Bạn đang xem bài viết Phím Tắt Cad, Tổng Hợp Lệnh Tắt Trong Autocad được cập nhật mới nhất trên website Hoisinhvienqnam.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Để tìm hiểu về AutoCAD sẽ mất kha khá thời gian của bạn, do đó chúng tôi cũng đã có rất nhiều bài viết về loại phần mềm này giúp người đọc có cái nhìn bao quát cũng như các thủ thuật, tiện ích như cài Font AutoCAD đến người đọc. VÀ nếu bạn chưa cài Font AutoCAD thì có thể tham khảo cũng như tải về ngay hàng loạt font đặc biệt. Còn sau đây chúng tôi sẽ giới thiệu đến các bạn những phím tắt và các lệnh cần lưu ý trong AutoCAD.
Ctrl+1: Bật thuộc tính của đối tượng
Ctrl+2: Bật/tắt cửa sổ Design Center
Ctrl+3: Bật/tắt cửa tool Palette
Ctrl+4: Bật/tắt cửa sổ Sheet Palette
Ctrl+6: Bật/tắt cửa sổ liên kết tới file bản vẽ gốc.
Ctrl+7: Bật/tắt cửa sổ Markup Set Manager
Ctrl+8: Bật nhanh máy tính điện tử
Ctrl+9: Bật/tắt cửa sổ Command
F2: Bật/tắt cửa sổ lịch sử command
F3: Bật/tắt chế độ truy bắt điểm Snap
F4: Bật/tắt chế độ truy bắt điểm 3D
F6: Bật/tắt hệ trục tọa độ người dùng UCS
F7: Bật/tắt màn hình lưới
F8: Bật/tắt chế độ cố định phương đứng, ngang của nét vẽ
F9: Bật/tắt chế độ truy bắt điểm chính xác
F10: Bật/tắt chế độ polar tracking
F11: Bật/tắt chế độ truy bắt điểm thường trú Object snap
F12: Bật/tắt chế độ hiển thị thông số con trỏ chuột dynamic input
Các phím tắt chung.
Ctrl+d: Chuyển chế độ phối hợp màn hình hiển thị
Ctrl+g: Bật/tắt màn hình lưới
Ctrl+f: Bật/tắt chế độ truy bắt điểm Snap
Ctrl+h: Bật/tắt chế độ lựa chọn Group
Ctrl+Shift+h: Bật/tắt toàn bộ công cụ trên màn hình làm việc
Ctrl+Shift+i: Bật/tắt điểm hạn chế trên đối tượng
Các phím tắt bản vẽ
Ctrl+n: Tạo mới một bản vẽ
Ctrl+s: Lưu bản vẽ
Ctrl+o: Mở bản vẽ có sẵn trong máy
Ctrl+p: Mở hộp thoại in ấn
Ctrl+Tab: Chuyển đổi qua lại giữa các Tab
Ctrl+Shift+Tab: Chuyển sang bản vẽ trước
Ctrl+Page Up: Chuyển sang tab trước đó trong bản vẽ hiện hành
Ctrl+Page Down: Chuyển sang tab tiếp theo trong bản vẽ hiện hành
Ctrl+q: Thoát
Ctrl+a: Chọn tất cả các đối tượng
Phím tắt Workflow
Ctrl+c: Sao chép đối tượng
Ctrl+v: Dán đối tượng
Ctrl+Shift+v: Dán dữ liệu theo khối
Ctrl+y: Làm lại hành động cuối
ESC: Hủy bỏ lệnh hiện hành
Ctrl+x: Cắt đối tượng
Ctrl+Shift+c: Sao chép tới Clicpboard với mốc điểm
Ctrl+z: Hoàn tác hành động cuối cùng
Ctrl+[: Hủy bỏ lệnh hiện hành
Các lệnh Tắt thông dụng trong AutoCAD.
https://thuthuat.taimienphi.vn/phim-tat-cad-tong-hop-lenh-tat-trong-autocad-5915n.aspx
3A – 3DArray: Sao chép thành dãy trong 3D.
3DO – 3DOrbit: Xoay đối tượng trong không gian 3D.
3F – 3DFace: Tạo bề mặt 3D.
3P – 3DPoly: Vẽ đường PLine không gian 3 chiều.
A – ARC: Vẽ cung tròn.
AA – ARea: Tính diện tích và chu vi.
AL – ALign: Di chuyển, xoay, scale.
AR – ARray: Sao chép đối tượng thành dãy trong 2D.
ATT – ATTDef: Định nghĩa thuộc tính.
ATE – ATTEdit: Hiệu chỉnh thuộc tính Block.
B – BLock: Tạo Block.
BO – Boundary: Tạo đa tuyến kín.
BR – Break: Xén 1 phần đoạn thẳng giữa 2 điểm chọn.
C – Circle: Vẽ đường tròn.
CH – Properties: Hiệu chỉnh tính chất của đối tượng.
CHA – ChaMfer: Vát mép các cạnh.
CO – cp Copy: Sao chép đối tượng.
D – Dimstyle: Tạo kiểu kích thước.
DAL – DIMAligned: Ghi kích thước xiên.
DAN – DIMAngular: Ghi kích thước góc.
DBA – DIMBaseline: Ghi kích thước song song.
DCO – DIMContinue: Ghi kích thước nối tiếp.
DDI – DIMDiameter: Ghi kích thước đường kính.
DED – DIMEDit: Chỉnh sửa kích thước.
DI – Dist: Đo khoảng cách và góc giữa 2 điểm.
DIV – Divide: Chia đối tượng thành các phần bằng nhau.
DLI – DIMLinear: Ghi kích thước thẳng đứng hay nằm ngang.
DO – Donut: Vẽ hình vành khăn.
DOR – Dimordinate: Tọa độ điểm.
DRA – DIMRadiu: Ghi kích thước bán kính.
DT – Dtext: Ghi văn bản.
E – Erase: Xoá đối tượng.
ED – DDEdit: Hiệu chỉnh kích thước.
EL – Ellipse: Vẽ đường elip.
EX – Extend: Kéo dài đối tượng.
EXit – Quit: Thoát khỏi chương trình.
EXT – Extrude: Tạo khối từ hình 2D.
F – Fillet: Tạo góc lượn, bo tròn góc.
FI – Filter: Chọn lọc đối tượng theo thuộc tính.
H – BHatch: Vẽ mặt cắt.
-H – -Hatch: Vẽ mặt cắt.
HE – Hatchedit: Hiệu chỉnh mặt cắt.
HI – Hide: Tạo lại mô hình 3D với các đường bị khuất.
I – Insert: Chèn khối.
-I – – Insert: Chỉnh sửa khối được chèn.
IN – Intersect: Tạo ra phần giao giữa 2 đối tượng.
L – Line: Vẽ đường thẳng.
LA – Layer: Tạo lớp và các thuộc tính.
-LA – – Layer: Hiệu chỉnh thuộc tính của layer.
LE – Leader: Tạo ra đường dẫn chú thích.
LEN – Lengthen: Kéo dài/thu ngắn đối tượng bằng chiều dài cho trước.
LW – LWeight: Khai báo hay thay đổi chiều dày nét vẽ.
LO – Layout: Tạo Layout.
LT – Linetype: Hiển thị hộp thoại tạo và xác lập các kiểu đường.
LTS – LTSCale: Xác lập tỷ lệ đường nét.
M – Move: Di chuyển đối tượng được chọn.
MA – Matchprop: Sao chép các thuộc tính từ 1 đối tượng này sang 1 hay nhiều đối tượng khác.
MI – Mirror: Lấy đối tượng qua 1 trục.
ML – MLine: Tạo ra các đường song song.
MO – Properties: Hiệu chỉnh các thuộc tính.
MS – MSpace: Chuyển từ không gian giấy sang không gian mô hình.
MT – MText: Tạo ra 1 đoạn văn bản.
MV – MView: Tạo ra cửa sổ động.
O – Offset: Sao chép song song.
P – Pan: Di chuyển cả bản vẽ.
-P – – Pan: Di chuyển cả bản vẽ từ điểm 1 sang điểm thứ 2
PE – PEdit: Chỉnh sửa các đa tuyến.
PL – PLine: Vẽ đa tuyến.
PO – Point: Vẽ điểm.
POL – Polygon: Vẽ đa giác đều khép kín.
PS – PSpace: Chuyển từ không gian mô hình sang không gian giấy.
R – Redraw: Làm mới màn hình.
REC – Rectangle: Vẽ hình chữ nhật.
REG – Region: Tạo miền.
REV – Revolve: Tạo khối 3D tròn xoay.
RO – Rotate: Xoay các đối tượng được chọn xung quanh 1 điểm.
RR – Render: Hiển thị vật liệu, cây, cảnh, đèn… của đối tượng.
S – Stretch: Kéo dài, thu ngắn tập hợp của đối tượng.
SC – Scale: Phóng to, thu nhỏ theo tỷ lệ.
SHA – Shade: Tô bóng đối tượng 3D.
SL – Slice: Cắt khối 3D.
SO – Solid: Tạo ra các đa tuyến có thể được tô đầy.
SPL – SPLine: Vẽ đường cong bất kỳ.
SPE – SPLinedit: Hiệu chỉnh spline.
ST – Style: Tạo các kiểu ghi văn bản.
SU – Subtract: Phép trừ khối.
T – MText: Tạo ra 1 đoạn văn bản.
TH – Thickness: Tạo độ dày cho đối tượng.
TOR – Torus: Vẽ xuyến.
TR – Trim: Cắt xén đối tượng.
UN – Units: Định vị bản vẽ.
UNI – Union: Phép cộng khối.
VP – DDVPoint: Xác lập hướng xem 3D.
WE – Wedge: Vẽ hình nêm, chêm.
X – Explode: Phân rã đối tượng.
XR – XRef: Tham chiếu ngoại vào các file bản vẽ.
Z – Zoom: Phóng to, thu nhỏ.
Tổng Hợp Các Phím Tắt Trong Excel
Trước khi Microsoft tung ra phiên bản Office 2016. Excel đang ngày càng được sử dụng rộng rãi. Nhất là càng ở phiên bản mới hơn thì Excel lại càng thay đổi và cải tiến nhiều hơn về giao diện và tính năng phục vụ người dùng. Chính vì vai trò quan trọng như vậy của Excel, hôm nay mình giới thiệu với các bạn bài viết tổng hợp các phím tắt trong Excel.
Bài viết này mình sẽ cung cấp cho các bạn những phím tắt được sử dụng nhiều trong Excel. Mình chủ yếu tổng hợp các phím tắt trong Excel 2007, 2010 và mới hơn. Với những phím tắt hữu dụng này, công việc sẽ thuận tiện hơn, đặc biệt là dân văn phòng, nhân viên kế toán.
NỘI DUNG CHÍNH CỦA BÀI VIẾT:
Tổng hợp các phím tắt trong Excel 2007 và Excel 2010
1. Các phím tắt trong Excel dùng để di chuyển giữa các ô trong Sheet
Cơ bản nhất là những phím tắt mà chúng ta sẽ sử dụng để di chuyển giữa các ô trong một bảng tính. Cụ thể:
+ Phím lên, xuống, trái, phải dùng để di chuyển giữa các ô trong cùng một bảng tính.
+ Phím Page Down, Page Up dùng để di chuyển xuống cuối và lên đầu của sheet.
+ Phím Tab để di chuyển sang ô bên phải bảng tính.
+ Tổ hợp phím Shift + Tab dùng để di chuyển sang ô bên trái của bảng tính.
+ Phím Home để di chuyển về ô đầu tiên của một hàng.
+ Tổ hợp phím Ctrl + Home dùng để di chuyển về ô đầu tiên ở góc trên bên trái bảng tính.
+ Tổ hợp phím Ctrl + End dùng để di chuyển xuống ô cuối cùng phía dưới bên phải của bảng tính.
+ Tổ hợp phím Ctrl + F dùng để tìm kiếm nội dung trong bảng tính. Mở ngay mục Find (dùng để tìm kiếm);
+ Tổ hợp phím Ctrl + H dùng để tìm kiếm và thay thế nội dùng trong bảng tính.
+ Tổ hợp phím Ctrl và phím sang phải: dùng để di chuyển ra ô ngoài cùng bên phải hàng đó;
+ Tổ hợp phím Ctrl và phím sang trái dùng để di chuyển ra ô ngoài cùng bên trái hàng đó;
+ Tổ hợp phím Ctrl và phím lên trên, xuống dưới: Tương ứng dùng để di chuyển lên ô trên cùng và dưới cùng cột đó.
2. Các phím tắt dùng để lựa chọn các thành phần trong bảng tính
+ Nhấn tổ hợp phím Ctrl + Shift + End để chọn toàn bộ bảng tính từ ô hiện tại sang phải và xuống dưới đến ô cuối ở góc bên phải.
+ Tổ hợp phím Ctrl + Shift + Home để chọn toàn bộ vùng bảng tính đến ô đầu tiên.
+ Tổ hợp phím Shift + Home dùng để chọn vùng đến ô đầu tiên của hàng.
+ Phím Shift cùng với mũi tên lên, xuống, trái, phải để chọn đến ô kế tiếp tương ứng trên, dưới, trái, phải.
+ Tổ hợp phím Ctrl + A dùng để chọn toàn bộ vùng bảng tính có chứa dữ liệu
3. Phím tắt dùng để chỉnh sửa và xử lý dữ liệu
+ Tổ hợp phím Shift + phím mũi tên phải/ mũi tên sang trái để bôi đen kí tự bên phải hoặc bên trái.
+ Tổ hợp phím Ctrl + Shift + mũi tên phải/mũi tên trái để chọn một chữ bên phải hoặc bên trái
+ Tổ hợp phím Ctrl + Z dùng để hoàn tác lại thao tác vừa xong.
+ Tổ hợp phím Ctrl + C rất quen thuộc với mọi người. Dùng để sao chép nội dung của ô dữ liệu.
+ Tổ hợp phím Ctrl + X dùng để cắt nội dung trong ô hoặc vùng bảng tính hiện tại để đặt vào vị trí khác.
+ Tổ hợp phím Ctrl + V để dán nội dung vừa được sao chép hoặc cắt ở trên.
+ Tổ hợp phím Ctrl + Alt+ V dùng để dán nội dung với thuộc tính đặc biệt.
+ Sau khi nhập dữ liệu xong vào một ô thì nhấn Enter để xuống ô phía dưới.
+ Tổ hợp phím Shift + Enter dùng để lên ô trên sau khi nhập xong dữ liệu vào một ô.
+ Nhấn phím Tab để di chuyển sang ô bên phải sau khi nhập xong dữ liệu vào ô hiện tại.
+ Đặt dấu nháy chuột vào một ô, dùng phím BackSpace để xóa dữ liệu bên trái dấu nháy của ô.
+ Với việc chọn một ô dữ liệu, khi nhấn phím BackSpace thì sẽ xóa toàn bộ dữ liệu của vùng chọn đó.
+ Với tổ hợp phím Ctrl + Shift + : dùng để điền thời gian hiện tại vào ô.
+ Bạn muốn sao chép nội dung ô trên đưa xuống ô hiện tại. Chỉ việc nhấn tổ hợp phím Ctrl + D.
+ Bạn muốn copy nội dung ô bên trái ô hiện tại, chỉ việc nhấn tổ hợp phím Ctrl + R.
+ Tổ hợp phím Ctrl + ‘ cũng để copy nội dung của ô phía trên ô hiện tại.
+ Tổ hợp phím Ctrl + ; dùng để đặt ngày tháng hiện tại vào ô dữ liệu.
+ Chọn một ô bất kỳ, sau đó nhấn tổ hợp phím Ctrl + 0 để ẩn cột chứa ô đó.
+ Tổ hợp phím Ctrl + Shift + 0 để hiện cột đang bị ẩn.
+ Ctrl + 5 để gạch ngang chính giữa hoặc bỏ gạch ngang dữ liệu trong ô hoặc cả vùng được chọn.
Với các phím tắt mình đưa ra ở trên chưa phải đã đầy đủ hết tất cả các chức năng trên Excel. Tuy nhiên bạn là người thường xuyên làm việc với ứng dụng văn phòng này cũng sẽ thoải mái sử dụng. Việc nắm được các phím tắt ở đây sẽ phục vụ rất đắc lực cho công việc của các bạn.
Tổng Hợp Những Phím Tắt Game Lol
Là một game thủ lâu năm, chắc hẳn các bạn không hề xa lạ gì đối với tựa game Liên Minh Huyền Thoại. Tựa game phủ sóng khắp mọi nơi trên thế giới với sức hút vô cùng to lớn trong làng Game Việt Nam nói riêng và trên thế giới nói chung. Để chơi tốt tựa game này không chỉ cần có kỹ thuật, chiến thuật tốt mà bên cạnh đó cũng rất cần sự am hiểu của các bạn đối với các phím tắt trong GAME LOL.
Đôi nét về Liên Minh Huyền Thoại
Chắc hẳn các bạn đã từng ít nhất một lần nghe nhắc đến tựa game Liên Minh Huyền Thoại. Vậy game LOL là gì?
LOL – Một trong những tựa game online được yêu thích hiện nay
Đây chính là tựa game online được nhiều bạn trẻ yêu thích nhất hiện nay. Mặc dù đã ra mắt trong một thời gian dài nhưng không thể phủ nhận sức hút của tựa game online này. Không những vậy, còn có những giải đấu được tổ chức quy tụ nhiều game thủ từ khắp nơi cùng tham gia thi đấu. Tựa game này có tính hấp dẫn rất cao và thu hút không ít người chơi tham gia.
LOL – Chơi như thế nào?
Trong tựa game LOL, mỗi người sẽ nhập vai làm một triệu hồi sư. Và điều khiển 1 tướng riêng của mình (Champion – được gọi để phân biệt với anh hùng – Hero trong Dota 2 cũng như God trong SMITE). Sau đó họ sẽ cùng chiến đối với đội đối phương hoặc máy tính vì mục tiêu là phá hủy nhà chính của kẻ địch.
Công trình nằm trong lòng căn cứ của đối thủ và được các kiến trúc xung quanh bảo vệ. Mỗi người chơi đều sẽ bắt đầu với lượng tiền nhất định, điều khiển tướng tương đối yếu, kỹ thuật. Tiền thưởng cũng như sức mạnh của người chơi sẽ ngày càng gia tăng trong quá trình chiến đấu. Thu lượm vũ khí của đối phương và những kinh nghiệm có được trong suốt cả ván chơi.
Liên Minh Huyền Thoại này đã được xây dựng trong những môi trường thi đấu có tính cạnh tranh khốc liệt như giải LEC của Châu Âu, giải LCS của vùng Bắc Mỹ, LCK của Hàn Quốc, LPL của Trung Quốc, TCL của Thổ Nhĩ Kỳ, LNN của Bắc Mỹ Latin v.v…. Những giải đấu trong vùng này nhằm để chọn ra đội giỏi nhất tham gia giải chung kết thế giới.
Thậm chí, trong thời gian tới (2020) nhà phát hành còn dự tính làm thêm game LOL mobile nữa.
Tổng hợp các phím tắt trong game LOL cho người mới bắt đầu
Phím tắt đơn
X: Hiện trỏ chuột tấn công.
Q/W/E/R: Dùng kỹ năng của tướng (Champion).
A: Di chuyển tấn công, tướng của bạn sẽ di chuyển tới vị trí trỏ chuột và tấn công bất cứ quái vật nào.
S: Đứng yên, tướng sẽ không làm gì trong mọi điều kiện, kể cả khi có địch ở trong tầm đánh thường.
H: Dừng mọi hoạt động và sẽ hoạt động trở lại khi thả ra.
1/2/3/4/5/6: Dùng Item theo thứ tự từ trái sang phải, từ trên xuống dưới. Thứ tự của item sẽ như sau: 1-2-3, 4-5-6.
Arrow Keys: Cuộn màn hình.
C: Xem đầy đủ thông tin của tướng như: Máu, nội năng, xuyên giáp, chí mạng…
P: Mở cửa sổ shop đồ dù bạn đang ở đâu, nhưng vẫn cần đứng ngay cạnh shop mới mua hoặc bán được đồ.
Tab: Mở bảng điểm thi đấu hiện tại, giúp biết đối phương đang sở hữu những món đồ gì, farm được bao nhiêu… để đưa ra phương án đối phó thích hợp.
G: Bật tắt trỏ chuột để ping.
Y: Tự do di chuyển khắp bản đồ nếu như được mở khóa
Spacebar (Phím cách): Nhấn và giữ phím cách sẽ đưa màn hình về trung tâm tướng của bạn.
: Hiển thị thanh máu của quái vật. Thường sẽ bao gồm 4 chế độ: Hiển thị tất cả máu quái vật, chỉ hiển thị máu quái vật của đối phương, không hiển thị máu quái vật và không bao giờ hiển thị máu quái vật ngay cả khi di chuột lên quái vật trong Lgame LOL.
F2/F3/F4/F5: Chọn đồng đội từ 1 đến 4
F12 hoặc Print Screen: Chụp ảnh màn hình
Phím tắt tổ hợp
Shift + L: Ẩn hoặc hiện thanh máu trên bản đồ.
Shift + K: Ẩn hoặc hiện tên tướng (tên phía trên đầu của tướng)
Ctrl + F: Xem Ping và FPS của game hiện tại
Alt + nhấn chuột trái: Ping tại một điểm
Alt + nhấn chuột phải: Điều khiển các clone như Tibbers, bóng Shaco, LeBlanc
Alt + Q/W/E/R: Sử dụng chiêu thức của bản thân và tăng tốc độ tấn công
Shift+Q/W/E/R/D/F: Tự dùng lệnh nhanh.
Ctrl + Q/W/E/R: Tự nâng cấp kỹ năng.
Kết luận
Tổng Hợp Các Phím Tắt Cơ Bản Trong Word
I. Phím tắt trong EXCEL
F2: Đưa con trỏ vào trong ô
F4: Lặp lại thao tác trước
F12: Lưu văn bản với tên khác (nó giống với lệnh Save as đó)
Alt + các chữ cái có gạch chân: Vào các thực đơn tương ứng
Alt + Z: Chuyển chế độ gõ từ tiếng anh (A) sang tiếng việt (V)
Alt + <- : Hủy thao tác vừa thực hiện (nó giống lệnh Undo)
Ctrl + A : Bôi đen toàn bộ văn bản
Ctrl + B : Chữ đậm
Ctrl + I : Chữ nghiêng
Ctrl + U : Chữ gạch chân
Ctrl + C : Copy dữ liệu
Ctrl + X : Cắt dữ liệu
Ctrl + V : Dán dữ liệu copy hoặc cắt
Ctrl + F : Tìm kiếm cụm từ, số
Ctrl + H : Tìm kiếm và thay thế cụm từ
Ctrl + O : Mở file đã lưu
Ctrl + N : Mở một file mới
Ctrl + R : Tự động sao chép ô bên trái sang bên phải
Ctrl + S : Lưu tài liệu
Ctrl + W : Đóng tài liệu (giống lệnh Alt + F4)
Ctrl + Z : Hủy thao tác vừa thực hiện
Ctrl + 1 : Hiện hộp định dạng ô
Ctrl + 0 : Ẩn cột (giống lệnh hide)
Ctrl + shift + 0: Hiện các cột vừa ẩn (giống lệnh unhide)
Ctrl + 9 : Ẩn hàng (giống lệnh hide)
Ctrl + shift + 9: Hiện các hàng vừa ẩn (giống lệnh unhide
Ctrl + (-) : Xóa các ô, khối ô hàng (bôi đen)
Ctrl + Shift + (+): Chèn thêm ô trống
Ctrl + Page up (Page down) : Di chuyển giữa các sheet
Ctrl + Shift + F: Hiện danh sách phông chữ
Ctrl + Shift + P: Hiện danh sách cỡ chữ
Alt + tab : Di chuyển giữa hai hay nhiều file kế tiếp
Shift + F2 : Tạo chú thích cho ô
Shift + F10 : Hiển thị thực đơn hiện hành (giống như ta kích phải chuộ)
Shift + F11 : Tạo sheet mới
II. Tạo phím tắt tùy chọn trong Word
Đối với Word , bạn dễ dàng tạo cho mình những tổ hợp phím nóng giúp thực hiện nhanh tác vụ hơn là dùng chuột. Tính năng này rất hữu ích cho bạn tiết kiệm thời gian và chỉ có thể thực hiện đối với Word, không thể thực hiện trong PowerPoint hay Excel.
Nếu hiện tại tác vụ đó đã có phím tắt thì tổ hộp phím đó sẽ hiển thị trong phần Current Keys. Còn nếu như tại phần Current Keys trống thì bạn có thể tự tạo tổ hợp phím tắt cho tác vụ tại Press New Shortcut Key. Lưu ý, bạn cũng có thể Replace tổ hợp phím cho phù hợp với nhu cầu sử dụng phím của mình bằng các tổ hợp phím trong phần Press New Shortcut Key. Sau đó nhấn vào Assign để hoàn tất việc thiết lập. Nhấn Close để hoàn tất. Từ bây giờ , bạn hoàn toàn có thể sử dụng tổ hợp phím hữu ích của riêng mình trong Word được rồi đấy.
Review hot-key for Word & Excel:
Ctrl+0 (zero): Tạo thêm độ giãn dòng đơn trước đoạn
Ctrl+J: Căn dòng chữ dàn đều 2 bên, thẳng lề
Ctrl+S: Lưu nội dung file
F12: Lưu tài liệu với tên khác
F7: Kiểm tra lỗi chính tả tiếng Anh
Ctrl+X: Cắt đoạn nội dung đã chọn (bôi đen)
Ctrl+C: Sao chép đoạn nội dung đã chọn
Ctrl+Z: Bỏ qua lệnh vừa làm
Ctrl+Y: Khôi phục lệnh vừa bỏ (ngược lại với Ctrl+Z)
Ctrl+Shift+F: Thay đổi phông chữ
Ctrl+Shift+P: Thay đổi cỡ chữ
Ctrl+D: Mở hộp thoại định dạng font chữ
Ctrl+I: Bật/tắt chữ nghiêng
Ctrl+U: Bật/tắt chữ gạch chân đơn
Ctrl+M: Lùi đoạn văn bản vào 1 tab (mặc định 1,27cm)
Ctrl+Shift+M: Lùi đoạn văn bản ra lề 1 tab
Ctrl+T: Lùi những dòng không phải là dòng đầu của đoạn văn bản vào 1 tab
Ctrl+Shift+T: Lùi những dòng không phải là dòng đầu của đoạn văn bản ra lề 1 tab
Ctrl+A: Lựa chọn (bôi đen) toàn bộ nội dung file
Ctrl+G: (hoặc F5) Nhảy đến trang số
Ctrl+H: Tìm kiếm và thay thế ký tự
Ctrl+K: Tạo liên kết (link)
Ctrl+Q: Lùi đoạn văn bản ra sát lề (khi dùng tab)
Ctrl+Shift+<: Giảm 2 cỡ chữ
Ctrl+F2: Xem hình ảnh nội dung file trước khi in
Alt+Shift+S: Bật/Tắt phân chia cửa sổ Window
Ctrl+¿: (enter) Ngắt trang
Alt+Tab: Chuyển đổi cửa sổ làm việc
Start+D: Chuyển ra màn hình Desktop
Start+E: Mở cửa sổ Internet Explore, My computer
Ctrl+Alt+O: Cửa sổ MS word ở dạng Outline
Ctrl+Alt+N: Cửa sổ MS word ở dạng Normal
Ctrl+Alt+P: Cửa sổ MS word ở dạng Print Layout
Ctrl+Alt+L: Đánh số và ký tự tự động
Ctrl+Alt+F: Đánh ghi chú (Footnotes) ở chân trang
Ctrl+Alt+D: Đánh ghi chú ở ngay dưới dòng con trỏ ở đó
Ctrl+Alt+M: Đánh chú thích (nền là màu vàng) khi di chuyển chuột đến mới xuất hiện chú thích
Ctrl+Alt+1: Tạo heading 1
Ctrl+Alt+2: Tạo heading 2
Ctrl+Alt+3: Tạo heading 3
Alt+F8: Mở hộp thoại Macro
Ctrl+Shift++: Bật/Tắt đánh chỉ số trên (x2)
Ctrl++: Bật/Tắt đánh chỉ số dưới (o2)
Ctrl+Space (dấu cách): Trở về định dạng font chữ mặc định
Esc: Bỏ qua các hộp thoại
Ctrl+Shift+A: Chuyển đổi chữ thường thành chữ hoa (với chữ tiếng Việt có dấu thì không nên chuyển)
Alt+F10: Phóng to màn hình (Zoom)
Alt+Print Screen: Chụp hình hộp thoại hiển thị trên màn hình
Print Screen: Chụp toàn bộ màn hình đang hiển thị
Ngoài ra để sử dụng thanh Menu bạn có thể kết hợp phím Alt+ký tự gạch chân cũng sẽ xử lý văn bản cũng rất nhanh chóng, hiệu quả không kém gì tổ hợp phím tắt ở trên
And Excel hot-key
F2 Sửa nội dung thông tin trong ô
Ctrl-Page Up Tiến lên 1 sheet (Sheet 1 sang Sheet 2)
Ctrl-Page Down Lùi về 1 sheet (Sheet 3 về Sheet 2)
Ctrl-Shift-” Sao chép dữ liệu từ ô ngay phía trên ô hiện thời
Ctrl-‘ Sao chép công thức từ ô ngay phía trên ô hiện thời
Ctrl-$ Chuyển định dạng ô hiện thời sang định dạng tiền tệ với 2 con số sau dấu phẩy
Alt-Enter Xuống dòng trong một ô
Kiểm soát hướng di chuyển của con trỏ khi ấn Enter .
III. Một số phím tắt trong Windows
1. Các tổ hợp phím với phím Windows
– Mở menu Start: Nhấn phím Windows
– Truy cập Taskbar với nút đầu tiên được chọn: Windows + Tab
– Mở hộp thoại System Properties: Windows + Pause
– Mở Windows Explorer: Windows + E
– Thu nhỏ/phục hồi các cửa sổ: Windows + D
– Thu nhỏ tất cả các cửa sổ đang mở: Windows + M
– Không thu nhỏ các cửa sổ đang mở: Shift + Windows + M
– Mở hộp thoại Run: Windows + R
– Mở Find: All files: Windows + F
– Mở Find: Computer: Ctrl + Windows + F
2. Làm việc với Desktop, My Computer và Explorer
– Mở phần trợ giúp chung: F1
– Đổi tên thư mục/tập tin được chọn: F2
– Mở hộp thoại tìm file trong thư mục hiện hành: F3
– Cập nhật lại nội dung cửa sổ My Computer và Explorer: F5
– Xóa mục được chọn và đưa vào Recycle Bin: Del (Delete)
– Xóa hẳn mục được chọn, không đưa vào Recycle Bin: Shift + Del (Shift + Delete)
– Hiển thị menu ngữ cảnh của mục được chọn: Shift + F10
– Hiển thị hộp thoại Properties của mục được chọn: Alt + Enter
– Mở menu Start: Ctrl + Esc
– Chọn một mục từ menu Start: Ctrl + Esc, ký tự đầu tiên (nếu là phần trên của menu) hoặc Ký tự gạch chân (nếu ở phần dưới của menu) thuộc tên mục được chọn.
3. Làm việc với Windows Explorer
– Mở hộp thoại Goto Folder: Ctrl + G hoặc F4
– Di chuyển qua lại giữa 2 khung và hộp danh sách folder của cửa sổ Explorer: F6
– Mở folder cha của folder hiện hành: Backspace
– Chuyển đến file hoặc folder: Ký tự đầu của tên file hoặc folder tương ứng.
– Mở rộng tất cả các nhánh nằm dưới folder hiện hành: Alt + * (phím * nằm ở bàn phím số)
– Thu gọn tất cả các nhánh nằm dưới folder hiện hành: Alt + – (dấu – nằm ở bàn phím số)
– Mở rộng nhánh hiện hành nếu có đang thu gọn, ngược lại, chọn Subfolder đầu tiên: RightArrow
– Thu gọn nhánh hiện hành nếu có đang mở rộng, ngược lại, chọn folder cha: LeftArrow
4. Làm việc với cửa sổ:
– Chuyển đổi giữa các cửa sổ tài liệu: Ctrl + F6
– Chuyển đổi giữa các cửa sổ tài liệu (theo chiều ngược lại): Ctrl + Shift + F6
– Thu nhỏ cửa sổ tài liệu hiện hành: Ctrl + F9
– Phóng lớn cửa sổ tài liệu hiện hành: Ctrl + F10
– Thu nhỏ tất cả các cửa sổ: Ctrl + Esc, Alt + M
– Thay đổi kích thước cửa sổ: Ctrl + F8, Phím mũi tên, Enter
– Phục hồi kích thước cửa sổ tài liệu hiện hành: Ctrl + F5
– Đóng cửa sổ tài liệu hiện hành: Ctrl + W
– Di chuyển cửa sổ: Ctrl + F7, Phím mũi tên, Enter
– Sao chép cửa sổ hiện hành vào vùng đệm: Alt + Print Screen
– Chép toàn bộ màn hình vào vùng đệm: Print Screen
– Chuyển đổi giữa các chương trình và folder đang mở: Alt + Tab
– Chuyển đổi giữa các chương trình và folder đang mở (theo chiều ngược lại): Alt + Shift + Tab
– Chuyển đổi giữa các chương trình đang chạy: Alt + Esc
– Chuyển đổi giữa các chương trình đang chạy (theo chiều ngược lại): Alt + Shift + Esc
– Mở menu điều khiển của chương trình hoặc folder cửa sổ hiện hành: Alt + SpaceBar
– Mở menu điều khiển của tài liệu hiện hành trong một chương trình: Alt + –
– Đóng chương trình đang hoạt động: Alt + F4
5. Làm việc với hộp thoại
– Mở folder cha của folder hiện hành một mức trong hộp thoại Open hay Save As: Backspace
– Mở hộp danh sách, ví dụ hộp Look In hay Save In trong hộp thoại Open hay Save As (nếu có nhiều hộp danh sách, trước tiên phải chọn hộp thích hợp): F4
– Cập nhật lại nội dung hộp thoại Open hay Save As: F5
– Di chuyển giữa các lựa chọn: Tab
– Di chuyển giữa các lựa chọn (theo chiều ngược lại): Shift + Tab
– Di chuyển giữa các thẻ (tab) trong hộp thoại có nhiều thẻ, chẳng hạn hộp thoại Display Properties của Control Panel (SettingsControl Panel): Ctrl + Tab
– Di chuyển giữa các thẻ theo chiều ngược lại: Ctrl + Shift + Tab
– Di chuyển trong một danh sách: Phím mũi tên
– Chọn hoặc bỏ một ô kiểm (check box) đã được đánh dấu: SpaceBar
– Chuyển đến một mục trong hộp danh sách thả xuống: Ký tự đầu tiên của tên mục
– Chọn một mục; chọn hay bỏ chọn một ô kiểm: Alt + Ký tự gạch dưới thuộc tên mục hoặc tên ô kiểm
– Mở hộp danh sách thả xuống đang được chọn: Alt + DownArrow
– Đóng hộp danh sách thả xuống đang được chọn: Esc
– Hủy bỏ lệnh đóng hộp thoại: Esc
IV. Một số phím tắt trong MS Word
1. các phím tắt sử dụng trên toàn tập tin:
CTRL + N : mở trang mới.
CTRL + O : mở tài liệu đã có.
CTRL + S : lưu tài liệu.
CTRL + W : đóng tập tin.
CTRL + X : cắt tài liệu khi bôi đen.
CTRL + C : chép đoạn văn bản bôi đen (copy).
CTRL + Z : khôi phục cái bị xóa nhầm.
CTRL + J : canh lề 2 bên.
CTRL + F2 : xem tài liệu trước khi in.
CTRL + P : in nhanh tài liệu.
CTRL + H : tìm và thay thế.
CTRL + D : chọn font chữ.
CTRL + A : bôi đen toàn bộ.
CTRL + G : nhảy đến trang số.
CTRL + M : tăng lề đoạn văn.
CTRL + ALT + HOME : xem nhanh tập tin.
CTRL + ALT + N/O/P : hiển thi màn hình ở chế độ Nomal/Outlien/Page_layout.
ALT + F4 : thoát khỏi ứng dụng.
CTRL + ESC : khởi động MenuStart.
CTRL + ] : phóng to chữ khi được bôi đen.
CTRL + [ : thu nhỏ chữ khi được bôi đen.
F2 : đổi tên file
2. các phím tắt đặc biệt:
ENTER : ngắt đoạn chuyển sang đoạn mới.
SHIFT + ENTER : ngắt dòng.
CTRL + ENTER : ngắt trang.
ALT + F10 : kích hoạt thanh công cụ chuẩn.
DELETE : xóa ký tự bên trái điểm chèn.
INSERT : bật chế độ chèn hay ghi chồng lên.
SHIFT + TAB : sang trái 1 ô trong bảng.
TAB : sang phải 1 ô trong bảng.
CTRL + ALT + PAGE UP : lên đầu cửa sổ.
PAGE UP/PAGE DOWN : cuộn lên or xuống 1 trang trong màn hình.
CTRL + PAGE DOWN : xuống cuối trang màn hình.
CTRL + END : xuống cuối tập tin.
SHIFT + F5 đến vị trí điểm chèn khi đóng tập tin lần trước.
4. các phím tắt để định dạng Paragraph:
CTRL + 1/2/5 : tạo khoảng cách dòng đơn/ đôi/ rưỡi.
CTRL + V : dán văn bản vào vị trí con trỏ.
CTRL + L/ R/ E : canh lề trái/ phải/ giữa.
CTRL + SHIFT + M : di chuyển tất cả các dòng của đoạn văn qua trái 1 bước.
CTRL + T :di chuyển tất cả các dòng của đoạn văn qua phải 1 bước.
CTRL + SHIFT + Q : hủy bỏ kiểu định dạng đoạn.
CTRL + SHIFT + S : thay đổi style (thanh công cụ định dang hiển thị).
CTRL + SHIFT + N : áp dụng cho style Nomal.
CTRL + SHIFT + : 1/2/3 : áp dụng cho style nomal 1/2/3.
CTRL + SHIFT + : áp dụng cho style list.
5. phím tắt dùng cho định dạng ký tự:
CTRL + SHIFT + F : thay đổi font chữ.
CTRL + SHIFT + P : thay đổi cỡ chữ.
SHIFT + F3 : thay đổi kiểu chữ (hoa_thường).
CTRL + SHIFT + A : chuyển đổi tất cả thành chữ hoa.
CTRL + B/I/U :bật tắt chế độ chữ đậm/nghiêng/gạch dưới nét đơn.
CTRL + SHIFT + W/D : bật tắt chế độ gạch dưới nét đơn/nét đứt.
CTRL + SHIFT + H : chuyển đổi dạng thức( ko gõ được chữ).
CTRL + SHIFT + += : đánh chỉ số trên (VD: M2)
CTRL + = : đánh chỉ số dưới (VD: H2SO4)
CTRL + SPACBAR : xóa định dạng thủ công.
CTRL + SHIFT + Z : xóa định dạng được thực hiện bằng phím tắt.
CTRL + SHIFT + Q : tạo font chữ Symbol.
CTRL + D : hiển thị hộp thoại Font.
SHIFT + F1 : xem kiểu định dạng cỡ chữ.
CTRL + SHIFT + F : chuyển đổi Font chữ.
CTRL + SHIFT + K/A : in chữ hoa nhỏ/lớn.
CTRL + SHIFT + C : sao chép thuộc tính vào Clipboard.
CTRL + SHIFT + V : dán định dạng từ Clipboard vào văn bản.
6. các phím tắt dùng cho hiệu chỉnh văn bản & hình ảnh:
SHIFT + END/HOME : đến cuối/đầu dòng.
SHIFT + PAGE UP/DOWN : lên /xuống 1 màn hình.
CTRL + SHIFT + END/HOME : đến cuối /dầu trang tài liệu.
CTRL + F3 : cắt vào Spike.
CTRL + C : copy chữ hình.
CTRL + SHIFT + F1 : dán nội dung Spike.
CTRL + SHIFT + C : sao chép dạng thức.
SHIFT + ENTER : dấu cách dòng.
CTRL + ENTER : dấu cách trang.
CTRL + SHIFT +ENTER : dấu cách cột.
7. các phím tắt dùng để in:
CTRL + P : in tài liệu.
CTRL + ALT + I em tài liệu trong chế độ in.
PAGE UP/DOWN : dịch chuyển lên xuống 1 trang.
8. các phím tắt sử dụng trong chế độ Outline:
SHIFT + N : giảm cấp toàn đoạn.
SHIFT + ALT + + : mở nội dung of đề mục đang hiện hành.
SHIFT + ALT + L :hiển thị dòng đầu tiên or toàn bộ nội dung văn bản.
9. các phím tắt dùng cho trường:
SHIFT + ALT + D/P/T: trường Date/Page/Time.
CTRL + F9 : trường rỗng.
CTRL + ALT + L : trường Listnum.
CTRL + ALT + F7 : cập nhật thông tin liên kết ttrong tài liệu.
F9 : cập nhật trường.
CTRL + 6 : ngắt liên kết trường.
F11 : đến trường kế tiếp.
SHIFT + F11 : lùi về trường trước đó.
CTRL +F11: khóa trường.
CTRL + SHIFT + F11 : mở khóa trường.
10. các phím tắt dùng trong Mailmarge:
SHIFT + ALT + K em thử kết quả Mailmarga.
SHIFT + CTRL + N : trộn tài liệu.
SHIFT + CTRL + M : in tài liệu đã trộn.
SHIFT + CTRL + H : hiệu chỉnh tài liệu Mailmarge.
SHIFT + ALT + F/E : chèn chú thích cuối /dầu trang.
12. các phím tắt dùng cho web:
CTRL + K : chèn Hyperlink.
CTRL + C/V : sao chép/dán Hyperlink.
CTRL + S : sao lưu Hyperlink.
V. Một số phím tắt trong MS Excel
1. Phím tắt Chức năng:
Ctrl + A Chọn toàn bộ bảng tính
Ctrl + C Sao chép. Enter: dán một lần.
Ctrl + V dán nhiều lần
Ctrl + F Bật hộp thoại tìm kiếm
Ctrl + H Bật hộp thoại tìm kiếm và thay thế.
Ctrl + N Tạo mới một bảng tính trắng
Ctrl + P Bật hộp thoại in ấn
Ctrl + S Lưu bảng tính
Ctrl + X cắt một nội dung đang chọn
Ctrl + Z Phục hồi thao tác trước đó
Ctrl + F4, Alt + F4 Đóng bảng tính, đóng Excel
2. Phím tắt trong di chuyển:
Ctrl + Mũi tên Di chuyển đến vùng dữ liệu kế tiếp
Ctrl + Home Về ô A1
Ctrl + End về ô có dữ liệu cuối cùng
Ctrl + Shift + Home Chọn từ ô hiện tại đến ô A1
Ctrl + Shift + End Chọn từ ô hiện tại đến ô có dữ liệu cuối cùng
3. Phím tắt trong định dạng:
Ctrl + B: Định dạng in đậm
Ctrl + I: Định dạng in nghiêng.
Ctrl + U: Định dạng gạch chân.
Ctrl + 1: Hiển thị hộp thoại Format Cells.
4. Chèn cột, dòng, trang bảng tính:
Ctrl + Spacebar: Chèn cột
Shift + Spacebar: Chèn dòng
Shift + F11: Chèn một trang bảng tính mới
5. Công thức mảng:
Ctrl + G: Bật hộp thoại Go to để đến một mảng đã được đặt tên trong bảng tính.
Shift + F3: Nhập công thức bằng cửa sổ Insert Function
Ctrl + Shift + Enter : Kết thúc một công thức mảng
Ctrl + F3: Đặt tên mảng cho một vùng dữ liệu.
F3: Dán một tên mảng vào công thức.
Ẩn hiện các cột.
Ctrl + 0 : Ẩn các cột đang chọn.
Ctrl + Shift + 0: Hiện các cột bị ẩn trong vùng đang chọn.
Chọn các vùng ô không liên tục
Để chọn các vùng ô, dãy ô không liên tục. Bạn dùng chuột kết hợp giữ phím Ctrl để chọn các vùng ô không liên tục cần chọn.
Chuyển đổi giữa các bảng tính đang mở.
Ctrl + Tab, hoặc Ctrl + F6 để chuyển đổi qua lại giữa các bảng tính đang mở.
Chuyển đổi giữa các trang bảng tính (sheet)
Ctrl + Page Up: Chuyển sang sheet trước.
Ctrl + Page Down: Chuyển sang sheet kế tiếp
Dán nội dung cho nhiều ô cùng lúc.
Chọn một nội dung cần sao chép, nhấn Ctrl + C.
Nhấn Enter để dán nội dung vào vùng ô trên
Không chuyển sang ô khác sau khi nhập
Nhấn tổ hợp phím Ctrl + Enter sau khi nhập để không di chuyển con trỏ sang ô kế tiếp
Hoặc vào menu Tools – Options. Chọn thẻ Edit. Bỏ chọn mục Move selection after Enter Direction.
Cập nhật thông tin chi tiết về Phím Tắt Cad, Tổng Hợp Lệnh Tắt Trong Autocad trên website Hoisinhvienqnam.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!