Bạn đang xem bài viết Tổ Hợp Phím Tắt Thêm Dòng Trong Word Cực Nhanh được cập nhật mới nhất trên website Hoisinhvienqnam.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Cũng giống như Excel hay Windows, Micorsoft Word cũng cung cấp rất nhiều phím tắt (hotkey) giúp bạn thao tác nhanh hơn, làm việc hiệu quả và chuyên nghiệp hơn rất nhiều.
Cách chèn hàng, cột trong Word 2003
Cách 1: Muốn chèn thêm cột vào bảng biểu đã có, ta chỉ việc chọn (bôi đen) cột ở gần vị trí cần chèn, tiếp theo nhấp chuột phải và chọn Insert Columns. Sẽ có một cột tự động được chèn vào bên trái cột được chọn.
Trong Insert sẽ có 4 lựa chọn mà bạn cần:
– Insert Columns to Left (Chèn cột vào bên trái)
– Insert Columns to Right (Chèn cột vào bên phải)
– Insert Rows Above (Chèn hàng vào bên trên)
– Insert Rows Below (Chèn hàng vào bên dưới)
Cách 2: Sau khi bôi đen cột, bạn vào Table, chọn Insert, sau đó chọn Columns to the Left nếu muốn chèn cột ở bên trái hoặc chọn Columns to the Right nếu muốn chèn cột về bên phải cột đang chọn. Tương tự cho cách thêm dòng vào bảng.
Cách 3
Bôi đen cột hoặc hàng cạnh vị trí bạn muốn chèn cột hoặc hàng.
Mở thẻ ribbon Layout, trong mục Rows & Columns có 4 lựa chọn mà bạn cần:
– Insert Above: để chèn thêm hàng lên trên
– Insert Below: để chèn thêm hàng xuống dưới
– Insert Left: để chèn thêm cột sang trái
– Insert Right: để chèn thêm cột sang phải
Cách chèn hàng, cột đối Với Word 2007, 2010, 2013, 2016
Chèn thêm cột vào bảng biểu
Cách 1
Đầu tiên, chọn cột gần vị trí muốn chèn, sau đó nhấp phải chuột, chọn Insert, rồi chọn Insert Columns to the Left nếu muốn chèn cột về bên trái cột đánh dấu hoặc Insert Columns to the Right nếu muốn chèn cột về bên phải cột hiện tại.
– Và đây là kết quả sau khi chèn thêm cột vào bên trái ( Insert Columns to the Left)
– Và đây là kết quả sau khi chèn thêm cột vào bên phải ( Insert Columns to the Right)
Chèn thêm dòng vào bảng biểu
Để chèn dòng vào bảng biểu ta làm tương tự, chọn dòng gần vị trí cần thêm dòng mới, nhấp chuột phải, chọn Insert, sau đó chọn Insert Rows Above để thêm dòng vào bên trên dòng được chọn, hoặc nhấp vào Insert Rows Below để thêm dòng vào bên dưới dòng hiện tại.
– Và đây là kết quả sau khi chèn thêm dòng phía trên ( Insert Rows Above)
Mẹo: Nếu muốn chèn nhiều dòng hoặc nhiều cột vào bảng biểu, bạn chọn (bôi đen) số dòng (cột) bằng số lượng dòng (cột) bạn muốn thêm vào và thực hiện theo các thao trên.
Cách xóa cột và hàng trong Word
Cách 1
Để xóa hàng hay cột bị dư thừa trong Word, các bạn làm như sau:
Bước 1: Bôi đen cột và hàng bạn cần xóa
Chọn Delete Columns nếu muốn xóa cột.
Chọn Delete Rows nếu muốn xóa hàng.
Cách 2
Bước 1: Bôi đen cột và hàng bạn cần xóa
Chọn Delete Columns nếu muốn xóa cột.
Chọn Delete Rows nếu muốn xóa hàng.
Cách chèn thêm cột vào bảng biểu trong WORD
Đối Với Word 2019, 2016, 2013
Bước 1: Chèn thêm cột vào bảng biểu
Đầu tiên, chọn cột gần vị trí muốn chèn, sau đó nhấp phải chuột, chọn Insert, rồi chọn Insert Columns to the Left nếu muốn chèn cột về bên trái cột đánh dấu hoặc Insert Columns to the Right nếu muốn chèn cột về bên phải cột hiện tại.
Để chèn dòng vào bảng biểu ta làm tương tự, chọn dòng gần vị trí cần thêm dòng mới, nhấp chuột phải, chọn Insert, sau đó chọn Insert Rows Above để thêm dòng vào bên trên dòng được chọn, hoặc nhấp vào Insert Rows Below để thêm dòng vào bên dưới dòng hiện tại.
Cách 1: Muốn chèn thêm cột vào bảng biểu đã có, ta chỉ việc chọn (bôi đen) cột ở gần vị trí cần chèn, tiếp theo nhấp chuột phải và chọn Insert Columns. Sẽ có một cột tự động được chèn vào bên trái cột được chọn.
Chèn thêm dòng, cột vào bảng biểu trong Word thật sự cần thiết đối với những dân văn phòng trong quá trình thao tác dữ liệu bảng biểu trong Word. Ngoài ra, đối với nhiều người dùng sử dụng Google Docs – ứng dụng hỗ trợ soạn thảo văn phòng trực tuyến được cung cấp miễn phí bởi Google, trong quá trình thêm dòng, cột vào bảng cũng khá đơn giản nhưng do giao diện khá mới mẻ lại thực hiện trực tiếp trên nền web sẽ gặp đôi chút khó khăn. Và nếu như bạn đọc đang ở trong tình trạng đó thì bài viết hướng dẫn cách thêm dòng, cột vào bảng trong Google Docs trước đó sẽ giúp bạn thực hiện việc này dễ dàng và nhanh nhất.
Danh sách phím tắt Word thường dùng
Phím tắt Word với chuột
Bạn cũng có thể sử dụng các thao tác với chuột để thực hiện một số hành động phổ biến trong Word, có thể gọi chúng là các phím tắt với chuột.
Nhấp, giữ và kéo: Để chọn một phần văn bản, bạn nhấp chuột tại điểm đầu cần chọn, giữ chuột và kéo đến hết phần văn bản.
Nhấp đúp chuột: Chọn từ sát con trỏ chuột.
Nhấp chuột 3 lần liên tiếp: Chọn cả dòng/đoạn văn bản.
Ctrl + con lăn chuột: Phóng to và thu nhỏ tài liệu.
Tổng kết
Tổng Hợp Các Phím Tắt Thêm Dòng Trong Word Hay Nhất 2022
Phím tắt thêm dòng trong
W
ord
Không sử dụng macro:
Cách chèn hàng, cột trong Word 2003
Cách 1: Muốn chèn thêm cột vào bảng biểu đã có, ta chỉ việc chọn (bôi đen) cột ở gần vị trí cần chèn, tiếp theo nhấp chuột phải và chọn Insert Columns. Sẽ có một cột tự động được chèn vào bên trái cột được chọn.
Trong Insert sẽ có 4 chọn lựa mà bạn cần:
– Insert Columns to Left (Chèn cột vào bên trái)
– Insert Columns to Right (Chèn cột vào bên phải)
– Insert Rows Above (Chèn hàng vào bên trên)
– Insert Rows Below (Chèn hàng vào bên dưới)
Cách 2: Sau khi bôi đen cột, bạn vào Table, chọn Insert, sau đấy chọn Columns to the Left nếu muốn chèn cột ở bên trái hoặc chọn Columns to the Right nếu như muốn chèn cột về bên phải cột đang chọn. Tương tự cho cách thêm dòng vào bảng.
Cách 3
Bôi đen cột hoặc hàng cạnh vị trí bạn muốn chèn cột hoặc hàng.
Mở thẻ ribbon Layout, trong mục Rows & Columns có 4 lựa chọn mà bạn cần:
– Insert Above: để chèn thêm hàng lên trên
– Insert Below: để chèn thêm hàng xuống dưới
– Insert Left: để chèn thêm cột sang trái
– Insert Right: để chèn thêm cột sang phía phải
Phím tắt thêm dòng trong word
Các phím tắt với phím ALT trong Word
Các phím tắt với phím ALT
Alt + F10
Khởi động menu lệnh
Alt + Spacebar
Hiển thị menu hệ thống
Alt + Ký tự gạch chân
Thực hiện chọn hoặc bỏ chọn mục
đó
.
Alt + Mũi tên xuống
Hiển thị danh sách của danh sách sổ xuống.
Alt + Home
Về ô đầu
tiên
của dòng hiện tại
Alt + End
Về ô cuối cùng của dòng hiện tại
Alt + Page up
Về ô đầu
tiên
của cột
Alt + Page down
Về ô cuối cùng của cột
Alt + F1
Di chuyển đến trường
tiếp theo
Alt + F3
Tạo một từ tự động cho từ đang chọn
Alt + F4
Đóng cửa sổ Word
Alt + F5
Phục hồi kích thước cửa sổ
Alt + F7
Tìm lỗi chính tả và ngữ pháp trong văn bản
Alt + F8
Lệnh chạy một marco
Alt + F9
Chuyển đổi giữa mã lệnh và kết quả của
tất cả
các trường
Alt + F10
Phóng to cửa sổ văn bản Word
Alt + F11
Hiển thị cửa sổ lệnh Visual Basic
Alt + Shift + F1
Di chuyển đến trường phía trước
Alt + Shift + F2
Lưu lại văn bản (giống với phím tắt Ctrl + S)
Alt + Shift + F9
Chạy lệnh GotoButton hoặc MarcoButton từ kết quả của những trường trong văn bản.
Alt + Shift + F11
Hiện mã lệnh
Các phím tắt với phím SHIFT trong Word
Các phím tắt với phím SHIFT
Chọn 1 kí tự phía sau
Shift + <- (mũi tên trái)
Chọn 1 kí tự phía trước
Shift + mũi tên hướng lên
Chọn 1 hàng phía trên
Shift + mũi tên hướng xuống
Chọn 1 hàng
phía dưới
Shift + F10
Hiển thị menu chuột phải của đối tượng đang chọn.
Shift + Tab
Di chuyển đến mục đã chọn/ nhóm đã chọn phía trước.
Giữ Shift + các phím mũi tên
Thực hiện chọn nội dung của các ô
Shift + F8
Giảm kích thước vùng chọn theo từng khối
Shift + F1
Hiển thị con trỏ
trợ giúp
trực tiếp trên các đối tượng
Shift + F2
Sao chép văn bản
Shift + F3
Thực hiện chuyển đổi kiểu ký tự hoa – thành thường
Shift + F4
Lặp lại hành động của lệnh Find, Goto
Shift + F5
Di chuyển đến vị trí thay đổi mới nhất trong văn bản.
Shift + F6
Di chuyển đến Panel hoặc Frame liền kề phía trước
Shift + F7
Thực hiện lệnh tìm từ đồng nghĩa
Shift + F8
Thu gọn vùng chọn
Shift + F9
Chuyển đổi qua lại giữ đoạn mã và kết quả của một trường trong văn bản.
Shift + F10
Hiển thị
menu
chuôt phải trên các đối tượng
Shift + F11
Di chuyển đến trường liền kề phía trước.
Shift + F12
Lưu tài liệu (giống với phím tắt Ctrl + S)
Các phím tắt đơn
có ích
khác trong Word
Các phím tắt khác
Backspace
Thực hiện xóa 1 kí tự phía trước
Delete
Xóa 1 kí tự phía sau hoặc xóa đối tượng bạn đang chọn (rất hay
sử dụng
✔)
Enter
Thực hiện lệnh (rất hay
dùng
✔)
Tab
Di chuyển đến mục chọn/ nhóm chọn
kế tiếp
(rất hay
dùng
✔)
Home, End
Lên đầu văn bản hoặc xuốn cuối văn bản (rất hay
sử dụng
✔)
ESC
Thoát (rất hay
dùng
✔)
Mũi tên lên
Lên phía trên
một dòng (rất hay
dùng
✔)
Mũi tên xuống
Xuống dưới 1 dòng (rất hay
dùng
✔)
Mũi tên
sang trái
Di chuyển dấu nháy về phía trước 1 ký tự (rất hay
dùng
✔)
Mũi tên
sang phía phải
Di chuyển dấu nháy về phía sau 1 ký tự (rất hay
sử dụng
✔)
F1
Giúp đỡ
– Help
F2
Di chuyển văn bản hoặc hình ảnh
bằng cách
chọn hình ảnh, nhấn F2, kích chuột vào nơi bạn
muốn
di chuyển đến và nhấn Enter
F3
F4
Lặp lại hành động gần nhất.
F5
F6
Di chuyển đến Panel hoặc Frame
tiếp theo
F7
Thực hiện lệnh kiểm tra chính tả
F8
Mở rộng vùng chọn
F9
Cập nhật cho những trường đã chọn
F10
Kích hoạt
menu
lệnh
F11
Di chuyển đến trường
kế tiếp
F12
Tổng kết
Nguồn: Tổng hợp
Tổng Hợp Các Phím Tắt Và Tổ Hợp Phím Tắt Trong Mathtype
data-full-width-responsive=”true”
Tương tự như các phần mềm khác, phần mềm soạn thảo công thức Toán học MathType cũng cho phép chúng ta sử dụng các tổ hợp phím tắt để truy cập nhanh mà không cần phải sử dụng chuột.
Hiện tại thì hầu như tất cả các lệnh, các kí hiệu Toán học và các Template đều có một tổ hợp phím riêng, hoặc một bộ tổ hợp phím tương ứng.
May mắn thay, Wiris đã hiểu được đều này và họ đã trang bị cho phần mềm tính năng Custimize Keyboard cho phép bạn thay đổi tổ hợp phím tắt theo thói quen sử dụng của bạn.
I. Các bước tùy chỉnh tổ hợp phím tắt trong MathType
+ Bước 1: Khởi động phần mềm MathType lên (tức là chúng ta sẽ sử dụng bản MathType trên Desktop đấy)
Command chứa 9 nhóm lệnh theo thứ tự từ trên xuống, đó là Formatting, Recently Used Symbols and Templates, Menu Commands, Navigation and Selection, Keyboard Modifiers (one-shots), Toolbar Commands, Window Control, All Symbols và All Templates.
Current keys tổ hợp phím hiện tại nếu có.
Assign gán tổ hợp phím tắt mới.
Remove gỡ bỏ tổ hợp phím tắt.
Reset selection … khôi phục lại các tổ hợp phím tắt được chọn về mặc định.
Reset all khôi phục lại toàn bộ tổ hợp phím tắt về mặc định.
+ Bước 4: Tùy thuộc vào vị trí của lệnh, kí hiệu, Template mà ta sẽ chọn “đường dẫn” cho thích hợp.
data-full-width-responsive=”true”
Chẳng hạn mình thường xuyên sử dụng Template nguyên hàm và vì tổ hợp phím hiện tại Ctrl + Shift + I , tổ hợp phím này vừa dài vừa khó nhớ nên mình sẽ gán cho nó một tổ hợp phím mới , đó là Ctrl + I
Ngoài ra, sau khi gán tổ hợp phím mới thì bạn vừa có thể sử dụng tổ hợp phím mới vừa có thể sử dụng tổ hợp phím cũ.
II. Thông tin thêm về Command trong hộp thoại Custimize Keyboard
Bạn đang thắc mắc là tại sao mình biết Templates của công thức
+ Thứ nhất là về tên, khi bạn sử dụng chuột di chuyển vào công thức này trên Template Palettes thì trên Status bar sẽ xuất hiện tên của nó.
Bên dưới là mô tả về 9 nhóm lệnh trong Command của hộp thoại Custimize Keyboard.
Formatting chứa các lệnh như Insert Tab, New Line, Nudge Down …
Recently Used Symbols and Templates chứa các lệnh như Variable-size matrix or table, Triple integral .with subscript limit, Volume integral with underscript limit …
Menu Commands chứa các lệnh trên Menu bar.
Navigation and Selection chứa các lệnh như Beginning of Slot, Delete Left, Delete Right …
Keyboard Modifiers (one-shots) chứa các lệnh như Replace Selected Template One-Shot, Use Alternate .Template Form One-Shot, Greek-Symbol One-Shot …
Toolbar Commands chứa các lệnh như Dock or Float, Focus to Large Tabbed Bar, Focus to Small Fixed Bar ….
Window Control chứa các lệnh điều khiển kích thước cửa sổ của phần mềm MathType.
All Symbols chứa tất cả các kí hiệu Toán học.
All Templates chứa tất cả các Template của các công thức Toán học.
Mình không thể dịch các lệnh này sang Tiếng Việt được bởi sau khi dịch nó rất dài dòng và khó hiểu.
Mình xin nói thêm là các kí hiệu và Template Toán học trong Tool bar phần lớn đều được gán tổ hợp phím tắt, nhưng vì có quá nhiều kí hiệu và Template nên kéo theo nó cũng có quá nhiều tổ hợp phím tương ứng. Vậy nên mình không thể liệt kê hết hết trong bài viết này được.
Ngoài lí do vừa kể trên thì mình nhận thấy rằng nó cũng không thật sự hữu ích cho lắm, vì rất ít người có thể nhớ được mấy trăm tổ hợp phím đó.
Xin chào tạm biệt và hẹn gặp lại các bạn trong những bài viết tiếp theo !
CTV: Nhựt Nguyễn – Blogchiasekienthuc.com
Xem tiếp các bài viết trong cùng Series
Tổng Hợp Tổ Hợp Các Phím Tắt Trong Liên Minh Huyền Thoại
Liên minh huyền thoại là một trò chơi dựa vào khả năng giao tranh tổng cũng như sự kết hợp hài hòa của 5 thành viên trong team. Tuy nhiên, nó cũng là nơi để người chơi có thể thể hiện kỹ năng cá nhân một cách tốt nhất. Và để chơi game đạt được hiệu quả cao nhất, các bạn cũng cần phải biết tất cả các phím tắt trong LOL để có khả năng chơi game tốt hơn và giúp các bạn đạt tỷ lệ thắng đường cao hơn. Hôm nay, trong phần tin tức cá độ lmht, chúng tôi sẽ Tổng hợp các phím tắt trong Liên minh huyền thoại – để anh em tiện theo dõi.
X: Hiện trỏ chuột tấn công.
Q/W/E/R: Dùng kỹ năng của tướng (Champion).
Alt + Q/W/E/R: Tự dùng chiêu lên bản thân nếu nó là Spell như hồi máu, tăng tốc độ tấn công…
Shift+Q/W/E/R/D/F: Tự dùng lệnh nhanh.
Ctrl + Q/W/E/R: Tự nâng cấp kỹ năng.
D: Summoner spell 1.
F: Summoner spell 2.
A: Di chuyển tấn công, tướng của bạn sẽ di chuyển tới vị trí trỏ chuột và tấn công bất cứ quái vật nào.
S: Đứng yên, tướng sẽ không làm gì trong mọi điều kiện, kể cả khi có địch ở trong tầm đánh thường.
H: Dừng mọi hoạt động và sẽ hoạt động trở lại khi thả ra.
1/2/3/4/5/6: Dùng Item theo thứ tự từ trái sang phải, từ trên xuống dưới. Thứ tự của item sẽ như sau: 1-2-3, 4-5-6.
B hoặc 7: Quay về base.
Z: Mở lại cửa sổ chat.
Arrow Keys: Cuộn màn hình.
C: Xem đầy đủ thông tin của tướng như: Máu, nội năng, xuyên giáp, chí mạng…
P: Mở cửa sổ shop đồ dù bạn đang ở đâu, nhưng vẫn cần đứng ngay cạnh shop mới mua hoặc bán được đồ.
Tab: Mở bảng điểm thi đấu hiện tại, giúp biết đối phương đang sở hữu những món đồ gì, farm được bao nhiêu… để đưa ra phương án đối phó thích hợp.
G: Bật tắt trỏ chuột để ping.
Y: Khóa hoặc mở khóa camera, nếu đang khóa màn hình sẽ lấy trung tâm là tướng, bạn không thể xem được những vùng khác, kể cả khi di chuyển chuột ra chỗ khác. Còn mở khóa thì có thể di chuyển tự do khắp bản đồ.
Spacebar (Phím cách): Nhấn và giữ phím cách sẽ đưa màn hình về trung tâm tướng của bạn.
L: Hiển thị thanh máu của quái vật, có thể chuyển đổi qua lại giữa 4 chế độ hiển thị là: Hiển thị tất cả máu quái vật, chỉ hiển thị máu quái vật của đối phương, không hiển thị máu quái vật và không bao giờ hiển thị máu quái vật ngay cả khi di chuột lên quái vật.
Shift + L: Ẩn hoặc hiện thanh máu trên bản đồ.
Shift + K: Ẩn hoặc hiện tên tướng (tên phía trên đầu của tướng).
Ctrl + F: Xem Ping và FPS của game hiện tại.
Alt + nhấn chuột trái: Ping tại một điểm.
Alt + nhấn chuột phải: Điều khiển các clone như Tibbers, bóng Shaco, LeBlanc, Morderkaiser.
F1: Chọn bản thân.
F2/F3/F4/F5: Chọn đồng đội từ 1 đến 4.
F12 hoặc Print Screen: Chụp ảnh màn hình.
Esc: Bật bảng chọn Menu.
Lời kết
Cập nhật thông tin chi tiết về Tổ Hợp Phím Tắt Thêm Dòng Trong Word Cực Nhanh trên website Hoisinhvienqnam.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!