Bạn đang xem bài viết Tổng Hợp Phím Tắt Trong Word, Phím Nóng Microsoft Word được cập nhật mới nhất trên website Hoisinhvienqnam.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Với những người làm văn phòng chuyên nghiệp, các chuyên gia văn phòng, có lẽ việc sử dụng nhuần nhuyễn các loại phím tắt là công việc đương nhiên bởi nó giúp tiết kiệm thời gian thao tác, nâng cao hiệu suất công việc, trên windows luôn có những nguyên tắc dùng chung cho tất cả các ứng dụng tuy vậy với những ứng dụng đặc thù như Word và Excel thì bộ phím tắt rất nhiều.
Tính đến thời điểm hiện tại, nhà sản xuất Microsoft đã cho ra mắt rất nhiều phiên bản cho bộ công cụ văn phòng Microsoft Office nói chung và Microsoft Word nói riêng, trong đó được được nhiều người lựa chọn nhất phải kể đến các phiên bản 2003, 2007, 2010 và 2013. Về cơ bản, phím tắt trong các phiên bản này đều khá giống nhau, có khác chỉ là những phiên bản sau được thêm nhiều phím tắt hơn những phiên bản trước.
Ctrl + N: Tạo văn bản mới.Ctrl + O: Mở một văn bản mới đã được soạn thảo trước đó.Ctrl + S: Lưu văn bản soạn thảo.Ctrl + C: Sao chép văn bản.Ctrl + X: Cắt một nội dung bất kì trong văn bản.Ctrl + V: Dán văn bản.Ctrl + F: Tìm kiếm từ/cụm từ hoặc đoạn văn bản.Ctrl + H: Chức năng thay thế, thay thế một từ/cụm từ bằng một từ/cụm từ khác.Ctrl + P: In ấn văn bản.Ctrl + Z: Trở lại trạng thái văn bản trước khi thực hiện lần chỉnh sửa cuối cùng.Ctrl + Y: Phục hồi trạng thái văn bản trước khi sử dụng lệnh Ctrl+Z.Ctrl + F4 , Ctrl + W, Alt + F4: Đóng lại văn bản.
– Xóa đoạn văn bản hoặc một đối tượng
Backspace: Xóa một kí tự phía trước.Ctrl + Backspace : Xóa kí tự phía trước.Delete: Xóa kí tự phía sau con trỏ chuột hoặc một đối tượng nào đó.Ctrl + Delete: Xóa một từ ở ngay phía sau con trỏ chuột.
– Di chuyển đoạn văn bản
Ctrl + Phím mũi tên bất kì : Di chuyển qua lại giữa các kí tự.Ctrl + Home: Di chuyển chuột về đầu đoạn văn bảnCtrl + End: Di chuyển con trỏ chuột về vị trí cuối cùng trong văn bảnCtrl + Shift + Home: Di chuyển chuột từ vị trí hiện tại đến đầu văn bản.Ctrl + Shift + End: Di chuyển chuột từ vị trí hiện tại đến cuối văn bản.
– Định dạng văn bản – Căn lề đoạn văn bản
Ctrl + E: Căn chỉnh đoạn văn bản đang chọn tại vị trí trung tâm.Ctrl + J: Căn chỉnh đều cho văn bản.Ctrl + L: Căn trái cho văn bản.Ctrl + R: Căn phải cho văn bản.Ctrl + M: Lùi đầu dòng đoạn văn bản.Ctrl + Shift + M: Xóa định dạng Ctrl + MCtrl + T: Lùi đoạn văn bản 2 dòng trở đi.Ctrl + Shift + T: Xóa định dạng Ctrl + T.Ctrl + Q: Xóa định dạng canh lề đoạn văn bản
Ctrl + Shift + C: Sao chép đoạn văn đang có định dạng cần sao chép.Ctrl + Shift + V: Dán định dạng đã sao chép vào vùng dữ liệu đang chọn.
Ctrl + =: Tạo số mũ ở dưới (thường dùng cho các kí hiệu hóa học), ví dụ
Tab: Di chuyển và chọn nội dung của ô bảng biểu kế tiếp hoặc tạo một dòng mới nếu đang ở ô cuối cùng trong bảng.Shift + Tab: Di chuyển con trỏ chuột tới nội dung của ô liền kề.Shift + các phím mũi tên: Chọn nội dung của ô liền kề ngay vị trí đang chọn.Ctrl + Shift + F8 + Các phím mũi tên: Mở rộng vùng chọn theo từng ô bảng biểu.Shift + F8: Thu nhỏ kích thước vùng chọn theo từng ô.Ctrl + 5 (khi đèn Num Lock tắt): Chọn nội dung của toàn bộ ô bảng biểu.Alt + Home: Về ô đầu tiên của bảng biểuAlt + End: Về ô cuối cùng của dòng hiện tại.Alt + Page up: Trở lại ô bảng biểu đầu tiên của cột.Alt + Page down: Trở lại ô bảng biểu cuối cùng của cột.Mũi tên lên: Di chuyển con trỏ chuột lên trên một dòngMũi tên xuống: Di chuyển con trỏ chuột xuống dưới một dòng.
Word hay excel là những phần mềm thông dụng vì vậy bạn cố gắng nhớ tốt các phím tắt này sẽ giúp bạn thao tác rất nhanh với các công cụ này, hữu ích nhất là những người hay phải làm việc cùng word, excel.
Phím Tắt Đế Chế, Tổng Hợp Phím Nóng Game Aoe
Nếu bạn là người đã và đang chơi Đế Chế thì việc sử dụng chuột để thực hiện các thao tác như xin dân, xây nhà … sẽ làm mất rất nhiều thời gian của bạn. Chính vì vậy, việc sử dụng các phím tắt trong game sẽ giúp bạn tiết kiệm được thời gian, thao tác sẽ nhanh hơn
Hầu hết người chơi hiện nay đều sử dụng các tổ hợp phím tắt khi chơi game đế chế. Việc sử dụng phím tắt sẽ mang lại rất nhiều lợi thế trong việc xin dân, xây dựng, điều khiển dân, quân cũng như sử dụng vào nhiều thời điểm khác nhau trong trận đấu. Chính vì thế mà việc nhớ các phím tắt cũng như học Cách chơi đế chế là điều hết sức quan trọng.
Sử dụng phím tắt đế chế
Trong game đế chế chia làm nhiều thời kỳ, cũng chính vì đó mà các phím tắt cũng được chia ra nhiều loại giúp người dùng dễ dàng kiểm soát việc sử dụng phím tắt sao cho dễ dàng và thuận tiện nhất trong quá trình chơi game
Tuy nhiên, không phải ai cũng biết được hết các phím tắt được sử dụng trong game đế chế. Cùng chúng tôi điểm lại các phím tắt thường xuyên được sử dụng.
Tải và cài đặt Đế chế
Tổng hợp các phím tắt trong đế chế 2. Các phím tắt đế chế trong quá trình chơi game: 2.1.Các phím tắt đế chế xin dân, xem nhà và xin quân
HC: Đây là tổ hợp phím tắt xin dân trong nhà chính (BC)
PACEBAR: Xem và chuyển đổi lựa chọn các đơn vị quân, dân
CTRL+H (or H): Xem số lượng dân sản ra tại nhà chính, và phần trăm (%) lên đời
CTRL+B: Chọn và xem nhà BB
CTRL+D: Chọn và xem nhà thuyền BD
CTRL+A: Chọn và xem nhà ngựa cung R, cung A tại nhà BA
CTRL+K: Chọn và xem nhà pháo tại nhà BK
CTRL+L: Chọn và xem nhà ngựa chém,xọc giấy tại nhà BL
CTRL+P: Chọn và xem nhà phù thủy tại nhà BP
CTRL+Y: Chọn và xem nhà Lính xiên Academy tại nhà BY
Phím tắt trong đế chế – Xin quân bằng phím Tab + nhớ nhà quân đạo 1
2.2.Các phím tắt đế chế xây nhà nhanh
– Các bạn giữ phím B + các phím tương ứng với từng loại nhà dân, nhà quân bao gồm:
Nhà dân BE: Xây nhà dân (Một nhà BE chứa được 4 nhà dân)
Nhà BS: Xây nhà lấy thịt, lấy gỗ, lấy vàng, lấy đá
Nhà BG: Lấy quả, lấy thực ở nhà ruộng (BF)
Nhà BN: Nhà chính, xin dân
Nhà BM: Nhà chợ, dùng để nâng cấp chặt gỗ, đào đá, bánh xe …
Nhà BC: Xây nhà chính phủ
Nhà BP: Xây nhà Phù Thủy
Nhà BY: Nhà Xọc Xiên
Nhà BL: Nhà quân ngựa chém, nhà xọc giấy, ngựa đạp đôi, lạc đà …
Nhà BK: Nhà cẩu đá, nhà pháo
Nhà BA: Nhà ngựa cung, cung A …
Nhà BB: Nhà quẩy đá, bổ rìu
BF: Xây ruộng
BT: Xây tháp canh (xây chòi)
BW: Xây tường thành
BD: Xây nhà Thuyền
3.Các phím tắt đế chế khác
Ctrl + F12: Phím tắt chụp ảnh màn hình đế chế
https://thuthuat.taimienphi.vn/cac-phim-tat-trong-de-che-3336n.aspx Game đế chế cũng giống với nhiều game khác, thường sẽ có những mã lệnh game đế chế để người chơi có thể sử dụng khi chơi với máy tính, computer, đây cũng được coi là hình thứ xả Stress cho những giờ học, làm việc căng thẳng, tuy nhiên, các bạn nên nhớ không được lạm dùng lệnh game đế chế khi thi đấu Online, trực tuyến trên Garena hoặc CGA.
Phím Tắt Excel 2022, Phím Nóng Trong Microsoft Excel 2022
Với các nhà markerter, họ luôn luôn sử dụng Excel để tạo ra các bản báo cáo, phân tích dữ liệu hoặc để tạo báo cáo thuyết trình trong các cuộc họp.Việc tạo các bản báo cáo như thế trong Excel tốn khá nhiều thời gian và công sức. Vì vậy, với những phím tắt Excel 2016 sẽ giúp thời gian thao tác trên Excel 2016 được giảm đi đáng kể.
Danh sách phím tắt Excel 2016 Phím tắt Excel điều hướng trong bảng tính
– Phím mũi tên: di chuyển giữa các ô trong bảng tính, lên, xuống, phải, trái tùy ý.
– Page Down / Page Up: di chuyển xuống cuối / lên đầu bảng tính.
– Alt + Page Down / Page Up: di chuyển màn hình sang phải / trái trong bảng tính.
– Tab / Shift + Tab: di chuyển 1 ô sang phải / trái trong bảng tính.
– Ctrl + phím mũi tên: di chuyển đến các ô rìa của vùng chứa dữ liệu.
– Phím Home: di chuyển đến ô đầu tiên của một hàng trong bảng tính.
– Ctrl + Home: di chuyển đến ô đầu tiên của bảng tính.
– Ctrl + End: di chuyển đến ô cuối cùng chứa nội dung trên một bảng tính.
– Ctrl + G: hiển thị hộp thoại GoTo.
– Ctrl + G, sau đó nhập A50: di chuyển đến dòng 50 trong cột A.
– Ctrl + G, sau đó nhập G1: di chuyển đến dòng 1 trong cột G.
Phím tắt Excel 2016 làm việc với các ô
– Shift + phím mũi tên: chọn nhiều ô trong bảng tính.
– Shift + Page Down / Page Up: mở rộng vùng được chọn xuống cuối / lên đầu bảng tính.
– Ctrl + shift + phím mũi tên: mở rộng vùng lựa chọn sang các ô trống tiếp theo.
– Shift + Home: mở rộng vùng được chọn về ô đầu tiên của hàng.
– Ctrl + A: chọn toàn bộ bảng tính.
– Ctrl + A có dữ liệu gần ô hiện tại: chọn tất cả các ô trong vùng chứa dữ liệu. Kích 2 lần vào đó để chọn toàn bộ mọi thứ.
– Ctrl + Shift + Home: mở rộng vùng chọn về đầu tiên của bảng tính.
– Ctrl + Shift + End: mở rộng vùng chọn đến ô cuối cùng được sử dụng trên bảng tính (góc dưới bên phải).
– Shift + F8: thêm một vùng chọn. Sử dụng phím Shift + F8, di chuyển xung quanh, sử dụng Shift + Arrow Keys để thêm vùng lựa chọn.
– Ctrl + G: Lựa chọn thủ công các hàng/cột thông qua menu GoTo.
A: B chọn cột A đến cột C,
1: 3 chọn hàng từ 1 đến 3,
A1: B3 chọn ô A1 đến B3, …
Phím tắt Excel 2016: chọn cột và hàng
– Shift + Space: chọn tất cả dữ liệu trong hàng.
– Ctrl + Space: chọn toàn dộ dữ liệu trong cột hiện tại.
Phím tắt Excel 2016: thao tác với cột, hàng và ô
– Shift + Space, sau đó sử dụng Ctrl + “-“: chọn một dòng và xóa dòng đó đi.
– Shift + Space, Ctrl + Shift + “+”: chọn một dòng, sau đó chèn thêm một dòng ở phía trên.
– Ctrl + Space, sau đó sử dụng Ctrl + “-“: chọn một hoặc nhiều cột, sau đó xóa cột đó đi.
– Ctrl + Space, sau đó Ctrl + Shift + “+”: chọn một hàng, sau đó chèn thêm một hàng vào phía dưới. Chọn nhiều hàng để thêm các hàng đó vào bảng tính.
– Ctrl + Shift + “+” và các hàng trên clipboard hoặc một hàng đã được chọn: dán Insert – dán các hàng từ clipboard và chuyển các nội dung hiện có xuống bên dưới.
– Ctrl + Shift + “+” và các cột trên clipboard hoặc một cột đã được chọn: dán Insert – dán các cột từ clipboard và chuyển các nội dung hiện có sang phía bên phải.
– Ctrl + Shift + “+”: với các ô chưa hoàn tất hàng / cột – mở menu chèn ô / hàng / cột.
– Ctrl + “-“: với ác ô chưa hoàn tất hàng / cột – mở menu xóa ô / hàng / cột.
Phím tắt trong excel 2016: chỉnh sửa nội dung trong ô
Giả sử bạn đang trong một ô trong bảng tính Excel:
– Phím F2: chỉnh sửa ô. Nhấn Escape để từ chối sửa.
– Phím Home / End: nhảy về đầu / cuối ô.
– Phím mũi tên: điều hướng từng ký tự sang trái / phải hoặc lên / xuống một dòng.
– Ctrl + mũi tên trái / phải: di chuyển một từ sang trái / phải.
– Shift + phím mũi tên: lựa chọn một ký tự bên trái / bên phải (hoặc một dòng phía trên/phía dưới).
– Shift + Home / End: chọn từ con trỏ văn bản đến đầu / đến cuối của ô.
– Ctrl + Shift+ mũi tên trái / mũi tên phải: chọn hoặc bỏ chọn một từ bên trái / bên phải.
– Delete / Spacebar: xóa một ký tự bên trái / bên phải trỏ chuột.
– Ctrl + Delete: xóa từ con trỏ đến cuối ô.
– Alt + Enter: xuống một dòng mới trong ô.
– Enter / Shift + Enter: hoàn thành nhập 1 ô và di chuyển 1 ô xuống / lên.
– Tab / Shift + Tab: hoàn thành nhập 1 ô và di chuyển 1 ô sang phải / trái.
– Ctrl + Enter: hoàn thành nhập 1 ô và không di chuyển phần đã chọn.
– Ctrl + ‘: sao chép công thức của ô bên trên và ở trạng thái chỉnh sửa.
– Ctrl + “;”: chèn ngày hiện tại vào vị trí con trỏ.
– Ctrl + Shift + “;”: chèn thời gian vào vị trí con trỏ.
Phím tắt excel 2016 sao chép ô, cột và hàng
– Ctrl + D: sao chép nội dung ô bên trên.
– Ctrl + D với một hàng được chọn: sao chép nội dung của hàng bên trên.
– Ctrl + D với nhiều ô trống được chọn: sao chép nội dung ô đầu tiên trong hàng đầu tiên xuống tất cả các ô trong vùng được chọn.
– Ctrl + R: sao chép ô bên trái.
– Ctrl + R với cột được chọn: sao chép nội dung của cột bên trái.
– Ctrl + D với nhiều ô trống được chọn: sao chép nội dung ô đầu tiên trong cột đầu tiên vào tất cả các ô được chọn ở phía bên phải.
– Ctrl + ‘: sao chép công thức ô bên trên.
Phím tắt Excel 2016 thao tác Undo, Redo và Repeat
Trong Excel 2016, các thao tác redo và repeat dễ bị nhầm lẫn.
– Ctrl + Z: Undo.
– Ctrl + Y: Redo (sau khi undo) hoặc Repeat (khi áp dụng các định dạng).
– Alt + 2: Undo list (thông qua quick access). Sử dụng mũi tên xuống để mở rộng vùng Undo.
– Alt + 3: Redo list (thông qua quick access). Sử dụng mũi tên xuống để mở rộng vùng Redo.
– Alt + Enter bên ngoài chế độ chỉnh sửa ô: lặp lại thao tác (repeat) cuối cùng. Chẳng hạn nếu bạn sử dụng phím tắt Ctrl + B để bôi đậm một ô, sau đó di chuyển sang ô khác, sử dụng phím tắt Alt + Enter là giải pháp tuyệt vời để định dạng nhiều ô.
Phím tắt Excel 2016 để thao tác cut, sao chép (copy), dán (paste) và paste special
– Ctrl + X: cắt ô (các ô) trên clipboard.
– Ctrl + C: sao chép (copy) ô (các ô) trên clipboard.
– Ctrl + V: dán các ô vào clipboard.
– Ctrl + “+”: Insert Paste – dán ô và thêm nội dung vào bên dưới hoặc sang phải.
– Ctrl + Alt + V: mở Menu Paste Special.
– Ctrl + Alt + V sau đó nhấn V, Enter: dán Value.
– Ctrl + Alt + V, sau đó nhấn T, Enter: dán Format (các định dạng).
– Ctrl + Alt + V, sau đó nhấn E, Enter: dán Paste Transpose.
– Ctrl + Alt + V, sau đó nhấn W, Enter: dán Column Width.
– Ctrl + Alt + V, sau đó nhấn U, Enter: dán Value và Number Format.
– Phím F3: dán Define Name vào công thức.
Phím tắt Excel 2016 định dạng ô thông thường
– Ctrl + Alt + V, sau đó nhấn T và Enter: sao chép một ô bằng cách sử dụng Ctrl + C, sau đó dán định dạng của ô và ô hiện tại thông qua Paste Spacieal.
– Alt + Enter: lặp lại thao tác định dạng ô trước trên ô hiện tại.
– Ctrl + 1: mở hộp thoại Format Cells có lựa chọn cuối cùng đang hoạt động.
– Ctrl + shift + F: mở hộp thoại Format Cells có Tab Font đang hoạt động.
Phím tắt Excel 2016 định dạng font chữ, màu sắc
– Ctrl + B: áp dụng hoặc hủy bỏ định dạng chữ đậm.
– Ctrl + I: áp dụng hoặc hủy bỏ định dạng in nghiêng.
– Ctrl + U: áp dụng hoặc hủy bỏ định dạng gạch dưới.
– Ctrl + 5: áp dụng hoặc hủy bỏ định dạng gạch ngang.
– Alt + H, F, F: truy cập Home, chọn Font Face, nhập tên font chữ được hỗ trợ bởi auto-complete, hoặc sử dụng mũi tên xuống để chọn font chữ.
– Alt + H, F, S: truy cập Home, chọn Font Size, sử dụng phím mũi tên, sau đó nhấn Enter để thay đổi kích thước font chữ.
– Alt + H, F, C, Escape, Enter: chỉ định font màu font chữ hiện tại để lựa chọn màu thông qua Home Font Color. Khi thoát khỏi menu màu sắc font chữ, màu sắc đó vẫn hiển thị trên biểu tượng; chỉ cần nhấn Enter để gán màu sắc hiện tại.
– Alt + H, H, Escape, Enter: đổ màu cho cell đã chọn thông qua Home Highlight Cell. Khi thoát khỏi menu highlight, màu sẽ hiển thị trên biểu tượng, chỉ cần nhấn Enter để gán màu hiện tại.
– Alt + H, H, sau đó nhấn N: Thiết lập No fill color.
Phím tắt Excel 2016 định dạng số
– Ctrl + Shift + ~: áp dụng định dạng số kiểu General.
– Ctrl + Shift + 1: áp dụng định dạng ố thập phân với 2 số sau dấu phẩy.
– Ctrl + Shift + 2: áp dụng định dạng giờ và phút, và hiển thị AM hoặc PM.
– Ctrl + Shift + 3: áp dụng định dạng ngày, tháng và năm.
– Ctrl + Shift + 4: áp dụng định dạng tiền tệ.
– Ctrl + Shift + 5: áp dụng định dạng %.
– Ctrl + Shift + 6: áp dụng định dạng số kiểu Scientific.
Phím tắt Excel 2016 căn lề
– Alt + H, A, L: căn lề trái.
– Alt + H, A, R: căn lề phải .
– Alt + H, A, C: căn giữa ô.
– Alt + H, A, T: căn lề trên.
– Alt + H, A, M: căn lề giữa.
– Alt + H, A, B: căn lề dưới.
Phím tắt Excel 2016 Wrap và Merge
– Alt + H, W: Wrap hoặc Unwrap text (Home – Wrap Text).
– Alt + H, M, M: Merge cells – Merge.
– Alt + H, M, U: Merge – Unmerge.
– Alt + H, M, C: Merge and Center.
– Alt + H, M, A: Merge Across (merge tất cả các cột, không phải các hàng trong vùng lựa chọn).
Phím tắt Excel 2016 Border
Chỉ có 2 phím tắt trực tiếp để áp dụng hoặc xóa hoàn toàn outline. Tuy nhiên cách đơn giản nhất là truy cập menu border, sau đó áp dụng phím tắt trên menu border.
– Alt + T (trên menu border): chuyển đổi border lên trên.
– Alt + B: chuyển đổi border xuống dưới.
– Alt + R: chuyển đổi border sang phải.
– Alt + L: chuyển đổi border sang trái.
– Alt + H: chuyển đổi border theo chiều ngang.
– Alt + V: chuyển đổi border theo chiều dọc.
– Alt + U: chuyển đổi border làm đường chéo trên.
– Alt + D: chuyển đổi border làm đường chéo dưới.
– Ctrl + Shift + &: thêm outline border từ ô hoặc vùng lựa chọn.
– Ctrl + Shift + “-“: xóa outline border từ ô hoặc vùng lựa chọn.
Phím tắt Excel 2016 Find and Replace
– Ctrl + F: hiển thị hộp thoại Find and Replace (với lựa chọn tìm kiếm).
– Ctrl + H: hiển thị hộp thoại Find and Replace (với lựa chọn thay thế).
– Escape: đóng hộp thoại Find and Replace.
– Shift + F4: lặp lại việc tìm kiếm trước đó.
– Ctrl + Shift + F4: tìm kiếm trước đó.
– Alt + tab hoặc Ctrl + F/H: chuyển đổi giữa hộp thoại Find/ Replace và bảng tính.
– Alt + F: Tìm kiếm trên hộp thoại tìm kiếm đang hoạt động.
– Alt + I: tìm kiếm trên tất cả các hộp thoại tìm kiếm đang hoạt động.
– * trong tùy chọn tìm kiếm: sử dụng * để tìm kiếm nhiều ký tự.
– ? trong tùy chọn tìm kiếm: sử dụng ? để tìm kiếm bất kỳ một ký tự nào đó. Sử dụng “~” trước ? khi tìm kiếm các ký tự đặc biệt.
~ * tìm kiếm cho *
~ ~ tìm kiếm cho ~
~? tìm kiếm cho ?
Các phím tắt Excel 2016 cơ bản
– =: bắt đầu một công thức.
– Alt + =: chèn công thức AutoSum.
– Ctrl + A với công thức hiện tại: chỉnh sửa công thức trong Bar.
– Ctrl + Shift + U: mở rộng/rút gọn công thức.
– Shift + F3 với ô trống: hiển thị hộp thoại Insert function.
– Shift + F3 với công thức hiện tại: chỉnh sửa đối số của công thức ở vị trí con trỏ.
– Crtl + Shift + Enter với công thức mảng: nhập công thức dưới dạng công thức mảng. Thanh công thức (Formula bar) sẽ hiển thị, ví dụ dưới dạng {= SUM (A1: A3*B1: B3)} đó là tổng của A1 * B2 + A2 * B2 + A3 + B3. Lưu ý rằng mỗi lần chỉnh sửa công thức sẽ yêu cầu Ctrl + Shift + Enter. Một số bàn phím có thể phân biệt giữa phím Shift trái và phải.
– Ctrl + ~: hiện/ẩn tất cả các công thức. Điều này sẽ tự động mở rộng chiều rộng tất cả các cột, và đảo ngược lại khi bạn nhấn phím tắt này một lần nữa.
– Ctrl + ‘: sao chép công thức ở trên.
– Phím F3: dán tên cho dãy (range name) trong công thức.
– Ctrl + Backspace: khi điều hướng trong quá trình chỉnh sửa công thức, quay trở lại ô đang hoạt động mà vẫn giữ nguyên công thức.
Phím tắt Excel 2016 Trace Dependent và Precendent
– Ctrl + [: chọn các precedent trực tiếp.
– Ctrl + Shift + [: chọn tất cả precedent.
– Ctrl + ]: chọn các dependend trực tiếp.
– Ctrl + Shift + ]: chọn tất cả dependend.
Phím tắt Excel 2016 thực hiện thao tác tính toán thông thường
– Phím F9: tính toán tất cả các sheet trên tất cả bảng tính đang mở.
– Shift + F9: tính toán các bảng tính đang hoạt động.
– Ctrl + Alt + F9: tính toán tất cả sheet trên tất cả bảng tính đang mở, bất kể các sheet này đã thay đổi.
– Ctrl + Alt + Shift + F9: kiểm tra lại các công thức dependent, sau đó tính tất cả các ô trong tất cả các bảng tính đang mở, bao gồm cả các ô không được đánh dấu cũng phải tính toán.
Phím tắt Excel 2016 mở và lưu bảng tính
– Ctrl + O: mở file thông qua hộp thoại Open standard.
– Alt + F, O: mở file thông qua trình quản lý file Excel.
– Alt + F, O + 1 … 9: mở các file gần đây (từ 1 đến 9).
– Alt + F, O, Y 1 … Z: mở các file gần đây (từ 10 trở lên).
– Alt + F, O, K: Mở file từ link OneDrive.
– Ctrl + S: lưu file với tên hiện tại.
– Phím F12: lưu các file thông qua hộp thoại lưu file chuẩn.
– Alt + F, A: lưu các file thông qua trình quản lý file Excel.
– Alt + F, A, K: lưu các file trên link OneDrive.
– Escape: thoát menu mở/lưu file.
Phím tắt trên Excel 2016 in bảng tính
– Ctrl + P: in bảng tính.
– Alt + F, P: Mở Menu File Print.
– Trên Menu Print, nhấn phím I: chọn máy in.
– Alt + P nếu Key Tips không xuất hiện: mang tùy chọn Print key tips trở lại.
– Phím V trên Menu Print: mở bảng View, sử dụng phím mũi tên để chuyển tiếp/lùi lại các trang preview.
– Phím G trên Menu Print: Page setup.
– Nhấn phím N trên Menu Print: thiết lập Set Number of copies (chọn số lượng bản in, số lần in).
Phím tắt Excel 2016 quản lý Tab Worksheet
– Ctrl + Page Down / Page Up: di chuyển sang worksheet trước đó / tiếp theo trên bảng tính hiện tại.
Phím tắt Excel 2016 Freeze, Split, và Hide
– Alt + W + F, F: View – Freeze hoặc Unfreeze các hàng, cột trong thiết lập Freeze.
– Alt + W + R: View – Freeze hàng đầu tiên trong bảng tính.
– Alt + W + C: View – Freeze cột đầu tiên trong bảng tính.
– Ctrl + 9: ẩn các hàng đã chọn.
– Ctrl + Shift + 9: bỏ ẩn các hàng đã ẩn trong vùng lựa chọn.
– Ctrl + O: ẩn các cột đã chọn.
– Shift + F10, sau đó nhấn U: bỏ ẩn các cột đã chọn (phím tắt Ctrl + Shift + O không hoạt động trên Excel 2010, 2013 và 2016).
– Alt + W, S: Split hoặc Unsplit Worksheet ở vị trí hiện tại.
Phím tắt Excel 2016 lọc dữ liệu (Auto filter)
– Ctrl + Shift + L: bật hoặc tắt autofilter. Chọn bảng khi cần thiết nhưng Excel có thể tìm ra những gì bạn muốn.
– Alt + mũi tên xuống: trên khung column head, hiể thị danh sách lọc (AutoFilter) các cột hiện tại. Nhấn Escape để từ chối.
– Alt + mũi tên lên: đóng danh sách lọc (AutoFilter) cho cột hiện tại.
– Phím Home / End: lựa chọn mục đầu tiên / mục cuối cùng trong danh sách lọc (AutoFilter).
– Phím H (trong menu Format Worksheet): thiết lập Row Height.
– Phím A: thiết lập Autofit row height.
– Phím W: thiết lập Column Width.
– Phím I: thiết lập Autofit column width.
– Phím D: thiết lập Default width (tất cả các cột sẽ không bị thay đổi).
Phím tắt Excel 2016 điều hướng giữa nhiều ô được chọn
Giả sử bạn đã chọn ít nhất 2-3 cột và hàng.
– Tab / Shift + Tab: di chuyển ô đang hoạt động sang bên trái / phải trong vùng lựa chọn.
– Enter / Shift + Enter: di chuyển các ô hoạt động xuống dưới / lên trên trong vùng lựa chọn.
– Shift + Backspace: chỉ lựa chọn một ô đang hoạt động khi nhiều ô được lựa chọn.
– Ctrl + Backspace: hiển thị ô hoạt động trong vùng lựa chọn.
– Ctrl + “.”: di chuyển theo chiều kim đồng hồ giữa 4 góc của vùng chọn.
– Ctrl + Alt + mũi tên phải / mũi tên trái: di chuyển sang phải / sang trái giữa các vùng chọn không liền kề nhau (với nhiều vùng được chọn).
– Phím mũi tên với lựa chọn đang hoạt động: hủy lựa chọn.
Phím tắt Excel 2016 Comment và Hyperlink
– Ctrl + K: chèn hoặc chỉnh sửa hyperlink (chỉ áp dụng cho ô hoàn chỉnh).
– Shift + F10, sau đó nhấn R: xóa một hoặc nhiều hyperlink.
– Shift + F10, O, O, Enter: mở hyperlink.
Phím tắt Excel 2016 Pivot Table
Sử dụng phím tắt để tạo Pivot Table là không thể, chỉ có thể sử dụng phím tắt để quản lý các bảng hiện có.
– Alt + N, V: chèn Pivot Table sau khi chọn vùng dữ liệu.
– F10 + R: làm mới Pivot Table.
– Ctrl + “-“: ẩn các mục đã chọn.
– Alt + mũi tên xuống trên Header: bỏ ẩn các mục bằng cách mở menu drop-down header và sử dụng phím mũi tên + Spacebar để bỏ ẩn mục.
– Nhập qua bất kỳ trường có giá trị ẩn: bỏ ẩn các mục (giả sử bạn có 2 trường là màu sắc và kích thước, và bạn ẩn trường màu sắc. Truy cập trường kích thước và nhập từ khóa màu sắc để bỏ ẩn trường màu sắc).
– Nhập trên bất kỳ trường, khác với trường đó trên cùng một bảng tính: lật lại giá trị trường hiện tại bằng giá trị đã nhập.
– Ctrl + Shift + *: chọn toàn bộ Pivot Table.
– Alt + Shift + mũi tên phải: nhóm các mục Pivot Table đã chọn.
– Alt + Shift + mũi tên trái: bỏ nhóm các mục Pivot Table đã chọn.
– Alt + J, T, X: mở rộng tất cả các khung.
– Alt+ J, T, P: thu gọn tất cả các khung.
– Ctrl + Shift + “+”: chèn công thức pivot / trường tính.
– Alt + F1: tạo Pivot Chart trên cùng Worksheet.
– Phím F1: tạo Pivot Chart trên Worksheet mới.
Phím tắt Excel 2016 Auto Table và Data Form
– Ctrl + T: tạo Auto Table từ lựa chọn.
– Ctrl + Space: chọn cột của bảng.
– Shift + Space: chọn hàng của bảng.
Phím tắt Excel 2016 Data Form
– Tab / Shift + Tab: di chuyển đến trường tiếp theo /trước đó có thể chỉnh sửa được.
– Enter / Shift + Enter: di chuyển đến trường đầu tiên trong bản ghi tiếp theo / trước đó.
– Page Down / Page Up: di chuyển đến cùng một trường trong 10 bản ghi trước / sau.
– Ctrl + Page Down: di chuyển đến một bản ghi mới.
– Ctrl + Page Up: di chuyển đến bản ghi đầu tiên.
– Phím Home / End: di chuyển đến đầu / cuối một trường.
Phím tắt Excel 2016 Group Row và Column
– Alt + Shift + mũi tên phải: group row hoặc group column.
– Alt + Shift + mũi tên trái: upgroup row hoặc ungroup column.
– Alt + A, H: Data Hide Detail.
– Alt + A, J: Data Show Detail.
– Ctrl + 8: hiển thị hoặc ẩn biểu tượng outline.
– Alt + ASCII Code: nhập mã ASCII, ví dụ: Alt+0169 chèn biểu tượng ©.
Các phím tắt trên Excel 2016 khác
– Ctrl + F1: thu nhỏ / phục hồi Ribbon Excel.
– Nhấn phím Ctrl sau khi chọn ít nhất 2 hàng và 2 cột: hiển thị định dạng, biểu đồ, tổng số, bảng biểu và menu sparklines.
– Shift + F7: hiển thị hộp thoại thesaurus.
– Phím F7: hiển thị hộp thoại spelling.
– Alt + F, I, E: kích hoạt Editing trong Protected View (File – Info – Enable Editing).
– Alt + F4: đóng Excel.
– Phím F1: Help.
– Alt + ‘: hộp thoại Style.
– Ctrl + F3: xác định tên hoặc hộp thoại.
– Ctrl + Shift + F3: tạo tên từ tên hàng và cột.
– Alt + F1: tạo và chèn biểu đồ với dữ liệu trong phạm vi hiện tại và nhúng dưới dạng Chart Object.
– Phím F11: tạo và chèn biểu đồ với dữ liệu trong phạm vi hiện tại trong Chart Sheet.
– Alt + F11: mở cửa sổ VBA editor.
– Ctrl + F6: cuộn qua giữa các bảng tính đang mở.
– Alt + F8: hiển thị hộp thoại Macro.
Phím Tắt Excel 2022, Phím Nóng Sử Dụng Trong Microsoft Excel 2022
Sử dụng bàn phím ngoài kết hợp với phím tắt Excel 2019 trên Windows giúp người dùng làm việc hiệu quả hơn. Với những người khiếm khuyết về vận động hoặc là thị giác, sử dụng phím tắt trong Excel 2019 là giải pháp tốt giúp họ dễ dàng sử dụng, làm việc so với dùng màn hình cảm ứng hay sử dụng chuột để chọn từng chức năng theo cách thủ công.
Bất kỳ phần mềm nào cũng có các phím tắt (hotkey) nhằm hỗ trợ người dùng thao tác nhanh nhất để sử dụng một chức năng của phần mềm một cách nhanh chóng mà không phải dùng chuột để chọn. Với các ứng dụng văn phòng như Word, Powerpoint, và nhất là Excel chắc chắn bạn sẽ không bỏ qua các phím tắt Excel để giúp công việc được thực hiện nhanh và chuyên nghiệp hơn.
Dùng các phím tắt trong Excel giúp tăng hiệu suất làm việc
Tổng hợp các Phím tắt Excel 2019
Bài viết này, chúng tôi sẽ giới thiệu tới bạn tổng hợp các phím tắt, các phím chức năng và một số phím tắt phổ biến khác trên Excel 2019.
1. Phím tắt Excel 2019 làm việc với dữ liệu được chọn. Phím tắt chọn các ô Excel
Phím Shift + Space (Phím cách): Chọn toàn bộ hàng.
Ctrl + Space (Phím cách): Chọn toàn bộ cột.
Ctrl + phím Shift + * (dấu sao): Chọn toàn bộ khu vực xung quanh các ô đang hoạt động.
Ctrl + A (hoặc Ctrl + phím Shift + phím cách): Chọn toàn bộ bảng tính (hoặc các khu vực chứa dữ liệu).
Ctrl + phím Shift + Page Up: Chọn sheet hiện tại và trước đó trong cùng file Excel.
Shift + phím mũi tên: Mở rộng vùng lựa chọn từ một ô đang chọn.
Shift + Page Down / phím Shift + Page Up: Mở rộng vùng được chọn xuống cuối trang màn hình / lên đầu trang màn hình.
Phím Shift + Home: Mở rộng vùng được chọn về ô đầu tiên của hàng.
Ctrl + Shift + Home: Mở rộng vùng chọn về đầu tiên của bảng tính.
Ctrl + Shift + End: Mở rộng vùng chọn đến ô cuối cùng được sử dụng trên bảng tính (góc dưới bên phải).
Phím tắt Excel quản lý trong các vùng lựa chọn
F8: Bật tính năng mở rộng vùng lựa chọn (thực hiện bằng cách sử dụng thêm các phím mũi tên) mà không cần nhấn giữ phím Shift.
Shift + F8: Thêm một (liền kề hoặc không liền kề) dãy các ô để lựa chọn. Sử dụng các phím mũi tên và Shift + phím mũi tên để thêm vào lựa chọn.
Enter / phím Shift + Enter: Dùng để di chuyển lựa chọn ô hiện tại xuống / lên trong vùng đang được chọn.
Tab / phím Shift + Tab: Dùng để di chuyển lựa chọn ô hiện tại sang phải / trái trong vùng đang được chọn.
Esc: Phím hủy bỏ vùng đang chọn.
Phím tắt Excel chỉnh sửa bên trong ô
Shift + mũi tên trái / Shift + mũi tên phải: Dùng để chọn hoặc bỏ chọn một ký tự bên trái / bên phải.
Ctrl + Shift + mũi tên trái / Ctrl + Shift + mũi tên phải: Chọn hoặc bỏ chọn một từ bên trái / bên phải.
Shift + Home / Shift + End: Chọn từ con trỏ văn bản đến đầu / đến cuối của ô.
2. Phím tắt Excel 2019 dùng điều hướng trong bảng tính
Các phím Mũi Tên: Dùng để di chuyển lên, xuống, sang trái, hoặc sang phải trong một bảng tính.
Page Down / Page Up: Di chuyển xuống cuối bảng tính/ lên đầu của bảng tính.
Alt + Page Down / Alt + Page Up: Di chuyển màn hình sang phải/ trái trong một bảng tính.
Tab / phím Shift + Tab: Di chuyển một ô sang phải/ sang trái trong một bảng tính.
Home: Di chuyển tới ô đầu của một hàng trong một bảng tính.
Ctrl + Home: Di chuyển đến ô đầu tiên của một bảng tính.
Ctrl + End: Di chuyển đến ô cuối cùng chứa nội dung trên một bảng tính.
Ctrl + F: Phím tắt cho hiển thị hộp thoại Find and Replace (khi dùng sẽ mở sẵn mục Tìm kiếm – Find).
Ctrl + H: Hiển thị hộp thoại Find and Replace (khi dùng sẽ mở sẵn mục Thay thế – Replace).
Shift + F4: Lặp lại việc tìm kiếm trước đó.
Ctrl + G (hoặc F5 ): Hiển thị hộp thoại ‘Go to’.
Ctrl + mũi tên trái / Ctrl + Mũi tên phải: Bên trong một ô: Di chuyển sang ô bên trái hoặc bên phải của ô đó.
Alt + mũi tên xuống: Phím tắt cho phép hiển thị danh sách AutoComplete.
3. Phím tắt trong Excel 2019 chèn và chỉnh sửa dữ liệu
Ctrl + Z: Hoàn tác hành động trước đó (có thể thực hiện nhiều cấp) – Undo.
Ctrl + Y: Đi tới hành động tiếp đó (nhiều cấp) – Redo.
Ctrl + C: Sao chép (copy) nội dung của ô được chọn.
Ctrl + X: Cắt nội dung của ô được chọn.
Ctrl + V: Dán (paste) nội dung từ clipboard vào ô được chọn.
Ctrl + Alt + V: Nếu dữ liệu tồn tại trong clipboard: Dùng tổ hợp phím này sẽ hiển thị hộp thoại Paste Special.
F2: Chỉnh sửa ô đang chọn với con trỏ chuột đặt ở cuối dòng.
Alt + Enter: Xuống một dòng mới trong cùng một ô.
Enter: Hoàn thành nhập 1 ô và di chuyển xuống ô phía dưới.
Shift + Enter: Hoàn thành nhập 1 ô và di chuyển lên ô phía trên.
Tab / Shift + Tab: Hoàn thành nhập 1 ô và di chuyển đến ô bên phải / hoặc bên trái.
Enter / Shift + Enter: Di chuyển các ô hoạt động xuống dưới / lên trên trong vùng lựa chọn.
Shift + Backspace: Chỉ lựa chọn một ô đang hoạt động khi nhiều ô được lựa chọn.
Ctrl + Backspace: Hiển thị ô hoạt động trong vùng lựa chọn.
Ctrl + “.”: Di chuyển theo chiều kim đồng hồ giữa 4 góc của vùng chọn.
Ctrl + Alt + mũi tên phải / mũi tên trái: Di chuyển sang phải / sang trái giữa các vùng chọn không liền kề nhau (với nhiều vùng được chọn).
Esc: Hủy bỏ việc sửa trong một ô.
Backspace: Xóa ký tự bên trái của con trỏ văn bản, hoặc xóa các lựa chọn.
Delete: Xóa ký tự bên phải của con trỏ văn bản, hoặc xóa các lựa chọn.
Ctrl + Delete: Xóa văn bản đến cuối dòng.
Ctrl + Shift + : (dấu hai chấm): Chèn thời gian hiện tại.
Ctrl + D: Copy nội dung ở ô bên trên.
Ctrl + R: Copy ô bên trái.
Ctrl + “: Copy nội dung ô bên trên và ở trạng thái chỉnh sửa.
Ctrl + ‘: Copy công thức của ô bên trên và ở trạng thái chỉnh sửa.
Ctrl + -: Hiển thị menu xóa ô / hàng / cột.
Ctrl + Shift + +: Hiển thị menu chèn ô / hàng / cột.
Alt + F1: Tạo và chèn biểu đồ với dữ liệu trong phạm vi hiện tại.
F11: Tạo và chèn biểu đồ với dữ liệu trong phạm vi hiện tại trong một sheet biểu đồ riêng biệt.
Ctrl + K: Chèn một liên kết.
Enter (trong một ô có chứa liên kết): Kích hoạt liên kết.
Ctrl + 8: Hiển thị hoặc ẩn biểu tượng outline.
Ctrl + 9: Phím tắt ẩn hàng đã chọn.
Ctrl + Shift + 9: Bỏ ẩn hàng đang ẩn trong vùng lựa chọn chứa hàng đó.
Ctrl + 0 (số 0): Phím tắt ẩn cột được chọn.
Alt + Shift + Mũi tên phải: Nhóm hàng hoặc cột.
Alt + Shift + mũi tên trái: Bỏ nhóm các hàng hoặc cột.
Alt + A, H: Data Hide Detail.
Alt + A, J: Data Show Detail.
Alt + ASCII Code: Nhập mã ASCII, ví dụ: Alt+0169 chèn biểu tượng ©.
4. Phím tắt Excel 2019 dùng trong định dạng dữ liệu Phím tắt Định dạng ô
Ctrl + 1: Hiển thị hộp thoại Format.
Ctrl + B (hoặc Ctrl + 2): Áp dụng hoặc hủy bỏ định dạng chữ đậm.
Ctrl + I (hoặc Ctrl + 3): Áp dụng hoặc hủy bỏ định dạng in nghiêng.
Ctrl + U (hoặc Ctrl + 4): Áp dụng hoặc hủy bỏ một gạch dưới.
Ctrl + 5: Áp dụng hoặc hủy bỏ định dạng gạch ngang.
Alt + ‘ (dấu nháy đơn): Hiển thị hộp thoại Style.
Phím tắt định dạng số
Ctrl + Shift + $: Áp dụng định dạng tiền tệ với hai chữ số thập phân.
Ctrl + Shift + -: Áp dụng định dạng số kiểu General.
Ctrl + phím Shift + #: Áp dụng định dạng ngày theo kiểu: ngày, tháng và năm.
Ctrl + phím Shift + @: Áp dụng định dạng thời gian với giờ, phút và chỉ ra là AM hoặc PM.
Ctrl + phím Shift + ^: Áp dụng định dạng số khoa học với hai chữ số thập phân.
F4: Lặp lại lựa chọn định dạng cuối cùng.
Phím tắt Căn ô
Alt + H, A, R: Căn ô sang phải.
Alt + H , A, C: Căn giữa ô.
Alt + H , A, I: Căn ô sang trái.
Phím tắt Công thức
=: Bắt đầu một công thức.
Shift + F3: Hiển thị hộp thoại Insert Function.
Ctrl + A: Hiển thị cách thức nhập sau khi nhập tên của công thức.
Ctrl + Shift + A: Chèn các đối số trong công thức sau khi nhập tên của công thức.
Shift + F3: Chèn một hàm thành một công thức.
Ctrl + Shift + Enter: Nhập công thức là một công thức mảng.
F9: Tính tất cả các bảng trong tất cả các bảng tính.
Shift + F9: Tính toán bảng tính hoạt động.
Ctrl + Shift + U: Chuyển chế độ mở rộng hoặc thu gọn thanh công thức.
Ctrl + ‘: Chuyển chế độ Hiển thị công thức trong ô thay vì giá trị.
Ctrl + PageDown và Ctrl + PagrUp: chuyển giữa các Sheet với nhau.
Ctrl + phím mũi tên: Phím tắt cho phép di chuyển tới dòng trên cùng, dưới cùng, cạnh trái, cạnh phải của bảng tính. Phím tắt này sẽ giúp bạn không cần dùng đến chuột để kéo thanh trượt tìm tới ô cuối bảng, nhất là với bảng tính dài. Khi dùng, bạn nhấm phím Ctrl cùng với bất cứ phím mũi tên theo hướng muốn di chuyển, bạn sẽ nhanh chóng tới được vị trí cần tìm.
Ctrl + phím mũi tên + Shift: Phím tắt khoanh chọn vùng dữ liệu tới cuối bảng thay vì bạn chỉ di chuyển ô chọn xuống cuối bảng.
Ctrl + Shift + 1 (!): Phím tắt để định dạng ô dạng số thập phân với 2 số sau dấu phẩy.
Ctrl + Shift + 4 ($): Định dạng ô tiền tệ $.
Ctrl + Shift + 5 (%): Định dạng ô là số %.
F4: Phím tắt biến một ô thành giá trị tuyệt đối. Khi bạn chép công thức từ những vị trí ô khác nhau ví dụ như B1, C2… nó sẽ tự động thay đổi khi copy xuống dòng dưới trở thành B2, C3. Để không cho công thức tự nhảy số như trên, bạn sẽ phải dùng khóa $ vào trước và sau của ký tự ô để khóa lại. Và để khóa nhanh một ô, bạn có thể dùng F4.
&: Phím tắt kết hợp nội dung hai ô. Nhảy sang cột thứ 3 và gõ công thức =ô 1&” “&ô 2, trong đó phần ” ” dùng để tạo 1 dấu cách giữa nội dung 2 ô sau khi ghép. Tiếp đến, copy công thức xuống cuối bảng sẽ xuất hiện cột có nội dung ghép từ cột 1 và cột 2.
Alt +=: Phím tắt tính tổng nhanh một cột. Bôi đen vùng cần tính và bôi thêm 1 ô trống bên dưới sau đó nhấn Alt+=, giá trị ô cuối là tổng các các ô trong vùng chọn.
Ctrl + Shift +; (dấu chấm phẩy): Phím tắt điền nhanh thời gian hiện tại vào ô trong bảng tính.
Ctrl + ; (dấu chấm phẩy): Phím tắt điền ngày hiện tại vào ô.
Ctrl + – (cạnh số 1): Phím tắt xem toàn bộ các ô ở dạng công thức.
5. Phím Tắt Excel 2019 Trace Dependent Và Precendent
Ctrl + [: Chọn các precedent trực tiếp.
Ctrl + Shift + [: Chọn tất cả precedent.
Ctrl + ]: Chọn các dependend trực tiếp.
Ctrl + Shift + ]: Chọn tất cả dependend.
6. Phím Tắt Excel 2019 Mở Và Lưu Bảng Tính
Ctrl + O: Mở file thông qua hộp thoại Open standard.
Alt + F, O: Mở file thông qua trình quản lý file Excel.
Alt + F, O + 1 … 9: Mở các file gần đây (từ 1 đến 9).
Alt + F, O, Y 1 … Z: Mở các file gần đây (từ 10 trở lên).
Alt + F, O, K: Mở file từ link OneDrive.
Ctrl + S: Lưu file với tên hiện tại.
Phím F12: Lưu các file thông qua hộp thoại lưu file chuẩn.
Alt + F, A: Lưu các file thông qua trình quản lý file Excel.
Alt + F, A, K: Lưu các file trên link OneDrive.
Escape: Thoát menu mở/lưu file.
7. Phím Tắt Excel 2019 In Bảng Tính
Ctrl + P: Thực hiện in bảng tính.
Alt + F, P: Mở Menu File Print.
Trên Menu Print, nhấn phím I: Chọn máy in.
Alt + P nếu Key Tips không xuất hiện: mang tùy chọn Print key tips trở lại.
Phím V trên Menu Print: Mở bảng View, sử dụng phím mũi tên để chuyển tiếp / lùi lại các trang preview.
Phím G trên Menu Print: Chọn Page setup.
Nhấn phím N trên Menu Print: Thiết lập Set Number of copies (chọn số lượng bản in, số lần in).
8. Phím Tắt Excel 2019 Quản Lý Worksheet
Ctrl + Page Down / Page Up: Di chuyển sang worksheet trước đó / tiếp theo trên bảng tính hiện tại.
9. Phím Tắt Excel 2019 Freeze, Split Và Hide
Alt + W + F, F: View – Freeze hoặc Unfreeze các hàng, cột trong thiết lập Freeze.
Alt + W + R: View – Freeze hàng đầu tiên trong bảng tính.
Alt + W + C: View – Freeze cột đầu tiên trong bảng tính.
Alt + W, S: Split hoặc Unsplit Worksheet ở vị trí hiện tại.
10. Phím Tắt Excel 2019 Lọc Dữ Liệu (Auto Filter)
Ctrl + Shift + L: Bật hoặc tắt Autofilter. Chọn bảng khi cần thiết nhưng Excel có thể tìm ra những gì bạn muốn.
Alt + mũi tên xuống: Trên khung column head, hiể thị danh sách lọc (AutoFilter) các cột hiện tại. Nhấn Escape để từ chối.
Alt + mũi tên lên: Đóng danh sách lọc (AutoFilter) cho cột hiện tại.
Phím Home / End: Lựa chọn mục đầu tiên / mục cuối cùng trong danh sách lọc (AutoFilter).
Phím H (trong menu Format Worksheet): Thiết lập Row Height.
Phím A: Thiết lập Autofit row height.
Phím W: Thiết lập Column Width.
Phím I: Thiết lập Autofit column width.
Phím D: Thiết lập Default width (tất cả các cột sẽ không bị thay đổi).
12. Phím Tắt Excel 2019 Pivot Table
Bạn sẽ không thể tạo Pivot Table bằng phím tắt nhưng có thể sử dụng phím tắt để quản lý các bảng hiện có.
Alt + N, V: Chèn Pivot Table sau khi chọn vùng dữ liệu.
F10 + R: Làm mới Pivot Table.
Ctrl + “-“: Ẩn các mục đã chọn.
Alt + mũi tên xuống trên Header: Bỏ ẩn các mục bằng cách mở menu drop-down header và sử dụng phím mũi tên + Spacebar để bỏ ẩn mục.
Nhập qua bất kỳ trường có giá trị ẩn: Bỏ ẩn các mục (giả sử bạn có 2 trường là màu sắc và kích thước, và bạn ẩn trường màu sắc. Truy cập trường kích thước và nhập từ khóa màu sắc để bỏ ẩn trường màu sắc).
Nhập trên bất kỳ trường, khác với trường đó trên cùng một bảng tính: Lật lại giá trị trường hiện tại bằng giá trị đã nhập.
Ctrl + Shift + *: Chọn toàn bộ Pivot Table.
Alt + Shift + mũi tên phải: Nhóm các mục Pivot Table đã chọn.
Alt + Shift + mũi tên trái: Bỏ nhóm các mục Pivot Table đã chọn.
Alt + J, T, X: Mở rộng tất cả các khung.
Alt+ J, T, P: Thu gọn tất cả các khung.
Ctrl + Shift + “+”: Chèn công thức pivot / trường tính.
Alt + F1: Tạo Pivot Chart trên cùng Worksheet.
Phím F1: Tạo Pivot Chart trên Worksheet mới.
13. Phím Tắt Excel 2019 Auto Table Và Data Form
Ctrl + T: Tạo Auto Table từ lựa chọn.
Ctrl + Space: Chọn cột của bảng.
Shift + Space: Chọn hàng của bảng.
14. Các Phím Tắt Excel 2019 Khác
Ctrl + F1: Thu nhỏ / phục hồi Ribbon Excel.
Nhấn phím Ctrl sau khi chọn ít nhất 2 hàng và 2 cột: Hiển thị định dạng, biểu đồ, tổng số, bảng biểu và menu sparklines.
Shift + F7: Hiển thị hộp thoại thesaurus.
Phím F7: Hiển thị hộp thoại spelling.
Alt + F, I, E: Kích hoạt Editing trong Protected View (File – Info – Enable Editing).
Alt + F4: Đóng Excel.
Phím F1: Help.
Alt + ‘: Hộp thoại Style.
Ctrl + F3: Xác định tên hoặc hộp thoại.
Ctrl + Shift + F3: Tạo tên từ tên hàng và cột.
Alt + F1: Tạo và chèn biểu đồ với dữ liệu trong phạm vi hiện tại và nhúng dưới dạng Chart Object.
Phím F11: Tạo và chèn biểu đồ với dữ liệu trong phạm vi hiện tại trong Chart Sheet.
Alt + F11: Mở cửa sổ VBA editor.
Ctrl + F6: Cuộn qua giữa các bảng tính đang mở.
Alt + F8: Phím tắt hiển thị hộp thoại Macro.
Cập nhật thông tin chi tiết về Tổng Hợp Phím Tắt Trong Word, Phím Nóng Microsoft Word trên website Hoisinhvienqnam.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!