Bạn đang xem bài viết Tìm Hiểu Chức Năng Thay Thế được cập nhật mới nhất trên website Hoisinhvienqnam.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Chức năng Replace giúp bạn tìm kiếm và thay thế dữ liệu dễ dàng trong Word. Thử tưởng tượng, với một văn bản hàng chục trang, bị ghi sai tất cả các từ “word” và muốn sửa thành “Word”, bạn không thể đi tìm từng từ và thay thế như vậy được, rất mất thời gian và không đảm bảo chính xác 100%. Chức năng Replace sẽ giúp bạn làm việc này.
Sau khi mở, bạn sẽ thấy xuất hiện hộp Replace như sau:
Khi đã xuất hiện Replace, bạn tiến hành nhập từ khóa, thông tin cần thay thế và thông tin thay thế vào các hộp sau:
Hộp Find what: Thông tin cần được thay thế
Hộp Replace with: Thông tin thay thế
Như trong ví dụ ở đầu bài, ở Find what nhập “word”, còn Replace with nhập “Word”, kết quả là trong vài giây toàn bộ từ “word” trong văn bản biến thành “Word” như ý của bạn. Rất đơn giản và chính xác.
Chức năng thay thế là một trong những chức năng bạn cần biết và sử dụng phổ biến trong Word. Ngoài ra, bạn nên biết thêm các chức năng khác. Bạn tham khảo hướng dẫn sử dụng các chức năng này tại Blog chúng tôi Tại đây, bạn không chỉ được bổ sung những kiến thức về Word, mà còn các chương trình khác của Office như Excel, Power Point, giúp bạn có kho kiến thức đầy đủ về tin học văn phòng, hỗ trợ công việc của bạn.
Với sứ mệnh: ” Mang cơ hội phát triển kỹ năng, phát triển nghề nghiệp tới hàng triệu người “, đội ngũ phát triển đã và đang làm việc với những học viện, trung tâm đào tạo, các chuyên gia đầu ngành để nghiên cứu và xây dựng lên các chương trình đào tạo từ cơ bản đến chuyên sâu xung quanh các lĩnh vực: Tin học văn phòng, Phân tích dữ liệu, Thiết kế, Công nghệ thông tin, Kinh doanh, Marketing, Quản lý dự án…
Gitiho tự hào khi được đồng hành cùng:
50+ khách hàng doanh nghiệp lớn trong nhiều lĩnh vực như: Vietinbank, Vietcombank, BIDV, VP Bank, TH True Milk, VNPT, FPT Software, Samsung SDIV, Ajinomoto Việt Nam, Messer,…
Tìm Hiểu Về Chức Năng Khóa Và Bảo Mật Trong Excel
Có nhiều cấp độ bảo mật trong excel như:
Bảo vệ khi mở file Excel (Protect an Excel file): ngăn người dùng tự ý mở file Excel, bao gồm mở chỉ để xem nội dung hoặc mở để xem và sửa nội dung trong file.
Bảo vệ cấu trúc Workbook (Protect Workbook): ngăn người dùng tự ý thay đổi các sheet trong workbook: đổi tên, thêm mới, xóa, ẩn, bỏ ẩn… mà những việc đó ảnh hưởng tới cấu trúc của workbook.
Bảo vệ nội dung trong 1 sheet (Protect Sheet): ngăn người dùng tự ý thay đổi nội dung của 1 ô hay 1 vùng trong ô, bao gồm nhiều tùy chọn để có thể cho phép hay không cho phép sử dụng một vài tính năng trong khi sheet đang bị khóa.
Bảo vệ thông qua thiết lập bảo vệ trong VBA
Tuy có nhiều cấp độ bảo mật nhưng tính năng bảo mật trong Excel lại dễ bị phá. Vì vậy mục đích chính của việc bảo mật trong excel nhằm tránh cho người sử dụng có những lỗi vô ý làm mất dữ liệu hoặc phá vỡ tính liên kết sẵn có của nội dung trong Excel.
Những bước bảo vệ cơ bản Bảo vệ khi mở file Excel (File Protect)Với phiên bản Excel 2007 trở về sau việc khóa file được thực hiện ở cửa sổ Lưu File
Bấm chọn Save as (phím tắt F12) để mở cửa sổ Lưu file. Trong cửa sổ Lưu file chúng ta chú ý vào mục Tools cạnh nút Save
Always creat backup : Luôn tạo 1 bản lưu dự phòng cho file của chúng ta, nhằm mục đích chúng ta không mở lại được file gốc (quên mật khẩu)
Password to open: Mật khẩu để mở file. Khi đặt mật khẩu mở file thì mỗi khi mở file Excel đều sẽ yêu cầu phải nhập mật khẩu mới cho phép chúng ta truy cập vào nội dung file
Password to modify: Mật khẩu để sửa file. Ngoài việc mở file để xem nội dung, chúng ta có thể thiết lập để không cho phép người khác tự ý sửa file khi đã mở được file, muốn sửa cần phải có mật khẩu để mở lớp bảo vệ này.
Read-only recommended: khuyến cáo file chỉ nên đọc. Khi file excel của chúng ta có tình trạng bảo vệ mở và sửa file thì chúng ta có thể đặt 1 thông báo tới người mở file rằng chỉ nên đọc chứ không nên sửa nội dung, nhằm tránh gây ra những sai sót do việc không hiểu cấu trúc nội dung của file.
Bảo vệ WorkSheet (Protect Workbook)Trong tab Review, chúng ta chú ý tới chức năng Protect Workbook. Khi sử dụng chức năng này chúng ta có thể thiết lập bảo vệ cho cấu trúc của Workbook, tránh việc người dùng tự ý sửa, xóa sheet, thay đổi vị trí các cấu trúc trong workbook.
Chèn thêm sheet (Insert)
Xóa sheet (Delete)
Đổi tên sheet (Rename)
Di chuyển hoặc copy sheet (Move or Copy)
Tô màu cho sheet (Tab Color)
Ẩn sheet (Hide)
Mở ẩn sheet (Unhide)
Với những giới hạn như vậy chúng ta chỉ có thể sử dụng những sheet đã cho sẵn mà không thể làm thay đổi cấu trúc các sheet trong workbook.
Bảo vệ nội dung trong Sheet (Protect Sheet)Chức năng này nằm trong tab Review, bên cạnh chức năng Protect Workbook
+Allow all users of this worksheet to: Cho phép thực hiện những điều sau đây trong khi Sheet đang được Protect bằng việc đánh dấu chọn vào mục tương ứng:
Select unlocked cells: Chọn tới các ô không bị khóa. Mặc định là cho phép chọn tới các ô không bị khóa (hầu hết đều sử dụng nội dung này)
Format cells: sử dụng chức năng định dạng ô. Mặc định là không cho phép. Khi khóa sheet thì bạn có thể cho phép / không cho phép người dùng thực hiện chức năng định dạng, mục đích để bảo vệ những thiết lập định dạng ban đầu theo ý muốn của mình, không cho người khác tự ý thay đổi định dạng (font chữ, màu sắc, loại dữ liệu…). Áp dụng ngay cả với những ô khóa hay không bị khóa.
Format columns + Format rows: sử dụng chức năng định dạng cột, hàng. Mục đích để ngăn người dùng định dạng các vấn đề về cột, hàng (ví dụ như ẩn cột, ẩn hàng, mở ẩn, chỉnh độ rộng, tô màu…)
Insert columns + Insert rows: Sử dụng chức năng chèn thêm cột, hàng
Delete columns + Delete rows: Sử dụng chức năng xóa cột, hàng
Use PivotTable & PivotChart: Sử dụng chức năng pivot (bảng báo cáo động, biểu đồ động)
Edit Objects: Sử dụng chức năng chỉnh sửa các đối tượng
Edit scenarios: Sử dụng chức năng kịch bản (chức năng scenarios trong excel)
Tuy nhiên chúng ta cần chú ý thêm 1 nội dung nữa là: thiết lập Cell nào là cell bị khóa (locked cell), cell nào không bị khóa (unlocked cell)
Trong bất kỳ cell nào trong sheet đều mặc định là ở chế độ lock
Tìm Và Thay Thế Trong Word 2003
Có rất nhiều tình huống mà người dùng quan tâm trong việc tìm kiếm xuất hiện của một từ cụ thể hoặc một dãy ký tự và có thể thay thế bằng một từ hoặc chuỗi ký tự. Đặt hàng Tìm kiếm Đơn Chỉnh sửa cho phép bạn tìm kiếm một văn bản cụ thể theo quy định của người sử dụng và vị trí con trỏ vào đó chỉnh sửa văn bản trong tài liệu.
Sau sự ra mắt của việc thực hiện các lệnh này sẽ hiển thị hộp thoại Tìm và Thay thếTầm quan trọng của cửa sổ các lĩnh vực Tìm kiếm và Thay thế:
lĩnh vực Tìm gì – cho phép đặc tả của văn bản được tìm kiếm;
nút Tìm tiếp theo – tìm kiếm sự xuất hiện tiếp theo trong tài liệu của văn bản được chỉ định;
nút Hơn – phần mở rộng của hộp thoại bằng cách thêm các trường sau:
Tìm kiếm – xác định phần của tài liệu (Domain), trong đó các văn bản tìm kiếm đã nhập trong lĩnh vực này Tìm gì: Tất cả (Toàn bộ tài liệu) Up (Các vị trí của con trỏ chèn vào đầu tài liệu) xuống (Vị trí con trỏ đến cuối của tài liệu);
chuyển đổi Trường hợp trận đấu – có hay không sự phân biệt giữa chữ hoa và chữ thường;
chuyển đổi Tìm toàn bộ từ – chỉ toàn bộ các từ được tìm kiếm mà không tính đến các từ chứa văn bản bên trong chúng;
chuyển đổi Sử dụng ký tự đại diện – việc sử dụng các ký tự có ý nghĩa đặc biệt trong tìm kiếm;
chuyển đổi Cũng giống như âm thanh – tất cả các chuỗi tương tự (về mặt ngữ âm) với chuỗi được chỉ định trong trường đều được tìm kiếm Tìm gì. Sử dụng vốn từ vựng tiếng Anh, vì vậy nó được khuyến khích văn bản trong Rumani;
danh sách định dạng – bạn có thể chỉ định định dạng phông chữ và / hoặc đoạn văn mà theo đó tìm kiếm được thực hiện;
danh sách Đặc biệt – cho phép tìm kiếm các ký tự đặc biệt (sẽ được nhập vào trường Tìm gì: Các nhân vật đoạn, TAB vv.) hoặc các yếu tố khác (chú thích, kết thúc, vv.).
kích hoạt kiểm tra Đánh dấu tất cả items tìm thấy trong – các từ được tìm kiếm sẽ được đánh dấu.
Lựa chọn trang Thay thế dẫn đến việc thực hiện các chức năng Thay thếVới lưu giữ các thông tin quy định trong hộp thoại Tìm và Thay thế. Chức năng Thay thế cũng có thể được kích hoạt một cách độc lập thông qua các lệnh đơn cùng tên Chỉnh sửa và rất giống với chức năng Tìm kiếm. Sự khác biệt là sau khi việc tìm kiếm văn bản có thể được tìm kiếm tự động thay thế bằng các văn bản quy định vào trường Với thay thế của hộp thoại Tìm và Thay thế. Thay thế có thể được thực hiện để xuất hiện hiện tại (nút Thay thế) Hoặc cho tất cả các trường hợp trong (nút tài liệu Thay thế Tất cả). Hiện tại có thể xuất hiện nút bỏ qua Tìm tiếp theoVà toàn bộ hoạt động có thể được hủy bỏ bằng cách nhấn hủy bỏ hoặc bằng cách đóng hộp thoại Tìm và Thay thế.
Tìm và Thay thế trong Word 2003Cách Tìm Và Thay Thế Để Thay Thế Dấu Ngã Và Ký Tự Đặc Biệt Trong Excel
Như bạn đã biết, chúng ta có thể sử dụng các ký tự đại diện (dấu chấm hỏi và dấu hoa thị) để đại diện cho bất kỳ chuỗi ký tự / đơn lẻ nào khi thay thế trong Excel. Tuy nhiên, làm thế nào bạn có thể thay thế các ký tự đại diện thành các giá trị thực từ các chuỗi? Bài viết này sẽ giới thiệu cho bạn cách thay thế tất cả các ký tự dấu ngã và ký tự đại diện trong Excel.
Sử dụng tính năng Tìm và Thay thế trong Excel để tìm kiếm nội, bạn có thể định vị mục tìm kiếm để tham chiếu hoặc bạn có thể thay thế nó bằng nội dung khác. Bạn có thể bao gồm các ký tự đại diện như các dấu hỏi, dấu ngã, và dấu sao hoặc số trong thuật ngữ tìm kiếm của mình. Bạn cũng có thể tìm kiếm theo hàng và cột, tìm kiếm trong các chú thích hoặc giá trị và tìm kiếm trong trang tính hoặc toàn bộ sổ làm việc.
Cách thay thế các ký tự dấu ngã hoặc ký tự đại diện trong ExcelĐể thay thế các ký tự dấu ngã hoặc ký tự đại diện trong Excel, vui lòng thực hiện như sau:
1 . Chọn phạm vi mà bạn sẽ thay thế các ký tự dấu ngã hoặc ký tự đại diện và nhấn tổ hợp phím Ctrl + H để mở hộp thoại Tìm và Thay thế.
2 . Trong hộp thoại Find and Replace, dưới tab Replace, vui lòng nhập ~ * vào hộp Find what, nhập ký tự được chỉ định mà bạn sẽ thay thế trong hộp Replace with và nhấp vào nút Replace All. Xem ảnh chụp màn hình:
Lưu ý : ~ * sẽ thay thế tất cả các dấu sao trong vùng chọn. Để thay thế tất cả các dấu hỏi, vui lòng nhập ~? Trong hộp Find what; và để thay thế tất cả các dấu ngã, vui lòng nhập ~~ .
3 . Nhấp vào nút OK trong hộp thoại Microsoft Excel hiện ra. Sau đó đóng hộp thoại Tìm và Thay thế lại.
Bây giờ bạn sẽ thấy các ký tự đại diện được chỉ định được thay thế bằng một ký tự nhất định trong vùng chọn.
Một số lưu ý khi sử dụng tính năng Find and Replace trong Excel cho Microsoft 365 Cách sử dụng hộp thoại Find – Tìm kiếm
Sử dụng dấu chấm hỏi (?) Để tìm bất kỳ ký tự đơn lẻ nào – ví dụ: s? T tìm “sat” và “set”.
Sử dụng dấu hoa thị (*) để tìm bất kỳ số ký tự nào – ví dụ: s * d tìm “sad” và “started”.
Sử dụng dấu ngã (~) theo sau là?, *, Hoặc ~ để tìm dấu hỏi, dấu hoa thị hoặc các ký tự dấu ngã khác – ví dụ: fy91 ~? tìm thấy “fy91?”.
1. Trong hộp Find, nhập văn bản hoặc số bạn muốn tìm hoặc bấm vào mũi tên trong hộp Find, rồi chọn một mục tìm kiếm gần đây từ danh sách. Bạn có thể sử dụng các ký tự đại diện – dấu hỏi ( ? ), Dấu hoa thị ( * ), dấu ngã ( ~ ) – trong tiêu chí tìm kiếm của mình.
Within: Để tìm kiếm dữ liệu trong một bảng tính hoặc trong toàn bộ bảng tính, chọn Sheet hoặc Workbook .
Search: Bạn có thể chọn tìm kiếm Theo Hàng (mặc định) hoặc Theo Cột .
Look in: Để tìm kiếm dữ liệu với các chi tiết cụ thể, trong hộp, hãy nhấp vào Công thức, Giá trị , Ghi chú hoặc Nhận xét .
2. Nhấp vào Find All hoặc Find Next để chạy lệnh tìm kiếm của bạn. Khi bạn bấm Find all – Tìm Tất cả, mọi sự xuất hiện của tiêu chí mà bạn đang tìm kiếm sẽ được liệt kê và nhấp vào một sự kiện cụ thể trong danh sách sẽ chọn ô của nó. Bạn có thể sắp xếp kết quả của tìm kiếm Tìm tất cả bằng cách nhấp vào tiêu đề cột.
Match case- Đối sánh chữ hoa chữ thường – Chọn mục này nếu bạn muốn tìm kiếm dữ liệu phân biệt chữ hoa chữ thường.
Match entire cell contents – Phù hợp với toàn bộ nội dung ô – Kiểm tra này nếu bạn muốn tìm kiếm các ô có chứa chỉ các ký tự mà bạn gõ vào hộp Find what.
Lưu ý: Công thức , Giá trị , Ghi chú và Nhận xét chỉ có sẵn trên tab Find; chỉ Công thức có sẵn trên tab Replace.
4. Nếu bạn muốn tìm kiếm văn bản hoặc số có định dạng cụ thể, hãy bấm vào Format, sau đó thực hiện các lựa chọn của bạn trong hộp thoại Find Format .
Nếu bạn muốn tìm các ô vừa khớp với một định dạng cụ thể, bạn có thể xóa bất kỳ tiêu chí nào trong hộp Find what, rồi chọn một định dạng ô cụ thể làm ví dụ. Bấm vào mũi tên bên cạnh Format, bấm CChoose Format From Cell, rồi bấm vào ô có định dạng mà bạn muốn tìm kiếm.
Cách sử dụng hộp thoại Replace – Thay thế1. Trong hộp Find what, nhập văn bản hoặc số bạn muốn tìm hoặc bấm vào mũi tên trong hộp Find what, rồi chọn một mục tìm kiếm gần đây từ danh sách.
Trong hộp Replace with, hãy nhập văn bản hoặc số bạn muốn sử dụng để thay thế văn bản tìm kiếm.
Nhấp vào Replace All hoặc Replace.
Within: Để tìm kiếm dữ liệu trong một bảng tính hoặc trong toàn bộ bảng tính, chọn Sheet hoặc Workbook.
Search: Bạn có thể chọn tìm kiếm Theo Hàng (mặc định) hoặc Theo Cột .
Look in: Để tìm kiếm dữ liệu với các chi tiết cụ thể, trong hộp, hãy nhấp vào Công thức, Giá trị , Ghi chú hoặc Nhận xét .
Mẹo: Khi bạn nhấp vào Replace All – Thay thế Tất cả, mọi sự xuất hiện của tiêu chí mà bạn đang tìm kiếm sẽ được thay thế, trong khi Thay thế sẽ cập nhật từng mục một.
Match case- Đối sánh chữ hoa chữ thường – Chọn mục này nếu bạn muốn tìm kiếm dữ liệu phân biệt chữ hoa chữ thường.
Match entire cell contents – Phù hợp với toàn bộ nội dung ô – Kiểm tra này nếu bạn muốn tìm kiếm các ô có chứa chỉ các ký tự mà bạn gõ vào hộp Find what.
Lưu ý: Công thức, Giá trị , Ghi chú và Nhận xét chỉ có sẵn trên tab Find; chỉ Công thức có sẵn trên tab Replace.
3. Nếu bạn muốn tìm kiếm văn bản hoặc số có định dạng cụ thể, hãy bấm vào Format, sau đó thực hiện các lựa chọn của bạn trong hộp thoại Find Format .
Nếu bạn muốn tìm các ô vừa khớp với một định dạng cụ thể, bạn có thể xóa bất kỳ tiêu chí nào trong hộp Find what, rồi chọn một định dạng ô cụ thể làm ví dụ. Bấm vào mũi tên bên cạnh Format, bấm CChoose Format From Cell, rồi bấm vào ô có định dạng mà bạn muốn tìm kiếm.
Hy vọng qua bài viết này, bạn đã biết cách sử dụng tính năng Find and Replace trong Excel, qua đó có thể tìm và thay thế dấu ngã, các ký tự đặc biệt cũng nhưng bất cứ nối dụng nào khác.
Bên cạnh đó, để không bỏ lỡ những mẹo và thủ thuật tin học hữu ích khác. Hãy tham gia cùng với Gitiho ngay hôm nay.
Cập nhật thông tin chi tiết về Tìm Hiểu Chức Năng Thay Thế trên website Hoisinhvienqnam.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!