm sẽ trả về giá

#2.10. Hàm MATCH trong Excel

Hàm MATCH là gì?

Hàm MATCH tìm một mục được chỉ định trong phạm vi của ô, sau đó trả về vị trí tương đối của mục đó trong phạm vi này.

Ví dụ, nếu phạm vi từ ô A1 đến ô A3 chứa giá trị “Mã NV”, “Họ và tên”, “Giới tính” thì công thức =MATCH(“Giới tính”,A1:A3,0) sẽ trả về số 3, vì “Giới tính” là mục thứ hai trong phạm vi này.

Cú pháp hàm MATCH

=MATCH(lookup_value,lookup_array,[match_type])

Trong công thức này:

– Lookup_value (bắt buộc): Giá trị mà bạn muốn tìm vị trí tương đối trong mảng;

– Lookup_arry (bắt buộc): Phạm vi ô được tìm kiếm;

– match_type (tùy chọn): Định nghĩa cách tìm kiếm:

+ Nếu là 1 hoặc bỏ qua: Hàm MATCH tìm kiếm giá trị lớn nhất mà giá trị đó nhỏ hơn hoặc bằng giá trị tìm kiếm (lookup_value);

+ Nếu là 0: Hàm MATCH tìm chính xác giá trị cần tìm trong vùng phạm vi;

+ Nếu là -1: Hàm Match sẽ tìm giá trị nhỏ nhất mà giá trị đó lớn hơn hoặc bằng giá trị tìm kiếm

#2.11. Hàm IFERROR trong Excel Hàm IFERROR là gì?

Hàm IFERROR trong Excel là một hàm (công thức) trả về giá trị do bạn chỉ định trước nếu như một công thức bị lỗi, nếu không sẽ thì trả về giá trị của công thức đó.

Cú pháp của hàm IFERROR

=IFERROR(value,value_if_error)

– Value (Bắt buộc): Đối số để kiểm tra (có thể là một phép tính, một hàm Excel nào đó) xem có lỗi không;

– value_if_error (Bắt buộc): Giá trị để trả về nếu công thức đánh giá một lỗi. Các kiểu lỗi sau đây được đánh giá: #N/A, #VALUE!, #REF!, #DIV/0!, #NUM!, #NAME? hoặc #NULL!.

#2.12. Hàm RANK

Tổng quan về hàm RANK

Khi làm việc với bảng thống kê số liệu trên Excel cần phân loại thứ hạng, bảng khảo sát tăng trưởng thì chúng ta cần sử dụng hàm RANK. Hàm RANK giúp trả về thứ hạng của một số trong danh sách các số. Thứ hạng của số là kích thước của nó trong tương quan với các giá trị khác trong danh sách (Nếu bạn cần sắp xếp danh sách, thì thứ hạng của số là vị trí của nó). Cách sử dụng hàm này cũng tương đối dễ dàng như những hàm Excel cơ bản khác.

Hiện nay, hàm RANK đã được thay thế bằng một hoặc nhiều hàm mới với độ chính xác cao hơn và có tên gọi phản ánh rõ hơn công dụng của chúng. Các bạn có thể xem xét sử dụng các hàm mới từ bây giờ vì hàm RANK có thể sẽ không còn sẵn dùng ở các phiên bản tương lai của Excel.

Hàm có thể dùng để thay thế cho hàm RANK là hàm chúng tôi và hàm RANK.EQ.

– Number: Bắt buộc. Số mà bạn muốn tìm thứ hạng của nó.

– Ref: Bắt buộc. Một mảng hoặc tham chiếu tới một danh sách các số. Các giá trị không phải là số trong tham chiếu sẽ được bỏ qua.

– Order: Tùy chọn. Một con số chỉ rõ cách xếp hạng số.

+ Nếu Thứ tự là 0 (không) hoặc được bỏ qua, thì Excel xếp hạng số giống như khi tham chiếu là một danh sách theo thứ tự giảm dần.

+ Nếu Thứ tự là bất kỳ giá trị nào khác không, thì Excel xếp hạng số giống như khi tham chiếu là một danh sách theo thứ tự tăng dần.

#2.13. Hàm SUM

Hàm SUM là một hàm trong Excel dùng để tính tổng các số trong một phạm vi (một vùng giá trị).

Cú pháp của hàm SUM

Hàm SUM có cú pháp rất đơn giản:

=SUM(number1,number2,…)

hoặc =SUM([phạm vi tính tổng])

Cách sử dụng hàm SUM

Qua ví dụ sau, chắc chắn các bạn sẽ biết cách sử dụng hàm SUM:

#2.14. Hàm LEFT trong Excel Khái niệm hàm LEFT

Hàm LEFT trong Excel được sử dụng dùng để trích ra “n” ký tự bên trái một chuỗi Text cho trước với tham số n là số ký tự cần trích ra từ chuỗi ký tự đó. Tham số này có thể có hoặc không, nếu không có tham số thì Excel hiểu mặc định giá trị là 1.

Cú pháp hàm LEFT

Trong công thức này, các tham số:

– Text (Bắt buộc): Chuỗi văn bản có chứa các ký tự mà bạn muốn trích xuất.

– Num_chars (Tùy chọn): Chỉ rõ số ký tự mà bạn muốn hàm LEFT trích xuất:

+ Num_chars phải lớn hơn hoặc bằng không;

+ Nếu num_chars lớn hơn độ dài của văn bản, hàm LEFT trả về toàn bộ văn bản;

+ Nếu num_chars được bỏ qua, thì nó được giả định là 1.

Cách sử dụng hàm LEFT

Các bạn theo dõi các dùng hàm LEFT thông qua ví dụ sau:

Kết quả của công thức =LEFT(C10;5) là “Phạm”

#2.15. Cách sử dụng hàm LEN trong Excel

Hàm LEN là gì?

Hàm LEN là hàm dùng để đếm tất cả ký tự trong một ô, bao gồm chữ cái, chữ số, ký tự đặc biệt, và tất cả khoảng trống. Hàm này là một trong các hàm thông dụng và dễ nhớ nhất trong Excel. Tên hàm bắt nguồn từ 3 ký tự đầu của từ “LENGTH” – có nghĩ là chiều dài.

Cú pháp của hàm LEN

Trong đó, đối số text có thể là một chuỗi ký tự, văn bản hay một ô chứa các ký tự bao gồm cả khoảng trống.

#2.16. Các hàm trong Excel khác

Trong Excel còn rất nhiều hàm thông dụng khác ngoài các hàm đã nêu chi tiết ở trên, bao gồm:

#3. Một số câu hỏi thường gặp về các hàm trong Excel

Hỏi: Hiện nay có những phiên bản Excel nào?

Trả lời: Phần mềm Excel được tích hợp trong các bộ Office của Microsoft, các phiên bản trong lịch sử đến giờ có thể kể đến là:

– Office 97-2003

– Office 2007;

– Office 2010;

– Office 2013;

– Office 2016;

– Office 2019;

– Office 365.

Hỏi: Cách sử dụng các hàm trong Excel như thế nào?

Hỏi: Các hàm Excel cơ bản là hàm nào?

Trả lời: Các hàm Excel cơ bản gồm một số hàm như: Hàm VLOOKUP, hàm LEFT, hàm LEN,…

Hỏi: Hướng dẫn cách sử dụng hàm VLOOKUP?

Tổng Hợp Các Kí Hiệu Trong Bản Nhạc Piano Đầy Đủ Nhất

Có bao giờ bạn tự hỏi rằng bằng cách nào mà những người chơi có thể hiểu được những kí hiệu trên bản nhạc (sheet nhạc piano)? Và có bao giờ bạn thấy người chơi đàn piano có thể cảm nhận được chơi bản nhạc lúc nhanh lúc chậm rãi, lúc mạnh mẽ, lúc yếu chưa? Những bí mật đó sẽ được giải đáp trong bài viết hôm nay.

*Các kí hiệu trong bản nhạc piano đầy đủ nhất

1. Danh từ về màu sắc khi diễn xuất – Các kí hiệu trong bản nhạc piano:

Affenose: thân mật.

Agitato: xao xuyến.

Conanima: có hồn.

Risolato: cương quyết.

Sostenuto: nâng lên.

Energico: sức mạnh mẽ.

Religioso: thành kính.

Tristamente: buồn rầu.

Con Delicatezza: thanh nhã.

Con Dolone: đau thương.

Disperato: tuyệt vọng.

Dolee (Doleissimo): êm ái.

Doloroso: đau khổ.

Malinconico: sầu.

Con Brio (Brioso): lanh lẹ.

Espressimo: thêm ý vào.

Con Fioco: nhiệt liệt.

Con Spirito: ý nhị hơn.

Gragioto: diễm lệ.

Maetoso: uy nghiêm.

2. Danh từ về cường độ – Các kí hiệu trong bản nhạc piano:

Piano(p) : nhẹ

Pianissimo(pp và ppp) : rất nhẹ và cực kỳ nhẹ.

Meggo piano(mp) : nhẹ vừa phải.

Forte(f) : mạnh.

Forte piano (fp) : mạnh đến nhẹ chuyển tiếp.

Sforzando (sfz) : mạnh riêng cho âm điệu được ghi.

Sforzando piano (sfp) : nhẹ riêng cho âm điệu được ghi.

Sforzando forte (sff) : mạnh hơn cho âm điệu được ghi.

pìu forte (pìu f) : mạnh thêm 1 chút.

Sempre pp (Sem pp) : luôn luôn rất nhẹ.

Piano Subito (p sub) : nhẹ đột ngột.

Crescendo (CRESC…) và dấu <: mạnh dần lên.

Meggo forte(f) :mạnh vừa phải.

Fortissimo(ff và fff) : mạnh lắm và cực kỳ mạnh.

Poco piano(poco p) : hơi nhẹ.

Poco forte (poco f) : hơi mạnh.

: khoảng giữa mạnh, 2 đầu nhẹ.

3. Danh từ chỉ định về tốc độ – các kí hiệu trong bản nhạc piano:

Grave: từ từ….trịnh trọng (tempo: 40-43)

Largo: chậm…. rộng rãi (tempo: 44-47)

Laghetto: hoi chậm, rộng rãi (tempo: 48-51)

Adagno và Lanto: chậm (tempo: 52-59)

Andante: khoan thai (tempo: 60-65)

Andantino: hơi khoan thai (tempo: 66-75)

Moderato: vừa phải (tempo: 80-99)

Allegretto: bắt đầu hơi nhanh (tempo: 100-115)

Allegrio: nhanh hơn (116 trở đi).

4. Danh từ bổ túc về tốc độ – các kí hiệu trong bản nhạc piano:

Poco: ít.

Poco Apoco: từ từ thêm hoặc bớt.

Pìu: hơn

Animato: linh hoạt.

Slargando: rộng ra.

Staccato: tách ra.

Motopiu: hơn lên nhiều.

Non molto: đừng nhiều quá.

Quesi: gần như.

Crescendo (Cresc.): mạnh dần.

Descrescendo (Decrese): yếu dần.

Diminuendo (Dim): giảm dần.

Morendo (Mor): tắt dần.

Senzatempo: không giữ nhịp.

5. Danh từ về tốc độ hành nhạc thường được ghi riêng cho từng câu nhạc trong bài:

Ritarddondo (Rit…): chậm lại.

Rallentendo (Rall…): chậm dần.

Poco lento: hơi chậm.

Accelerando (Accel…): mau lên.

Ritemnito: giữ lại.

Stretto: dồn dập.

Strirgendo: dồn gấp.

Adlibitum (Adlib.): tùy ý.

Atempo: trở lại tốc độ chính.

Commodo: cởi mở.

Lời khuyên: Để bắt đầu với những tiếng đàn piano thì việc đầu tiên bạn phải đọc rành mạch bản nhạc cùng những ký hiệu, thuật ngữ chuyên ngành, tên gọi giai điệu, màu sắc diễn xuất trên bản nhạc một cách thuần thục. Việc bạn đọc được một bản nhạc trước khi chơi cũng sẽ giúp định hình được giai điệu, sắc thái của bài hơn là phải nhờ vào bản đàn mẫu để nghe thì mới đàn đúng giai điệu của bài hát.

Nguồn: Sưu Tầm

Tổng Hợp Các Hàm Trong Excel Cơ Bản Và Cách Sử Dụng Chi Tiết

1. Các hàm trong excel thông dụng và cách dùng

Hàm Sum là hàm tính đầu tiên mà người học cần phải biết trong Excel. Hàm này sẽ giúp bạn tính tổng các giá trị mà bạn đã chọn từ các cột hoặc các hàng hay tính tổng trong một phạm vi nào đó.

Chức năng để tính tổng number 1, number 2;…

Ô tính có giá trị logic TRUE được xem là 1, FALSE được xem là 0.

Nếu đối số là mảng hay tham chiếu thì chỉ các giá trị số trong mảng hay tham chiếu đó mới được tính. Các giá trị khác trong mảng hoặc tham chiếu bị bỏ qua.

=SUM (B2: G2) – Một sự lựa chọn đơn giản để tính tổng các giá trị của một hàng.

=SUM (A2: A8) – Một sự lựa chọn đơn giản để tính tổng các giá trị của một cột.

=SUM (A2: A7, A9, A12: A15) – Một sự lựa chọn để tính tổng các giá trị từ phạm vi A2 đến A7, bỏ qua A8, thêm A9, bỏ qua A10 và A11, sau đó thêm từ A12 đến A15.

=SUM (A2: A8) / 20 – Tính tổng các giá trị trong phạm vi từ A12 đến A15 sau đó chia tổng đó cho 20.

1.2. Hàm Average: Hàm tính trung bình cộng các số

Hàm Average là hàm giúp bạn tính giá trị trung bình của các số được chọn trong một hàng, cột hoặc trong một phạm vi theo cách đơn giản và dễ dàng nhất, chẳng hạn như tính cổ tức trung bình của một nhóm cổ đông nhất định.

Chức năng tính trung bình cộng của number 1, number 2,… (tối đa 256 số)

=AVERAGE (B2: B11) – Tính giá trị trung bình của các số trong khoảng từ B2 đến B11, nó tương tự với SUM (B2: B11)/10.

1.3. Hàm Min/Max: Hàm tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất

Hàm MIN và hàm MAX giúp ta tìm được giá trị nhỏ nhất hoặc giá trị lớn nhất trong một phạm vi giá trị được chọn.

Tìm giá trị lớn nhất trong dẫy số

=MIN (B2: C11) – Tìm giá trị nhỏ nhất trong phạm vi từ B2 đến C11.

=MAX (B2: C11) – Tương tự như vậy, hàm này yêu cầu tìm giá trị lớn nhất trong phạm vi từ B2 đến C11.

Hàm IF thường được sử dụng khi bạn muốn sắp xếp dữ liệu theo một điều kiện nhất địn h nào đó. Khi sử dụng hàm này, bạn có thể lồng ghép cả các hàm trong Excel khác ở bên trong.

1.5. Hàm Trim: Hàm giúp loại bỏ các khoảng trống

Hàm TRIM là hàm giúp đảm bảo loại bỏ các khoảng trống (dấu cách) trong các dữ liệu mà bạn nhập vào để khi thực hiện các thao tác khác không bị trả về các giá trị lỗi. Không giống như các hàm trong Excel với các chức năng khác có thể hoạt động trên một phạm vi các ô, hàm TRIM chỉ có thể hoạt động trên một ô duy nhất.

Ví dụ: =TRIM(A2) – Loại bỏ khoảng trống trong giá trị của ô A2.

1.6. Hàm Count/CountA: Hàm đếm dữ liệu/ Đếm ô chứa dữ liệu

Hàm COUNT là hàm dùng để đếm tất cả các ô trong một phạm vi nhất định chỉ chứa các giá trị số.

=COUNT (A : A) – Đếm tất cả các giá trị bằng số trong cột A. Tuy nhiên, để đếm hàng, thì bạn phải điều chỉnh địa chỉ bên trong công thức thì hàm mới có thể được thực hiện

=COUNT (A1: C1) – Bây giờ công thức đã có thể đếm hàng.

Hàm COUNTA cũng giống như hàm COUNT, COUNTA đếm tất cả các ô có dữ liệu. Tuy nhiên, không giống với hàm COUNT chỉ đếm các giá trị số, hàm COUNTA có thể đếm giá trị nhiều loại như ngày, thời gian, văn bản…

Ví dụ: =COUNTA (C2: C13) – Đếm các hàng từ 2 đến 13 trong cột C bất kể giá trị nào. Tuy nhiên, giống như hàm COUNT, bạn không thể sử dụng cùng một công thức để đếm hàng. Bạn phải điều chỉnh lựa chọn bên trong dấu ngoặc, ví dụ =COUNTA (C2: H2) sẽ đếm các cột từ C đến H.

1.7. Hàm Left : hàm lấy kí tự ở bên trái

Trong các hàm excel, hàm left là hàm xử lý chuỗi, sử dụng hàm left nhằm mục đích lấy ra các kí tự ở bên trái chuỗi kí tự

( Trong công thức trên text là chuỗi kí tự, n là số kí tự cần cắt ra từ chuỗi kí tự và n có giá trị mặc định là 1 )

Ví dụ minh họa: Yêu cầu bạn là phải lấy được 4 kí tự bên trái trong cột họ và tên của học sinh thì ta phải sử dụng hàm left với cú pháp như sau :

1.8. Hàm Right : Hàm lấy kí tự ở bên phải

Trái ngược với hàm left, hàm right được sử dụng nhằm mục đích lấy ra các kí tự ở bên phải chuỗi kí tự và đây cũng là một trong những hàm excel hay được sử dụng nhất

( Trong công thức trên text là chuỗi kí tự, n là số kí tự cần cắt ra từ chuỗi kí tự và n có giá trị mặc định là 1 )

Ví dụ minh họa: Yêu cầu bạn là phải lấy được 4 kí tự bên phải trong cột họ và tên của học sinh thì ta phải sử dụng hàm left với cú pháp như sau :

1.9. Hàm Sumif và Sumifs: Hàm dùng để tính tổng các ô có điều kiện

Trong các hàm excel thì hàm sumif được sử dụng để tính tổng các vị trí các ô. Không giống như hàm sum, hàm sumif cũng là tính tổng nhưng phải thõa mãn điều kiện, yêu cầu đề ra

Cú pháp hàm sumif =SUMIF(Range, Criteria, Sum_Range) Range

( Trong đó Range là vị trí của điều kiện, criteria là điều kiện còn sum_range là vị trí cần tính tổng )

Lưu ý: Trong trường hợp vị trí phạm vi của điều kiện trùng với vị trí phạm vi cần tính tổng thì cú pháp của nó không như cũa nữa mà sẽ đơn giản hơn =SUMIF( Phạm vi điều kiện, Điều kiện ).

Ví dụ minh họa : Đề bài yêu cầu bạn tính tổng số điểm của các bạn nam trong lớp thì bạn nhập cú pháp như sau

=SUMIF(C2:C11,”nam”,D2:D11)

Lưu ý: – Khi điều kiện tính tổng là text ( các kí tự )thì hàm SUMIF không phân biệt chữ hoa hay chữ thường

– Chúng ta cũng có thể dùng những kí tự để đại diện trong điều kiện: dấu ? thì được đại diện cho 1 kí tự, còn dấu * thì đại diện cho nhiều kí tự. Để tìm ra những dấu * hay ? thì chúng ta cần gõ thêm dấu ~ đứng trước dấu * hay ? ví dụ như để biểu diễn điều kiện “các ô có chứa 4 kí tự và có chứa cả dấu ? ” như đây ???~?

VD: tính tổng điểm các bạn tuổi trên 18 và giới tính nữ

1.10. Hàm year, month, day : ngày, tháng, năm

Đây là 3 hàm excel có đặc điểm là chỉ về thời gian : day có nghĩa là ngày, month có nghĩa là tháng, year có nghĩa là năm

Cú pháp chung của cả 3 hàm này là =YEAR(today()), =MONTHtoday()), =DAY(today()). Mục đích chính mà mọi người hay sử dụng là nhằm để tách lấy 1 trong 3 yếu tố ngày tháng năm từ một chuỗi số liệu thống kê trên excel.

– Với biểu thức ngày hoặc tháng hoặc năm ở đây là một giá trị số chỉ giá trị ngày tháng năm.

– Ví dụ về hàm: Nếu hôm nay là ngày 22/09/2019, thì khi bạn gõ =DAY(TODAY()) → 22; =MONTH(TODAY()) → 9; =YEAR(TODAY()) → 2019.

1.11. Hàm Networkdays : hàm tính số ngày làm việc

Đây là một hàm excel dùng để tính thời gian, tiêu biểu là bạn làm công việc này trong bao lâu, bạn đã sử dụng cái này trong bao lâu, gặp lại bạn cũ trong bao lâu,…vv

Networkday là một hàm rất thuận tiện để làm việc đó

Cú pháp hàm networkday : =NETWORKDAY ( Number1, Number2 )

Ví dụ minh họa : Để tính số ngày bạn đã làm việc cho công ty A từ 10/11/2016 đến 01/07/2019 bạn gõ như sau:

Và kết quả nhận lại được là 585 ngày.

Hàm and được biết đến như là một hàm logic cơ bản trong phần mềm Microsoft Excel, đây là hàm thường để sử dụng với hàm IF để xét nhiều logic cùng lúc.

Kết quả trả về là TRUE nếu tất cả các đối số là TRUE

Cú pháp hàm And : =AND (Logical 1 , Logical 2, ….)

Trong đó các đối số Logical 1, Logical 2 là các biểu thức điều kiện

Kết quả hàm sẽ trả về cho bạn giá trị TRUE ( 1 ) nếu tất cả các đối số của nó là đúng, trả về cho bạn kết quả có giá trị FALSE ( 0 ) nếu thấy trong đó có một hay nhiều đối số là sai.

– Nếu trong đó đối số tham chiếu là giá trị text hoặc Null thì những giá trị text và Null đó chắc chắn sẽ bị bỏ qua.

– Trong đó vùng tham chiếu không có chứa giá trị logic thì hàm sẽ trả về lỗi hiển thị VALUE

– Các đối số trong đó bắt buộc phải là giá trị Logic hoặc mảng hay tham chiếu có giá trị logic.

Hàm OR là hàm lý luận tương tự như hàm and, hàm OR này được sử dụng kết hợp với các hàm khác như SUMIF, HLOOKUP, VLOOKUP, COUNTIF, SUMIF,… mà hàm này không dùng độc lập.

Cú pháp hàm OR : =OR( D1, D2… )

( Trong đó các đối số D1, D2 là các biểu thức điều kiện )

Sau khi thực hiện hàm sẽ trả về cho bạn giá trị TRUE ( 1 ) nếu bất cứ đối số của nó là đúng, và ngược lại nó sẽ trả về cho bạn kết quả có giá trị FALSE ( 0 ) nếu thấy trong đó có một hay nhiều đối số là sai.

Hàm choose sẽ trả về kết quả từ danh sách bạn chỉ định, dựa trên các vị trí được yêu cầu

Ví dụ trên cho thấy hàm CHOOSE trả về giá trị BOAT ở vị trí thứ 3.

1.15. Hàm COUNTIF và COUNTIFS: Đếm với điều kiện

Hàm COUNTIFS: Để đếm các ô dựa trên nhiều điều kiện khác nhau, bạn có thể dùng hàm COUNTIFS theo ví dụ sau:

Đếm các ô lớn hơn 5 ở cột A và trùng với tên Linh ở cột B

2. Một vài mẹo về cách thực hiện các hàm trong Excel

2.1. Cách sao chép các hàm trong Excel

Một khi bạn đã gõ hàm nào đó vào một ô trong bảng tính, bạn sẽ không cần phải gõ lại nhiều lần nếu như các ô tính tiếp theo cũng sử dụng hàm công thức đó. Bạn chỉ cần thực hiện thao tác sao chép công thức hàm vào các ô liền kề bằng cách kéo fill handle (một hình vuông nhỏ ở góc dưới bên phải của ô) vào các ô muốn sử dụng cùng một hàm đó. Để sao chép công thức vào toàn bộ cột, đặt con trỏ chuột vào fill handle và kích đúp chuột vào dấu cộng.

Chú ý: sau khi sao chép công thức, đảm bảo rằng tất cả các địa chỉ ô là chính xác. Vì địa chỉ ô có thể thay đổi hay không tùy thuộc vào việc bạn để địa chỉ ô trong công thức là địa chỉ tuyệt đối (không thể thay đổi) hay địa chỉ tương đối (có thể thay đổi).

2.2. Cách xóa công thức nhưng không làm ảnh hưởng đến kết quả

Nhấn chọn tất cả các ô chứa hàm mà bạn muốn xóa.

Sao chép các ô đã chọn bằng cách nhấn Ctrl + C.

2.3. Đảm bảo các tùy chọn tính toán trong bảng tính được đổi thành tự động

2.4. Đảm bảo các dữ liệu số trong các hàm trong Excel không được định dạng

Hãy nhớ quy tắc đơn giản này: các dữ liệu số trong các hàm trong Excel của bạn phải được nhập mà không sử dụng bất kỳ định dạng nào như ký hiệu đô la hoặc dấu phân cách thập phân. Trong bảng tính Excel, dấu phẩy là dấu phân cách đối số mặc định và ký hiệu đô la ($) được sử dụng để tạo địa chỉ tuyệt đối cho ô. Vì vậy, thay vì nhập 2.000 đô la, chỉ cần nhập 2000, sau đó định dạng giá trị đầu ra theo ý muốn của bạn bằng cách lựa chọn thiết lập.

2.5. Các cặp dấu ngoặc đơn trong các hàm trong Excel phức tạp phải được đóng mở đầy đủ

Khi thực hiện một hàm Excel phức tạp với một hoặc nhiều công thức lồng nhau, bạn chắc chắn sẽ phải sử dụng nhiều hơn một bộ dấu ngoặc đơn để xác định thứ tự ưu tiên cho việc tính toán. Trong các công thức Excel phức tạp như vậy, hãy đảm bảo rằng bạn đã đóng mở các dấu ngoặc đơn đầy đủ. Để hỗ trợ người dùng ghép dấu ngoặc đơn khi thực hiện các hàm trong Excel không bị thiếu hoặc thừa, Excel đã tạo ra các màu khác nhau cho mỗi cặp dấu ngoặc, vì vậy, các bạn có thể để ý đến yếu tố này để ghép ngoặc đơn sao cho đúng.

2.6. Lưu ý quan trọng khi sử dụng dấu ngăn cách các giá trị trong các hàm trong Excel

Một vấn đề nữa thường gây ra bối rối cho người dùng Excel đó là về dấu ngăn cách các giá trị trong hàm. Khi dùng các hàm trong Excel, người dùng sẽ thấy có máy tính thì dùng dấu phẩy (,) để ngăn cách các giá trị trong hàm Excel, nhưng có máy tính khi dùng dấu phẩy lại báo lỗi và bạn phải thay bằng dấu chấm phẩy (;) thì hàm mới thực hiện được.

Có hiện tượng này xảy ra là vì do việc quy ước biểu diễn dữ liệu mặc định của mỗi hệ điều hành là không giống nhau. Để biết được chính xác Excel mà bạn đang dùng sẽ dùng dấu phẩy hay dấu chấm phẩy để ngăn cách giá trị các hàm trong Excel, bạn có thể thực hiện theo hướng dẫn sau của chúng tôi

Khi cửa sổ Region hiện ra, bạn nhấn chọn Additional Settings… Lúc này, sẽ có một cửa sổ mới hiện ra, mục List Separator chính là kí tự được sử dụng để ngăn cách giữa các giá trị trong hàm Excel.

Tuy nhiên, bạn hoàn toàn có thể thay đổi dấu mà bạn muốn sử dụng để ngăn cách giữa các giá trị trong hàm. Để không làm ảnh hưởng đến Excel, bạn có thể sử dụng thiết lập trong mục Option dành cho Excel theo hình hướng dẫn như sau:

Khi bạn bỏ dấu tích chọn ở mục Use System separators, và lựa chọn dấu mà mình muốn, là bạn đã thay đổi được dấu ngăn cách được thiết lập mặc định.

Tổng Hợp Danh Sách Và Phân Loại Tất Cả Các Tướng Trong Lmht

Theo thống kê của các chuyên gia game, số lượng tướng phát hành trong trò chơi Liên Minh Huyền Thoại tính đến thời điểm 25/1/2019 là 144 tướng. Trong số đó có 13 vị tướng ở Châu Á. Với sức nóng của tựa game này, hứa hẹn trong tương lai sẽ có thêm nhiều vị tướng có sức mạnh và kỹ năng ấn tượng hơn nữa.

Liên Minh Huyền Thoại là trò chơi quy mô, được xây dựng dựa trên cốt truyện vô cùng công phu và chi tiết. Tất cả các tướng trong LHMT cũng vậy. Họ đều được giới thiệu cùng với những câu chuyện và gia thế, kỹ năng và hàng loạt hình ảnh đại diện vô cùng độc đáo.

Các tướng trong LOL được phân thành nhiều loại khác nhau tùy vào đặc điểm và vai trò của họ trong từng trận đấu. Sau mỗi mùa giải sẽ có các nhận vật tướng mới được cải thiện hình ảnh và lối chơi theo phong cách hiện đại hơn trước.

Phân loại tất cả các tướng trong Liên Minh Huyền Thoại

Là một trong những tướng có khả năng cận chiến vô cùng ấn tượng, sát thủ có thể nhanh chóng hạ gục đối phương bằng cách sử dụng các loại vũ khí lợi hại của mình. Sức sát thương của sát thủ vô cùng mạnh mẽ. Đặc điểm chính của các tướng sát thủ đó là: Tốc độ di chuyển cao, khả năng phục hồi nhanh chóng và lượng sát thương gây ra khá lớn.

Các tướng xạ thủ thường tấn công từ những phạm vi xa so với nơi giao tranh. Họ thường sử dụng các kỹ năng của mình để duy trì vị trí an toàn đồng thời cung cấp thêm hỏa lực cho đồng đội của mình.

Đặc điểm chính của các xạ thủ trong LOL đó là: Mức độ sát thương cao, khả năng phòng thủ thấp và rất giỏi giữ khoảng cách so với đối phương. Họ cũng là nhưng tướng dễ bị suy yếu khi nhận một lượng sát thương lớn từ đối thủ.

Hỗ trợ (Support)

Tướng Support là nhân vật đóng vai trò vô cùng quan trọng với tất cả các tướng trong LMHT. Chúng là yếu tố không thể thiếu trong một trận giao tranh khi đảm nhiệm vai trò hỗ trợ đồng đội chiến đấu một cách hiệu quả nhất.

Các tướng Support thường kiểm soát việc cung cấp thông tin cho đồng đội của mình thông qua việc đi cắm mắt trên bản đồ Liên Minh. Khả năng chiến đấu của họ cũng được đánh giá rất cao. Các tướng hỗ trợ có thể vô hiệu hóa hoặc làm suy yếu kẻ thù và gia tăng sức mạnh cho đồng đội của mình.

Những tướng pháp sư thường sử dụng các combo kỹ năng để tối đa hóa lượng sát thương. Cho dù khả năng gây sát thưởng của các tướng pháp sư khá lớn nhưng chúng lại khá yếu đuối. Trong các trận giao tranh, họ phải đi kèm với các tướng khác thì chiến thuật tấn công mới đảm bảo hiệu quả.

Thông thường trong các trận giao tranh các bạn sẽ thấy, tướng pháp sư hay sử dụng tổ hợp các phép thuật với nhau để có thể tối đa hóa lượng sát thương lên đối thủ. Hơn nữa, loại tướng này cũng rất dễ bị tổn thương trong khi đang hồi chiêu.

Tank là những tướng có khả năng phòng thủ vô cùng mạnh nhất trong Liên Minh Huyền Thoại. Họ thường tập trung vào công việc tăng cường phòng thủ và gây sát thương lên đối thủ. Sức bền bỉ và dẻ dai cũng là yếu tố tạo nên sức mạnh của các tướng Tank khi chiến đấu.

Họ là những tướng có sức mạnh lớn cùng với trang bị áo giáp và kháng phép lợi hại. Ở giai đoạn đầu trận đấu, khả năng gây sát thương của họ thường thấp. Tuy nhiên khi trận chiến đang ở giai đoạn cao điểm thì các kỹ năng của các tướng Tank lại cao lên nhiều lần.

Cập nhật thông tin chi tiết về Tổng Hợp Tất Cả Các Hàm Trong Excel Và Cách Sử Dụng Đầy Đủ Nhất trên website Hoisinhvienqnam.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!