Bạn đang xem bài viết Tổng Hợp Hàm Excel Cho Kiểm Toán Và Kế Toán được cập nhật mới nhất trên website Hoisinhvienqnam.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Excel là công cụ quan trọng bậc nhất của các Kế toán viên, Kiểm toán viên. Với bảng dữ liệu hàng trăm dòng, hàm trăm cột thì biết sử dụng Excel thôi là chưa đủ. Bạn cần biết dùng đúng công cụ, đúng thời điểm để thu được hiệu quả công việc cao nhất. Vậy hàm gì là hàm excel cho kiểm toán, kế toán? Họ dùng nó trong công việc như thế nào?
1. Hàm VLOOKUP
VLOOKUP là hàm phổ biến nhất trong Kế toán, Kiểm toán. VLOOKUP chính là Vertical Lookup, tìm kiếm theo chiều dọc.
Công dụng của hàm VLOOKUP
Tìm đơn giá Xuất kho từ bên Bảng kê Nhập Xuất Tồn về Phiếu Xuất kho.
Tìm số dư của đầu tháng N căn cứ vào cột số dư của tháng N-1.
Tìm số “Khấu hao (Phân bổ) luỹ kế từ kỳ trước” của Bảng khấu hao (bảng phân phối chi phí trả trước ) căn cứ vào Giá trị khấu hao (phân bổ) luỹ kế của tháng N-1.
Tìm kiếm số dư của chi tiết từng khách hàng phải thu, phải trả cuối năm dựa trên báo cáo tuổi nợ và Sổ chi tiết công nợ theo từng đối tượng.
Câu lệnh
=Vlookup (lookup_value, table_array, col_index_num, [range_lookup])
Giải thích
lookup_value: Giá trị để tìm kiếm chỉ là một Ô và phải có Tên trong Vùng dữ liệu tìm kiếm (là Ô mã hàng hoá, Mã tài khoản, Mã tài sản, Mã Công Cụ dụng cụ….).
table_array: “Vùng dữ liệu tìm kiếm” phải chứa tên của “Giá trị để tìm kiếm” và phải chứa “Giá trị cần tìm”. Để bắt đầu của vùng được tính từ dãy số có chứa “Giá trị để tìm kiếm”. (Cụ thể: là bảng dữ liệu của tháng trước hoặc dữ liệu của Sheet khác).
col_index_num: Là số thứ tự cột, tính từ bên trái sang vủa vùng dữ liệu tìm kiếm (Bạn đếm từ bên trái của vùng sang đến cột cần lấy dữ liệu xem là cột thứ mấy).
range_lookup: thường để giá trị là 0, nghĩa là không thực hiện sắp xếp theo thứ tự nào.
2. Hàm IF
Công dụng
Hàm IF là hàm được sử dụng nhiều nhất trong Kế toán, Kiểm toán. Hầu như trong trường hợp nào bạn cũng có thể sử dụng hàm IF. Thông thường, hàm được sử dụng để: kiểm tra sự chính xác của HTK, so sánh các giá trị, tính lương,v.v
Câu lệnh
= IF(Logical_test, value_if_true, value_if_false)
Giải thích
Logical_test: Biểu thức điều kiện
Value_if_true: Giá trị trả về nếu thỏa mãn điều kiện
Value_if_false: Giá trị trả về nếu không thỏa mãn điều kiện
3. Hàm SUMIF
Công dụng
Kết chuyển các bút toán cuối kỳ.
Tổng hợp số liệu từ Bảng nhập liệu (BNL) lên Bảng cân đối phát sinh tháng/năm, lên bảng nhập xuất tồn kho, lên Bảng tổng hợp phải thu, phải trả cho khách hàng v.v
Câu lệnh
=SUMIF (range, criteria, [sum_range])
Giải thích
range: Là dãy ô chưa điều kiện cần tính. Ví dụ: Là dãy ô chứa tài khoản trong cột TK Nợ/TK Có trên BNL, hoặc dãy ô chứa mã hàng trên Phiếu nhập kho, Xuất kho…
criteria: Phải có “Tên“ trong dãy ô điều kiện. Cụ thể trong bài: Là Tài khoản cần tính trên BNL hoặc mã hàng trên kho (bảng Nhập Xuất Tồn) hoặc TK cần tổng hợp trên bảng Cân đối phát sinh…. (Điều kiện cần tính chỉ là một ô).
4. Hàm SUBTOTAL
Công dụng
SUBTOTAL là hàm tính toán cho một nhóm con trong một danh sách hoặc bảng dữ liệu tuỳ theo phép tính mà bạn chọn lựa trong đối số thứ nhất. Hàm SUBTOTAL thường dùng để: Tính tổng phát sinh trong kỳ, tính tổng tiền tồn cuối ngày, tính tổng cho từng tài khoản kế toán.
Câu lệnh
=SUBTOTAL(function_num,ref1,ref2,…)
Giải thích
Function_num là các con số từ 1 đến 11 (hay có thêm 101 đến 111 trong phiên bản Excel 2003, 2007) qui định hàm nào sẽ được dùng để tính toán trong SUBTOTAL.
Ref1, ref2 là các vùng địa chỉ tham chiếu mà bạn muốn thực hiện phép tính trên đó.
Ghi chú
Nếu có hàm subtotal khác lồng đặt tại các đối số ref1, ref2,… thì các hàm lồng này sẽ bị bỏ qua không được tính nhằm tránh trường hợp tính toán 2 lần.
Đối số function_num nếu từ 1 đến 11 thì hàm SUBTOTAL tính toán bao gồm cả các giá trị ẩn trong tập số liệu (hàng ẩn). Đối số function_num nếu từ 101 đến 111 thì hàm SUBTOTAL chỉ tính toán cho các giá trị không ẩn trong tập số liệu (bỏ qua các giá trị ẩn).
Hàm SUBTOTAL sẽ bỏ qua không tính toán tất cả các hàng bị ẩn bởi lệnh Filter (Auto Filter) không phụ thuộc vào đối số function_num được dùng.
Hàm SUBTOTAL được thiết kế để tính toán cho các cột số liệu theo chiều dọc, nó không được thiết kế để tính theo chiều ngang.
Hàm này chỉ tính toán cho dữ liệu 2-D do vậy nếu dữ liệu tham chiếu dạng 3-D (Ví dụ về tham chiếu 3-D: =SUM(Sheet2:Sheet13!B5) thì hàm SUBTOTAL báo lỗi VALUE
!.
[KHAI GIẢNG] KHÓA HỌC KIỂM TOÁN THỰC HÀNH TRÊN EXCEL
Tổng Hợp Các Hàm Excel Hay Dùng Trong Kế Toán
2 2. Hàm SUMIF:
3 3. Hàm VLOOKUP:
4 5. Hàm AND:
5 6. Hàm SUM:
6 7. Hàm OR:
7 8. Hàm MAX:
8 9. Hàm MIN:
Kế toán Excel vẫn luôn nhận được sự quan tâm của rất nhiều kế toán mặc dù ngày đã có rất nhiều phần mềm kế toán thông dụng và tiện lợi ra đời. Trong bài viết này, Trung tâm gia sư kế toán trưởng xin chia sẻ những hàm Excel mà kế toán hay sử dung trong công tác hạch toán và lên sổ kế toán trên Excel, các hàm này sẽ giúp người làm kế toán Excel xử lý nhanh các thao tác như tính tổng nếu có điều kiến, tìm tra cứu thông tin, đếm các số, tính tổng theo điều kiện lọc…
Cú pháp: If(Điều kiện, Giá trị 1, Giá trị 2).
Nếu đúng điều kiện thì trả về ” Giá trị 1″, nếu sai thì trả về “Giá trị 2”
– Giá trị 2: Là kết quả của hàm IF nếu điều kiện sai
– Tính tổng của các ô được chỉ định bởi những điều kiện đưa vào.
– Cú pháp: Sumif(Vùng chứa điều kiện, Điều kiện, Vùng cần tính tổng).
– Điều kiện: Là các tiêu chuẩn mà muốn tính tổng.Tiêu chuẩn này có thể là số, biểu thức hoặc chuỗi.
– Vùng cần tính tổng: Là các ô thực sự cần tính tổng. Sẽ là cácô chứa giá trị tương ứng (số tiền, lượng tiền..)
Hàm này trả về giá trị tính tổng của các ô trong vùng cần tính thoả mãn một điều kiện đưa vào.
– Ví dụ: =SUMIF( $E15:$E180, 5111,$H$15:$H$180)
– Dãy ô điều kiện là E15 đến E180 ( tức là kéo từ nghiệp vụ phát sinh đầu tiên của tháng )
– Điều kiện cần tính là ô E112 ( tức là ô điều kiện cần tính )
– Dãy ô tính tổng là H15 đến H180
Tức là: Chiếu từ ô E15 đến ô E18, tìm điều kiện ô nào chứa TK 5111, thì tính tổng giá trị nằm từ ô H15 đến H180 tương ứng với dòng chứa TK 5111 đã đối chiếu trong vùng $E15:$E180
Chú ý: Với các bút toán kết chuyển cuối kỳ thì điều kiện cần tính có thể bấm trực tiếp vào ô chứa nó hoặc gõ trực tiếp tài khoản cần kết chuyển vào công thức.
Hàm Vlookup là hàm trả về giá trị dò tìm theo cột đưa từ bảng tham chiếu lên bảng cơ sở dữ liệu theo đúng giá trị dò tìm. X=0 là dò tìm một cách chính xác. X=1 là dò tìm một cách tương đối.
– Cú pháp: Vlookup(Giá trị dò tìm, Bảng tham chiếu, Cột cần lấy, X).
– Nếu giá trị Range lookup là TRUE hoặc được bỏ qua, thì các giá trị trong cột dùng để so sánh phải được sắp xếp tăng dần.
– X: Là một giá trị luận lý để chỉ định cho hàm VLOOKUP tìm giá trị chính xác hoặc tìm giá trị gần đúng. + Nếu Range lookup là TRUE hoặc bỏ qua, thì giá trị gần đúng được trả về.
– Nếu giá trị Lookup value nhỏ hơn giá trị nhỏ nhất trong cột đầu tiên của bảng Table array, nó sẽ thông báo lỗi #N/A.
– Ví dụ: =VLOOKUP(F11,$C$20:$D$22,2,0)
– Tìm một giá trị bằng giá trị ở ô F11 trong cột thứ nhất, và lấy giá trị tương ứng ở cột thứ 2.
Hàm này rất nhiều công dụng với nhiều số chức năng khác nhau, tuy nhiên trong kế toán thường chỉ dùng đến số chức năng là số 9, số 9 tương ứng với hàm SUM (tính tổng)
Cú pháp: SUBTOTAL(9; Vùng tính tổng).
– Các đối số: Đối 1, đối 2… là các biểu thức điều kiện.
– Hàm này là Phép VÀ, chỉ đúng khi tất cả các đối số có giá trị đúng. Các đối số là các hằng, biểu thức logic.Hàm trả về giá trị TRUE (1) nếu tất cả các đối số của nó là đúng, trả về giá trị FALSE (0) nếu một hay nhiều đối số của nó là sai.
– Các đối số phải là giá trị logic hoặc mảng hay tham chiếu có chứa giá trị logic.
– Nếu đối số tham chiếu là giá trị text hoặc Null (rỗng) thì những giá trị đó bị bỏ qua.
– Nếu vùng tham chiếu không chứa giá trị logic thì hàm trả về lỗi #VALUE!
– Cộng tất cả các số trong một vùng dữ liệu được chọn.
– Cú pháp: SUM(Number1, Number2…)
– Các tham số: Number1, Number2… là các số cần tính tổng.
– Cú pháp: OR(Logical1, Logical2…) nghĩa là Or(đối 1, đối 2,..).
– Các đối số: Logical1, Logical2… là các biểu thức điều kiện.
– Hàm này là Phép HOẶC, chỉ sai khi tất cả các đối số có giá trị sai. Hàm trả về giá trị TRUE (1) nếu bất cứ một đối số nào của nó là đúng, trả về giá trị FALSE (0) nếu tất cả các đối số của nó là sai.
– Trả về số lớn nhất trong dãy được nhập.
– Cú pháp: MAX(Number1, Number2…)
– Các tham số: Number1, Number2… là dãy mà bạn muốn tìm giá trị lớn nhất ở trong đó.
– Trả về số nhỏ nhất trong dãy được nhập vào.
– Cú pháp: MIN(Number1, Number2…)
– Các tham số: Number1, Number2… là dãy mà bạn muốn tìm giá trị nhỏ nhất ở trong đó.
Tổng Hợp Thủ Thuật, Mẹo Vặt Excel Hay Cho Dân Kế Toán
1. Chọn và thêm bớt dòng hoàn toàn bằng bàn phím
Để thêm (bớt) dòng hay cột bạn lựa chọn dòng hoặc cột bên cạnh dòng, cột cần thêm (bớt) và thực hiện nhấn tổ hợp phím sau:
– Thêm dòng (cột): Nhấn tổ hợp phím Ctrl + Shift + “+”
– Để xóa bớt dòng (cột): Nhấn tổ hợp phím Ctrl + Shift + “-“
2. Sao chép và di chuyển dữ liệu thần tốc
Trường hợp muốn sao chép nhanh nhấn giữ phím Ctrl trong quá trình di chuyển.
3. Xóa các ô trống trong 1 vùng dữ liệu
Trường hợp file dữ liệu của bạn có rất nhiều dòng trống không nằm liền kề nhau, thao tác lựa chọn và xóa từng dòng trống rất mất thời gian. Để xóa tất cả dòng trống trong vùng dữ liệu bạn thực hiện theo các bước sau:
Với số lượng dữ liệu quá lớn bạn muốn xem kết quả 1 đối tượng, cá nhân nào đó, hoặc lọc danh sách học sinh trong 1 lớp, 1 trường khi tham dự các cuộc thi bạn nên ứng dụng nhanh tính năng lọc trong Excel để đỡ mất nhiều thời gian vô ích.
Ví dụ để tránh trường hợp người sửa dữ liệu của bạn thành giá trị cao hơn bạn thực hiện giới hạn giá trị cho ô dữ liệu.
Format Painter được áp dụng lấy định dạng trước đó cho các đối tượng sau. Trường hợp bạn muốn sử dụng cho nhiều đối tượng sau đó, thay vì việc kích chuột trái và lựa chọn đối tượng cần áp dụng nhiều lần bạn chỉ cần kích đúp chuột vào chổi quét và lựa chọn các đối tượng cần áp dụng.
8. Chuyển dữ liệu từ cột thành dòng và ngược lại
Thường Excel sẽ không cho bạn nhập số bắt đầu bởi số 0. Các khắc phục tình trạng này có 2 cách:
Cách 1: Nhập dấu nháy đơn ‘ trước giá trị bạn cần nhập
Cách 2: Định dạng lại ô dữ liệu, trong mục Type nhập 8 số 0:
12. Thêm 1 đường chéo trong một ô
Khi bạn không nhớ rõ cụm từ tìm kiếm hãy sử dụng thêm tính năng tìm kiếm thông minh bằng việc kết hợp thêm kí tự *
File Excel của bạn chứa nhiều sheet, bạn muốn đặt tiêu đề cho tất cả các sheet giống nhau khi in ấn thực hiện như sau:
Dữ liệu của bạn tồn tại trên 2 file Word và Excel, khi dữ liệu ở bất kì file dữ liệu nào thay đổi file còn lại cập nhật theo bạn thực hiện như sau:
Ngoài ra bạn cần nắm bắt thêm một số phím tắt hữu dụng trong Excel:
1. Tính tổng nhanh không cần dùng hàm với tổ hợp phím “ALT + =”
2. Bật tính năng lọc dữ liệu nhanh với tổ hợp phím CTRL + SHIFT + L
3. Hiển thị công thức với tổ hợp phím CTRL + ~
4. Di chuyển nhanh giữa các sheet bằng tổ hợp phím CTRL + PAGE UP, CTRL + PAGE DOWN
5. Di chuyển giữa các Workbook bằng CTRL + SHIFT TAB
Bài Tập Thực Hành Về Kế Toán Tổng Hợp Trên Excel
Nhằm giúp bạn nắm rõ các kiến thức đã được học, Newtrain xin gửi đến các bạn một số bài tập thực hành về kế toán tổng hợp kèm lời giải của cô Ngô Thị Hoàn.
Bài tập thực hàng kế toán tổng hợp trên web
Bài 1. Phân biệt Tài sản – Nguồn vốn
TÀI SẢN NGUỒN VỐN
Máy móc thiết bị 4.500 Nguồn vốn kinh doanh 8.895
Nguyên vật liệu 370 Lợi nhuận chưa phân phối 150
Tạm ứng cho CNV 35 Phải trả CNV 60
Công cụ, dụng cụ 120 Thuế phải nộp NS 120
Nhà cửa 1.900 Nguồn vốn đầu tư XDCB 370
Tiền mặt tại quỹ 435 Phải trả người bán 195
Tiền gửi ngân hàng 640 Phải trả khác 160
Thành phẩm 310 Các khoản đi vay 190
Phải thu khách hàng 255 Quỹ đầu tư phát triển 185
Sản phẩm dở dang 90 Quỹ khen thưởng, PL 120
Phải thu khác 140
Quyền sử dụng đất 1.650
Tổng cộng tài sản 10.445 Tổng cộng nguồn vốn 10.445
Bài 2:
TÀI SẢN NGUỒN VỐN
Máy móc thiết bị 480.000 Vay ngắn hạn 45.000
Tạm ứng 6.000 Phải trả người bán 10.000
Cầm cố, Thế chấp, Ký cược, ký quỹ 3.000 Phải trả CNV 3.000
Sản phẩm dở dang 54.000 Các khoản đi vay 196.000
Nguyên vật liệu chính 62.000 Nguồn vốn kinh doanh 1.120.000
Phải thu của khách hàng 3.000 Các khoản phải trả khác 3.000
Tiền mặt 12.000 Lãi chưa phân phối 27.000
Tiền gửi ngân hàng 40.000
Nhà kho 150.000
Vật liệu phụ 11.000
Thành phẩm X
Phương tiện vận tải 200.000
Nhà xưởng SX 300.000
Công cụ 21.000
Hàng đang đi trên đường 12.000
Tổng cộng tài sản (chưa gồm thành phẩm) 1.354.000 Tổng cộng nguồn vốn 1.404.000
Do Tổng Tài sản = Tổng nguồn vốn
X = 1.404.000 – 1.354.000 = 50.000
Bài 3:
Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 20.000.000đ
Nợ TK 111: 80.000.000
Có TK 112: 80.000.000
Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng tiền gửi ngân hàng 30.000.000đ
Nợ TK 112: 30.000.000
Có TK 131: 30.000.000
Nhập kho nguyên vật liệu trả bằng tiền gửi ngân hàng 35.000.000đ
Nợ TK 152: 35.000.000
Có TK 112: 35.000.000
Gửi tiền mặt vào ngân hàng 40.000.000đ
Nợ TK 112: 40.000.000
Có TK 111: 40.000.000
Trả lương cho công nhân viên bằng tiền gửi ngân hàng 50.000.000đ
Nợ TK 334: 50.000.000
Có TK 112: 50.000.000
Bài 4:
Dùng tiền mặt 50.000.000đ để mở tài khoản ở ngân hàng
Nợ TK 112: 50.000.000
Có TK 111: 50.000.000
Khách hàng trả nợ bằng tiền mặt 45.000.000đ
Nợ TK 111: 45.000.000
Có TK 131: 45.000.000
Thu tạm ứng của nhân viên bằng tiền mặt 3.000.000đ
Nợ TK 111: 3.000.000
Có TK 141: 3.000.000
Chi tiền mặt trả nợ cho người bán 15.000.000đ
Nợ TK 331: 15.000.000
Có TK 111: 15.000.000
Vay ngắn hạn của ngân hàng để nhập quỹ tiền mặt 10.000.000đ
Nợ TK 111: 10.000.000
Có TK 341: 10.000.000
Chi tiền mặt trả lương cho nhân viên 40.000.000đ
Nợ TK 334: 40.000.000
Có TK 111: 40.000.000
Bài 5:
Mua hàng hóa nhập kho chưa trả tiền cho người bán 30.000.000đ
Nợ TK 156: 30.000.000
Có TK 331: 30.000.000
Vay ngân hàng trả nợ cho người bán 20.000.000đ
Nợ TK 331: 20.000.000
Có TK 341: 20.000.000
Chuyển tiền gửi ngân hàng trả nợ cho người bán 20.000.000đ
Nợ TK 331: 20.000.000
Có TK 112: 20.000.000
Mua tài sản cố định hữu hình chưa trả tiền cho người bán 50.000.000đ
Nợ TK 211: 50.000.000
Có TK 331: 50.000.000
Bài 6:
Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 80.000
Vay ngân hàng trả nợ người bán 60.000
Người mua trả nợ bằng tiền mặt 40.000
Chi tiền mặt vay trả nợ ngân hàng 15.000
Mua và nhập kho hàng hóa chưa thanh toán cho người bán 110.000, trong đó giá trị hàng hóa 100.000, thuế GTGT đầu vào được khấu trừ 10.000
Chuyển tiền gửi ngân hàng trả nợ cho người bán 50.000
Mua hàng hóa nhập kho giá mua 220.000 trong đó thuế đầu vào được khấu trừ 20.000, Số hàng hóa trên đã trả bằng tiền mặt 15.000 còn 205.000 chưa thanh toán.
Nhận vốn góp liên doanh bằng tài sản cố định hữu hình giá trị 500.000
Chi tiền mặt để trả lương cho nhân viên 50.000
Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng tiền gửi ngân hàng 35.000
Lời giải:
Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 80.000
Nợ TK 111: 80.000.000
Có TK 112: 80.000.000
Vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ người bán 60.000
Nợ TK 331: 60.000
Có TK 341: 60.000
Người mua trả nợ bằng tiền mặt 40.000
Nợ TK 111: 40.000
Có TK 131: 40.000
Chi tiền mặt trả nợ vay ngắn hạn 15.000
Nợ TK 341: 15.000.000
Có TK 111: 15.000.000
Nhập kho hàng hóa chưa thanh toán 110.000, trong đó giá trị hàng hóa 100.000, thuế GTGT được khấu trừ 10.000
Nợ TK 156: 100.000.000
Nợ TK 1331: 10.000
Có TK 331: 110.000.000
Chuyển tiền gửi ngân hàng trả nợ cho người bán 50.000
Nợ TK 331: 50.000
Có TK 112: 50.000
Mua hàng hóa nhập kho giá 220.000 trong đó thuế đầu vào được khấu trừ 20.000, trả bằng tiền mặt 100.000 còn 120.000 chưa thanh toán.
Nợ TK 156: 200.000.000
Nợ TK 1331: 20.000
Có TK 331: 120.000.000
Có TK 111: 100.000.000
Nhận vốn góp liên doanh bằng tài sản cố định hữu hình giá trị 500.000
Nợ TK 211: 500.000
Có TK 411: 500.000
Chi tiền mặt để trả lương cho nhân viên 10.000
Nợ TK 334: 10.000
Có TK 111: 10.000
Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng tiền gửi ngân hàng 35.000
Nợ TK 112: 35.000
Có TK 131: 35.000
File
excel bài tập
kế toán tổng hợp
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG THÁNG 01/2017
STT Họ Tên Lương ngày Lương tháng Ngày nghỉ Lương lãnh Lương kỳ 1 Lương kỳ 2 Ký nhận
BAN GIÁM ĐỐC
01 Trần Quang Thái 50,000
02 Trần Minh Tuấn 45,000
2
03 Trần Trường Thịnh 45,000
5
Cộng
? ? ?
PHÒNG KINH DOANH
01 Nguyễn Trung Hiếu 40,000
2
02 Hoàng Phương Thảo 40,000
03 Lê Thanh Hương 30,000
1
04 Phùng Quang Đức 30,000
2
05 Nguyễn Tuấn Phương 28,500
06 Trần Đức Tú 28,500
4
07 Nguyễn Văn Hải 28,500
08 Lương Hà Trinh 28,500
09 Phạm Thu Hà 28,500
3
10 Nguyễn Phương Trang 28,500
1
Cộng
? ? ?
PHÒNG KẾ TOÁN
01 Nguyễn Văn Hậu 40,000
02 Trần Thành Chung 38,000
2
03 Nguyễn Phan Anh 35,000
3
04 Lê Ngọc Tân 35,000
05 Nguyễn Hồng Ánh 35,000
1
Cộng
? ? ?
TỔNG CỘNG
? ? ?
YÊU CẦU:
1. Lương tháng = Lương ngày*26
2. Lương lãnh = Lương tháng – (Lương ngày * ngày nghỉ)
3. Lương kỳ 1 = 2/3 lương
4. Lương kỳ 2 = Lương lãnh – Lương kỳ 1
5. Hoàn tất các ô tổng cộng
1/5
(1 Review)
Ngô Thị Hoàn
Tốt nghiệp cử nhân khoa Kế toán – Kiểm toán Học viện Ngân hàng. Với niềm đam mê và yêu thích giảng dạy, mình thi tuyển làm giảng viên khoa Kế toán trường Kinh tế, kỹ thuật và Thủy sản và theo đuổi công việc giảng dạy gần 10 năm nay. Mình luôn trau dồi, tìm hiểu những phương pháp giảng dạy cô đọng, dễ hiểu nhất giúp học viên của mình không mất nhiều thời gian mà vẫn tích lũy được những kiến thức quan trọng.
Cập nhật thông tin chi tiết về Tổng Hợp Hàm Excel Cho Kiểm Toán Và Kế Toán trên website Hoisinhvienqnam.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!