Xu Hướng 9/2023 # Nhóm Hàm Thống Kê Trong Excel: Cách Sử Dụng Và Ví Dụ Minh Họa (Phần 1) # Top 14 Xem Nhiều | Hoisinhvienqnam.edu.vn

Xu Hướng 9/2023 # Nhóm Hàm Thống Kê Trong Excel: Cách Sử Dụng Và Ví Dụ Minh Họa (Phần 1) # Top 14 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Nhóm Hàm Thống Kê Trong Excel: Cách Sử Dụng Và Ví Dụ Minh Họa (Phần 1) được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Hoisinhvienqnam.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

       Các hàm thống kê được sử dụng rất nhiều và rất phổ biến trong quá trình xử lý dữ liệu trong Excel. Trong nhóm hàm này bao gồm có hàm Count, Counta, Countif, Countifs, Countblank, Rank…

      Trong bài viết sau đây chúng tôi sẽ giới thiệu đến các bạn cách sử dụng và ví dụ cụ thể về các hàm thống kê trong excel.

Hàm Count

    Hàm Count là hàm đếm dữ liệu kiểu số

    – Cú pháp: Count(vùng dữ liệu cần đếm).

    – Ý nghĩa: Dùng để đếm tổng số ô chứa giá trị kiểu số.

    – Ví dụ: Ta sử dụng công thức hàm Count để đếm tổng số ô chứa dữ liệu trong bảng báo cáo bán hàng.

Hàm Counta

     Hàm Counta là hàm đếm tất cả các ô có chứa dữ liệu (khác với count đếm ô dữ liệu kiểu số).

     - Cú pháp: Counta(vùng dữ liệu cần đếm).

    – Ví dụ:

Hàm Countif

     Hàm Countif là hàm đếm dữ liệu theo 1 điều kiện

    – Cú pháp: Countif (vùng dữ liệu chứa giá trị tìm kiếm, điều kiện tìm kiếm).

    – Hàm có thể đếm tối đa với 127 điều kiện.

    – Ví dụ: Tính tổng các mặt hàng đã bán trong ngày 18/4/2023.

Hàm Countifs

    Hàm Countifs là hàm đến với nhiều điều kiện.

    – Cú pháp: Countifs( vùng dữ liệu điều kiện 1, điều kiện 1, vùng dữ liệu điều kiện 2, điều kiện 2, …..).

    – Ví dụ: Tính tổng số mặt hàng đã bán trong ngày 18/4/2023 có đơn giá= 20.000.

Hàm Countblank

    Hàm Countblank – Đếm số ô rỗng trong bảng (chú ý giá trị 0 không phải là giá trị rỗng)

    – Cú pháp: Countblank (vùng dữ liệu cần đếm).

    – Ví dụ:

Hàm Dsum Trong Excel, Cách Sử Dụng Hàm Dsum Và Ví Dụ Minh Họa

Mô tả hàm DSUM

Hàm DSUM là hàm cộng các số trong một trường (cột) trong danh sách dữ liệu thỏa mãn với các điều kiện mà bạn xác định.

Cú pháp hàm DSUM

=DSUM(database; field; criteria)

Trong đó:

Database là đối số bắt buộc, đây chính là danh sách (cơ sở dữ liệu) được tạo thành từ một phạm vi ô. Danh sách dữ liệu này là danh sách chứa các dữ liệu là các bản ghi và các cột dữ liệu là các trường, có chứa trường để kiểm tra điều kiện và trường để tính tổng. Danh sách chứa hàng đầu tiên là tiêu đề cột.

Field là đối số bắt buộc, đối số này chỉ rõ tên cột dùng để tính tổng các số liệu. Các bạn có thể nhập tên tiêu đề cột trong dấu ngoặc kép hoặc là một số thể hiện vị trí cột trong danh sách không trong dấu ngoặc kép (ví dụ số 1 là cột đầu tiên, số 2 là cột thứ 2… trong database) hay một tham chiếu đến tiêu đề cột mà các bạn muốn tính tổng.

Criteria là đối số bắt buộc, đây là phạm vi ô có chứa điều kiện mà các bạn muốn hàm DSUM kiểm tra.

Lưu ý về phạm vi điều kiện criteria

Các bạn có thể dùng phạm vi bất kỳ nào cho đối số criteria nếu phạm vi đó có chứa ít nhất một nhãn cột và ít nhất một ô bên dưới tiêu đề cột đó mà nó sẽ xác định điều kiện cho cột đó.

Không nên đặt phạm vi điều kiện ở phía dưới danh sách, vì sẽ không có vị trí thêm các thông tin khác vào danh sách.

Ví dụ hàm DSUM

Giả sử các bạn có bảng dữ liệu sau:

Đầu tiên các bạn có thể tạo một phạm vi điều kiện cho hàm DSUM, vì các bạn cần tính các sản phẩm iPhone mà có rất nhiều dòng iPhone nên điều kiện các bạn nhập thêm ký tự đại diện là dấu * sau iPhone.

=DSUM(A9:E18;”Thành Tiền”;C4:C5)

Trong đó:

“Thành Tiền” là tiêu đề cột mà các bạn sẽ sử dụng giá trị trong cột đó để tính tổng.

C4:C5 là phạm vi điều kiện chứa tiêu đề cột và một giá trị điều kiện.

=DSUM(A9:E18;E9;C4:C5)

Trong đó:

A9:E18 là phạm vi cơ sở dữ liệu mà các bạn sẽ làm việc.

E9 là tham chiếu đến tiêu đề cột cần tính tổng.

Hàm Countifs Trong Excel, Hàm Thống Kê Có Điều Kiện, Ví Dụ Minh Họa

Điều kiện trong hàm COUNTIFS có thể là ký tự, số, ngày tháng,…vì vậy bạn có thể áp dụng một cách linh hoạt vào việc tính toán trong bảng tính excel để đạt hiệu quả công việc cao nhất. Hướng dẫn sử dụng hàm CountIFS là bài học cơ bản trong giáo trình Học Excel trên chúng tôi đã từng đề cập đến trước kia.

Hàm COUNTIFS thống kê tính toán

Hàm COUNTIFS cũng được sử dụng rất nhiều trường hợp khác nhau, tuy nhiên với người mới thì trong bài viết này chúng tôi sẽ đưa ra ví dụ cụ thể, đơn giản nhất đến bạn đọc.

HƯỚNG DẪN DÙNG HÀM COUNTIFS TRONG EXCEL – VÍ DỤ MINH HỌA

1. Cú pháp hàm COUNTIFS trong EXCEL

Hàm Excel COUNTIFS trả về số lượng các ô thỏa mãn một hoặc nhiều điều kiện. COUNTIFS có thể được sử dụng với các điều kiện như ngày, số, text, và các điều kiện khác.

Cú pháp: COUNTIFS(Criteria_range1,Criteria1,[Criteria_range2,Criteria2],…)

range1 – phạm vi đầu tiên để đánh giá.

criteria1 – xác định phạm vi đầu tiên áp dụng điều kiện đầu tiên (criteria1), bắt buộc.

range2 – [điều kiện bổ sung] phạm vi thứ hai để đánh giá.

criteria2 – [điều kiện bổ sung] xác định phạm vi áp dụng điều kiện thứ 2.

2. Một số lưu ý khi dùng hàm COUNTIFS trong EXCEL

COUNTIFS đếm số ô trong phạm vi khớp với điều kiện được cung cấp. Không giống như hàm COUNTIF, hàm COUNTIFS có thể áp dụng nhiều hơn một điều kiện với nhiều hơn một phạm vi. Phạm vi và điều kiện được áp dụng theo cặp, và chỉ yêu cầu cặp đầu tiên. Đối với mỗi điều kiện bổ sung, bạn phải cung cấp các cặp phạm vi / điều kiện khác. Cho phép đến 127 cặp phạm vi / điều kiện.

Lưu ý:

– Mỗi vùng dữ liệu bổ sung phải có cùng số hàng và số cột với vùng dữ liệu đầu tiên (range 1). COUNTIFS có thể đếm những vùng dữ liệu liền kề và không liền kề. Nếu vùng dữ liệu cung cấp không phù hợp, bạn sẽ nhận được lỗi # VALUE.

– Các ký tự đại diện? và * có thể được sử dụng trong điều kiện. Dấu hỏi chấm (?) có thể khớp với bất kỳ ký tự nào và dấu hoa thị (*) khớp với bất kỳ dãy ký tự nào.

– Để tìm dấu hỏi chấm (?) hoặc dấu hoa thị (*), sử dụng dấu ngã (~) trước dấu hỏi chấm trước hoặc dấu hoa thị (tức là ~ ?, ~ *).

Cấu trúc của hàm COUNTIFS khá khác so với hàm Count, Hàm COUNTIFS có thể có 127 cặp Criteria_range,Criteria

.Criteria_range là một hay nhiều ô dạng số, tên, mảng, hay tham chiếu chứa số.Criteria là ở dạng số, biểu thức, tham chiếu ô hay chuỗi văn bản xác định. Ô trống hoặc ô chứa dữ liệu dạng text bị bỏ qua.

Mẹo Để đếm các ô chứa dữ liệu trong bảng tính thì các bạn dùng hàm Counta

3. Các ví dụ cụ thể hàm COUNTIFS trong EXCEL

Ví dụ1: Cho bảng điểm một số học sinh, hãy đếm số học sinh đạt điểm 9 và 8 ở cả 3 môn:

Để đếm được ta dùng công thức COUNTIFS : Đếm số học sinh đạt cả 3 điểm 9 với công thức

Công thức ô D11 là : = COUNTIFS(D5:D9,9,E5:E9,9,F5:F9,9)

Còn nếu bạn muốn đếm số học sinh đạt cả 3 điểm 8 thì sử dụng công thức sau:

Công thức ô D11 là : = COUNTIFS(D5:D9,8,E5:E9,8,F5:F9,8)

Và các bạn đã đếm được số lượng học sinh đạt cả 3 điểm 8 hay 3 điểm 9 cùng lúc, tương tự với các điểm khác thì bạn cũng làm như vậy. Bạn cũng có thể lọc các điểm khác nhau.

https://thuthuat.taimienphi.vn/ham-countifs-trong-excel-962n.aspx

Hàm Choose Trong Excel, Cách Sử Dụng Hàm Choose Và Ví Dụ Minh Họa

Mô tả hàm Choose

Hàm Choose sẽ trả về một giá trị trong các giá trị value đầu vào dựa vào chỉ số index_num mà bạn đã chỉ định. Các bạn có thể hiểu hàm CHOOSE giúp tìm kiếm 1 giá trị trong một chuỗi giá trị, hàm này được sử dụng khá nhiều khi kết hợp với các hàm khác.

Cú pháp hàm Choose

=CHOOSE(index_num;value1;[value2];…)

Trong đó:

Index_num là đối số bắt buộc, đây là chỉ số mà bạn chỉ định chọn giá trị trả về trong danh sách đối số.

Value1 là đối số bắt buộc, đây là giá trị hoặc tham chiếu đến giá trị đầu tiên trong danh sách giá trị của hàm CHOOSE.

Value2… là đối số tùy chọn, đây là các giá trị tiếp theo trong danh sách giá trị của hàm CHOOSE. Excel hỗ trợ tối đa 254 value, các value có thể là số, tham chiếu ô, tên xác định, công thức, hàm hay văn bản.

Lưu ý

Nếu index_num là 1, thì hàm CHOOSE sẽ trả về giá trị value1; tương tự nếu index_num là 2 thì hàm CHOOSE sẽ trả về giá trị value2…

Nếu chỉ số index_num < 1 hoặc index_num lớn hơn chỉ số của giá trị cuối cùng trong danh sách đối số thì hàm CHOOSE sẽ trả về giá trị lỗi #VALUE!.

Nếu chỉ số index_num là phân số (số thập phân) thì nó sẽ được lấy số nguyên thấp nhất để sử dụng.

Các đối số value1, value2… của hàm CHOOSE có thể là tham chiếu phạm vi cũng như giá trị đơn lẻ.

Ví dụ hàm Choose

Ví dụ 1: Sử dụng hàm Choose trả về giá trị Value 2.

Giả sử các bạn có bảng số liệu như sau:

1. Tính tổng số tiền đã bán được.

Các bạn nhập hàm

=SUM(CHOOSE(2;D6:D14;E6:E14))

Theo hàm trên thì hàm CHOOSE sẽ trả về dữ liệu trong cột E6:E14, sau đó hàm SUM sẽ tính tổng các giá trị trong cột E6:E14.

=SUM(CHOOSE(2;D6:D14;E6:E14))

các bạn sẽ được hàm

Các bạn chỉ cần sao chép công thức hàm khi đã cố định các phạm vi dữ liệu.

Hàm Mid Trong Excel, Cách Sử Dụng Hàm Mid Và Ví Dụ Minh Họa

Mô tả hàm MID

Hàm MID là hàm cắt chuỗi ký tự ở giữa, trả về một số lượng ký tự cụ thể từ một chuỗi văn bản, vị trí cắt chuỗi ký tự sẽ do các bạn chỉ định.

Hàm MID luôn luôn đếm mỗi ký tự là 1, cho dù đó là byte đơn hay byte kép, bất kể thiết đặt ngôn ngữ mặc định là gì?

Cú pháp hàm MID

=MID(text; start_num; num_chars)

Trong đó:

Text là đối số bắt buộc, đây là chuỗi văn bản có chứa các ký tự mà bạn muốn lấy.

start_num là đối số bắt buộc, đây là vị trí của ký tự thứ nhất mà các bạn muốn hàm MID lấy trong chuỗi text.

num_chars là đối số bắt buộc, đây là số ký tự mà bạn muốn hàm MID trả về bắt đầu từ vị trí start_num.

Lưu ý

Nếu num_chars < 0 (num_chars là số âm) thì hàm MID sẽ trả về giá trị lỗi #VALUE!

Nếu start_num < 1 thì hàm MID sẽ trả về giá trị lỗi @VALUE!

Nếu start_num lớn hơn độ dài văn bản thì hàm MID sẽ trả về văn bản trống (“”).

Nếu start_num nhỏ hơn độ dài văn bản, nhưng start_num cộng với num_chars lớn hơn độ dài chuỗi văn bản thì hàm MID sẽ trả về từ start_num đến ký tự cuối cùng của văn bản.

Ví dụ hàm MID

Ví dụ 1: Sử dụng hàm MID để trích xuất 3 ký tự trong chuỗi “Hàm MID trong Excel” bắt đầu từ vị trí 5.

Các bạn có thể nhập trực tiếp chuỗi vào hàm MID, trong đó start_num là 5 và số ký tự cắt num_chars là 3.

Sử dụng hàm VLOOKUP tìm kiếm 2 ký tự bên trái của mã đơn hàng (sử dụng hàm LEFT) tìm kiếm trong Bảng Giá Sỉ/Lẻ, giá trị trả về của hàm VLOOKUP các bạn sử dụng hàm IF nếu ký tự thứ 4 trong mã đơn hàng là S thì sẽ trả về giá trị tương ứng trong cột số 3 của Bảng Giá, nếu trả về giá trị L (khác S) thì trả về giá trị tương ứng trọng cột thứ 4 của Bảng Giá. Trong điều kiện của hàm IF các bạn cần tách ký tự thứ 4 của mã đơn hàng là S hay L.

Cụ thể các bạn nhập công thức hàm sau vào ô E6

=VLOOKUP(LEFT(B6;2);A16:D19;IF(MID(B6;4;1)=”S”;3;4);0)

Trong đó:

LEFT(B6;2) trả về 2 ký tự đầu tiên trong mã đơn hàng, 2 ký tự này là chuỗi cần dò tìm.

A16:D19 là bảng dò tìm, chính là bảng giá sỉ/lẻ.

IF(MID(B6;4;1)=”S”;3;4) hàm IF này sẽ trả về giá trị 3 hoặc 4, đây chính là vị trí cột trả về dữ liệu tương ứng trong bảng dò tìm.

0 là kiểu dò tìm chính xác.

Hàm Left Trong Excel, Cách Sử Dụng Hàm Left Và Ví Dụ Minh Họa

Mô tả hàm LEFT

Hàm LEFT trong Excel trả về một hoặc nhiều ký tự đầu tiên trong một chuỗi, dựa vào số ký tự mà bạn chỉ định, hàm này thường được gọi là hàm cắt chuỗi ký tự bên trái. Ngoài ra còn có hàm RIGHT là hàm cắt chuỗi ký tự bên phải, hàm MID là hàm lấy chuỗi ký tự ở giữa.

Cú pháp hàm LEFT

=LEFT(text;[num_chars])

Trong đó:

text là đối số bắt buộc, đây là chuỗi văn bản hoặc tham chiếu ô tới chuỗi văn bản có chứa các ký tự mà các bạn muốn trích xuất.

num_chars là đối số tùy chọn, đây là số ký tự mà các bạn muốn hàm LEFT trích xuất bắt đầu từ vị trí đầu tiên bên trái text.

Num_chars phải lớn hơn hoặc bằng không, nếu num_chars < 0 thì hàm sẽ trả về lỗi #VALUE!.

Num_chars lớn hơn độ dài của văn bản thì hàm LEFT sẽ trả về toàn bộ văn bản.

Nếu các bạn bỏ qua num_chars thì mặc định num_chars = 1.

Ví dụ hàm LEFT

Ví dụ 1: Sử dụng hàm LEFT để trích xuất 8 ký tự đầu tiên trong chuỗi “thuthuatphanmem.vn”

Các bạn có thể nhập trực tiếp chuỗi văn bản vào hàm LEFT.

Trong ô đầu tiên trong cột hàm LEFT (D7) các bạn nhập hàm

=LEFT(C7;SEARCH(“@”;C7)-1)

Hàm Search sẽ định vị ký tự đặc biệt @ trong chuỗi văn bản gmail đầy đủ (C7) và trả về số vị trí bắt đầu của @ trong chuỗi C7. Vị trí hàm Search trả về sẽ chính là vị trí của ký tự @ vậy nên các bạn cần trừ 1 để không trích xuất cả ký tự @. Như vậy hàm LEFT sẽ trả về chuỗi ký tự từ ký tự đầu tiên đến vị trí trước ký tự @ trong chuỗi văn bản trong ô C7.

Ví dụ 3: Sử dụng hàm VLOOKUP và hàm LEFT.

Giả sử các bạn có dữ liệu như sau:

Cách thực hiện:

Lấy 2 ký tự đầu trong mã nhân viên và dò tìm hai ký tự này trong bảng Công Việc để hiển thị công việc trong cột Công Việc của bảng Danh sách nhân viên.

Trong ô đầu tiên của cột Công Việc các bạn nhập hàm

=VLOOKUP(LEFT(C7;2);$C$19:$D$21;2;0)

Trong đó:

Hàm LEFT(C7;2) sẽ trả về 2 ký tự đầu tiên trong Mã Nhân Viên, đây sẽ là giá trị cần dò tìm trong hàm VLOOKUP.

$C$19:$D$21 là vùng dữ liệu trong bảng Công Việc, là vùng cần dò tìm và trả về kết quả của hàm VLOOKUP, vì vùng này là cố định nên các bạn chọn vùng C19:D21 sau đó nhấn phím F4 để cố định vùng thành $C$19:$D$21.

2 là cột trả về, chính là cột công việc trong bảng Công Việc.

0 là kiểu dò tìm chính xác.

Kết quả các bạn sẽ được như sau:

Cập nhật thông tin chi tiết về Nhóm Hàm Thống Kê Trong Excel: Cách Sử Dụng Và Ví Dụ Minh Họa (Phần 1) trên website Hoisinhvienqnam.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!