Bạn đang xem bài viết Sử Dụng Hiệu Quả Phím Ctrl Trong Ms Word được cập nhật mới nhất trên website Hoisinhvienqnam.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Microsoft Word là một phần mềm soạn thảo văn bản phổ biến nhất hiện nay và không thể thiếu trong công việc văn phòng cũng như học tập. Khi sử dụng, bạn không nên bỏ qua các phím tắc hữu ích để giúp công việc của bạn trở nên nhanh chóng và dễ dàng hơn. Trong bài viết này, Đào Tạo Bình Dương xin chia sẻ với bạn đọc cách sử dụng hiệu quả phím Ctrl trong MS Word để có thể áp dụng với các phiên bản Word khác nhau như 2003, 2007 và 2010.
Ctrl + O: Mở tài liệu (Open)
Ctrl + N: Mở một tài liệu mới (New)
Ctrl + S: Lưu tài liệu (Save)
F12: Lưu tài liệu bằng tên khác hoặc dạng khác (Save as)
Ctrl + C: Sao chép văn bản (Copy)
Ctrl + Shift + C: Sao chép lại định dạng vùng dữ liệu đang có định dạng cần sao chép (chức năng tương tự công cụ hình cây chổi – Format Painter)
Ctrl + X: Cắt văn bản (Cut)
Ctrl + V: Dán văn bản (Paste)
Ctrl + Shift + V: Dán định dạng vừa được sao chép vào vùng dữ liệu đang được chọn
Ctrl + F: Mở công cụ tìm kiếm trong Word (Find)
Ctrl + H: Mở công cụ tìm kiếm và thay thế (Find and replace)
Ctrl + P: Mở hộp thoại in ấn (Print)
Ctrl + Z: Trả lại tình trạng định dạng của văn bản trước khi thực hiện lệnh cuối cùng (Undo)
Ctrl + Y: Phục hồi tình trạng định dạng của văn bản trước khi thực hiện lệnh Ctrl + Z
Alt + F4: Đóng nhanh cửa sổ Microsoft Word
Ctrl + M: Định dạng thụt đầu dòng đoạn văn bản
Ctrl + Shift + M: Xoá đinh dạng thụt đầu dòng đoạn văn bản
Ctrl + T: Thụt dòng thứ 2 trở đi của đoạn văn bản bạn đang để chuột
Ctrl + Shift + T: Xoá thụt dòng thứ 2 trở đi của đoạn văn bản bạn đang để chuột
Ctrl + B: Định dạng in đậm (Bold) đoạn văn bản đã chọn
Ctrl + I: Định dạng in nghiêng (Italic) đoạn văn bản đã chọn
Ctrl + U: Định dạng gạch chân (Underline) đoạn văn bản đã chọn
Ctrl + D: Mở hộp thoại định dạng font chữ
Ctrl + L: Căn trái (Left) đoạn văn bản đang chọn
Ctrl + R: Căn phải (Right) đoạn văn bản đang chọn
Ctrl + E: Căn giữa (Center) đoạn văn bản đang chọn
Ctrl + A: Chọn tất cả văn bản
Ctrl + Page Up: Lên trên 1 trang
Ctrl + Page Down: Xuống dưới 1 trang
Ctrl + Shift + Home: Chọn từ vị trí hiện tại đến đầu văn bản
Ctrl + Shift + End: Chọn từ vị trí hiện tại đến cuối văn bản
Ctrl + Shift + Phím mũi tên bên phải: chọn một từ phía sau con trỏ chuột đang nhấp nháy
Ctrl + Shift + Phím mũi tên bên trái: chọn một từ phía trước con trỏ chuột đang nhấp nháy
Ctrl + Backspace: Xoá 1 từ phía trước con trỏ chuột đang nhấp nháy
Ctrl + Delete: Xoá 1 từ phía sau con trỏ chuột đang nhấp nháy
Phím Tắt Ctrl V, Ctrl C, Ctrl X Là Gì? Copy, Paste, Cut Trong Word, Wi
Sử dụng phím tắt khi soạn thảo văn bản, làm báo cáo trên excel bằng lap top, máy tính sẽ giúp người dùng tiết kiệm thời gian đáng kể. Các thao tác được thực hiện nhanh chóng trong thời gian ngắn. Đặc biệt, để sử dụng được các phím tắt như Ctrl V, Ctrl C,… bạn đọc cần biết rõ các tính năng để thao tác dễ dàng và diễn ra thuận lợi. Vậy Ctrl C, Ctrl X, Ctrl V là gì trong tiếng Anh? Cách dùng phím tắt Ctrl V khi soạn thảo văn bản như thế nào?
Phím tắt Ctrl C Ctrl V là gì
Phím tắt Ctrl C, Ctrl X, Ctrl V là gì trong Word, Windows
Sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin đã kéo hàng loạt những đổi mới theo hướng tích cực, đặc biệt là việc sử dụng phím tắt trên máy tính khi soạn thảo văn bản. Các phím tắt trong Word trên Windows XP 7 8 10 sẽ thực hiện các thao tác, nhiệm vụ riêng, cụ thể:
– Phím tắt Ctrl + C: Sau khi bôi đen đoạn văn bản các bạn cần sao chép (copy), sử dụng phím tắt Ctrl + C để sao chép đoạn văn bản đó, phím tắt này tương tự khi bạn kích chuột phải, chọn tùy chọn Copy.– Phím tắt Ctrl + V: Phím tắt này được dùng để dán đoạn văn bản mà bạn vừa sao chép trên tài liệu Word, tương tự như khi bạn kích chuột phải và chọn tùy chọn Paste để dán.– Phím tắt Ctrl + X: Phím tắt này được dùng để cắt luôn đoạn văn bản hoặc file và dán sang vị trí hoặc tài liệu Word khác.
Phím tắt Ctrl C, Ctrl X, Ctrl V là gì trong tiếng Anh
Ngoài các phím tắt trên còn có một số phím tắt Word thông dụng khác mà bạn nên biết. Ưu điểm vượt trội của các phím tắt này là cho phép người dùng thực hiện công việc nhanh chóng chỉ trong vài phút.
– Ctrl + A: Chọn hết văn bản, phím tắt này để chọn nhanh tất cả thay vì phải sử dụng chuột.– Ctrl + N: Mở một trang tài liệu mới.– Ctrl + O: Mở tệp tin.– Ctrl + S: Lưu văn bản.– Ctrl + F: Tìm kiếm trong văn bản.– Ctrl + H: Mở hộp thoại thay thế từ/ cụm từ trong văn bản.– Ctrl + P: Mở cửa sổ in.– Ctrl + F4, Ctrl + W, Alt + F4: Đóng cửa sổ /văn bản.
Ngoài các phím tắt như Ctr V, phím tắt Ctrl C, phím tắt Ctrl X, máy tính cũng có rất nhiều phím tắt khác nhằm tạo sự thuận tiện tối đa cho người dùng. Bên cạnh đó, cũng có nhiều người thắc mắc rằng phím tắt ở Word và Excel tương tự như nhau không? Với những hướng dẫn và chia sẻ các bước dùng phím tắt, hy vọng bạn đọc có thể phân biệt để sử dụng phím tắt mang đến hiệu quả tích cực.
https://thuthuat.taimienphi.vn/phim-tat-ctrl-v-ctrl-c-ctrl-x-la-gi-trong-word-windows-x-7-8-10-37347n.aspx
Tổ Hợp Phím Dùng Với Ctrl Trong Word
Ctrl +N mở tài liệu mới
Ctrl + O mở tài liệu đã có
Ctrl + S lưu tài liệu vào đĩa hiện thời
F12 Ghi tên tài liệu
Ctrl + X cắt tài liệu khi bôi đen
Ctrl + C chép đoạn văn bản khi bôi đen
Ctrl + V dán văn bản vào vị trí con trỏ
Ctrl + Z hồi phục văn bản khi bị xóa nhầm
Ctrl + L căn lề trái
Ctrl +R căn lề phải
Ctrl + E căn lề giữa
Ctrl + J căn lề hai bên
Ctrl + 1 tạo khoảng cách đơn giữa các dòng(1 dòng)
Ctrl + 5 tạo khoảng cách một dòng rưỡi giữa các dòng(1,5 dòng)
Ctrl + 2 tạo khoảng cách đôi giữa các dòng(2 dòng)
Ctrl + F2 xem tài liệu trước khi in
Ctrl + P in nhanh tài liệu
Ctrl + D chọn phong chữ
Ctrl + A bôi đen toàn bộ văn bản
Ctrl + G tìm trang văn bản nhảy đến trang số…( hoặc ấn F5)
Shift + F5 hoặc Ctrl + End nhảy đến trang cuối văn bản
Ctrl + Home nhảy đến trang đầu văn bản
Ctrl + M tăng lề đoạn văn bản
Ctrl + Shift +M bỏ tăng lề văn bản
Ctrl + B tắt,mở chữ đậm B
Ctrl + I tắt , mở chữ nghiên I
Ctrl +U tắt, mở chữ ghạch chân U
Ctrl + Shift +H tắt , mở đánh không ra chữ
Ctrl + = tắt , mở đánh chỉ số dưới( Vd:H 2 0)
Ctrl + Shift += tắt , mở đánh chỉ số trên(Vd: Km 2)
Ctrl + Shift + W tắt ,mở chữ gạch chân đơn
Ctrl + Shift + D tắt ,mở chữ gạch chân kép
Ctrl + Shift +K in hoa nhỏ
Ctrl + Shift +A in hoa cả
Ctrl + Shift +Z trở về phong chữ ban đầu hoặc Ctrl + phím cách chữ
Ctrl + Shift +F đổi phong chữ( VnTime,VnTimeH …) dùng mũi tên lên xuống
Ctrl + Shift +P đổi cỡ chữ ( Vd: cỡ 12,14,..)dùng mũi tên lên ,xuống
Ctrl + Shift +< giảm xuống một cỡ chữ
Ctrl + ] phóng to cỡ chữ khi bôi đen
Ctrl +[ giảm cỡ chữ khi bôi đen
Ctrl + F4 hoặc Ctrl + W hoặc close đóng tài liệu
Alt+ F4 thoát Exit
Ctrl + Enter ngắt trang
Shift +Enter ngắt dòng
Ctrl + Esc bật nút start trong window 95 khi bị hỏng chuột
Ctrl + F10 mở lớn cửa tài liệu ra toàn màn hình
Ctrl +Z khôi phục tài liệu khi bị xóa nhầm
Alt + Shift +T chèn thời gian vào văn bản(Vd: văn bản này đánh máy vào lúc 11:20AM)
Alt + Shift + D chèn ngày,tháng, năm vào văn bản(Vd: văn bản này đánh máy vào 10/10/2009)
Alt + Z chuyển chế độ gõ tiếng việt sang tiếng anh và ngược lại
Nhấn tổ hộp phím Alt + các ký tự đầu của các mục(File,Edit, Insert,Format, Tools,Table,Window,Help) để hiện chức năng đó.
Cách Sử Dụng Hàm Right, Hàm Left Trong Excel Hiệu Quả
Hàm LEFT, Hàm RIGHT là 2 hàm thuộc các hàm xử lý chuỗi rất hay dùng đối với người sử dụng Excel. Bài viết này hướng dẫn các bạn chi tiết cách sử dụng 2 hàm này.
1. Cách sử dụng hàm Right trong Excel
Trước tiên ta cần phải biết hàm RIGHT được dùng để làm gì. Câu trả lời như sau: Hàm RIGHT trong Excel được dùng để Trích ra “n” ký tự từ chuỗi Text kể từ phía bên phải.
Cấu trúc của hàm Right như sau:
RIGHT(text, n) hoặc RIGHT(text, [number_chars])Với ý nghĩa của từng ký tự:
Text: thể hiện chuỗi ký tự n: Số ký tự cần trích ra từ chuỗi ký tự (Tham số này có thể có hoặc không. Nếu không có tham số, Excel sẽ mặc định giá trị là 1).
Ví dụ: Trích ra 2 ký tự trong chuỗi ” chúng tôi ” từ phía bên phải.
Ta sẽ có công thức như sau: RIGHT(“ chúng tôi “,2) = vn
Các tham số trong hàm RIGHT ở công thức này:
Text = “ chúng tôi “ (vì ở dạng Text nên chuỗi phải đặt trong dấu ngoặc kép) n = 2: Số ký tự sẽ trích ra
Trở lại với ví dụ trên yêu cầu điền kết quả vào cột (Phân loại theo số hiệu) biết rằng cột này nhận 3 ký tự cuối của Mã số Nhân Viên.
Vì cột phân loại theo Số hiệu nhận 3 ký tự cuối của Mã Số Nhân viên, nên ta áp dụng hàm RIGHT trong trường hợp này.
Công thức cho ô kết quả E3 như sau: E3 =RIGHT(C3,3)
Sao chép công thức bằng cách kéo xuống các ô còn lại, ta thu được kết quả như sau:
2. Cách sử dụng hàm Left trong Excel
Tương tự như hàm RIGHT hàm LEFT trong Excel được dùng để Trích ra “n” ký tự từ chuỗi Text kể từ phía bên trái.
Cấu trúc của hàm Left như sau:
LEFT(text, n) hoặc LEFT(text,[number_chars])Với ý nghĩa của từng ký tự:
Text: thể hiện chuỗi ký tựn: Số ký tự cần trích ra từ chuỗi ký tự (Tham số này có thể có hoặc không. Nếu không có tham số, Excel sẽ mặc định giá trị là 1).Ví dụ: Trích ra 6 ký tự trong chuỗi “cntech.vn” từ phía bên trái.
Ta sẽ có công thức như sau: LEFT(“cntech.vn”, 6) = cntech
Các tham số trong hàm LEFT ở công thức này:
Text = “cntech.vn” (Vì ở dạng Text nên chuỗi phải đặt trong dấu ngoặc kép) n = 6: Số ký tự sẽ trích ra
Nếu trích ra 2 ký tự từ chuỗi đó ta sẽ được như sau: LEFT(“cntech.vn”, 2) = cn
Ví dụ từ công việc cụ thể: Dựa vào bảng Danh sách nhân viên của Công ty X, yêu cầu điền kết quả vào cột (Phân loại theo chức vụ) biết rằng cột này nhận 2 ký tự đầu của Mã số Nhân Viên.
Vì cột Phân loại theo Chức vụ nhận 2 chữ cái đầu của Mã số Nhân viên, nên áp dụng hàm xử lý chuỗi LEFT trong EXCEL, kết quả cho ô D3 như sau: D3 =LEFT(C3,2) Sao chép công thức xuống các ô còn lại, ta thu được kết quả như sau:
Cập nhật thông tin chi tiết về Sử Dụng Hiệu Quả Phím Ctrl Trong Ms Word trên website Hoisinhvienqnam.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!