Bạn đang xem bài viết Những Hàm Cơ Bản Trong WordPress Cần Thiết Nhất được cập nhật mới nhất trên website Hoisinhvienqnam.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Hôm nay, trong loạt bài hướng dẫn wordpress cho người mới bắt đầu mình xin giới thiệu cho các bạn những hàm cơ bản trong wordpress. Chắc chắn trong quá trình lập trình wordpress bạn sẽ gặp những hàm này. Bài viết này mình sẽ giới thiệu cú pháp và chức năng của 1 số hàm cơ bản trong wordpress để bạn dễ dàng tiếp cận.1. bloginfo() và get_bloginfo()
bloginfo() và get_bloginfo() là hàm lấy dữ liệu wordpress của web site bạn đang sử dụng, nó lấy các dữ liệu chung như: Tiêu đề trang web, đường dẫn trang web, version của wordpress đang dùng… Hàm get_bloginfo() là hàm lấy dự liệu trả về, dữ liệu của get_bloginfo() có thể đem đi xử lý, còn bloginfo() cũng tương tự như dự liệu của hảm này tự động in ra luôn.
Cú pháp:
bloginfo($info);Trong đó $info là tham số các dữ liệu cần lấy:
‘name’ : Hiển thị tên của trang web – ví dụ: Huy Kira ‘S Blog
‘siteurl’ : Hiển thị địa chỉ trang chủ URL Website – ví dụ: https://huykira.net/
‘description’ : Hiển thị mô tả của trang web – ví dụ: HuyKira ‘S Blog Download layout website miễn phí – Thiết kế layout website – Thiết web website
‘wpurl’ : Hiển thị địa chỉ url của trang web được thiết lập url từ bảng wp_options của database – ví dụ: https://huykira.net/
‘url’ : Hiển thị địa chỉ của trang Web – ví dụ: https://huykira.net/
‘charset’ : Hiển thị kiểu Charset Encoding của website ví dụ “UTF-8”
‘version’ : Hiển thị phiên bản WordPress hiện tại đang sử dụng
‘html_type’ : Hiển thị kiểu Content Type của WordPress mặc định là “text/html”
‘language’ : Hiển thị ngôn ngữ site đang sử dụng
‘stylesheet_url’ : Hiển thị địa chỉ đến file chúng tôi – ví dụ: https://huykira.net/wp-content/themes/huykiraver2/style.css
‘stylesheet_directory’ : Hiển thị link đến thư mục theme hiện tại – ví dụ: ví dụ: https://huykira.net/wp-content/themes/huykiraver2
‘rss_url’ : Hiển thị địa chỉ RSS 0.92 feed
‘rss2_url’ : Hiển thị the RSS 2.0 feed
Ví dụ như mình muốn lấy tiêu đề trang web mình sẽ làm như sau:
Nó sẽ hiển thị kết quả là: Huy Kira ‘S Blog
2. get_header(), get_footer(), get_sidebar()
Hàm này hoạt động tương tự hàm include() trong php (Nếu bạn đã học qua thì sẽ biết), chức năng của nó là nối file header.php, chúng tôi và chúng tôi vào file khác.
Cú pháp:
get_header($info); get_footer($info); get_sidebar($info);Cách dùng:
-Ví dụ bạn có file chúng tôi bạn muốn nối file này vào file chúng tôi . Thì trong file chúng tôi bạn sẽ sử dụng cú pháp:
– Nhưng trong trường hợp website của bạn có 1 trang a và b nhưng 2 trang lại có 2 header khác nhau, thì bạn bắt buộc phải chia file chúng tôi thành 2 file chúng tôi và file chúng tôi thì cú pháp để sử dụng sẽ như sau:
* * Lưu ý muôn sử dụng được hàm này thì các tên file phải được đặt theo đúng chính tả. là chúng tôi hoặcheader-{$info}.php, tương tự như get_header() thì get_footer() và get_sidebar() cũng vậy.
Ngoài ra để nối file trong wordpress người ta còn dùng hàm get_template_part( $info ). Hàm này dùng để nối 1 file bất kỳ trong theme wordpress.
Ví dụ để nối file slider.php vào file index.php thì cú pháp được viết trong file chúng tôi sẽ là:
get_template_part('slider');3. wp_head() và wp_footer()
Đây là 2 hàm bổ sung các thành phần còn thiếu cho website của bạn. Khi bạn view source của 1 trang web wordpress lên bạn sẽ thấy ngoài những đường link css, js của mình nó còn xuất hiện thêm những đường link khác, từ các pluign hay từ hệ thống, đó chính là chức năng của hàm này, nó sẽ bổ sung những thành phần khi người lập trình khai báo hoặc của các plugin vào phần head hay phần footer của trang web.
Cú phát và cách dùng:
4. Các hàm lấy dữ liệu trong Post (Bài viết).
Các hàm này thường được sử dụng trong các vòng lặp get post (Phần này mình sẽ giới thiệu trong bài tiếp theo) hay dùng trong file single.php… Có chức năng lấy thông tin của bài viết như: Tiêu đề bài viết, đường dẫn bài viết, ảnh đại diện, nội dung, tác giả, ngày post …
the_permalink() – Hiển thị thị đường dẫn của bài viết
the_title() – Hiển thị tiêu đề của bài viết
the_content() – Hiển thị nội dung chi tiết của bài viết
the_excerpt() – Hiển thị nội dung mổ tả cho bài viết
the_ID() – Hiển thị id của bài viết
the_tags() – Hiển thị các thẻ của bài viết
the_date() – Hiển thị ngày đăng bài viết
the_category() – Hiển thị các chuyên mục của bài viết.
the_author_posts_link() – Hiển thị tác giả của bài viết.
Các hàm này áp dụng cho bài viết đang truy vấn. Cách dùng bỏ các hàm này trong cặp thẻ php
5. Các hàm lấy dữ liệu của category (Chuyên mục)
category_description() – Hiển thị mô tả của chuyên mục
tag_description() – Hiển thị mô tả của thẻ (tag).
get_queried_object_id() -Hiển thị ID chuyên mục hiện tại
wp_dropdown_categories() – Hiển thị danh sách category với dạng dropdown.
single_cat_title() – Hiển thị tên chuyên mục trong truy vấn.
single_tag_title() – Hiển thị tên thẻ (tag) trong truy vấn.
wp_tag_cloud() – Hiển thị mây thẻ.
6. Một số hàm điều kiện trong wordpress
Tóm lại:
Các Hàm Cơ Bản Thông Dụng Trong WordPress Có Thể Bạn Chưa Biết
bloginfo() và get_bloginfo() là hàm lấy dữ liệu wordpress của website bạn đang sử dụng. Nó lấy các dữ liệu chung như:
+ Tiêu đề trang web
+ Đường dẫn trang web
+ Version của wordpress đang dùng…
Hàm get_bloginfo() là hàm lấy dự liệu trả về. Dữ liệu của get_bloginfo() có thể đem đi xử lý, còn bloginfo() cũng tương tự như dự liệu của hảm này tự động in ra luôn.
<?php bloginfo($info);Trong đó $info là tham số các dữ liệu cần lấy:
name : Hiển thị tên của trang web
siteurl : Hiển thị địa chỉ trang chủ URL Website
description : Hiển thị mô tả của trang web
wpurl : Hiển thị địa chỉ url của trang web được thiết lập url từ bảng wp_options của database
url : Hiển thị địa chỉ của trang Web
charset : Hiển thị kiểu Charset Encoding của website ví dụ "UTF-8"
version : Hiển thị phiên bản WordPress hiện tại đang sử dụng
html_type : Hiển thị kiểu Content Type của WordPress mặc định là "text/html"
language : Hiển thị ngôn ngữ site đang sử dụng
stylesheet_url : Hiển thị địa chỉ đến file chúng tôi
stylesheet_directory : Hiển thị link đến thư mục theme hiện tại
rss_url : Hiển thị địa chỉ RSS 0.92 feed
rss2_url : Hiển thị the RSS 2.0 feed
<?php bloginfo('name');Nếu bạn muốn tạo thêm các vị trí menu trong WordPress (Menu Location) thì sẽ cần sử dụng hàm register_nav_menus(). Cách sử dụng rất đơn giản lắm nè.
<?php register_nav_menus( array( ) );Và để hiển thị một menu location nào đó ra ngoài template. Bạn có thể sử dụng hàm wp_nav_menu() như bên dưới.
3.Hàm Áp dụng trong vòng lặp của Query Post WordPress
Hiển thị ID của bài viết
Hiển thị ra tên của bài viết
Hiển thị Link bài viết
Hiển thị trích dẫn của bài viết
Hiển thị ngày tháng năm của bài viết, bạn cũng có thể thay đổi d/m/y thành d-m-y hoặc d-m-y h:m
Hiển thị tác giả của bài viết
Ví Dụ:Bạn có 1 vòng lặp lấy ra tên và link các bài viết:
5.Các hàm cơ bản thông dụng trong WordPress hỗ trợ lấy danh sách
Hiển thị danh sách tác giả của Website
Hiển thị danh sách các Pages
A:Nhận tên website /** * Add tên website vào Footer Admin * @author Nguyễn Toàn */ function remove_footer_admin () { echo get_bloginfo('name');; } add_filter('admin_footer_text', 'remove_footer_admin');B:Cố định 1 tên
function remove_footer_admin () { echo 'Cam Ranh Media - CEO & Founder Nguyễn Toàn'; } add_filter('admin_footer_text', 'remove_footer_admin');7.Hàm trở về phiên bản biên soạn Classic Editor
add_filter('use_block_editor_for_post', '__return_false'); function remove_wp_admin_bar_logo() { global $wp_admin_bar; } add_action('wp_before_admin_bar_render', 'remove_wp_admin_bar_logo', 0); /** * Kiểm tra bài viết có hình đại hiện hay không. Nếu không có thì thay thế ảnh not found */ add_filter( 'post_thumbnail_html', 'cr_thumbnail_html' ); function cr_thumbnail_html( $html ) { if(!is_admin()){ if ( empty( $html ) ) } return $html; } /** * Loại bỏ tài nguyên chặn hiển thị CSS */ function add_rel_preload($html, $handle, $href, $media) { if (is_admin()) return $html; $html = <<<EOT EOT; return $html; } add_filter( 'style_loader_tag', 'add_rel_preload', 10, 4 ); function wps_deregister_styles() { wp_dequeue_style( 'wp-block-library' ); wp_dequeue_style( 'wp-block-library-theme' ); } add_action( 'wp_print_styles', 'wps_deregister_styles', 100 ); function footer_enqueue_scripts() { remove_action('wp_head', 'wp_print_scripts'); remove_action('wp_head', 'wp_print_head_scripts', 9); add_action('wp_footer', 'wp_print_scripts', 5); add_action('wp_footer', 'wp_print_head_scripts', 5); } add_action('after_setup_theme', 'footer_enqueue_scripts'); /** * Loại bỏ toàn bộ các thông báo cập nhật bất kể của WordPress Core, plugin hay theme */ function remove_core_updates(){ } add_filter('pre_site_transient_update_core','remove_core_updates'); add_filter('pre_site_transient_update_plugins','remove_core_updates'); add_filter('pre_site_transient_update_themes','remove_core_updates');13.Hàm get dynamic_sidebar
Khi làm WP bạn cần biết các hàm cơ bản thông dụng trong WordPress
Các hàm cơ bản thông dụng trong WordPress xảy ra khi nào?
WordPress là gì?
WordPress là một phần mềm nguồn mở ( Open Source Software 1) được viết bằng ngôn ngữ lập trình website PHP và sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL. Đây cũng là bộ đôi ngôn ngữ lập trình website thông dụng nhất hiện tại.
Có nên sử dụng WordPress không?
CMS WordPress cũng như mọi mã nguồn khác. Mỗi loại thường có ưu và nhược điểm riêng của từng loại. Do đó, việc có nên sử dụng WordPress không là quyền của mọi người.
Các Hàm Cơ Bản Khi Làm Theme WordPress Cần Biết
Thiết kế theme cho wordpress
Vấn để của chúng ta ở đây có 2 hướng đi
Các bạn có thể down theme có sẵn trên mạng về và chỉnh sửa thành của mình, hoặc dùng luôn theme có sẵn trong thư mục wp-content/themes của wordpress. Khi down trên mạng các bạn nên vào đây down thì theme sẽ “sạch” vì đã kiểm duyệt khi đưa lên mạng .
Tự tạo cho mình một theme wordpress. Mang phong cách của mình và theo ý mình từ đầu đến cuối. (Mình cũng thích tự code ^^)
Trong bài này chúng ta sẽ đi giải quyết vấn đề tự tạo theme cho mình.
Vấn đề cần giải quyết
Để có thể tự làm theme wp cho mình điều tối thiểu bạn phải biết html, css để có thể tạo giao diện cho mình. Hơn nữa thì bạn biết jquery thì càng tốt. Nếu không biết jquery thì cũng không sao. Bạn có thể lên mạng search các hiệu ứng mà mình cần là được.
Khi đã có giao diện rồi (html,css,jquery) thì chúng ta tiến hành tích hợp các hàm wordpress vào.
Các file bắt buộc phải có trong theme
Trong 1 theme wp phải có những file như sau
index.php : Chứa toàn bộ nội dung muốn hiển thị ra trang chủ
style.css : Chứa thông tin khai báo cho theme
screenshot.png : Ảnh thumbnail của theme (Thường dùng là 300x225px)
functions.php : Chứa các hàm của theme, nếu không có hàm nào thì không cần cũng được. Nhưng chẳng theme nào mà không có hàm nhỉ ^^
single.php : Trang bài viết
Page.php : hiển thị nội dung của một trang nào đó
archives.php: hiển thị các bài theo ngày, tháng, năm …
Author: hiển thị thông tin tác giả, các bài viết của tác giả đó
404.php
Và một số file khác, trong lúc làm chúng ta tìm hiểu sau nha.
Bắt tay vào code theme wordpress
Trước khi vào viết code thì file chúng tôi phải có các đoạn như sau. Mục đích là để wp có thể nhận diện theme của mình có trong hệ thống
/* CSS Document Theme Name: SinhVienLife's Theme Author: SinhVienLife Author URI: https://levantoan.com Author THEME: https://levantoan.com Description: Theme được thiết kế bởi Lê Văn Toản Version: 1.0 */kết quả trong phần quản lý theme sẽ như sau
Trong file chúng tôi ta cho hàm sau vào chỗ muốn hiển thị bài viết
Trong ví dụ này ta sẽ hiển thị thông tin như hình bên dưới
Hiển thị tiêu đề :
Hiển thị tên tác giả:
Hiển thị ngày tháng: $archive_year = get_the_time('Y'); $archive_month = get_the_time('m'); $archive_day = get_the_time('d');
Link tới bài viết
Hiển thị excerpt hoặc mô tả ngắn kiểu rss (chỉ text đơn thuần)
11 Hàm Excel Cơ Bản Quan Trọng Mà Bạn Cần Biết
11 hàm Excel cơ bản bạn cần biết, cực kỳ hữu ích cho người mới
1. HÀM SUM
Đây là hàm rất thông dụng mà bất cứ ai học Excel đều được làm quen đầu tiên. Cách dùng như sau: Nếu muốn tính tổng các giá trị hai ô A3 và A4 và hiển thị kết quả trong ô A5 bạn hãy di chuyển đến ô A5 và gõ=SUM, chọn hàm SUM hiện ra trong danh sách. Rồi nhấn chuột chọn A3 và A4. Sau đó ấn Enter và kết quả tính tổng các số trong hai ô A3 và A4 sẽ hiện ra. Bạn có thể dùng hàm SUM để tính tổng của hai hay nhiều ô.
2. HÀM AVERAGE
Hàm này cho kết quả là giá trị trung bình của những số được chọn. Giả sử nếu bạn có bảng giá vật liệu với dữ liệu giá xi măng của 9 quận huyện nằm rải từ cột A3 cho tới cột A11. Để tính giá xi măng trung bình, bạn chỉ cần gõ vào ô A12 hàm =AVERAGE(A3:A11). Khi đó, kết quả trả về tại ô A12 sẽ là giá trị trung bình của các ô từ A3 cho tới A11. Đối với các ô nằm kề nhau, bạn có thể dùng con trỏ chuột kéo thả để đánh dấu vùng chọn dữ liệu hoặc nếu các ô không nằm liền kề nhau thì bạn hãy nhấn chọn từng ô một.
3. HÀM MIN() VÀ MAX
Hàm =MIN() cho phép bạn tìm giá trị nhỏ nhất của một vùng dữ liệu. Ví dụ, bạn muốn tìm giá trị nhỏ nhất trong phạm vi từ ô B4 cho tới ô B35 thì chỉ cần gõ =MIN(B4:B35) Tương tự như hàm =MIN() thì hàm =MAX() trả về giá trị dữ liệu lớn trong phạm vi cần tìm.
4. HÀM COUNT VÀ COUNTA
Giả sử bạn có một bảng tính gồm các ô chỉ chứa chữ số và các ô chỉ chứa chữ cái và bạn muốn biết có bao nhiêu ô chỉ chữ chữ số, bao nhiêu ô chỉ chứa chữ cái. Khi đó, hàm =COUNT() cho phép bạn tính số ô có chữa chữ số còn hàm =COUNTA() cho phép bạn tính số ô chứa nội dung (kể cả số, chữ và biểu tượng).
5. HÀM LEN
Hàm =LEN() cho phép đếm tổng số ký tự (chiều dài chuỗi ký tự) trong một ô bao gồm cả chữ cái, chữ số và khoảng trắng.
6. HÀM CONCATENATE
Hàm này cho phép ghép dữ liệu của hai hay nhiều ô lại với nhau. Chẳng hạn bạn có một bảng dữ liệu gồm tên, ngày tháng năm sinh, quê quán và muốn ghép lại với nhau thì hãy sử dụng hàm này. Đơn giản hơn hàm này bạn có thể dùng dấu & để kết nối dữ liệu.
7. HÀM DAYS
Hàm này cực hữu ích cho những ai muốn tính số ngày giữa hai mốc thời gian. Chẳng hạn ô A2 chứa dữ liệu ngày bắt đầu là 10/6/2014 trong khi ô B2 chứa dữ liệu ngày kết thúc là 12/11/2015 thì để tính số ngày giữa hai mốc thời gian này, bạn chỉ cần di chuyển đến ô C2 và gõ công thức =DAYS(A2,B2).
8. HÀM NETWORKDAYS
Hàm này cho phép tính số ngày làm việc trong một khoảng thời gian cụ thể. Theo cách tính của hàm =NETWORKDAYS() thì một tuần sẽ có 5 ngày làm việc.
9. HÀM TRIM
TRIM() là hàm dùng để cắt bỏ các khoảng trống trong một ô. Ví dụ để loại bỏ khoảng trống trong ô A2, bạn có thể gõ TRIM(A2) vào đô B2 ở bên cạnh.
10. HÀM NOW
Để hiển thị ngày tháng và giờ hiện tại trong một ô nào đó, bạn chỉ cần gõ =NOW(). Kết quả trả về chính là ngày tháng và giờ hiện tại trên hệ thống máy tính.
11. HÀM IF
IF là hàm điều kiện Nếu-Thì rất quan trọng khi dùng Excel không thể không biết, tôi sẽ có ví dụ cho các bạn sau.
CHI TIẾT LIÊN HỆ CÔNG TY CP GIÁ XÂY DỰNG
Công ty CP Giá Xây Dựng, số 124 Nguyễn Ngọc Nại, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại: Ms Thu An 0974 889 500 hoặc 0985 099 938
Email: daotao@gxd.vn, phanmem@gxd.vn
Cập nhật thông tin chi tiết về Những Hàm Cơ Bản Trong WordPress Cần Thiết Nhất trên website Hoisinhvienqnam.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!