Xu Hướng 3/2023 # Tìm Hiểu Về Cách Tự Tạo Hàm Excel Trong Vba # Top 7 View | Hoisinhvienqnam.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # Tìm Hiểu Về Cách Tự Tạo Hàm Excel Trong Vba # Top 7 View

Bạn đang xem bài viết Tìm Hiểu Về Cách Tự Tạo Hàm Excel Trong Vba được cập nhật mới nhất trên website Hoisinhvienqnam.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Hàm là một tập hợp các đoạn mã thực hiện một tác vụ cụ thể và trả về một kết quả. Hàm chủ yếu được sử dụng để thực hiện các tác vụ được lặp đi lặp lại như là định dạng dữ liệu đầu ra, thực hiện tính toán,…

Giả sử bạn đang phát triển một chương trình tính toán lãi suất cho một khoản vay. Bạn có thể tạo ra một hàm thu nhận số tiền cho vay và thời gian hoàn vốn. Hàm này có thể sử dụng số tiền cho vay và thời gian hoàn vốn để tính giá trị lãi suất và lợi nhuận.

Ưu điểm của việc sử dụng hàm giống như ưu điểm của việc tại sao nên sử dụng chương trình con

Các quy tắc đặt tên hàm giống như quy tắc đặt tên chương trình con.

“Private Function myFunction(…)”

Từ khóa “Function” được sử dụng để khai báo một hàm có tên là “myFunction” và bắt đầu phần thân của hàmTừ khóa “Private” được sử dụng để chỉ định phạm vi của hàm

“ByVal arg1 As Integer, ByVal arg2 As Integer”

Nó khai báo hai tham số của kiểu dữ liệu số nguyên với tên là “arg1” và “arg2”

myFunction = arg1 + arg2

Đánh giá biểu thức arg1 + arg2 và gán kết quả cho tên của hàm

“End Function”

“End Sub” được sử dụng để kết thúc phần thân hàm

Hàm rất giống với chương trình con. Sự khác biệt giữa một chương trình con và một hàm là hàm trả về một giá trị khi nó được gọi. Trong khi một chương trình con không trả về một giá trị khi nó được gọi. Giả sử bạn muốn cộng hai số. Bạn có thể tạo ra một hàm thu nhận hai số đó và trả về tổng của các số.

Tạo giao diện người dùng

Thêm hàm

Viết mã code cho nút lệnh

Kiểm tra code

Bước 1: Giao diện người dùng

Đặt các thuộc tính của CommandButton1 như sau:

Giao diện sẽ xuất hiện như sau:

Bước 2: thiết lập code hàm:

Nhấn tổ hợp phím Alt + F11 để mở cửa sổ code

Thêm đoạn code sau:

“Private Function addNumbers(…)”

Khai báo một hàm riêng “addNumber” thu nhận hai số nguyên

“ByVal firstNumber As Integer, ByVal secondNumber As Integer”

Khai báo hai biến tham số là firstNumber và secondNumber

“addNumbers = firstNumber + secondNumber”

Cộng giá trị hai số firstNumber và secondNumber, sau đó gán tổng cho addNumbers

Bước 3: Viết mã code gọi hàm

Chọn View Code

Thêm đoạn code sau:

Bước 4: Chạy chương trình, bạn sẽ nhận được kết quả như sau:

Hàm là một tập hợp các đoạn mã thực hiện một tác vụ cụ thể, nó sẽ trả về một giá trị sau khi được thực hiện.

Cả chương trình con và hàm đều cung cấp mã có thể tái sử dụng.

Cả chương trình con và hàm đều giúp chia các đoạn mã lớn thành các đoạn mã nhỏ có thể dễ dàng quản lý được.

Với sứ mệnh: ” Mang cơ hội phát triển kỹ năng, phát triển nghề nghiệp tới hàng triệu người “, đội ngũ phát triển đã và đang làm việc với những học viện, trung tâm đào tạo, các chuyên gia đầu ngành để nghiên cứu và xây dựng lên các chương trình đào tạo từ cơ bản đến chuyên sâu xung quanh các lĩnh vực: Tin học văn phòng, Phân tích dữ liệu, Thiết kế, Công nghệ thông tin, Kinh doanh, Marketing, Quản lý dự án…

Gitiho tự hào khi được đồng hành cùng:

50+ khách hàng doanh nghiệp lớn trong nhiều lĩnh vực như: Vietinbank, Vietcombank, BIDV, VP Bank, TH True Milk, VNPT, FPT Software, Samsung SDIV, Ajinomoto Việt Nam, Messer,…

Cách Sử Dụng Hàm Find Trong Excel, Tìm Hiểu Thêm Về Excel.

HÀM FIND:

Hàm tìm kiếm trong Excel được dùng để trả lại vị trí của một ký tự hay chuỗi phụ trong một chuỗi văn bản.

Cú pháp của hàm tìm kiếm giống như sau:

Find_text – ký tự hoặc chuỗi phụ bạn mong muốn tìm.

Within_text – chuỗi văn bản được kiếm tìm. Thông thường nó được nhìn thấy giống như một ô tham chiếu, nhưng bạn cũng đủ nội lực gõ chuỗi trực tiếp vào phương thức.

Start_num – một đối số tùy lựa chọn dựng lại vị trí của ký tự mà bạn bắt đầu kiếm tìm. Nếu không nhập, Excel sẽ tìm kiếm diễn ra từ ký tự thứ nhất của chuỗi Within_text.

Nếu hàm tìm kiếm không tìm thấy ký tự find_text, Excel sẽ trả về lỗi #VALUE!.

gợi ý, mẹo =FIND(“d”, “find”) trả về 4 vì “d” là ký tự thứ 4 trong từ ” “. công thức =FIND(“a”, “find”) trả về lỗi vì k có “a” trong ” “.

Để sử dụng chuẩn xác mẹo tìm kiếm trong Excel, hãy ghi nhớ những điều không khó khăn sau đây:

Hàm tìm kiếm phân biệt chữ hoa chữ thường .

Hàm tìm kiếm trong Excel không cho phép sử dụng ký tự thay thế .

Nếu đối số find_text chứa nhiều ký tự, hàm find sẽ trả về vị trí của ký tự trước nhất . gợi ý, cách thức find (“ap”, “happy”) trả về 2 vì “a” là ký tự thứ hai trong từ ” happy”.

Nếu trong phần within_text chứa nhiều lần xuất hiện của tệp tin find_text, lần xuất hiện trước tiên sẽ được trả về. gợi ý, find (“l”, “hello”) trả về 3, là vị trí của chữ “l” trước nhất trong từ “hello”.

Nếu find_text là một chuỗi trống “”, phương pháp find Excel trả về ký tự đầu tiên trong chuỗi tìm kiếm.

Hàm find của Excel trả về #VALUE! nếu xảy ra bất kỳ trường hợp nào sau đây:

Find_text không tồn tại trong within_text.

Start_num chứa nhiều ký tự hơn within_text.

Start_num là 0 (không) hoặc một số âm.

HÀM search TRONG EXCEL:

search (find_text, within_text, [start_num])

không giống như tìm kiếm, hàm kiếm tìm không phân biệt chữ hoa chữ thường và cho phép dùng các ký tự thay thế.

=SEARCH(“market”, “supermarket”) Trả về 6 vì chuỗi “market ” kể từ ký tự thứ 6 của từ “supermarket”.

=SEARCH(“e”, “Excel”) Trả về 1 vì “e” là ký tự trước nhất trong từ “Excel”, bất kể E hoa.

không tìm thấy trị giá của đối số find_text.

Đối số start_num lớn hơn độ dài của within_text.

Start_num bằng hoặc nhỏ hơn 0 (không).

SO SÁNH find VỚI SEARCH:

giống như vừa mới đề cập, hàm tìm kiếm và tìm kiếm trong Excel rất giống nhau về cú pháp và phương pháp dùng. không những thế, chúng cũng có một vài sự khác biệt.

Dấu chấm hỏi (?) thay cho một ký tự, và

Dấu hoa thị (*) thay cho bất kỳ chuỗi ký tự nào.

Hãy xem nó hoạt động ntn trên dữ liệu thực tế:

tips. Để thực sự tìm một dấu hỏi (?) hoặc dấu sao (*), gõ một dấu ngã (~) trước ký tự tương ứng.

Thủ thuật Excel nâng cao

CÁC ví dụ VỀ bí quyết tìm kiếm VÀ SEARCH:

Trong thực tế, các hàm find và kiếm tìm hiếm có khi được dùng. Thông thường, bạn sẽ sử dụng chúng hòa hợp với các hàm khác giống như MID, LEFT hoặc RIGHT,

gợi ý 1. Tìm một chuỗi trước hoặc theo sau một ký tự nhất định

Giả sử bạn có một cột họ và tên (cột A) và bạn muốn dẫn Tên và Họ sang các cột riêng.

=LEFT(A2, FIND(” “, A2)-1)

hoặc là

=LEFT(A2, SEARCH(” “, A2)-1) =RIGHT(A2,LEN(A2)-FIND(” “,A2))

hoặc là

=RIGHT(A2,LEN(A2)-SEARCH(” “,A2))

ảnh chụp màn ảnh sau minh họa kết quả:

Để trả lại vị trí của lần xuất hiện thứ 3 , bạn nhúng phương pháp trên vào đối số start_num của một hàm find không giống và thêm 2 vào trị giá trả về:

=FIND(CHAR(1),SUBSTITUTE(A2,”-“,CHAR(1),3))

Trong đó “-” là ký tự được đề cập và “3” là lần xuất hiện thứ N mà bạn muốn tìm.

Trong bí quyết trên, hàm SUBSTITUTE sẽ thay thế lần xuất hiện thứ 3 của dấu gạch (“-“) với CHAR (1), là ký tự “Bắt đầu của Tiêu đề” k bắt buộc ký tự trong nền móng ASCII. Thay vì CHAR (1), bạn đủ nội lực dùng bất kỳ ký tự không in được không giống từ 1 đến 31. Và sau đó, hàm find trả về vị trí của ký tự đó trong chuỗi văn bản. thành ra, mẹo chung là như sau:

= tìm kiếm (CHAR (1), SUBSTITUTE ( ô , ký tự , CHAR (1), lần thứ N xảy ra )

Thoạt Nhìn, có vẻ như các công thức trên ít có giá trị thực tiễn, nhưng ví dụ tiếp theo sẽ cho thấy sự có ích của chúng trong việc giải quyết các công việc thực sự.

Hãy nhớ rằng hàm find phân biệt chữ hoa chữ thường. Trong gợi ý của chúng ta, điều này k có sự khác biệt, nhưng nếu bạn đang sử dụng việc với các chữ cái và bạn muốn một chúng k phân biệt chữ hoa chữ thường , hãy sử dụng hàm tìm kiếm thay vì find.

ví dụ 3.Trích xuất N ký tự sau một ký tự nhất định

Nếu group các ký tự trước dấu gạch đầu tiên luôn có cùng độ dài (ví dụ: 2 ký tự), đây sẽ là một việc easy. Bạn đủ nội lực dùng hàm MID để trả lại 3 ký tự từ một chuỗi, bắt đầu từ vị trí 4 (bỏ qua 2 ký tự trước hết và dấu gạch ngang):

=FIND(“-“,A2) =MID(A2, FIND(“-“,A2)+1, 3)

Trong trường hợp này, hàm search hoạt động tốt:

tài liệu hữu ích: chỉ dẫn học Excel cơ bản

Nếu bạn muốn trả về toàn bộ các ký tự giữa 2 lần xuất hiện của một ký tự nào đó (trong gợi ý này là dấu gạch ngang)? Thì đây là câu trả lời:

Phần đầu tiên (văn bản). Đó là chuỗi văn bản chứa các ký tự mà bạn muốn trích xuất, trong ví dụ này là ô A2.

Phần tử thứ hai (vị trí bắt đầu). Chỉ định vị trí của ký tự trước nhất bạn mong muốn trích xuất. Bạn dùng hàm find để tìm dấu trước nhất trong chuỗi và thêm 1 vào giá trị đó bởi vì bạn mong muốn bắt đầu với ký tự đi sau dấu gạch ngang: tìm kiếm (“-“, A2) +1.

Phần tử thứ ba (num_chars). Chỉ định số ký tự bạn mong muốn trả về. Trong phương pháp của chúng ta, đây là phần chông gai nhất. Bạn sử dụng hai hàm tìm kiếm (hoặc SEARCH), một sẽ xác định vị trí của dấu gạch đầu tiên: tìm kiếm (“-“, A2). Và hàm thứ hai trả về vị trí của dấu gạch ngang thứ hai: find (“-“, A2, search (“-“, A2) +1). Sau đó, bạn trừ cái trước đến sau, rồi sau đó trừ 1 vì bạn k mong muốn quét cả dấu gạch ngang. kết quả là, bạn sẽ nhận được số ký tự giữa dấu gạch ngang thứ nhất và thứ hai, đó là chính xác những gì chúng ta vừa mới kiếm tìm. cho nên, bạn mang trị giá đó cho đối số num_chars của hàm MID.

Tương tự giống như vậy, bạn đủ nội lực trả lại 3 ký tự sau dấu thứ hai:

=MID(A2, FIND(“-“,A2, FIND(“-“, A2, FIND(“-“,A2)+1) +2), 3)

Hoặc, trích xuất all các ký tự giữa dấu gạch ngang thứ hai và thứ ba :

tải kí ngay kiềm hãm học Word Excel cơ bản

ví dụ 4. Tìm văn bản giữa các dấu ngoặc đơn

Giả sử bạn có một số chuỗi văn bản dài trong cột A và bạn mong muốn tìm và trích xuất văn bản nằm trong dấu ngoặc đơn.

=MID(A2,SEARCH(“(“,A2)+1, SEARCH(“)”,A2)-SEARCH(“(“,A2)-1)

Logic của bí quyết này tương tự với logic mà chúng ta vừa mới bàn tới trong gợi ý trước. Và cũng giống như thế, phần phức tạp nhất là đối số cuối cùng giải thích phương thức có bao nhiêu ký tự được trả lại. Biểu thức trong đối số num_chars khá dài:

trước tiên, bạn tìm thấy vị trí của dấu đóng ngoặc: SEARCH(“)”,A2)

Sau đó bạn dựng lại vị trí của mở ngoặc: SEARCH(“(“,A2)

Và sau đó, bạn tính toán sự không giống biệt giữa các vị trí của dấu đóng và xây dựng ngoặc và trừ 1 từ con số đó, bởi vì bạn không mong muốn có hai dấu ngoặc đơn trong kết quả: SEARCH(“)”,A2)-SEARCH(“(“,A2))-1

Để có thể áp dụng tốt Excel vào trong công việc, chúng ta không chỉ nắm vững được các hàm mà còn phải sử dụng tốt cả các tool của Excel. Những hàm nâng cao giúp ứng dụng tốt vào công việc giống như SUMIFS, COUNTIFS, SUMPRODUCT, INDEX + MATCH… Những công cụ thường sử dụng là Data validation, Conditional formatting, Pivot table…

Nguồn:https://blog.hocexcel.online

Tìm Hiểu Về Format Cell Trong Excel

Tìm hiểu về Format cell trong Excel

Chức năng: tại bảng Format cell, ta xem các chức năng chính của từng mục:

– General: Dạng tổng quát, là dạng mặc định sẵn của excel tự hiểu về dữ liệu nhập trong cell. Gồm 2 dạng dữ liệu chính là Text và Number

+ Text là dạng dữ liệu kiểu chữ, gồm các chữ cái, văn bản, kí tự text…

+ Number là dạng dữ liệu kiểu số, gồm các con số, ngày tháng…

(Ngày trong excel được excel hiểu là 1 con số và được quy ước sẵn trong cách làm việc của excel. Do đó Nếu nhập ngày mà để format cell dạng General sẽ hiển thị 1 con số chứ ko phải hiển thị ngày tháng)

+ Tất cả dữ liệu đều được excel tự quy định về 2 dạng này. Để viết được dữ liệu số nhưng dưới dạng text thì cần thêm dấu ‘ (cạnh phím enter) khi bắt đầu nhập vào cell. Ví dụ nhập 012… thì gõ dấu ‘ trước rồi gõ số sau, dạng ‘012… khi hiển thị ở cell sẽ ko hiển thị dấu ‘ do đó không ảnh hưởng đến nội dung dữ liệu. Làm tương tự nếu muốn có các kí hiệu +, – ở trước văn bản

Nhập 012 vào ô định dạng general nhưng chỉ hiện 12

Nhập ‘012 vào ô định dạng general hiện 012

+ Dữ liệu dạng text sẽ tự động căn lề trái, dữ liệu dạng number sẽ tự động căn lề phải. Muốn thay đổi cần tự chỉnh

– Number: Nếu chắc chắn dữ liệu trong cell là dạng số, thì định dạng cách hiển thị dữ liệu kiểu số.

Decimal place: Số sau dấu phẩy (số thập phân). Ví dụ trong decimal place chọn số 3, thì số trong cell sẽ dạng 654,123 (sáu trăm năm mươi tư phẩy một hai ba)

Use 1000 Seperator: Sử dụng dấu ngăn cách hàng nghìn (xem lại Bài 1 – phần 2: Thiết lập chung để chọn dấu ngăn cách theo ý muốn)

– Currency: Số tiền, có kí hiệu tiền tệ ở phía trước. Ví dụ bạn muốn hiển thị dạng $ 1542. Lựa chọn giống Number, gồm 2 phần Decimal places và Symbol. Symbol là ký hiệu tiền tệ sử dụng. Nếu không dùng symbol thì chọn None.

– Accounting: Số sử dụng trong kế toán, số 0 sẽ hiển thị là dấu -, số cách lề phải 1 khoảng, ko sát lề. Có thể sử dụng kèm theo ký hiệu đơn vị tiền tệ hoặc không. Tương tự Currency. Nếu không dùng symbol thì chọn None.

– Date: Định dạng theo ngày tháng. Gồm 2 lựa chọn Type và Location

Type: cách hiển thị ngày tháng. Nội dung trong Type phụ thuộc vào Location bạn chọn

Location: Quy ước cách viết ngày tháng theo từng vùng. Nếu chọn English (U.S.) thì dạng tháng trước ngày sau, French (France) thì dạng ngày trước tháng sau (việt nam thường dùng – do ảnh hưởng của văn hóa Pháp thời pháp thuộc)

– Time: Định dạng theo giờ, phút. Giống như định dạng Date

– Percentage: Dạng phần trăm. Có sẵn ký hiệu % trong ô mà không cần phải gõ. Nhập số 60 vào ô định dạng percentage đồng nghĩa với 60%

(giá trị bằng 0,6 nếu sử dụng để tính toán)

– Fraction: Dạng phân số. Cái này ít dùng, tùy nhu cầu sử dụng.

– Scientific: Dạng số khoa học. Cái này ít dùng.

– Text: Dạng văn bản. Nếu định dạng này cho ô, thì tất cả những gì gõ vào ô đó đều coi là văn bản, kể cả gõ số hoặc công thức đều không sử

dụng để tính toán được. Muốn tính toán được hoặc muốn công thức hoạt động cần bỏ định dạng Text (ví dụ: chuyển sang dạng General

– Custom: Thiết lập định dạng theo cách của bạn. Gõ cách hiển thị bạn muốn vào mục Type.Bạn cần hiểu những quy ước nhất định về định dạng

Ví dụ: bạn muốn ô có giá trị ngày tháng tự hiển thị dạng “Hà Nội, ngày 20 tháng 9 năm 2013” thay vì 20-9-2013 mà không cần phải gõ lại các chữ “Hà Nội, ngày, tháng, năm”, trong mục Custom bạn gõ vào mục type nội dung sau: “Hà Nội, ngày “dd” tháng “mm” năm “yyyy rồi ấn ok. Các ký tự đặc biệt dạng text như Hà Nội, ngày, tháng, năm phải đặt vào dấu ngoặc kép. Dấu cách để ngăn giữa các ký tự với nhau cũng đặt trong dấu ngoặc kép.

ục Alignment: là cách sắp xếp bố cục, trình bày trong cell

– Horizontal: Sắp xếp theo chiều ngang (trái, phải, giữa, cách trái 1 khoảng, cách phải 1 khoảng… khoảng này là số trong Indent

– Vertical: Sắp xếp theo chiều dọc (trên, dưới, giữa ô)

– Wrap text: Đưa tất cả các text trong cell vào trong khoảng độ rộng của chính cell đó

– Merge cell: Ghép nhiều cell vào thành 1 cell

– Bên phải mục Orientation: là chỉnh hướng của dữ liệu trong cell. Chỉnh hướng bằng cách chỉnh số độ nghiêng (Degree là số độ nghiêng)

Mục Font: chỉnh phông chữ, số, ký tự (xin phép gọi chung là chữ)

– Font: Phông chữ. Nên sử dụng phông Time new roman hoặc Arial khi sử dụng excel sẽ dễ theo dõi hơn, ít bị lỗi phông. Bộ gõ Unicode

– Font Style: Kiểu chữ: Regular – chữ thường, bold – chữ in đậm, Italic – Chữ nghiêng

– Underlines: Gạch chân dưới chữ

– Strikethrough: Gạch ngang qua chữ

– Superscript: Dạng số mũ (số nhỏ trên)

– Subscript: Dạng kỹ hiệu hóa học (số nhỏ dưới)

Mục Border: kẻ khung, đường viền

– Style: Loại đường kẻ, kiểu đường kẻ

– Preset: Các dạng kẻ nhanh có sẵn

Mục Fill: Tô màu nền trong ô. Chọn màu theo ý muốn.

Mục Protection: (Sử dụng kèm với chức năng Protect sheet)

– Lock: Khóa ô, bảo vệ nội dung trong ô, tránh sửa chữa, xóa.

– Hidden: Ẩn công thức, nội dung của ô tại thanh hiển thị phía trên (chỉ xem được kết quả, ko xem được công thức)

Để cài đặt phông chữ mặc định khi mở 1 file excel mới, vào File / Options / General

Bên phải nhìn mục When creating new workbooks

Use this font: Sử dụng phông chữ nào làm mặc định

Font size: Sử dụng cỡ chữ làm mặc định

Default view.. :Chế độ nhìn (dạng bình thường, dạng web, dạng phân trang…)

Include this many sheet: Số lượng sheet bắt đầu.

ĐỐI TÁC CHÍNH THỨC CỦA IIG VIỆT NAM TẠI MIỀN BẮC TRONG ĐÀO TẠO VÀ ĐĂNG KÝ LUYỆN THI MOS

TIN HỌC – KẾ TOÁN TRI THỨC VIỆT

Cơ sở 1: Số 3E3, Tập Thể Đại Học Thương Mại, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội

Cơ sở 2: Đối diện cổng chính Khu A, ĐH Công Nghiệp, Nhổn, Bắc Từ Liêm, Hà Nội

Co sở 3: P1404B CC An Sinh, Mỹ Đình 1, Nam Từ Liêm, Hà Nội

Tư vấn: 04.6652.2789 hoặc 0976.73.8989

Comments

Tìm Hiểu Hàm Left Trong Excel Và Cách Sử Dụng Hàm Left

Khi sử dụng excel bạn không thể nào bỏ qua hàm LEFT thông dụng. Tuy nhiên, không ít người gặp phải khó khăn khi áp dụng nó trong thực hiện bảng tính. Để bạn đọc có thể hiểu hơn chúng tôi sẽ hướng dẫn về cách sử dụng hàm LEFT chi tiết.

Khái niệm hàm LEFT trong Excel

Hàm LEFT trả về một hoặc nhiều ký tự đầu tiên trong chuỗi. Bên cạnh đó, nó còn được được gọi là hàm cắt chuỗi ký tự bên trái.

Cú pháp hàm LEFT

=LEFT (text;[num_chars]) ADVERTISEMENT

Trong đó:

Text: Đối số bắt buộc. Nó là chuỗi văn bản, tham chiếu ô tới chuỗi các ký tự cần trích xuất.

Num_chars: Đối số tùy chọn.

Num_chars có điều kiện là phải lớn hơn hoặc bằng không. Nếu num_chars đưa ra kết quả < 0 thì hàm này sẽ được trả về là lỗi #VALUE!. Trong trường hợp Num_chars vượt quá độ dài văn bản, hàm LEFT sẽ trả về toàn bộ văn bản.

Còn trường hợp khác đó là các bạn bỏ qua num_chars thì nó sẽ được hiểu mặc định num_chars = 1.

Ví dụ minh họa

Bài toán đặt ra là: Để trích xuất 9 ký tự đầu tiên tính từ văn bản cơ trong ô A2 với dòng chữ chúng tôi ta sẽ dùng công thức như sau:

=LEFT (A2, 9)

Lúc này kết quả trả về sẽ là: tinhocvan

Hoặc tham chiếu đến ô chứa chuỗi văn bản.

Hàm LEFT là một loại hàm văn bản. Do đó, nó sẽ trả về kết quả là chuỗi văn bản, ngay cả trong trường hợp giá trị nguồn là số. Khi thực hiện hàm LEFT với dữ liệu số, bạn cần kết hợ với hàm VALUE để kết quả trả về là số.

Hướng dẫn cách sử dụng hàm LEFT

Hàm LEFT khá thông dụng. Bởi vậy cách sử dụng hàm LEFT được xem là kiến thức cơ bản mà bất cứ ai sử dụng Excel cũng nên biết. Trên thực tế các hàm trong Excel không hề khó sử dụng, bạn chỉ cần bỏ công tìm hiểu một chút là có thể thành thạo.

Cách sử dụng hàm LEFT để phân xuất chuỗi ký tự con

Trong trường hợp sử dụng hàm LEFT để phân xuất một phần của chuỗi văn bản đứng trước một ký tự nhất định, ta làm một ví dụ để tìm hiểu cách làm:

Bạn cần lấy họ (first name) trong cột tên đầy đủ (full name) mà tiêu đề đã cho trước đó hoặc cần tách mã quốc gia trừ cột số điện thoại? Bạn cần lưu ý mỗi tên và mã chứa số lượng ký tự khác nhau.

Theo đó trong trường hợp họ và tên được phân cách bởi loại (dấu cách), ta sẽ tìm vị trí của ký tự khoảng trống được tính nhờ hàm SEARCH hoặc FIND, cụ thể như sau:

=LEFT (A2, SEARCH(” “, A2))

Tiếp theo để có thể phát triển thêm công thức và loại đi khoảng trống sẵn có ta sẽ thực hiện trừ 1 từ kết quả của hàm SEARCH. Công thức:

=LEFT (A2, SEARCH(” “, A2)-1)

=LEFT (A2, SEARCH(“-“, A2)-1)

Công thức để tách chuỗi ký tự con đứng trước bất cứ kí tự nào đó được đúc kết là:

LEFT (chuỗi, SEARCH (ký tự,chuỗi)-1)

Cách dời n ký tự cuối khỏi chuỗi ký tự

Chức năng của hàm LEFT là phần xuất chuỗi ký tự con từ chuỗi ký tự văn bản có sẵn. Vậy khi muốn dời một số ký tự từ phần cuối của chuỗi văn bản, đồng thời lại đặt phần còn lại vào một ô khác cần làm như thế nào? Để giải được ví dụ trên ta sẽ kết hợp dùng hàm LEFT và LEN theo công thức sau:

LEFT (chuỗi, LEN(chuỗi) – số_kí_tự_muốn_dời)

Nguyên tắc hoạt động của công thức là: Hàm LEN lấy tổng số ký tự trong một chuỗi có trong văn bản tách rồi trừ đi số lượng ký tự không mong muốn từ tổng độ dài của ký tự văn bản đó. Hàm LEFT lúc này đóng vai trò là trả về số ký tự còn lại cần lấy.

Ví dụ: Để dời 7 ký tự cuối cùng trong ô A2, bạn cần áp dụng công thức như sau:

=LEFT (A2, LEN(A2)-7)

Cách buộc hàm LEFT trả kết quả về là một số

Đặc tính của hàm LEFT là sẽ luôn luôn trả về cho bạn một kết quả là văn bản chữ. Thậm chí ngay cả khi bạn đặt một vài chữ số trong chuỗi ký tự, kết quả nhận được vẫn là văn bản.

Bởi vậy, câu hỏi được đặt ra cho nhiều người đó là làm thế nào để kết quả của hàm LEFT có thể giúp bạn trả về là con số chứ không phải chuỗi văn bản? Rất dễ dàng, bạn chỉ cần sử dụng hàm VALUE. Công thức giúp bạn sử dụng đó là:

VALUE(LEFT ())

Ví dụ minh họa:

Làm cách nào để phân xuất 2 ký tự đầu tiên của chuỗi trong ô A2. Sau đó chuyển kết quả sang con số cần dùng, bạn sẽ áp dụng công thức sau:

=VALUE(LEFT (A2,2))

Kết quả trả về tương tự bảng sau:

Tại sao hàm LEFT bị lỗi và cách khắc phục

Cách sử dụng hàm LEFT không chỉ đòi hỏi bạn áp dụng đúng công thức mà còn phải đáp ứng được các điều kiện cần và đủ. Nếu hàm LEFT không thực hiện được trong trang tính, bạn sẽ vướng phải một số nguyên nhân quan trọng như sau:

NUM_CHARS nhỏ hơn 0

Nếu công thức hàm LEFT trả về #VALUE (lỗi), để biết được thao tác đã sai ở đâu bạn cần kiểm tra lại giá trị của num_chars trong công thức. Theo đó nếu num_chars là số âm, quá đơn giản bạn chỉ cần loại bỏ các cấu trúc lỗi là xong.

Thông thường, lỗi cách sử dụng hàm LEFT này xuất hiện khi num_chars mang nhiều chức năng khác nhau. Để khắc phục, bạn chỉ cần copy hàm đó vào một ô khác hay chọn trên thanh công thức. Trên thanh công thức bạn chỉ cần nhấn F9 để xem hàm tương đương nhận thấy giá trị nhỏ hơn 0, nên kiểm tra lại hàm lỗi chi tiết nhất và sửa chữa chúng

Ví dụ:

Phân xuất mã quốc gia từ số điện thoại bất kỳ được cung cấp sẽ áp dụng công thức sau:

LEFT (A2, SEARCH(“-“, A2)-1)

Theo đó, loại hàm SEARCH trong phần num_chars sẽ tìm ra vị trí của dấu (-) đầu tiên trong chuỗi nguồn. Bạn có thể thêm thao tác trừ 1 để xóa dấu (-) khỏi kết quả trả về. Nếu bạn thay thế -1 với -11, kết quả sẽ là lỗi #VALUE. Lý do vì num_chars tương đương với số âm

Khoảng trống đứng đầu trong văn bản gốc

Bạn nên kiểm tra những khoảng trống hay còn gọi là dấu cách ở đầu giá trị nguồn. Ngoài ra, nếu bạn đã thực hiện copy dữ liệu từ một trang web hay từ một loại nguồn bên ngoài, sẽ là nguyên nhân gây ra lỗi của công thức hàm.

Theo đó, cách tốt nhất để loại bỏ những dấu cách trong đầu trang tính. Ngoài ra, bạn nên sử dụng hàm TRIM hoặc CELL CLEANER trong công thức tính.

Trong Excel, hầu như ngày tháng được mặc định là số nguyên như từ 1/1/1900 là số 1. Để hiểu hơn về c ách sử dụng hàm LEFT trong trường hợp này bạn có thể áp dụng:

Trong ô A1 có 11- tháng 1 – 2018, khi thực hiện phân xuất bằng công thức hàm LEFT (A1,2). Lúc này bạn sẽ nhận được kết quả là 42 – 2 chữ số đầu tiên trong số 42746 biểu thị ngày 11/1/2018.

Cập nhật thông tin chi tiết về Tìm Hiểu Về Cách Tự Tạo Hàm Excel Trong Vba trên website Hoisinhvienqnam.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!