Bạn đang xem bài viết Neo Đối Tượng Vào Trang Hoặc Văn Bản, Hỗ Trợ Pages được cập nhật mới nhất trên website Hoisinhvienqnam.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Đối tượng là bất cứ mục nào bạn đặt trên trang. Ảnh, hình, biểu đồ và hộp văn bản là một số ví dụ về đối tượng.
Một đối tượng phải được neo vào một trong các mục sau:
Một vị trí cụ thể trên trang. Việc thêm văn bản hoặc các đối tượng khác không ảnh hưởng đến vị trí của đối tượng.
Bạn có thể dễ dàng di chuyển cách đối tượng được neo và chỉ định cách văn bản ngắt dòng quanh đối tượng. Bạn còn có thể đặt đối tượng nội tuyến với văn bản sao cho cạnh dưới của đối tượng nằm trên đường cơ sở của văn bản.
Chọn đối tượng.
Trong khung Sắp xếp của , bấm vào một tùy chọn trong phần Vị trí Đối tượng:
Ở lại Trang: Đối tượng ở một vị trí cố định. Bạn có thể kéo đối tượng tới bất kỳ đâu bạn muốn trên trang, và đối tượng sẽ ở đó bất kể văn bản ở quanh đó.
Chuyển với Văn bản: Đối tượng giữ nguyên vị trí so với văn bản mà đối tượng được neo vào.
Ngắt dòng văn bản xung quanh đối tượng
Chọn đối tượng.
Trong khung Sắp xếp của , chọn một tùy chọn từ menu bật lên Ngắt dòng Văn bản:
Tự động: Đối tượng sử dụng bất kỳ tùy chọn ngắt dòng văn bản nào có vẻ phù hợp nhất với vị trí của đối tượng so với trang và văn bản xung quanh.
Xung quanh: Văn bản chạy ở tất cả các phía của đối tượng.
Phía trên và Phía dưới: Văn bản chạy ở phía trên và phía dưới đối tượng, nhưng không có ở hai bên.
Trong dòng với Văn bản: Đối tượng nằm trên đường cơ sở của văn bản và di chuyển cùng với văn bản. Nếu bạn không thấy tùy chọn này, đảm bảo Chuyển với Văn abrn được chọn.
Không có: Đối tượng không ảnh hưởng đến dòng văn bản.
Nếu đối tượng không phải là hình chữ nhật và bạn muốn văn bản bám theo viền của đối tượng, hãy bấm vào nút Khớp Văn bản ở bên phải.
Để thay đổi khoảng cách giữa văn bản và đối tượng, hãy điều chỉnh giá trị trong trường Khoảng cách.
Nếu đối tượng có kênh alpha (độ trong suốt), bạn có thể làm cho văn bản hiển thị xuyên qua vùng trong suốt bằng cách điều chỉnh giá trị trong trường Alpha.
Thêm Hoặc Xóa Biểu Đồ, Hỗ Trợ Numbers
Bạn có thể hiển thị dữ liệu của mình bằng các biểu đồ 2D, 3D và biểu đồ tương tác.
Trong Numbers, bạn không thể nhập trực tiếp dữ liệu vào biểu đồ trống; thay vào đó, dữ liệu biểu đồ đến từ các bảng đã có sẵn dữ liệu.
Có hai cách để tạo biểu đồ. Bạn có thể thêm biểu đồ trống, sau đó chọn các ô trong bảng có dữ liệu bạn muốn sử dụng. Hoặc, bạn có thể chọn các ô trong bảng trước, sau đó mới tạo biểu đồ hiển thị dữ liệu đó. Ở cả hai cách, khi bạn thay đổi dữ liệu trong bảng, biểu đồ sẽ tự động cập nhật.
Bạn có thể nhập bảng tính với các biểu đồ từ Microsoft Excel. Trong Numbers, biểu đồ có thể không có hình thức giống như trong Excel nhưng dữ liệu mà biểu đồ hiển thị thì giống nhau.
Nếu bạn thêm biểu đồ 3D, bạn sẽ nhìn thấy điều khiển xoay ở giữa biểu đồ. Kéo điều khiển này bất kỳ lúc nào để điều chỉnh hướng của biểu đồ.
Bấm Thêm Dữ liệu Biểu đồ bên dưới biểu đồ. Nếu bạn không thấy Thêm Dữ liệu Biểu đồ, đảm bảo biểu đồ được chọn.
Bấm hai lần vào ô bảng có dữ liệu bạn muốn sử dụng. Kéo để chọn dãy ô; để thêm dữ liệu từ toàn bộ hàng hoặc cột, bấm vào thanh của hàng hoặc cột đó.
Để thay đổi xem các hàng hoặc cột có được biểu thị thành hay không, hãy chọn một tùy chọn từ menu bật lên trên thanh ở dưới cùng của cửa sổ.
Bấm Xong ở dưới cùng của cửa sổ.
Bạn có thể điều chỉnh phạm vi dữ liệu được phản ánh trên biểu đồ vào bất kỳ lúc nào. Để tìm hiểu cách thực hiện, hãy xem Sửa đổi tham chiếu dữ liệu biểu đồ.
Sử dụng dữ liệu hiện có để tạo biểu đồ
ô bảng có dữ liệu bạn muốn xuất hiện trong biểu đồ. Để thêm dữ liệu từ toàn bộ hàng hoặc cột, bấm vào bảng, rồi bấm vào thanh cho hàng hoặc cột đó.
Nếu bạn thêm biểu đồ 3D, bạn sẽ nhìn thấy điều khiển xoay ở giữa biểu đồ. Kéo điều khiển này bất kỳ lúc nào để điều chỉnh hướng của biểu đồ.
Để thay đổi xem các hàng hoặc cột có được biểu thị thành hay không, hãy bấm vào Sửa Tham chiếu Dữ liệu, sau đó chọn một tùy chọn từ menu bật lên trên thanh ở dưới cùng của cửa sổ.
Bấm Xong ở dưới cùng của cửa sổ.
Bạn có thể điều chỉnh phạm vi dữ liệu được phản ánh trên biểu đồ vào bất kỳ lúc nào. Để tìm hiểu cách thực hiện, hãy xem Sửa đổi tham chiếu dữ liệu biểu đồ.
Xóa biểu đồ
Chọn biểu đồ, sau đó nhấn Delete.
Việc xóa dữ liệu bảng bạn đã sử dụng để tạo biểu đồ sẽ không xóa biểu đồ; thao tác này chỉ xóa biểu đồ chứa tất cả dữ liệu.
In Đậm, In Nghiêng Hoặc Gạch Dưới Văn Bản Trong Word
In đậm, in nghiêng hoặc gạch dưới văn bản trong word là điều cơ bản bạn nên biết nếu muốn gõ văn bản.
Việc có thể thay đổi kiểu phông chữ có thể làm cho tài liệu của bạn thú vị hơn. Các kiểu văn bản khác nhau như đậm hoặc in nghiêng có thể làm cho văn bản nổi bật. Gạch dưới có thể hữu ích cho tiêu đề.
Hướng dẫn này giải thích làm thế nào để làm cho văn bản in đậm, nghiêng hoặc gạch chân trong Microsoft Word 2010. Các phiên bản Word trước đây sẽ sử dụng các bước hoặc các khái niệm tương tự.
Máy tính cài đặt Microsoft Word.
Thực hiện theo các hướng dẫn từng bước này để định dạng văn bản trong Microsoft Word
In đậm, in nghiêng hoặc gạch dưới văn bản trong word
Bước 1: Mở tài liệu Word hiện có hoặc bắt đầu một tài liệu mới và nhập văn bản của bạn.
Bước 2: Nếu bạn muốn thay đổi một số văn bản mà bạn đã gõ vào một phông chữ khác, nó sẽ cần phải được chọn hoặc đánh dấu bằng chuột. Khi con trỏ chuột được di chuyển trên vùng văn bản, con trỏ sẽ thay đổi từ mũi tên sang biểu tượng ‘chọn văn bản’
Bước 3: Chọn văn bản mà bạn muốn chỉnh sửa hoặc thay đổi định dạng.
Bước 4: Để thay đổi phông được chọn thành đậm, nhấp vào B trong dải định dạng ở trên cùng của tài liệu.
Bước 5: Để thay đổi phông chữ đã chọn thành chữ nghiêng, hãy nhấp vào I trong dải định dạng ở đầu tài liệu.
Bước 6: Để thay đổi văn bản được chọn để nó được gạch dưới, nhấp vào U trong dải ribbon định dạng ở đầu tài liệu.
Bước 7: Bạn cũng có thể thay đổi văn bản đã chọn bằng cách sử dụng tổ hợp phím tắt, trong đó một số người thấy dễ sử dụng hơn bằng cách sử dụng chuột.
Để làm cho văn bản đậm, chọn và đánh dấu văn bản đầu tiên. Sau đó giữ phím Ctrl ( phím điều khiển) trên bàn phím và nhấn B trên bàn phím.
Để làm cho văn bản nghiêng, chọn và đánh dấu văn bản đầu tiên. Sau đó giữ phím Ctrl ( phím điều khiển) trên bàn phím và sau đó nhấn I trên bàn phím.
Để gạch dưới văn bản, hãy chọn và đánh dấu văn bản đầu tiên. Sau đó giữ phím Ctrl ( phím điều khiển) trên bàn phím và sau đó nhấn U trên bàn phím.
Word 2003: Đánh Số Trang, Chèn Ký Tự Đặc Biệt… Vào File Văn Bản
MS Word 2003: Tiếp theo loạt bài về Tin học văn phòng, chúng tôi giới thiệu cách đánh số trang file văn bản; chèn ký tự đặc biệt, ký tự toán học, chèn giờ… ngày… tháng… năm, và một số nội dung khác vào nội dung file văn bản.
Đánh số trang trên Word 2003
Với cách đánh số trên Word 2003 này bạn sẽ không phải vào Footer, Header mà có thể thực hiện thông qua tính năng Insert của Word 2003.
Bước 2: Màn hình xuất hiện hộp thoại Page Numbers:
Position: Vị trí đặt số
Top of page (Header): Đặt số trang lên đầu (Header)
Bottom of page (Footer): Đặt số trang ở dưới cùng (Footer)
Alignment: Căn lề: Right: Lề phải, Center: Căn lề giữa, Left: Lề trái
Show number on first page: Cho hiển thị/ẩn đánh số trang ở trang đầu tiên của file.
Nút Format… Mở hộp thoại Page Number Format cho phép bạn định dạng số trang: dạng số hoặc chữ, kiểu viết,…
Number format: Kiểu đánh số (1, 2, 3,…; – 1 -, – 2 -, – 3 -…; a, b, c,…)
Include chapter number: Chèn thêm thứ tự đề mục
Page numbering: Số thứ tự trang đang đánh: Mặc định của chế độ đánh số trang là bắt đầu từ trang số 1, nếu bạn không muốn số bắt đầu là số 1, mà là số 6 thì nhập vào ô Start at số 6.
( Chú ý: Nếu đánh số trang bắt đầu từ số 6 thì trang đầu tiên sẽ được đánh số 6, lúc này nếu bạn đặt lệnh in là trang số 1, 2, 3, 4, 5 thì máy in sẽ không đọc được để in).
Bước 3: Chọn nút OK để hoàn thành việc đánh số trang.
Chèn Ngày, tháng, giờ trong nội dung file văn bản
Bước 1: Vào InsertDate and Time…
Bước 2: Xuất hiện hộp thoại Date and Time:
Bước 3: Chọn nút OK để đồng ý chèn ngày, tháng, giờ vào nội dung file.
Chèn một số nội dung khác vào file Word
Bước 2: Lựa chọn nội dung muốn chèn
Chèn ký tự đặc biệt, ký tự toán học vào nội dung file
Bước 2: Xuất hiện hộp thoại Symbol, chọn thẻ Symbols & chọn ký tự đặc biệt:
Font: Chọn loại phông chữ hiển thị ký tự đặc biệt
Recently used symbols: Hiển thị 16 ký tự đặc biệt đã được sử dụng gần thời điểm hiện tại nhất.
Wingding: Hiển thị con số của ký tự đặc biệt. (Trong toán học mỗi một ký tự đều được mã hóa bởi một con số nào đó)
Charater code: Số của ký tự đặc biệt, ở ô này bạn có thể nhập số của ký tự đặc biệt để tìm mà không phải lựa chọn theo bảng danh sách ký tự hiển thị ở trên.
From: Số hiển thị ở Wingding và Charater code phụ thuộc ở From: Lựa chọn cơ số hiển thị, mặc định để ở dạng Symbol (decimal) – cơ số 10, hoặc có thể lựa chọn dạng Symbol (hex) – cơ số 16.
Nút AutoCorrect… Hiển thị hộp thoại AutoCorrect: Thiết lập chế độ tự động sửa ký tự (ví dụ: bạn có thể đặt từ ” abc” là ký tự “@” thì sau khi gõ xong từ “abc” và cách ra, MS Word sẽ tự động chuyển thành ký tự “@“)
Nút Shortcut Key: Mở hộp thoại Customize Keyboard: Tạo phím tắt cho ký tự đặc biệt.
Tại ô Press new shortcut key: Gõ phím tắt dùng cho ký tự đặc biệt (ví dụ trên ảnh là dùng tổ hợp phím Alt + 9 cho ký tự )
Kích vào nút Assign: Thiết lập phím tắt cho ký tự đó, lúc này tổ hợp phím tắt (Alt + 9) sẽ được chuyển sang vùng Current keys.
Chọn Close để hoàn thành.
Việc đặt phím tắt cho ký tự đặc biệt này sẽ giúp bạn không phải vào hộp thoại Symbol mà vẫn chèn ký tự đặc biệt, rút ngắn thời gian gõ nội dung văn bản. Tuy nhiên, bạn nên đặt phím tắt chỉ cho những ký tự đặc biệt thường xuyên sử dụng và tổ hợp phím đặt không trùng với các tổ hợp phím tắt đang sử dụng, tránh trường hợp làm mất tác dụng của tổ hợp phím đó.
Bước 3: Kích vào nút Insert và Close để chèn ký tự đặc biệt ra nội dung file văn bản
Cập nhật thông tin chi tiết về Neo Đối Tượng Vào Trang Hoặc Văn Bản, Hỗ Trợ Pages trên website Hoisinhvienqnam.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!