Bạn đang xem bài viết Tổ Hợp Phím Tắt Trong Word được cập nhật mới nhất tháng 12 năm 2023 trên website Hoisinhvienqnam.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Ctrl + N Tạo mới một File văn bản mới.
Ctrl + O Mở văn bản đã được lưu trong máy
Ctrl + F4 Đóng văn bản hiện hành
Alt + F4 Cũng là đóng văn bản hiện hành
Ctrl + A Bôi đen toàn bộ văn bản
Shift + Home [End] Bôi đen một dòng tùy vị trí con trỏ ở đầu hay ở cuối.
Ctrl + Shift + Home Bôi đen từ vị trí con trỏ đến đầu văn bản.
Ctrl + Shift + End Bôi đen từ vị trí con trỏ đến cuối văn bản
Ctrl + X Cắt dữ liệu được bôi đen
Ctrl + V Dán dữ liệu đã được copy hoặc Cut
Ctrl + Z Quay lại bước thực hiện lúc trước khi làm sai.
Ctrl + Y Là thao tác lấy lại của thao tác Ctrl + Z
Ctrl + F Thực hiện chức năng tìm kiếm
Ctrl + H Thực hiện chức năng thay thế
Ctrl + G Thực hiện chức năng di chuyển nhanh
Ctrl + D Gọi hộp thoại Font để định dạng văn bản
Ctrl + I Tạo chữ in nghiêng
Ctrl + Shift + D Tạo chứ gạch chân đôi
Ctrl + Shift + W Tạo chữ gạch chân từng từ
Ctrl + L Căn lề văn bản ở bên trái
Ctrl + R Căn lề văn bản ở bên phải
Ctrl + J Căn lề văn bản ở hai bên
Ctrl + E Căn lề văn bản ở giữa
Ctrl +] Tăng cỡ chữ lên một đơn vị
Ctrl + [ Giảm cỡ chữ đi một đơn vị
Ctrl + Shift + < Giảm cỡ chữ đi một đơn vị
Ctrl + Shift + = Tạo chỉ số trên ( ax 2 + bx + c = 0 )
Ctrl + M Tăng khoảng cách của văn bản với lề trái
Ctrl +Shift +M Giảm khoảng cách của văn bản so với lề trái
Alt + Shift + D Chèn ngày của hệ thống máy tính
Alt + Shift + T Chèn thời gian của hệ thống máy tính
Tổng Hợp Phím Tắt Trong Paint (Tổ Hợp Phím Tắt) Full
Mặc dù chỉ là phần mềm đồ họa rất cơ bản nhưng Microsoft Paint vẫn được trang bị khá nhiều phím tắt giúp người dùng làm sử dụng hiệu quả hơn.
Nếu bạn là người hay sử dụng Paint để chỉnh sửa ảnh hay vẽ vời thì chắc chắn bài viết này sẽ có ích cho bạn.
Để tìm các bài viết hướng dẫn về MS Paint, bạn có thể gõ từ khóa vào thanh search tại blog Bietmaytinh hoặc truy cập vào đây.
Cách dùng phím tắtCác phần mềm, ứng dụng trên máy tính thường sẽ đi kèm các phím tắt nhằm giúp người dùng sử dụng hiệu quả và nhanh chóng hơn. Các phần mềm tiêu biểu có thể nói đến là MS Word hay Photoshop, nếu để ý những người chuyên dùng những phần mềm này bạn sẽ thấy thao tác của họ cực kỳ nhanh chóng và gọn gàng, đó là vì họ rất thông thạo phím tắt và luôn sử dụng trong quá trình làm việc.
Ngoài ra bạn sẽ thấy trường hợp họ ghi Windows + Q, nghĩa là bấm đồng thời phím có hình cửa sổ và phím Q, phím tắt này ta dùng mở nhanh hộp tìm kiếm. Ngoài ra còn có dạng kết hợp phím ctrl, shift, alt… ví dụ như Ctrl + Shift + = (Dùng để viết số mũ trong Word).
Cơ bản là vậy.
Tổng hợp tất cả phím tắt trong MS Paint Phím tắt để mở Paint lênDùng Run
Dùng phím tắt Windows + R để mở hộp thoại Run lên, sau đó bạn gõ từ mspaint rồi bấm Enter.
Dùng hộp tìm kiếm
Cách khác đơn giản không kém là bấm Windows + Q nhằm mở hộp tìm kiếm trong máy tính, sau đó bạn gõ từ paint, bấm Enter.
Phím tắt kết hợp phím CtrlCtrl + A: Chọn toàn bộ ảnh trong Paint. Tương tự như trong Word vậy, bấm phím này thì toàn bộ văn bản sẽ được chọn (bôi đen).
Ctrl + X: Cắt vùng chọn.
Ctrl + V: Dán thứ vừa copy.
Ctrl + Z: Bỏ lệnh vừa thực hiện. Ví dụ bạn dùng Paint để cắt ảnh nhưng làm xong thấy mình cắt không chuẩn, ta sẽ bấm Ctrl + Z thì bức ảnh sẽ trở lại như lúc chưa cắt, vậy thôi.
Ctrl + Y: Khôi phục lệnh vừa bỏ. Ví dụ cắt xong ảnh nhưng thấy ảnh không đẹp, bạn bấm Ctrl + Z để ảnh trở về lúc chưa cắt, nhưng nghĩ lại thấy nó không đến nỗi nào nên ta bấm Ctrl + Y để phục hồi lại lệnh.
Ctrl + G: Hiện đường lưới, giúp bạn vẽ chính xác hơn. Muốn tắt thì bấm Ctrl + G lần nữa.
Ctrl + P: In bức ảnh.
Ctrl + R: Hiện thước ngang và dọc.
Ctrl + W: Mở hộp thoại thoại Resize and Skew để resize ảnh.
Ctrl + O: Mở một ảnh.
Ctrl + S: Lưu ảnh vừa chỉnh sửa.
Ctrl + Page Up: Phóng lớn ảnh.
Ctrl + Page Down: Thu nhỏ ảnh.
Ctrl + B: In đậm chữ vừa chọn, nhớ là chữ nào bạn bôi đen nó mới in đậm.
Ctrl + I: Bấm cái này thì chữ vừa chọn sẽ in nghiêng.
Ctrl + U: Gạch dưới chữ vừa chọn (vừa được bôi đen).
Phím tắt có AltAlt + F: Mở file menu File.
Alt + F4: Thoát cửa sổ Paint, nếu ảnh đã có chỉnh sửa gì rồi thì bấm xong sẽ xuất hiện 1 hộp thoại hỏi bạn có muốn lưu ảnh hiện tại hay không.
Alt + V: Đến tab View.
Ví dụ bấm chữ V (Hoặc Alt + V) thì ta sẽ được chuyển đến tab View, bấm chữ F (Hoặc Alt + F) để mở menu File, bấm số 1 để lưu ảnh…
Để biết phím tắt của các tính năng trong tab Home, bạn bấm Alt + H.
Tương tự bạn có thể bấm chữ cái tương ứng để kích hoạt các tính năng trong tab View. Hoặc bấm Alt + chữ cái tương ứng.
Dùng các phím chức năngF1: Mở trang trợ giúp của Paint.
F10: Tương tự như bấm phím Alt mà mình mới giới thiệu phía trên.
F12: Phím tắt của Save as trong Paint. Nghĩa là lưu ảnh như một file mới.
Phím mũi tênKhi chọn một vùng chọn nào hoặc vẽ một hình nào đó trong Paint, muốn di chuyển sang trái 1px thì bạn bấm ←; Tương tự muốn chuyển qua phải thì bấm →; lên trên thì bấm ↑; Xuống dưới 1px thì bấm ↓.
Bổ sung thêm cho bạn vài phím linh tinh khácEsc: Hủy vùng chọn.
Delete: Xóa vùng chọn.
Print Screen: Chụp ảnh màn hình, chắc bạn đã biết phím này rồi nhỉ.
Tổ Hợp Phím Tắt (Phím Nóng) Trong Word Phim Nong Trong Word Doc
T Ổ HỢP PHÍM TẮT (PHÍM NÓNG)
TRONG MICROSOFT WORD
Khi đang soạn thảo trên Microsoft Word, bạn đang gõ phím bằng cả hai tay với 10 ngón, bạn xuất hiện nhu cầu muốn thay đổi Font chữ, cỡ chữ, canh lề … Thật là bất tiện và chậm chạp nếu bạn buông một tay để cầm lấy con chuột để bôi đen rồi chọn và bấm vào một vài biểu tượng trong thanh công cụ hay thanh menu…
Để làm việc đó nhanh chóng, g iải pháp hữu hiệu cho bạn đó là bạn h ã y sử dụng cách bấm các tổ hợp phím nóng sau:
TRẦN XUÂN HỌC – TRƯỜNG THCS HÒA SƠN
Backspace (¬) xóa một ký tự phía trước. Delete xóa một ký tự phía sau con trỏ hoặc các đối tượng đang chọn. Ctrl + Backspace (¬) xóa một từ phía trước. Ctrl + Delete xóa một từ phía sau. D I CHUYỂN Ctrl + Mũi tên Di chuyển qua 1 ký tự Ctrl + Home Về đầu văn bản Ctrl + End Về vị trí cuối cùng trong văn bản Ctrl + Shift + Home Chọn từ vị trí hiện tại đến đầu văn bản. Ctrl + Shift + End Chọn từ vị trí hiện tại đến cuối văn bản Đ ỊN H DẠNG Ctrl + B Định dạng in đậm Ctrl + D Mở hộp thoại định dạng font chữ Ctrl + I Định dạng in nghiêng. Ctrl + U Định dạng gạch chân. Canh lề đoạn văn bản: P HÍM TẮT C HỨC NĂNG Ctrl + E Canh giữa đoạn văn bản đang chọn Ctrl + J Canh đều đoạn văn bản đang chọn Ctrl + L Canh trái đoạnvăn bản đang chọn Ctrl + R Canh phải đoạn văn bản đang chọn Ctrl + M Định dạng thụt đầu dòng đoạn văn bản Ctrl + Shift + M Xóa định dạng thụt đầu dòng Ctrl + T Thụt dòng thứ 2 trở đi của đoạn văn bản Ctrl + Shift + T Xóa định dạng thụt dòng thứ 2 trở đi của đoạn văn bản Ctrl + Q Xóa định dạng canh lề đoạn văn bản S AO CHEP ĐINH DANG Ctrl + Shift + C Sao chép định dạng vùng dữ liệu đang có định dạng cần sao chép. Ctrl + Shift + V Dán định định dạng đã sao chép vào vùng dữ liệu đang chọn. M ENU & T OOLBARS . P HÍM TẮT C HỨC NĂNG Alt, F10 Kích hoạt menu lệnh Ctrl + Tab, Ctrl + Shift + Tab thực hiện sau khi thanh menu được kích hoạt dùng để chọn giữa các thanh menu và thanh công cụ.
TRẦN XUÂN HỌC – TRƯỜNG THCS HÒA SƠN
Tab, Shift + Tab chọn nút tiếp theo hoặc nút trước đó trên menu hoặc toolbars. Enter thực hiện lệnh đang chọn trên menu hoặc toolbar. Shift + F10 hiển thị menu ngữ cảnh của đối tượng đang chọn. Alt + Spacebar hiển thị menu hệ thống của của sổ. Home, End chọn lệnh đầu tiên, hoặc cuối cùng trong menu con. T RONG HÔP THOAI P HÍM TẮT C HỨC NĂNG Tab di chuyển đến mục chọn, nhóm chọn tiếp theo Shift + Tab di chuyển đến mục chọn, nhóm chọn phía trước Ctrl + Tab di chuyển qua thẻ tiếp theo trong hộp thoại Shift + Tab di chuyển tới thẻ phía trước trong hộp thoại Alt + Ký tự gạch chân chọn hoặc bỏ chọn mục chọn đó Alt + Mũi tên xuống hiển thị danh sách của danh sách sổ Enter chọn 1 giá trị trong danh sách sổ ESC tắt nội dung của danh sách sổ T ẠO CHỈ SỐ TRÊN , CHỈ SỐ DƯỚI . Ctrl + Shift + =: Tạo chỉ số trên. Ví dụ m3 Ctrl + =: Tạo chỉ số dưới. Ví dụ H2O. L AM VIÊC VƠI BANG BIÊU : P HÍM TẮT C HỨC NĂNG Tab di chuyển tới và chọn nội dung của ô kế tiếp. Hoặc tạo 1 dòng mới nếu đang đứng ở ô cuối cùng của bảng Shift + Tab di chuyển tới và chọn nội dung của ô liền kế trước nó Nhấn giữ phím Shift + các phím mũi tên để chọn nội dung của các ô Ctrl + Shift + F8 + Các phím mũi tên mở rộng vùng chọn theo từng khối Shift + F8 giảm kích thước vùng chọn theo từng khối Ctrl + 5 (khi đèn Num Lock tắt) chọn nội dung cho toàn bộ bảng Alt + Home về ô đầu tiên của dòng hiện tại Alt + End về ô cuối cùng của dòng hiện tại Alt + Page up về ô đầu tiên của cột Alt + Page down về ô cuối cùng của cột Mũi tên lên Lên trên một dòng Mũi tên xuống xuống dưới một dòng
TRẦN XUÂN HỌC – TRƯỜNG THCS HÒA SƠN
C AC PHIM F: P HÍM TẮT C HỨC NĂNG F1 trợ giúp F2 di chuyển văn bản hoặc hình ảnh. (Chọn hình ảnh, nhấn F2, kích chuột vào nơi đến, nhấn Enter F3 chèn chữ tự động (tương ứng với menu Insert – AutoText) F4 lặp lại hành động gần nhất F5 thực hiện lệnh Goto (tương ứng với menu Edit – Goto) F6 di chuyển đến panel hoặc frame kế tiếp F7 thực hiện lệnh kiểm tra chính tả (tương ứng menu Tools – Spellings and Grammars) F8 mở rộng vùng chọn F9 cập nhật cho những trường đang chọn F10 kích hoạt thanh thực đơn lệnh F11 di chuyển đến trường kế tiếp F12 thực hiện lệnh lưu với tên khác (tương ứng menu File – Save As…) Kết hợp Shift + các phím F: P HÍM TẮT C HỨC NĂNG Shift + F1 hiển thị con trỏ trợ giúp trực tiếp trên các đối tượng Shift + F2 sao chép nhanh văn bản Shift + F3 chuyển đổi kiểu ký tự hoa – thường Shift + F4 lặp lại hành động của lệnh Find, Goto Shift + F5 di chuyển đến vị trí có sự thay đổi mới nhất trong văn bản Shift + F6 di chuyển đến panel hoặc frame liền kề phía trước Shift + F7 thực hiện lệnh tìm từ đồng nghĩa (tương ứng menu Tools – Thesaurus). Shift + F8 rút gọn vùng chọn Shift + F9 chuyển đổi qua lại giữ đoạn mã và kết quả của một trường trong văn bản. Shift + F10 hiển thị thực đơn ngữ cảnh (tương ứng với kích phải trên các đối tượng trong văn bản) Shift + F11 di chuyển đến trường liền kề phía trước. Shift + F12 thực hiện lệnh lưu tài liệu (tương ứng với File – Save hoặc tổ hợp Ctrl + S)
TRẦN XUÂN HỌC – TRƯỜNG THCS HÒA SƠN
TRẦN XUÂN HỌC – TRƯỜNG THCS HÒA SƠN
Alt + F8 chạy một marco. Alt + F9 chuyển đổi giữa mã lệnh và kết quả của tất cả các trường. Alt + F10 phóng to cửa sổ của Ms Word. Alt + F11 hiển thị cửa sổ lệnh Visual Basic. Kết hợp Alt + Shift + các phím F Alt + Shift + F1 di chuyển đến trường phía trước. Alt + Shift + F2 thực hiện lệnh lưu văn bản (tương ứng Ctrl + S). Alt + Shift + F9 chạy lệnh GotoButton hoặc MarcoButton từ kết quả của những trường trong văn bản. Alt + Shift + F11 hiển thị mã lệnh. Kết hợp Alt + Ctrl + các phím F Ctrl + Alt + F1 hiển thị thông tin hệ thống. Ctrl + Alt + F2 thực hiện lệnh mở văn bản (tương ứng Ctrl + O)
TRẦN XUÂN HỌC – TRƯỜNG THCS HÒA SƠN
TRẦN XUÂN HỌC – TRƯỜNG THCS HÒA SƠN
Tổng Hợp Các Phím Tắt Và Tổ Hợp Phím Tắt Trong Mathtype
data-full-width-responsive=”true”
Tương tự như các phần mềm khác, phần mềm soạn thảo công thức Toán học MathType cũng cho phép chúng ta sử dụng các tổ hợp phím tắt để truy cập nhanh mà không cần phải sử dụng chuột.
Hiện tại thì hầu như tất cả các lệnh, các kí hiệu Toán học và các Template đều có một tổ hợp phím riêng, hoặc một bộ tổ hợp phím tương ứng.
May mắn thay, Wiris đã hiểu được đều này và họ đã trang bị cho phần mềm tính năng Custimize Keyboard cho phép bạn thay đổi tổ hợp phím tắt theo thói quen sử dụng của bạn.
I. Các bước tùy chỉnh tổ hợp phím tắt trong MathType+ Bước 1: Khởi động phần mềm MathType lên (tức là chúng ta sẽ sử dụng bản MathType trên Desktop đấy)
Command chứa 9 nhóm lệnh theo thứ tự từ trên xuống, đó là Formatting, Recently Used Symbols and Templates, Menu Commands, Navigation and Selection, Keyboard Modifiers (one-shots), Toolbar Commands, Window Control, All Symbols và All Templates.
Current keys tổ hợp phím hiện tại nếu có.
Assign gán tổ hợp phím tắt mới.
Remove gỡ bỏ tổ hợp phím tắt.
Reset selection … khôi phục lại các tổ hợp phím tắt được chọn về mặc định.
Reset all khôi phục lại toàn bộ tổ hợp phím tắt về mặc định.
+ Bước 4: Tùy thuộc vào vị trí của lệnh, kí hiệu, Template mà ta sẽ chọn “đường dẫn” cho thích hợp.
data-full-width-responsive=”true”
Chẳng hạn mình thường xuyên sử dụng Template nguyên hàm và vì tổ hợp phím hiện tại Ctrl + Shift + I , tổ hợp phím này vừa dài vừa khó nhớ nên mình sẽ gán cho nó một tổ hợp phím mới , đó là Ctrl + I
Ngoài ra, sau khi gán tổ hợp phím mới thì bạn vừa có thể sử dụng tổ hợp phím mới vừa có thể sử dụng tổ hợp phím cũ.
II. Thông tin thêm về Command trong hộp thoại Custimize KeyboardBạn đang thắc mắc là tại sao mình biết Templates của công thức
+ Thứ nhất là về tên, khi bạn sử dụng chuột di chuyển vào công thức này trên Template Palettes thì trên Status bar sẽ xuất hiện tên của nó.
Bên dưới là mô tả về 9 nhóm lệnh trong Command của hộp thoại Custimize Keyboard.
Formatting chứa các lệnh như Insert Tab, New Line, Nudge Down …
Recently Used Symbols and Templates chứa các lệnh như Variable-size matrix or table, Triple integral .with subscript limit, Volume integral with underscript limit …
Menu Commands chứa các lệnh trên Menu bar.
Navigation and Selection chứa các lệnh như Beginning of Slot, Delete Left, Delete Right …
Keyboard Modifiers (one-shots) chứa các lệnh như Replace Selected Template One-Shot, Use Alternate .Template Form One-Shot, Greek-Symbol One-Shot …
Toolbar Commands chứa các lệnh như Dock or Float, Focus to Large Tabbed Bar, Focus to Small Fixed Bar ….
Window Control chứa các lệnh điều khiển kích thước cửa sổ của phần mềm MathType.
All Symbols chứa tất cả các kí hiệu Toán học.
All Templates chứa tất cả các Template của các công thức Toán học.
Mình không thể dịch các lệnh này sang Tiếng Việt được bởi sau khi dịch nó rất dài dòng và khó hiểu.
Mình xin nói thêm là các kí hiệu và Template Toán học trong Tool bar phần lớn đều được gán tổ hợp phím tắt, nhưng vì có quá nhiều kí hiệu và Template nên kéo theo nó cũng có quá nhiều tổ hợp phím tương ứng. Vậy nên mình không thể liệt kê hết hết trong bài viết này được.
Ngoài lí do vừa kể trên thì mình nhận thấy rằng nó cũng không thật sự hữu ích cho lắm, vì rất ít người có thể nhớ được mấy trăm tổ hợp phím đó.
Xin chào tạm biệt và hẹn gặp lại các bạn trong những bài viết tiếp theo !
CTV: Nhựt Nguyễn – Blogchiasekienthuc.com
Xem tiếp các bài viết trong cùng Series
Các Tổ Hợp Phím Tắt Thông Dụng Trong Word
Những phím tắt trong Word hay dùng nhất
Ctrl + O: Để mở một văn bản đã có trong máy tính Ctrl + N: Tạo 1 văn bản hoàn toàn mới. Ctrl + A: Bôi đen toàn bộ văn bản Word Ctrl + R: Căn lề phải Ctrl + E: Căn lề giữa Ctrl + J: Căn 2 bên Ctrl + L: Căn lề trái
Sau khi chỉnh sửa xong bố cục của văn bản, các bạn có thể sử dụng các phím tắt cần thiết khác như
Ctrl + B: In đậm một đoạn văn bản được lựa chọn Ctrl + I: Tạo chữ in nghiêng cho một đoạn văn bản được lựa chọn Ctrl + U: Gạch chân cho một đoạn văn bản đã được chọn Ctrl + ]: Tăng cỡ chữ cho một đoạn văn bản nào đó đã được chọn Ctrl + [: Giảm cỡ chữ cho một đoạn văn bản nào đó đã được chọn Ctrl + D: Mở hộp thoại định dạng font chữ Ctrl + M: Định dạng thụt đầu dòng đoạn văn bản Ctrl + Shift + M: Xóa định dạng thụt đầu dòng Ctrl + T: Thụt dòng thứ 2 trở đi của đoạn văn bản Ctrl + Shift + T: Xóa định dạng thụt dòng thứ 2 trở đi của đoạn văn bản Ctrl + Q: Xóa định dạng canh lề đoạn văn bản
Ngoài các phím tắt trong Word ở trên, để giúp tiết kiệm thời gian trong việc soạn thảo văn bản, các bạn có thể dùng thêm các tổ hợp phím sau:
Ctrl + G: Tới nhanh 1 trang bất kỳ trong văn bản Ctrl + F: Tìm kiếm một từ hoặc cụm từ trong văn bản Ctrl + K: Chèn link website vào văn bản Ctrl + Z: Khôi phục lại thao tác trước đó Ctrl + X: Cắt 1 đoạn văn bản. Ctrl + C: Copy 1 đoạn văn bản Ctrl + V: Dán văn bản vừa cắt/ copy vào vị trí con trỏ Ctrl + Shift C: Copy định dạng văn bản Ctrl + Shift V: Dán định dạng văn bản Ctrl + H: Thay thế 1 hoặc 1 chuỗi ký tự trong văn bản.
Như vậy, sau khi hoàn thành đoạn văn bản của mình, bạn có thể sử dụng tổ hợp phím Ctrl S để lưu lại văn bản. Ctrl P để in. Và Alt F4 để đóng lại cửa sổ soạn thảo.
Video hướng dẫn sử dụng các phím tắt trong Word thông dụng:Ngoài ra, các bạn cũng có thể sử dụng những phím tắt trong Word khác như:
Shift + Tab: di chuyển đến mục chọn, nhóm chọn phía trước Ctrl + Tab: di chuyển qua thẻ tiếp theo trong hộp thoại Shift + Tab: di chuyển tới thẻ phía trước trong hộp thoại Alt + Ký tự gạch chân chọn hoặc bỏ chọn mục chọn đó Alt + Mũi tên xuống hiển thị danh sách của danh sách sổ Enter chọn 1 giá trị trong danh sách sổ ESC tắt nội dung của danh sách sổ Tạo chỉ số trên, chỉ số dưới. Ctrl + Shift + =: Tạo chỉ số trên. Ctrl + =: Tạo chỉ số dưới.
Và còn rất nhiều các phím tắt trong Word khác, tuy nhiên các bạn chỉ cần nhớ được những phím tắt thông dụng nhất. Ngoài ra nếu bạn nào muốn tìm hiểu chuyên sâu về vấn đề này, các bạn có thể tìm hiểu thêm nhiều phím tắt hữu ích khác giúp bạn có thể soạn thảo văn bản một cách nhanh nhất!
Chia sẻ bài viết trên MXH:
Đỗ Bảo NamTổ Hợp Phím Tắt Thêm Dòng Trong Word Cực Nhanh
Cũng giống như Excel hay Windows, Micorsoft Word cũng cung cấp rất nhiều phím tắt (hotkey) giúp bạn thao tác nhanh hơn, làm việc hiệu quả và chuyên nghiệp hơn rất nhiều.
Cách chèn hàng, cột trong Word 2003Cách 1: Muốn chèn thêm cột vào bảng biểu đã có, ta chỉ việc chọn (bôi đen) cột ở gần vị trí cần chèn, tiếp theo nhấp chuột phải và chọn Insert Columns. Sẽ có một cột tự động được chèn vào bên trái cột được chọn.
Trong Insert sẽ có 4 lựa chọn mà bạn cần:
– Insert Columns to Left (Chèn cột vào bên trái)
– Insert Columns to Right (Chèn cột vào bên phải)
– Insert Rows Above (Chèn hàng vào bên trên)
– Insert Rows Below (Chèn hàng vào bên dưới)
Cách 2: Sau khi bôi đen cột, bạn vào Table, chọn Insert, sau đó chọn Columns to the Left nếu muốn chèn cột ở bên trái hoặc chọn Columns to the Right nếu muốn chèn cột về bên phải cột đang chọn. Tương tự cho cách thêm dòng vào bảng.
Cách 3
Bôi đen cột hoặc hàng cạnh vị trí bạn muốn chèn cột hoặc hàng.
Mở thẻ ribbon Layout, trong mục Rows & Columns có 4 lựa chọn mà bạn cần:
– Insert Above: để chèn thêm hàng lên trên
– Insert Below: để chèn thêm hàng xuống dưới
– Insert Left: để chèn thêm cột sang trái
– Insert Right: để chèn thêm cột sang phải
Cách chèn hàng, cột đối Với Word 2007, 2010, 2013, 2023 Chèn thêm cột vào bảng biểuCách 1
Đầu tiên, chọn cột gần vị trí muốn chèn, sau đó nhấp phải chuột, chọn Insert, rồi chọn Insert Columns to the Left nếu muốn chèn cột về bên trái cột đánh dấu hoặc Insert Columns to the Right nếu muốn chèn cột về bên phải cột hiện tại.
– Và đây là kết quả sau khi chèn thêm cột vào bên trái ( Insert Columns to the Left)
– Và đây là kết quả sau khi chèn thêm cột vào bên phải ( Insert Columns to the Right)
Chèn thêm dòng vào bảng biểu
Để chèn dòng vào bảng biểu ta làm tương tự, chọn dòng gần vị trí cần thêm dòng mới, nhấp chuột phải, chọn Insert, sau đó chọn Insert Rows Above để thêm dòng vào bên trên dòng được chọn, hoặc nhấp vào Insert Rows Below để thêm dòng vào bên dưới dòng hiện tại.
– Và đây là kết quả sau khi chèn thêm dòng phía trên ( Insert Rows Above)
Mẹo: Nếu muốn chèn nhiều dòng hoặc nhiều cột vào bảng biểu, bạn chọn (bôi đen) số dòng (cột) bằng số lượng dòng (cột) bạn muốn thêm vào và thực hiện theo các thao trên.
Cách xóa cột và hàng trong WordCách 1
Để xóa hàng hay cột bị dư thừa trong Word, các bạn làm như sau:
Bước 1: Bôi đen cột và hàng bạn cần xóa
Chọn Delete Columns nếu muốn xóa cột.
Chọn Delete Rows nếu muốn xóa hàng.
Cách 2
Bước 1: Bôi đen cột và hàng bạn cần xóa
Chọn Delete Columns nếu muốn xóa cột.
Chọn Delete Rows nếu muốn xóa hàng.
Cách chèn thêm cột vào bảng biểu trong WORD Đối Với Word 2023, 2023, 2013Bước 1: Chèn thêm cột vào bảng biểu
Đầu tiên, chọn cột gần vị trí muốn chèn, sau đó nhấp phải chuột, chọn Insert, rồi chọn Insert Columns to the Left nếu muốn chèn cột về bên trái cột đánh dấu hoặc Insert Columns to the Right nếu muốn chèn cột về bên phải cột hiện tại.
Để chèn dòng vào bảng biểu ta làm tương tự, chọn dòng gần vị trí cần thêm dòng mới, nhấp chuột phải, chọn Insert, sau đó chọn Insert Rows Above để thêm dòng vào bên trên dòng được chọn, hoặc nhấp vào Insert Rows Below để thêm dòng vào bên dưới dòng hiện tại.
Cách 1: Muốn chèn thêm cột vào bảng biểu đã có, ta chỉ việc chọn (bôi đen) cột ở gần vị trí cần chèn, tiếp theo nhấp chuột phải và chọn Insert Columns. Sẽ có một cột tự động được chèn vào bên trái cột được chọn.
Chèn thêm dòng, cột vào bảng biểu trong Word thật sự cần thiết đối với những dân văn phòng trong quá trình thao tác dữ liệu bảng biểu trong Word. Ngoài ra, đối với nhiều người dùng sử dụng Google Docs – ứng dụng hỗ trợ soạn thảo văn phòng trực tuyến được cung cấp miễn phí bởi Google, trong quá trình thêm dòng, cột vào bảng cũng khá đơn giản nhưng do giao diện khá mới mẻ lại thực hiện trực tiếp trên nền web sẽ gặp đôi chút khó khăn. Và nếu như bạn đọc đang ở trong tình trạng đó thì bài viết hướng dẫn cách thêm dòng, cột vào bảng trong Google Docs trước đó sẽ giúp bạn thực hiện việc này dễ dàng và nhanh nhất.
Danh sách phím tắt Word thường dùng Phím tắt Word với chuộtBạn cũng có thể sử dụng các thao tác với chuột để thực hiện một số hành động phổ biến trong Word, có thể gọi chúng là các phím tắt với chuột.
Nhấp, giữ và kéo: Để chọn một phần văn bản, bạn nhấp chuột tại điểm đầu cần chọn, giữ chuột và kéo đến hết phần văn bản.
Nhấp đúp chuột: Chọn từ sát con trỏ chuột.
Nhấp chuột 3 lần liên tiếp: Chọn cả dòng/đoạn văn bản.
Ctrl + con lăn chuột: Phóng to và thu nhỏ tài liệu.
Tổng kếtCập nhật thông tin chi tiết về Tổ Hợp Phím Tắt Trong Word trên website Hoisinhvienqnam.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!