Bạn đang xem bài viết Tổng Hợp Mã Minecraft, Cheat Code Minecraft, Lệnh Minecraft Cho Anh Em được cập nhật mới nhất trên website Hoisinhvienqnam.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Minecraft là một trong số ít những tựa game được đánh giá là kinh điển, nổi tiếng và phổ biến khắp Thế giới mặc dù giao diện và hình ảnh trong game không hề đẹp, nội dung chẳng hề hấp dẫn, âm thanh cũng chỉ ở mức xoàng. Tuy nhiên, điều làm nên sự thu hút chính của những khối vuông ma thuật này, chính là ở phong cách, lối chơi trong một Thế giới vô hạn. Người chơi sẽ được, phải làm những thứ giống như ngoài thực tế trong game để nhân vật của mình có thể sinh tồn, phát triển hoặc xây dựng được những công trình cho riêng mình.
Hướng dẫn cách dùng sử dụng lệnh cheat Minecraft
Còn bài viết hôm nay sẽ là một danh sách lệnh khác, giúp bạn dù chơi trong chế độ nào cũng có thể áp dụng và làm được những điều mà ngay cả một Miner kinh nghiệm lâu năm nhất cũng khó có thể thực hiện một cách đơn giản nhất.
Để có thể nhập được mã cheat trong khi chơi Minecraft, các bạn làm có thể nhấn phím C hoặc T để hiển thị thanh lệnh, sau đó nhập mã vào như bình thường. Tuy nhiên trước đó, cũng cần kích hoạt chế độ cheat code cho game bằng cách:
Chọn chế độ ON trong Allow Cheats khi bạn đang tạo Thế giới mới (Create New World)
Hoặc trong khi đang chơi game, mở Game menu ra, chọn Open to LAN rồi cũng kích hoạt Allow Cheats lên là được.
/Gamemode 0: Chuyển game sang chế độ Survival (Sinh tồn)
/Gamemode 1: Chuyển game sang chế độ Creative (Sáng tạo)
/Gamemode 2: Chuyển game sang chế độ Adventure (Phiêu lưu)
/Gamemode 3: Chuyển sang chế độ Spectator (Chế độ người xem)
/Gamerule commandBlockOutput false: Vô hiệu hóa đầu ra của command block
/Gamerule showDeathMessages: Vô hiệu hóa death messages
/Gamerule doFireTick false: Không cho lửa cháy lan rộng ra
/Gamerule doDaylightCycle false: Tắt chu kỳ thời gian
/Gamerule keepInventory true: Giữ lại đồ đạc của mình sau khi chết
/kill @r: Kill một người chơi bất kỳ (chọn ngẫu nhiên)
/kill @e: Kill tất cả các thực thể sống có trong game
/kill @a: Hạ tất cả người chơi trong game
/kill @p: Kill người chơi gần vị trí của mình nhất
/time set 18000: Đặt thời gian cho ban đêm
/time set 6000: Đặt thời gian tới buổi trưa
/effect [Tên người chơi] 22 [Giây][level 1-255]: Hấp thụ
/effect [Tên người chơi] 15 [Giây][level 1-255]: Bị mù
/effect [Tên người chơi] 12 [Giây][level 1-255]: Chống cháy
/effect [Tên người chơi] 3 [Giây][level 1-255]: Nhanh chóng, vội vàng
/effect [Tên người chơi] 21 [Giây][level 1-255]: Hồi phục HP
/effect [Tên người chơi] 17 [Giây][level 1-255]: Khiến nhân vật cảm thấy đói
/effect [Tên người chơi] 7 [Giây][level 1-255]: Gây ra thiệt hại tức thời
/effect [Tên người chơi] 6 [Giây][level 1-255]: Giảm máu (HP) của nhân vật tức thời
/effect [Tên người chơi] 14 [Giây][level 1-255]: Tàng hình
/effect [Tên người chơi] 8 [Giây][level 1-255]: Nhảy cao hơn
/effect [Tên người chơi] 4 [Giây][level 1-255]: Khai thác mỏ khó hơn
/effect [Tên người chơi] 9 [Giây][level 1-255]: Gây buồn nôn
/effect [Tên người chơi] 16 [Giây][level 1-255]: Cải thiện tầm nhìn ban đêm, chế độ ban đêm
/effect [Tên người chơi] 19 [Giây][level 1-255]: Trúng độc
/effect [Tên người chơi] 10 [Giây][level 1-255]: Tái thiết, tái tạo lại
/effect [Tên người chơi] 11 [Giây][level 1-255]: Phục hồi
/effect [Tên người chơi] 23 [Giây][level 1-255]: Bão hòa (chế độ đói)
/effect [Tên người chơi] 2 [Giây][level 1-255]: Làm tốc độ giảm xuống tối đa
/effect [Tên người chơi] 1 [Giây][level 1-255]: Tăng tốc
/effect [Tên người chơi] 5 [Giây][level 1-255]: Khỏe hơn
/effect [Tên người chơi] 13 [Giây][level 1-255]: Thở được dưới nước
/effect [Tên người chơi] 18 [Giây][level 1-255]: Làm giảm sức khỏe, yếu hơn
/effect [Tên người chơi] 20 [Giây][level 1-255]: Làm khô héo cây cối
Rainbow sheep: Nếu bạn đặt tên cho một con cừu bất kỳ mà mình đang có là jeb_ thì bộ lông của nó sẽ liên tục thay đổi màu sắc như cầu vồng.
Lật ngược một con vật bất kỳ: Sử dụng thẻ tên và đặt nó trên bất kỳ con vật nào để lật ngược nó lại. Khá thú vị, nhưng bạn sẽ cần có những thẻ tên này bằng cách tự chế tạo (sử dụng 3,4 thỏi sắt), tìm trong Dungeon, câu cá hoặc trao đổi với dân làng (giá trị trao đổi phải lên tới 20 Emerald mới được). Lệnh này cũng chỉ có ở phiên bản 1.8.1.
Hiển thị tỷ lệ khung hình: Trong khi đang chơi, nhấn + giữ phím F3.
Xem độ trễ hiện tại: Nhấn và giữ phím F6 khi đang chơi.
Chuyển đổi chế độ xem: Nếu đang chơi trong chế độ Sinh tồn (Survival), bạn có thể nhấn F5 để thay đổi góc nhìn và chuyển sang chế độ xem của người thứ ba.
Tạo mưa: Nhấn phím F5 trong chế độ Sáng tạo (Creative) để tạo ra mưa.
Tạo ra một thôn làng ngay lập tức (hay còn gọi là hạt giống ngôi làng). Sử dụng lệnh /gimmeabreak/ ở một nơi rộng rãi, diện tích lớn và đứng đối diện với ánh mặt trời, ngay lập tức một ngôi làng sẽ xuất hiện phía sau bạn.
Nhân bản đồ vật: Nếu đang chơi chế độ Multiplayer, bạn có thể nhân bản đồ vật đã chế tạo bằng cách:
Nhấn phím T để mở khung chat
Sau đó nhập lệnh /give item ID [1-64] vào đó và Enter
Mỗi đồ vật trong game Minecraft được ứng với một mã số nhất định từ 1 tới 64. Nhập mã số tương ứng với đồ vật mà bạn muốn để tăng thêm số lượng của chúng. Tuy nhiên, không phải đồ vật nào cũng có thể nhân bản được, đặc biệt là len màu và thuốc nhuộm đặc biệt.
/give item ID 50: Tạo thêm đuốc
/give item ID 35: Lấy thêm lông cừu, len màu trắng
…
Tìm ra Dungeon (ngục tối) dễ dàng: Trước khi làm điều này, hãy chắc chắn là bạn có thật nhiều đuốc, vũ khí và có thể là cả nước, sau đó làm như sau:
Di chuyển tới khu vực mà bạn nghi ngờ, cho là sẽ có Dungeon.
Nhấn ESC, vào Options – Tùy chọn.
Thay đổi độ khó trong game từ bất cứ chế độ nào sang thành Hard.
Đóng cửa số đó lại và nhấn F3.
Lúc này bạn sẽ có khả năng nhìn xuyên lòng đất, cụ thể là sẽ thấy những dải ID ở sâu trong lòng đất, đó chính là ID của các quái vật, và nếu thấy một đám ID túm tụm vào nhau, thì rất có khả năng đó là cửa vào hoặc trung tâm của một Dungeon nào đó.
Tuy không phải lần nào cũng có tác dụng và cũng hẳn là chính xác tuyệt đối, nhưng bạn cũng nên biết, để thực hiện mẹo này, người chơi cần nhấn phím F3 khá nhiều lần. Và nếu xuất hiện một ngọn lửa trên nền trời, thì đó là dấu hiệu cho thấy có một Dungeon trong khoảng cách 16 block, tính từ vị trí của bạn.
Video hướng dẫn cách sử dụng một số lệnh trong MINECRAFT PE
Đó là một vài lệnh cheat cơ bản mà các bạn có thể sử dụng trong quá trình chơi game Minecraft, hãy kết hợp những lệnh này với lệnh thao tác mà bạn đã biết trước đây để chơi game tốt hơn. Ngoài ra, bạn cũng nên chú ý tới cấu hình máy tính của mình trước khi cài đặt và chơi game Minecraft (hoặc có thể thử tăng thêm RAM cho Minecraft nếu được).
Tổng Hợp Mã Lệnh Minecraft Dungeons, Cheat Minecraft Dungeons
Các mã lệnh Cheat Minecraft Dungeons có thể cung cấp cho bạn toàn bộ quyền điều khiển giống như những trò chơi khác, sao chép một công trình đang có, thay đổi gamemode hoặc trực tiếp gian lận để dành chiến thắng.
– Mã tìm người, xem người đang chơi+ @p: người chơi gần bạn nhất+ @r: người chơi ngẫu nhiên+ @a: tất cả người chơi+ @e: tất cả các thực thể trên thế giới+ @s: chính bạn
– Lệnh Copy: Chúng cho phép bạn sao chép một hoặc nhiều khối và di chuyển nó đến vị trí được bạn chỉ định, rất tiện lợi khi bạn đang xây dựng. (VD: /clone 100 234 -10 200 100 0 300 200 100)
+ /clone (x1) (y1) (z1) (x2) (y2) (z2) (x) (y) (z)
– Thay đổi độ khó game Minecraft Dungeons: Lệnh Cheat Minecraft Dungeons này cho phép bạn thay đổi độ khó trong trò chơi, thay vì phải thoát ra ngoài bạn chỉ cần thực gõ lệnh là lập tức độ khó được thay đổi. (VD: /difficulty peaceful)
+ /difficulty (difficulty)
– Lệnh Minecraft Dungeons điều chỉnh hiệu ứng: Sử dụng chúng nếu bạn quyết định thay đổi độ dài hoặc cường độ của hiệu ứng (VD: /effect PCGamer water_breathing 30).
+ /effect (player) (effect) [seconds] [amplifier] [hideParticles]
– Lệnh Bùa Mê: Khi bạn muốn có lấy bùa mê mà người chơi khác đang có, hãy sử dụng lệnh này (VD: /enchant Taimienphi minecraft:smite 1)
+ /enchant (player) (enchantment ID) [level]
– Lệnh Minecraft Dungeons nhận EXP: Cung cấp cho bản thân hoặc người khác điểm EXP (VD:/xp 100L Taimienphi)
– Thay đổi Gamemode Minecraft Dungeons: Lệnh này là để thay đổi chế độ trò chơi. Nếu bạn muốn thay đổi chế độ cho bất kỳ ai, bạn cần thêm tên của người chơi vào đằng sau. (VD: /gamemode Survival)
– Lệnh chết không mất đồ: Chúng cho phép bạn giữ lại tất cả đồ trong kho của mình kể cả khi chết, giúp bạn phiêu lưu mà không phải lo lắng bất cứ điều gì.
+ /gamerule keepInventory true
– Lệnh tiêu diệt (kill): Sử dụng nó để giết tất cả mọi người kể cả bạn, nếu muốn tiêu diệt ai bạn cần sử dụng lệnh /kill (player) và mục tiêu của bạn sẽ biến mất khỏi thế giới.
– Lệnh thay đổi thời tiết:
+ /gamerule doDaylightCycle false
– Lệnh dịch chuyển: Nó dịch chuyển người chơi đến một nơi được chỉ định sẵn (VD: /tp Taimienphi 100 0 10)
+ /tp [target player] (x) (y) (z)
– Lệnh thay đổi thời gian trong Minecraft Dungeons: Bình minh (0), Sáng (1000), Giữa trưa (6000), Chiều (12000), Tối (18000)
+ /weather (clear/rain/thunder)
Với danh sách các mã lệnh Minecraft Dungeons, Cheat Minecraft Dungeons này hy vọng sẽ giúp bạn trải nghiệm và tìm hiểu game tốt hơn, nhưng cũng đừng vì thế mà sử dụng nhiều quà, bạn sẽ khiến người chơi khác cảm thấy khó chịu đó.
Các Mã Minecraft, Tổng Hợp Lệnh Minecraft Pe
MineCraft là một game sáng tạo có tính mở rất cao, vì thế việc sử dụng các mã để hỗ trợ trong game là diều rất cần thiết. Cách chơi MineCraft cũng không quá phức tạp như nhiều người nghĩ, tham khảo cách chơi MineCraft trên chúng tôi để biết thêm chi tiết.
Mã MineCraft, tổng hợp lệnh MineCraft PE trên máy tính, laptop
Chắc hẳn các bạn cũng biết các Mã game không hẳn xa lạ với những ai hay chơi game, chắc hẳn bạn còn nhớ những mã lệnh đế chế giúp bạn thay đổi chỉ số tài nguyên, hay các mã Warcraft 3 với hàng đống tiền cho đạo quân của mình. Hoặc mới nhất đây các game thủ hay sử dụng các hình thức ăn gian với GTA 5, trong đó các mã GTA 5 cũng giúp trò chơi thú vị lên rất nhiều. Riêng với MineCraft còn làm được nhiều hơn thế nữa.
Tổng hợp lệnh MineCraft
Các mã cheat game Minecraf cơ bản
/tpa: gửi yêu cầu dịch chuyển bản thân đến 1 người
/tpahere: gửi yêu cầu dịch chuyển 1 người đến vị trí của mình
/tpaccept: đồng ý yêu cầu dịch chuyển
/tpadeny: từ chối yêu cầu dịch chuyển
/spawn: quay về điểm spawn
/back: quay về cho vừa dịch chuyển hoặc địa điểm vừa chết
/sethome: đánh dấu địa điểm đang đứng là nhà của bạn
/home: dịch chuyển đến nhà của bạn (địa điểm đã sethome)
/money: coi số tiền của bạn
/pay: gửi tiền đến 1 người
/balancetop: coi top tiền
/gameruleskeepInventory true: chết không mất đồ
/gamemode0: chỉnh chế độ sinh tồn
/gamemode 1: chỉnh chế độ sáng tạo
/gamemode 2: chỉnh chế độ phiêu lưu.
Danh sách mã cheat phổ biến nhất trong game Minecraft
/f help [số trang] – Hiển thị phần lệnh.
/f list [số trang] – Hiển thị danh sách các factions
/f show [faction tag] – Hiển thị chi tiết thông tin về một faction
/f map [on/off] – Hiển thị bản đồ
/f power [tên người chơi] – Hiển thị năng lượng của nhân vật.
/f join [tên faction] – Vào faction
/f leave – Thoát faction
/f chat – Bật on và off cho faction chat
/f home – Biến về faction home
/f create[faction tag] – Tạo faction mới.
/f desc[ghi thông báo faction vào đây] – Thay đổi thông báo faction
/f tag [faction tag] – Thay đổi faction tag
/f open – Bật, tắt nếu lời mời là cần thiết để vào faction
/f invite [Tên người chơi] – Mời một người vào faction
/f deinvite [Tên người chơi] – Hủy bỏ lời mời vào faction
/f sethome – Đặt faction home
/f claim – Đóng chiếm nơi mi đang đứng
/f autoclaim – Khởi động auto-chiếm đóng khi mi đi ngang khu đất
/f unclaim, declaim – Unclaim nơi mi đang đứng
/f owner [Tên người chơi] – Đặt / Gỡ bỏ quyền sở hữu của một chunk (16×16) cho một người chơi trong faction
/f ownerlist – Xem danh sách của chủ sở hữu chunk trong faction
/f kick [tên người chơi] – Kick một người chơi ra khỏi faction
/f officer [tên người chơi] – Cho một người làm phó faction
/f leader [tên người chơi] – Cho một người làm chủ faction
/f noboom – Bật / tắt nổ trong faction
/f ally [ tên faction ] – Đồng minh với faction khác
/f neutral [tên faction] – Bình thường với faction khác
/f enemy [tên faction] – Đối thủ với faction khác
/f money balance – Hiển thị số tiền trong faction
/f money deposit – Đóng góp tiền vào faction
/f money withdraw – Lấy tiển ra faction
/f money ff – Chuyển tiền từ faction này sang faction khác
/f money fp – Chuyền tiền từ faction sang người chơi
/f money pf – Chuyển tiền từ người chơi sang faction
Nếu chán thể loại đồng đại, hãy đọ sức tay đôi với con thú mãnh liệt dưới lốt người trong game đấu trường thú, bạn đọc có thể tải đấu trường thú ngay trên chúng tôi với tốc độ cao. Game có rất nhiều chế độ cũng như nhân vật cho người chơi tha hồ lựa chọn.
Chơi Minecraft online bằng Hamachi là phương pháp được các game thủ yêu thích sử dụng, khi chơi Minecraft bằng Hamachi bạn sẽ được giao lưu với nhiều người chơi khác trên game Minecraft
https://thuthuat.taimienphi.vn/ma-minecraft-tong-hop-lenh-minecraft-7300n.aspx Minecraft Launcher là chương trình hỗ trợ chơi game Minecraft tốt hơn trên máy tính, laptop người dùng, nếu bạn gặp khó khăn trong việc tải và cài đặt Minecraft trên máy tính thì Minecraft Launcher sẽ là lựa chọn tốt hơn dành cho bạn.
Tổng Hợp Một Số Lệnh Cheat Game Minecraft
Với những người chưa có nhiều kinh nghiệm và kỹ năng chơi Minecraft thì việc họ tự giúp mình bằng cách sử dụng một số mã cheat, lệnh gian lận cũng là điều hết sức bình thường. Bài viết sau đây sẽ hướng dẫn các bạn một số lệnh cheat game Minecraft để tiện trong quá trình chơi ban đầu.
Minecraft là một trong số ít những tựa game được đánh giá là kinh điển, nổi tiếng và phổ biến khắp Thế giới mặc dù giao diện và hình ảnh trong game không hề đẹp, nội dung chẳng hề hấp dẫn, âm thanh cũng chỉ ở mức xoàng. Tuy nhiên, điều làm nên sự thu hút chính của những khối vuông ma thuật này, chính là ở phong cách, lối chơi trong một Thế giới vô hạn. Người chơi sẽ được, phải làm những thứ giống như ngoài thực tế trong game để nhân vật của mình có thể sinh tồn, phát triển hoặc xây dựng được những công trình cho riêng mình.
Cách dùng lệnh cheat Minecraft
Trước đây chúng tôi từng giới thiệu cho các bạn một số lệnh cơ bản trong Minecraft, tuy nhiên, đó chỉ là những lệnh thực hiện thao tác trong game, có thể hiểu nôm na là lệnh sạch, không mang tính gian lận nhiều. Còn bài viết hôm nay sẽ là một danh sách lệnh khác, giúp bạn dù chơi trong chế độ nào cũng có thể áp dụng và làm được những điều mà ngay cả một Miner kinh nghiệm lâu năm nhất cũng khó có thể thực hiện một cách đơn giản nhất.
Để có thể nhập được mã cheat trong khi chơi Minecraft, các bạn làm có thể nhấn phím C hoặc T để hiển thị thanh lệnh, sau đó nhập mã vào như bình thường. Tuy nhiên trước đó, cũng cần kích hoạt chế độ cheat code cho game bằng cách:
Chọn chế độ ON trong Allow Cheats khi bạn đang tạo Thế giới mới ( Create New World)
Hoặc trong khi đang chơi game, mở Game menu ra, chọn Open to LAN rồi cũng kích hoạt Allow Cheats lên là được.
Cụ thể, bảng lệnh của chúng ta sẽ như sau:/Gamemode 0: Chuyển game sang chế độ Survival (Sinh tồn)/Gamemode 1: Chuyển game sang chế độ Creative (Sáng tạo)/Gamemode 2: Chuyển game sang chế độ Adventure (Phiêu lưu)/Gamemode 3: Chuyển sang chế độ Spectator (Chế độ người xem)/Gamerule commandBlockOutput false: Vô hiệu hóa đầu ra của command block/Gamerule showDeathMessages: Vô hiệu hóa death messages/Gamerule doFireTick false: Không cho lửa cháy lan rộng ra/Gamerule doDaylightCycle false: Tắt chu kỳ thời gian/Gamerule keepInventory true: Giữ lại đồ đạc của mình sau khi chết/kill @r: Kill một người chơi bất kỳ (chọn ngẫu nhiên)/kill @e: Kill tất cả các thực thể sống có trong game/kill @a: Hạ tất cả người chơi trong game/kill @p: Kill người chơi gần vị trí của mình nhất/time set 18000: Đặt thời gian cho ban đêm/time set 6000: Đặt thời gian tới buổi trưa/effect [Tên người chơi] 22 [Giây][level 1-255]: Hấp thụ/effect [Tên người chơi] 15 [Giây][level 1-255]: Bị mù/effect [Tên người chơi] 12 [Giây][level 1-255]: Chống cháy/effect [Tên người chơi] 3 [Giây][level 1-255]: Nhanh chóng, vội vàng/effect [Tên người chơi] 21 [Giây][level 1-255]: Hồi phục HP/effect [Tên người chơi] 17 [Giây][level 1-255]: Khiến nhân vật cảm thấy đói/effect [Tên người chơi] 7 [Giây][level 1-255]: Gây ra thiệt hại tức thời/effect [Tên người chơi] 6 [Giây][level 1-255]: Giảm máu (HP) của nhân vật tức thời/effect [Tên người chơi] 14 [Giây][level 1-255]: Tàng hình/effect [Tên người chơi] 8 [Giây][level 1-255]: Nhảy cao hơn/effect [Tên người chơi] 4 [Giây][level 1-255]: Khai thác mỏ khó hơn/effect [Tên người chơi] 9 [Giây][level 1-255]: Gây buồn nôn/effect [Tên người chơi] 16 [Giây][level 1-255]: Cải thiện tầm nhìn ban đêm, chế độ ban đêm/effect [Tên người chơi] 19 [Giây][level 1-255]: Trúng độc/effect [Tên người chơi] 10 [Giây][level 1-255]: Tái thiết, tái tạo lại/effect [Tên người chơi] 11 [Giây][level 1-255]: Phục hồi/effect [Tên người chơi] 23 [Giây][level 1-255]: Bão hòa (chế độ đói)/effect [Tên người chơi] 2 [Giây][level 1-255]: Làm tốc độ giảm xuống tối đa/effect [Tên người chơi] 1 [Giây][level 1-255]: Tăng tốc/effect [Tên người chơi] 5 [Giây][level 1-255]: Khỏe hơn/effect [Tên người chơi] 13 [Giây][level 1-255]: Thở được dưới nước/effect [Tên người chơi] 18 [Giây][level 1-255]: Làm giảm sức khỏe, yếu hơn/effect [Tên người chơi] 20 [Giây][level 1-255]: Làm khô héo cây cối
Ngoài ra, còn một số lệnh đặc biệt khác như:Rainbow sheep: Nếu bạn đặt tên cho một con cừu bất kỳ mà mình đang có là jeb_ thì bộ lông của nó sẽ liên tục thay đổi màu sắc như cầu vồng.Lật ngược một con vật bất kỳ: Sử dụng thẻ tên và đặt nó trên bất kỳ con vật nào để lật ngược nó lại. Khá thú vị, nhưng bạn sẽ cần có những thẻ tên này bằng cách tự chế tạo (sử dụng 3,4 thỏi sắt), tìm trong Dungeon, câu cá hoặc trao đổi với dân làng (giá trị trao đổi phải lên tới 20 Emerald mới được). Lệnh này cũng chỉ có ở phiên bản 1.8.1.Hiển thị tỷ lệ khung hình: Trong khi đang chơi, nhấn + giữ phím F3.Xem độ trễ hiện tại: Nhấn và giữ phím F6 khi đang chơi. Chuyển đổi chế độ xem: Nếu đang chơi trong chế độ Sinh tồn ( Survival), bạn có thể nhấn F5 để thay đổi góc nhìn và chuyển sang chế độ xem của người thứ ba.Tạo mưa: Nhấn phím F5 trong chế độ Sáng tạo ( Creative) để tạo ra mưa.Tạo ra một thôn làng ngay lập tức (hay còn gọi là hạt giống ngôi làng). Sử dụng lệnh /gimmeabreak/ ở một nơi rộng rãi, diện tích lớn và đứng đối diện với ánh mặt trời, ngay lập tức một ngôi làng sẽ xuất hiện phía sau bạn.Nhân bản đồ vật: Nếu đang chơi chế độ Multiplayer, bạn có thể nhân bản đồ vật đã chế tạo bằng cách:Nhấn phím T để mở khung chatSau đó nhập lệnh /give item ID [1-64] vào đó và EnterMỗi đồ vật trong game Minecraft được ứng với một mã số nhất định từ 1 tới 64. Nhập mã số tương ứng với đồ vật mà bạn muốn để tăng thêm số lượng của chúng. Tuy nhiên, không phải đồ vật nào cũng có thể nhân bản được, đặc biệt là len màu và thuốc nhuộm đặc biệt.
Cập nhật thông tin chi tiết về Tổng Hợp Mã Minecraft, Cheat Code Minecraft, Lệnh Minecraft Cho Anh Em trên website Hoisinhvienqnam.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!