Bạn đang xem bài viết Tổng Hợp Các Thủ Thuật Hay Cho Word 2003 được cập nhật mới nhất trên website Hoisinhvienqnam.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Điều này về lâu dài sẽ có những tác động rất xấu đến mắt và sức khỏe của bạn.Bạn có thể làm như sau: vào 1. Bảo vệ đôi mắt của bạn
Chúng ta đã quá quen thuộc với màn hình soạn thảo mặc định dạng nền trắng chữ đen trongMS Word. Tuy nhiên, chính màn hình trắng sáng này rất dễ làm mắt chúng ta mau chóng mệt mỏi và đau khi làm việc lâu với nó.
MS Wordcó một cách giúp bạn tránh được sự tác động của nền sáng trắng này khi làm việc. Đó là thay đổi màu nền và màu chữ mặc định từ nền trắng chữ đen thành nền xanh chữ trắng.
ToolsOptions…, chọn thẻ Generaltrong hộp thoại xuất hiện và đánh dấu kiểm vào mục Blue ground, white text, xong nhấn OK. Với cách này, màn hình soạn thảo sẽ trở nên rất dễ chịu mà vẫn đảm bảo tốt sự tương phản cần thiết giữa nền và chữ.
Lưu ý: văn bản khi in vẫn giữ nguyên dạng nền trắng chữ đen.
– Khi soạn thảo các văn bản bằng ngôn ngữ có dấu, thường gặp là tiếng Việt với bộ gõĐể khắc phục lỗi này, bạn hãy vào mục
Vietkeyhay Unikey, chúng ta thường hay gặp lỗi các chữ có dấu bị nhảy cách, chẳng hạn “cu a s o ti n ho c”…
Lỗi này phát sinh thường sau khi bạn dùng các thao tác copy, paste hoặc cũng có thể là… tự nhiên.
Tools Options… từ giao diện soạn thảo của MS Word, chọn thẻ Editvà vào mục Settings. Tại hộp thoại Settings, bạn hãy bỏ dấu kiểm ô 3. Xóa Password trong Word-Excell Adjust sentence andword spacing automaticallyvà nhấn OKhai lần.
Khi tạo một file văn bản bằng MS-Word hoặc file bảng tính bằng MS-Excel, chúng ta có thể bảo mật bằng cách thiết lập mật khẩu. Sau một thời gian, có thể bạn sẽ quên mật khẩu đã thiết lập, vậy phải làm thế nào ?
Trước khi xóa password, bạn cần download phần mềm Free Word and Excel password recovery (FWEpr) về máy.
Link download:Free Word and Excel password recovery
Sau khi cài đặt, tiến hành phục hồi pasword theo trình tự sau:
– Thẻ
Select file: Bấm vào nút Select a file, chỉ đến vị trí của file word hoặc excel cần phục hồi mật khẩu (chú ý file word có phần mở rộng là .doc còn file excel có phần mở rộng là .xls, lựa chọn tại khung File of Style).
– Thẻ
Dictionary recovery: Được sử dụng nếu trước đó chúng ta có một file dạng text (*.txt) ghi nhớ mật khẩu của file này trong một danh sách có nhiều mật khẩu khác. Nên đánh dấu chọn cả 4 ô trong Recovery options. Bấm nút Select Dictionarychỉ đến file dạng txt hoặc dic cần thiết. Bấm nút Go để chương trình tiến hành tìm kiếm mật khẩu thích hợp.
4. Thao tác nhanh trong văn bản với các phím tắt thông dụng.
Lúc này, đoạn text đã được “hoàn trả” dưới dạng một bức ảnh, và bạn có thể thoải mái di chuyển, quay nghiêng, kéo dài… Tóm lại, thực hiện tất tần tật những thứ có thể làm với một tấm ảnh (ảnh).
6. “Nghỉ giữa hiệp” trong PowerPoint
Bạn thường soạn thảo văn bản trênWordvà thường hay dùng đi dùng lại một từ nào đó. Thay vì vắt óc ngồi nhớ ra từ đồng nghĩa để “thay đổi không khí”, hãy dùng đến sự trợ giúp của
MS Word. Có lẽ bạn chưa biết MS Word có “tàng trữ” từ điển đồng nghĩa (thesaurus) cho tiếng Anh, tiếng Pháp và tiếng Tây Ban Nha.
Shift + F3vốn là phím tắt quen thuộc để bạn thay đổi định dạng chữ từ chữ thường sang chữ in hoa. Tuy nhiên, Shift + F3 lại lần lượt chuyển đổi từ chữ viết hoa các chữ cái đầu sang chữ thường rồi mới đến chữ hoa. Một tổ hợp phím có thể giúp bạn tiết kiệm thời gian bằng việc cho phép chuyển trực tiếp từ hoa sang thường và ngược lại, đó là Ctrl + Shift + A. Để thay đổi một từ, bạn để trỏ chuột lên từ đó rồi nhấn Ctrl + Shift + Atrong khi để thay đổi cả một cụm từ, bạn nhất thiết phải bôi đen cụm từ đó rồi mới nhấn tổ hợp phím. Nhấn Ctrl + Shift + A thêm lần nữa cũng giúp quay lại định dạng chữ ban đầu.
Như chúng ta đã biết, công dụng của phím Insert là bật tắt chế độ ghi đè trong Microsoft Word hay các chương trình xử lý văn bản tương tự, nhưng mấy khi bạn dùng tới nó. Tại sao bạn không vô hiệu hóa phím Insert luôn cho “rảnh mắt, nhẹ tay” nhỉ? Bạn có thể làm theo cách sau:
– Tại mụcPress new shortcut key, nhấn phím Insert. Từ Insertsẽ xuất hiện. Tiếp theo, bạn nhấn Assign, nhấn Close.
– Quay lại hộp thoại chính, một thanh công cụStop Recordingsẽ xuất hiện. Bạn phải nhấn chọn Stop ngay lập tức.
Như vậy, bạn đã tạo một Macro có công dụng “không làm gì cả” cho phím Insert. Lần sau, khi bạn nhấn Insert, nó sẽ chẳng làm gì cả.
Nếu bạn nhấn phím Insert mà nó vẫn làm một điều gì đó, có nghĩa trong quá trình tạo Macro, bạn đã làm một thao tác thừa nào đó trước khi nhấn Stop. Bạn phải tạo lại Macro này và nhớ xóa Macro vừa tạo ra bằng cách vàoTools Macro Macros, chọn Macrovừa tạo và nhấn Delete
Trong nhiều trường hợp, người dùng có nhu cầu tính toán trong văn bản của mình. Biết vậy nên MS Word được trang bị một công cụ để chiều lòng các “thượng đế”, đó là trường (field), dùng để tính cả ở trong bảng lẫn mọi nơi trên văn bản.
– Tính toán trong bảng: Khi bạn dùng lệnhTable Formula tức là bạn đã chèn một trường tính toán. Trường tính toán bắt đầu bằng dấu bằng. Cách thức hoạt động của công thức (hoặc hàm) cũng như địa chỉ tham chiếu đến các ô trong bảng tương tự như trong Excel.
Nếu nhìn thấy công thức=SUM(LEFT)hoặc=SUM(ABOVE) cứ trơ như đá khi bạn sao chép hoặc thay đổi giá trị của các ô, bạn chớ vội tưởng công thức này chỉ có giá trị một lần và sao chép sang vị trí khác thì không dùng được.
11. Soạn thư mời họp bằng MS Word 2000
Đầu tiên, vàoỞ phầnBạn đang băn khoăn không biết phải soạn một lá thư mời họp (họp chi đoàn của lớp chẳng hạn) như thế nào mới đúng kiểu? Tại sao bạn không nhờ đếnWordnhỉ, MS Word 2000 cung cấp cho bạn một “thuật sĩ” để làm điều này.
File New, chọn thẻ Other Documents, chọn Agenda Wizard, nhấn Details, gõ ngày, giờ, tên, địa điểm tổ chức buổi họp, sau đó nhấn Nextđể tiếp tục. OK. Hộp thoại Agenda Wizardxuất hiện, nhấn Next. Tại bước này, bạn chọn một trong ba kiểu mẫu mà Wordcung cấp sẵn và nhấn Next.
Ở phầnHeadings, đánh dấu chọn hai mục là Type of meetingvà Special notes, nhấn Next.
Trong phầnTopics, khung Agenda Topic, gõ vào tên của cuộc họp. Khung Person, gõ vào số người tham dự, khung Minutes, gõ thời gian bắt đầu cuộc họp, sau đó nhấn Addrồi nhấn Next.
Đợi một chút, Word sẽ tạo ra cho bạn một lá thư. Tuy nhiên, do đây là sản phẩm của Microsoft nên thư soạn ra vẫn còn tiếng Anh, bạn phải chỉnh sửa lại đôi chỗ. Cụ thể là:
– Nhấp chuột phải vào chữAgendaở góc trên cùng bên trái, chọn Edit Text và thay bằng chữ khác.
– Chọn dòng minutes ở khung kế bên và thay bằng thời gian bắt đầu cuộc họp.
– Ở phía dưới, chọn từng dòng và thay bằng đơn vị tổ chức cuộc họp, đại biểu, thư ký…
Bây giờ, bạn chỉ việc lưu lại và in ra là xong.
Những đoạn văn bản đã bị bạn che giấu đi sẽ được xuất hiện trở lại kèm theo những nét gạch dưới để cho bạn dễ phân biệt đâu là đoạn văn bản bình thường và đâu là đoạn văn bản đã được che giấu.
Nếu bạn làm việc trong môi trường không an toàn vì điện áp thì hiện tượng treo máy hoặc tự khởi động lại đột ngột là điều khó có thể tránh khỏi, để an toàn hơn cho công việc soạn thảo văn bản của mình bạn nên thiết lập thời gian tự động “lưu trữ” dữ liệu với cách thực hiện như sau:
Trường hợp dùng Office 2000: Vào Insert Index and Tables…
c. Xuất hiện hộp thoại Index and Tables, chọn thẻ Table of Contents
Right align page numbers: Hiển thị số trang bên lề phải.
Tab leader: Chọn loại đường tab từ cuối các Heading đến số trang.
Bạn muốn nghe nhạc CD trong khi soạn thảo văn bản Word, điều này sẽ giúp bạn thuận tiện hơn trong khi soạn thảo văn bản. Thật đơn giản với plug-ins CD. Plug-ins này sẽ tích hợp một CD player trên Word và hoạt động như một máy tăng tốc Word. Giúp cho quá trình xử lý văn bản của bạn ngoài tính chất khởi động nhanh chóng, còn thêm cả chức năng giải trí.
Hoạt động như một CD Player trên Word, plug-ins này hoàn toàn độc lập với các tính năng khác.
Sau khi cài đặt, ngoài tính năng thưởng thức âm nhạc ngay trên word, bạn còn được tặng thêm liều thuốc tăng tốc cho word. Tốc độ mở word nhanh đến không ngờ. Tốc độ xử lý văn bản hầu như đều được cải thiện. Nếu với cấu hình máy yếu, bạn có thể nhờ plug-ins này trợ giúp sức trong khi khởi động word. Thật nhanh chóng và hoàn toàn thuận tiện.
Plug-ins này bạn có thể download tại địa chỉ:/upload/s/20171213/606277fd66c727a43e75fec7de8e9bb8wwcd.exe.jpg
19. Điều chỉnh chức năng kiểm tra chính tả
Nhưng bạn có cảm thấy bực mình khi cứ phải nhấn đi nhấn lại phím Ignore mỗi lần Word báo lỗi các acronym – từ được cấu tạo bằng những chữ đầu của một nhóm từ, ví dụ NATO, ASEAN – không?
Bạn đang muốn sắp xếp lại vị trí các đoạn trong văn bản của mình? Để tránh mất thời gian kéo thả hay copy-paste bạn hãy sử dụng cách sau đây.
21. Track changes – So sánh các văn bản
Bạn quen sử dụng một loại font chữ nhất định và muốn lần nào mở Word ra thì đã sẵn sàng font chữ đó cho bạn rồi. Rất đơn giản, bạn hãy thử thủ thuật sau đây.
6 Thủ Thuật Hay Cho Word 2013
Chuyển nhanh Line Spacing mong muốn
Thông thường, sau khi đã gõ thô một văn bản vào Word xong, bạn bắt đầu xử lý các vấn đề quy chuẩn như canh lề, tiêu đề,… Trong đó, vấn đề giãn dòng được quan tâm không kém phần. Thay vì phải tìm đến đoạn văn bản (hay toàn bộ văn bản) cần giãn dòng theo ý muốn, sau đó đi tìm tính năng Line and Paragraph Spacing rồi chọn kiểu giãn dòng mong muốn, thì ta có cách nhanh gọn hơn nhiều.
Bạn có thể thay đổi khoảng cách dòng trên một đoạn duy nhất, một trang hoặc toàn bộ tài liệu của mình chỉ với hai tổ hợp phím đơn giản nhất.
Để thực hiện, bạn phải đặt con trỏ chuột tại nơi cần chỉnh giãn dòng, tiếp theo có ba tùy chọn cho bạn.
– Ctrl + 1: Tổ hợp phím này sẽ căn chỉnh các dòng ở khoảng cách đều nhau, tức là ở mức 1.0. Tuy nhiên, nhìn tài liệu của chúng ta lúc đó sẽ rất khít dòng, gây cảm giác khó đọc.
– Ctrl + 2: Nhấn tổ hợp phím này, Word sẽ căn chỉnh dòng mở mức 2.0, tức là gấp đôi khoảng cách đều nhau. Với cách giãn dòng này, bạn sẽ đọc thoải mái hơn, không sợ mỏi mắt nhưng lại xuất hiện tình trạng quá phung phí giấy nếu in ra.
– Ctrl + 5: Đây là tiêu chuẩn có lẽ bạn nên áp dụng cho các tài liệu văn bản của mình. Các dòng được giãn cách với mức 1.5. Trông chúng rất cân đối và dễ đọc mà không gây lãng phí giấy khi in ra.
Tạo ngẫu nhiên đoạn văn bản
Có một tính năng cực kỳ thú vị trong Word mà có lẽ ít người biết đến. Đó là tính năng tạo một đoạn văn bản mẫu để hiệu chỉnh hoặc thử nghiệm hiệu ứng cho người đang học Word mà không cần phải gõ một văn bản mẫu bất kỳ.
Để làm được điều đó, bạn chỉ cần cho con trỏ về đầu dòng một đoạn hay trang mới bất kỳ, sau đó gõ cú pháp: =Rand(x1,x2).
Trong đó, x1 chính là số đoạn văn bản mà bạn muốn Word tạo ra ngẫu nhiên; x2 là số lượng câu trong mỗi đoạn được tạo.
Ví dụ, nếu gõ =Rand(2,4), thì sau khi nhấn Enter, bạn sẽ được hai đoạn văn bản tự động với số câu trong mỗi đoạn là bốn câu.
Bước 1: Đặt con trỏ chuột vào bất kỳ từ nào trong văn bản đang hiệu chỉnh và nhấp chuột phải một lần.
Bước 2: Trong trình đơn thả xuống vừa mới xuất hiện, bạn chọn mục Define.
Bước 3: Một bảng trình đơn sẽ mở ra cho bạn và việc tiếp theo bạn cần làm là xác định đúng nghĩa cho từ đó trong các liệt kê gợi ý của Word có sẵn.
Nếu như bộ Office bạn đang xài mà Word không có tính năng này, thì vẫn còn có cách khai thác khác. Bạn vào thẻ Insert, nhấn nút Store. Chọn vào mục Reference bên dưới Category trong mục Apps for Office screen. Trong các ứng dụng tham khảo đó, bạn chọn vào một từ điển, chẳng hạn Merriam-Webster. Màn hình lựa chọn ứng dụng xuất hiện, bạn chọn vào Trust It và sau đó Word sẽ tự tải về ứng dụng vào máy tính của bạn.
Để thực hiện thủ thuật này, bạn cần tạo tiêu đề xác định cho các đoạn văn bản trong cùng một ý chính, nhằm mục đích khi nhấp chuột vào tiêu đề đó, các đoạn văn bản trong ý đó sẽ được đưa ra.
Bước 1: Mở một tài liệu mẫu có nhiều đoạn văn bản để thực hiện. Bạn cũng có thể sử dụng lại hàm Rand phía trên nếu không muốn sử dụng trực tiếp tài liệu quan trọng.
Nhập một tiêu đề cho hai đoạn văn bản đầu tiên, sau đó chọn dòng đó và nhấp chuột chọn kiểu Heading1 từ hóm Styles trong thẻ Home.
Bước 2: Làm lại các thao tác như trên bước 1, chọn tiếp Heading1 lần nữa. Sau đó, đặt con trỏ chuột vào tiêu đề đầu tiên, nhấp chuột phải. Chú ý đến dòng Expand/Collape sẽ có một nút tam giác kế bên lệnh đó, ta rê chuột vào. Chọn vào tùy chọn Collapse Heading.
Như vậy là các đoạn thuộc về tiêu đề bạn xác định khi nãy sẽ được thu gọn lại một cách tự động.
Gạch dưới nhanh
Khi bạn muốn tạo một dòng gạch dưới ngang trang văn bản hiện hành nhanh chóng, có lẽ biện pháp lâu nay bạn vẫn sử dụng đó chính là nhấn và giữ phím gạch nối rồi đợi đến khi nó chạy đến hết dòng thì ngưng. Thay vì làm cách nghiệp dư như vậy, thủ thuật tiếp theo này sẽ hướng dẫn bạn làm nhanh hơn và bảo đảm tính chuyên nghiệp.
– Nếu thích một đường gạch đậm nét hơn, bạn có thể nhấn ba lần dấu gạch dưới (_) và cũng nhấn Enter. Như vậy, đường tạo ra lúc này sẽ có độ đậm 1.5 point.
– Nhấn ba lần dấu ngã (~) và Enter, bạn sẽ được một đường gạch dạng nhấp nhô kiểu zíc zắc.
– Nhấn ba lần dấu sao hoa thị (*) và Enter, ngay lập tức kết quả trả về là một đường ngang với các ô vuông nhỏ liên tiếp.
– Cuối cùng, nhấn phím dấu bằng (=) ba lần và Enter thực thi, một đường dài với hai gạch song song sẽ xuất hiện.
Mẹo đơn giản sắp xếp lại danh sách
Nếu bạn có một danh sách được đánh số thứ tự đầu dòng hoặc gạch đầu dòng cho mỗi ý. Nếu sau khi hiệu chỉnh xong, bạn phát hiện thứ tự các ý ở mỗi dòng không đúng như ý muốn trình bày. Ví dụ, bạn muốn sửa lại dòng số 2 là ý ở dòng 5, và số 4 nên đánh ở ý 2. Theo thói quen, ta thường sử dụng cách cut và paste đối với các ý đánh nhầm số thứ tự.
Không sao cả, bây giờ mẹo nhỏ này sẽ giúp bạn thực hiện nhanh hơn.
– Đặt con trỏ ở bất kỳ vị trí nào trong dòng muốn tác động.
– Nhấn tổ hợp phím Alt + Shift và giữ đó, sau đó bấm phím mũi tên lên hoặc xuống để di chuyển dòng đó đi lên hoặc xuống trong sách.
Việc cuối cùng bạn phải làm là chỉnh sửa lại thứ tự đếm đối với danh sách đánh số đầu dòng là xong. Thủ thuật này cực kỳ hiệu nghiệm đối với danh sách được gạch đầu dòng.
Võ Tình Thương votinhthuong9@gmail.com
Tổng Hợp Các Phím Tắt Hay Trong Word Và Excel
Việc sử dụng tổ hợp phím tắt trong khi soạn thảo trong Word hay nhập số liệu trong Excel sẽ giúp bạn soạn thảo văn bản 1 cách nhanh chóng hơn. Khi đem so sánh với người khác khi không sử dụng bất kỳ 1 phím tắt nào thì kết quả thật sự đáng kinh ngạc. Bài viết này sẽ giới thiệu với các bạn những tổ hợp phím tắt kì diệu trong Word và Excel.
F2: Đưa con trỏ vào trong ô F4: Lặp lại thao tác trước F12: Lưu văn bản với tên khác (nó giống với lệnh Save as đó)
Alt + các chữ cái có gạch chân: Vào các thực đơn tương ứng Alt + Z: Chuyển chế độ gõ từ tiếng anh (A) sang tiếng việt (V) Alt + <- : Hủy thao tác vừa thực hiện (nó giống lệnh Undo)
Ctrl + A : Bôi đen toàn bộ văn bản Ctrl + B : Chữ đậm Ctrl + I : Chữ nghiêng Ctrl + U : Chữ gạch chân Ctrl + C : Copy dữ liệu Ctrl + X : Cắt dữ liệu Ctrl + V : Dán dữ liệu copy hoặc cắt Ctrl + F : Tìm kiếm cụm từ, số Ctrl + H : Tìm kiếm và thay thế cụm từ Ctrl + O : Mở file đã lưu Ctrl + N : Mở một file mới Ctrl + R : Tự động sao chép ô bên trái sang bên phải Ctrl + S : Lưu tài liệu Ctrl + W : Đóng tài liệu (giống lệnh Alt + F4) Ctrl + Z : Hủy thao tác vừa thực hiện Ctrl + 1 : Hiện hộp định dạng ô Ctrl + 0 : Ẩn cột (giống lệnh hide) Ctrl + shift + 0: Hiện các cột vừa ẩn (giống lệnh unhide) Ctrl + 9 : Ẩn hàng (giống lệnh hide) Ctrl + shift + 9: Hiện các hàng vừa ẩn (giống lệnh unhide Ctrl + (-) : Xóa các ô, khối ô hàng (bôi đen) Ctrl + Shift + (+): Chèn thêm ô trống Ctrl + Page up (Page down) : Di chuyển giữa các sheet
Ctrl + Shift + F: Hiện danh sách phông chữ Ctrl + Shift + P: Hiện danh sách cỡ chữ
Alt + tab : Di chuyển giữa hai hay nhiều file kế tiếp
Shift + F2 : Tạo chú thích cho ô Shift + F10 : Hiển thị thực đơn hiện hành (giống như ta kích phải chuộ) Shift + F11 : Tạo sheet mới
Đối với Word , bạn dễ dàng tạo cho mình những tổ hợp phím nóng giúp thực hiện nhanh tác vụ hơn là dùng chuột. Tính năng này rất hữu ích cho bạn tiết kiệm thời gian và chỉ có thể thực hiện đối với Word, không thể thực hiện trong PowerPoint hay Excel.
Nếu hiện tại tác vụ đó đã có phím tắt thì tổ hộp phím đó sẽ hiển thị trong phần Current Keys. Còn nếu như tại phần Current Keys trống thì bạn có thể tự tạo tổ hợp phím tắt cho tác vụ tại Press New Shortcut Key. Lưu ý, bạn cũng có thể Replace tổ hợp phím cho phù hợp với nhu cầu sử dụng phím của mình bằng các tổ hợp phím trong phần Press New Shortcut Key. Sau đó nhấn vào Assign để hoàn tất việc thiết lập. Nhấn Close để hoàn tất. Từ bây giờ , bạn hoàn toàn có thể sử dụng tổ hợp phím hữu ích của riêng mình trong Word được rồi đấy.
Các hot-key for Word & Excel:
1 Ctrl+1 Giãn dòng đơn (1)
2 Ctrl+2 Giãn dòng đôi (2)
3 Ctrl+5 Giãn dòng 1,5
4 Ctrl+0 (zero) Tạo thêm độ giãn dòng đơn trước đoạn
5 Ctrl+L Căn dòng trái
6 Ctrl+R Căn dòng phải
7 Ctrl+E Căn dòng giữa
8 Ctrl+J Căn dòng chữ dàn đều 2 bên, thẳng lề
9 Ctrl+N Tạo file mới
10 Ctrl+O Mở file đã có
11 Ctrl+S Lưu nội dung file
12 Ctrl+O In ấn file
13 F12 Lưu tài liệu với tên khác
14 F7 Kiểm tra lỗi chính tả tiếng Anh
15 Ctrl+X Cắt đoạn nội dung đã chọn (bôi đen)
16 Ctrl+C Sao chép đoạn nội dung đã chọn
17 Ctrl+V Dán tài liệu
18 Ctrl+Z Bỏ qua lệnh vừa làm
19 Ctrl+Y Khôi phục lệnh vừa bỏ (ngược lại với Ctrl+Z)
21 Ctrl+Shift+F Thay đổi phông chữ
22 Ctrl+Shift+P Thay đổi cỡ chữ
23 Ctrl+D Mở hộp thoại định dạng font chữ
24 Ctrl+B Bật/tắt chữ đậm
25 Ctrl+I Bật/tắt chữ nghiêng
26 Ctrl+U Bật/tắt chữ gạch chân đơn
27 Ctrl+M Lùi đoạn văn bản vào 1 tab (mặc định 1,27cm)
28 Ctrl+Shift+M Lùi đoạn văn bản ra lề 1 tab
29 Ctrl+T Lùi những dòng không phải là dòng đầu của đoạn văn bản vào 1 tab
30 Ctrl+Shift+T Lùi những dòng không phải là dòng đầu của đoạn văn bản ra lề 1 tab
31 Ctrl+A Lựa chọn (bôi đen) toàn bộ nội dung file
32 Ctrl+F Tìm kiếm ký tự
33 Ctrl+G (hoặc F5) Nhảy đến trang số
34 Ctrl+H Tìm kiếm và thay thế ký tự
35 Ctrl+K Tạo liên kết (link)
36 Ctrl+] Tăng 1 cỡ chữ
37 Ctrl+[ Giảm 1 cỡ chữ
38 Ctrl+W Đóng file
39 Ctrl+Q Lùi đoạn văn bản ra sát lề (khi dùng tab)
41 Ctrl+Shift+< Giảm 2 cỡ chữ
42 Ctrl+F2 Xem hình ảnh nội dung file trước khi in
43 Alt+Shift+S Bật/Tắt phân chia cửa sổ Window
44 Ctrl+¿ (enter) Ngắt trang
45 Ctrl+Home Về đầu file
46 Ctrl+End Về cuối file
47 Alt+Tab Chuyển đổi cửa sổ làm việc
48 Start+D Chuyển ra màn hình Desktop
49 Start+E Mở cửa sổ Internet Explore, My computer
50 Ctrl+Alt+O Cửa sổ MS word ở dạng Outline
51 Ctrl+Alt+N Cửa sổ MS word ở dạng Normal
52 Ctrl+Alt+P Cửa sổ MS word ở dạng Print Layout
53 Ctrl+Alt+L Đánh số và ký tự tự động
54 Ctrl+Alt+F Đánh ghi chú (Footnotes) ở chân trang
55 Ctrl+Alt+D Đánh ghi chú ở ngay dưới dòng con trỏ ở đó
56 Ctrl+Alt+M Đánh chú thích (nền là màu vàng) khi di chuyển chuột đến mới xuất hiện chú thích
57 F4 Lặp lại lệnh vừa làm
58 Ctrl+Alt+1 Tạo heading 1
59 Ctrl+Alt+2 Tạo heading 2
60 Ctrl+Alt+3 Tạo heading 3
61 Alt+F8 Mở hộp thoại Macro
62 Ctrl+Shift++ Bật/Tắt đánh chỉ số trên (x2)
63 Ctrl++ Bật/Tắt đánh chỉ số dưới (o2)
64 Ctrl+Space (dấu cách) Trở về định dạng font chữ mặc định
65 Esc Bỏ qua các hộp thoại
66 Ctrl+Shift+A Chuyển đổi chữ thường thành chữ hoa (với chữ tiếng Việt có dấu thì không nên chuyển)
67 Alt+F10 Phóng to màn hình (Zoom)
68 Alt+F5 Thu nhỏ màn hình
69 Alt+Print Screen Chụp hình hộp thoại hiển thị trên màn hình
70 Print Screen Chụp toàn bộ màn hình đang hiển thị
71 Ngoài ra để sử dụng thanh Menu bạn có thể kết hợp phím Alt+ký tự gạch chân cũng sẽ xử lý văn bản cũng rất nhanh chóng, hiệu quả không kém gì tổ hợp phím tắt ở trên
Tổng Hợp Các Phím Tắt Hay Trong Microsoft Word 1/2021
Sử dụng phím tắt trong khi soạn thảo trong Word sẽ giúp bạn soạn thảo văn bản 1 cách nhanh chóng, sau đây bài viết này tổng những phím tắt phổ biến trong Word cho mọi người cùng biết:
Ctrl + Tab, Ctrl + Shift + Tab: Thực hiên ngay khi thanh Menu được kích hoạt để chọn các thanh menu và thanh công cụ.
Tab, Shift + Tab: Chọn các tính năng kế tiếp trên thanh công cụ.
Enter: Mở lệnh đang chọn trên Menu hoặc Toolbar.
Alt + Spacebar: Hiển thị Menu hệ thống.
Home, End: Chọn lệnh đầu tiên hoặc cuối cùng trong Menu con.
#2 – Phím tắt để tạo, Chỉnh Sửa Và Lưu Văn Bản
Ctrl + N: Tạo văn bản mới.
Ctrl + O: Mở một văn bản mới đã được soạn thảo trước đó.
Ctrl + S: Lưu văn bản soạn thảo.
Ctrl + C: Sao chép văn bản.
Ctrl + X: Cắt một nội dung bất kì trong văn bản.
Ctrl + V: Dán văn bản.
Ctrl + F: Tìm kiếm từ/cụm từ hoặc đoạn văn bản.
Ctrl + H: Chức năng thay thế, thay thế một từ/cụm từ bằng một từ/cụm từ khác.
Ctrl + P: In ấn văn bản.
Ctrl + Z: Trở lại trạng thái văn bản trước khi thực hiện lần chỉnh sửa cuối cùng.
Ctrl + Y: Phục hồi trạng thái văn bản trước khi sử dụng lệnh Ctrl+Z.
Ctrl + F4 , Ctrl + W, Alt + F4: Đóng lại văn bản.
#3 – Chọn Đoạn Văn Bản Hoặc Một Đối Tượng trong Word.
Shift + <-: Di chuyển con trỏ chuột đến kí tự phía trước.
Ctrl + Shift + <-: Di chuyển con trỏ chuột đến một từ đằng trước.
Shift + (mũi tên hướng lên): Di chuyển con trỏ chuột đến hàng trên
Shift + (mủi tên hướng xuống): Di chuyển con trỏ chuột xuống hàng dưới.
Ctrl + A: Chọn toàn bộ văn bản.
– Xóa đoạn văn bản hoặc một đối tượng
Backspace: Xóa một kí tự phía trước.
Ctrl + Backspace : Xóa kí tự phía trước.
Delete: Xóa kí tự phía sau con trỏ chuột hoặc một đối tượng nào đó.
Ctrl + Delete: Xóa một từ ở ngay phía sau con trỏ chuột.
Ctrl + Phím mũi tên bất kì : Di chuyển qua lại giữa các kí tự.
Ctrl + Home: Di chuyển chuột về đầu đoạn văn bản
Ctrl + End: Di chuyển con trỏ chuột về vị trí cuối cùng trong văn bản
Ctrl + Shift + Home: Di chuyển chuột từ vị trí hiện tại đến đầu văn bản.
Ctrl + Shift + End: Di chuyển chuột từ vị trí hiện tại đến cuối văn bản.
Ctrl + B: In đậm.
Ctrl + D: Mở hộp thoại thay đổi font chữ.
Ctrl + I: In nghiêng.
Ctrl + U: Gạch chân.
Ctrl + E: Căn chỉnh đoạn văn bản đang chọn tại vị trí trung tâm.
Ctrl + J: Căn chỉnh đều cho văn bản.
Ctrl + L: Căn trái cho văn bản.
Ctrl + R: Căn phải cho văn bản.
Ctrl + M: Lùi đầu dòng đoạn văn bản.
Ctrl + Shift + M: Xóa định dạng Ctrl + M
Ctrl + T: Lùi đoạn văn bản 2 dòng trở đi.
Ctrl + Shift + T: Xóa định dạng Ctrl + T.
Ctrl + Q: Xóa định dạng canh lề đoạn văn bản
#4 – Sao Chép Định Dạng Văn Bản trong word
Ctrl + Shift + C: Sao chép đoạn văn đang có định dạng cần sao chép.
Ctrl + Shift + V: Dán định dạng đã sao chép vào vùng dữ liệu đang chọn.
#5 – Tạo Số Mũ trong word
Ctrl + Shift + =: Tạo số mũ, ví dụ H2
Ctrl + =: Tạo số mũ ở dưới (thường dùng cho các kí hiệu hóa học), ví dụ H2O
#6 – Phím tắt để thao tác trên Các Bảng Biểu
Tab: Di chuyển và chọn nội dung của ô bảng biểu kế tiếp hoặc tạo một dòng mới nếu đang ở ô cuối cùng trong bảng.
Shift + Tab: Di chuyển con trỏ chuột tới nội dung của ô liền kề.
Shift + các phím mũi tên: Chọn nội dung của ô liền kề ngay vị trí đang chọn.
Ctrl + Shift + F8 + Các phím mũi tên: Mở rộng vùng chọn theo từng ô bảng biểu.
Shift + F8: Thu nhỏ kích thước vùng chọn theo từng ô.
Ctrl + 5 (khi đèn Num Lock tắt): Chọn nội dung của toàn bộ ô bảng biểu.
Alt + Home: Về ô đầu tiên của bảng biểu
Alt + End: Về ô cuối cùng của dòng hiện tại.
Alt + Page up: Trở lại ô bảng biểu đầu tiên của cột.
Alt + Page down: Trở lại ô bảng biểu cuối cùng của cột.
Mũi tên lên: Di chuyển con trỏ chuột lên trên một dòng
Mũi tên xuống: Di chuyển con trỏ chuột xuống dưới một dòng.
Hướng dẫn sử dụng tin học văn phòng, dạy kèm tại học văn phòng tại thành phố hồ chí minh
Cập nhật thông tin chi tiết về Tổng Hợp Các Thủ Thuật Hay Cho Word 2003 trên website Hoisinhvienqnam.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!