Xu Hướng 9/2023 # Một Số Phím Tắt Thông Dụng Nhất Trong Excel Không Thể Bỏ Qua # Top 10 Xem Nhiều | Hoisinhvienqnam.edu.vn

Xu Hướng 9/2023 # Một Số Phím Tắt Thông Dụng Nhất Trong Excel Không Thể Bỏ Qua # Top 10 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Một Số Phím Tắt Thông Dụng Nhất Trong Excel Không Thể Bỏ Qua được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Hoisinhvienqnam.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Và bài viết sau sẽ thống kê một số phím tắt thông dụng nhất trong Microsoft Excel phiên bản 2013, và về cơ bản thì chúng được hỗ trợ trên tất cả các phiên bản trước đó.

1. Thao tác với ribbon

Để thao tác với ribbon, bạn hãy sử dụng phím Alt. Lúc này, ở mỗi chức năng sẽ hiện thị số và các chữ cái tương ứng. Bạn ấn tổ hợp phím “Alt + “…” “ (“…” là các số hoặc chữ cái tương ứng với chức năng được hiển thị).

2. Các phím di chuyển

Ctrl + Mũi tên: Di chuyển đến vùng dữ liệu kế tiếp.

Ctrl + Home/ End: Về ô đầu tiên (A1)/ cuối cùng.

Ctrl + Shift + Home: Chọn từ ô hiện tại đến ô A1.

Ctrl + Shift + End: Chọn từ ô hiện tại đến ô chứa dữ liệu cuối cùng.

Alt + Enter : Thêm 1 dòng trong 1 ô.

Tab: di chuyển sang phải 1 ô.

Shift + Tab:Di chuyển sang trái 1 ô.

Alt + tab : Di chuyển giữa hai hay nhiều file kế tiếp.

3. Thao tác, định dạng hàng, cột 4. Thao tác với sheet

Shift + F11:Thêm 1 sheet mới.

Ctrl + Tab/ Ctrl + F6: Chuyển đổi qua lại giữa các bảng tính đang mở.

Ctrl + Page Up: Chuyển sang sheet trước.

Ctrl + Page Down: Chuyển sang sheet kế tiếp.

5. Ctrl

Ctrl + PgUp: Chuyển đổi giữa các tab bảng tính, từ sang trái phải.

Ctrl + Shift + &:K ẻ viền cho các ô được chọn.

Ctrl + Shift_: Loại bỏ viền từ các ô được chọn.

Ctrl + Shift + ~: Áp dụng định dạng số.

Ctrl + Shift + $: Áp dụng định dạng tiền tệ với hai chữ số thập phân (số âm trong ngoặc đơn).

Ctrl + Shift +%: Áp dụng định dạng phần trăm không có chữ số thập phân.

Ctrl + Shift + ^: Áp dụng định dạng số với hai chữ số thập phân.

Ctrl + Shift + #: Áp dụng định dạng ngày với ngày, tháng và năm.

Ctrl + Shift + @: Áp dụng định dạng thời gian với giờ, phút, và AM hoặc PM.

Ctrl + Shift +!: Áp dụng định dạng số với hai chữ số thập phân, phân cách hàng nghìn, và dấu trừ (-) cho giá trị âm.

Ctrl + Shift + “:Sao chép dữ liệu từ ô phía trên.

Ctrl + Shift + Plus (+): Hiển thị hộp thoại Insert để chèn các ô trống.

Ctrl + Dấu trừ (-): Hiển thị hộp thoại Delete để xóa các ô được chọn.

Ctrl + `: Chuyển đổi giữa hiển thị các giá trị di động và hiển thị công thức trong bảng tính.

Ctrl + ‘:Sao chép dữ liệu từ ô phía trên.

Ctrl + 1: Hiển thị Format Cells hộp thoại.

Ctrl + 2: Áp dụng hoặc loại bỏ định dạng chữ đậm.

Ctrl + 3: Áp dụng hoặc loại bỏ định dạng in nghiêng.

Ctrl + 4: Áp dụng hoặc loại bỏ gạch dưới.

Ctrl + 5: Áp dụng hoặc loại bỏ gạch ngang.

Ctrl + 6: Chuyển đổi giữa ẩn và các đối tượng hiển thị.

Ctrl + A: Chọn dữ liệu ở ô hiện tại và chọn toàn bộ bảng tính cho lần ấn thứ 2.

Ctrl + B: Áp dụng hoặc loại bỏ định dạng chữ đậm.

Ctrl + C:Sao chép các ô được chọn.

Ctrl + D: Chép dữ liệu từ ô phía trên xuống ô phía dưới..

Ctrl + F: Hiển thị hộp thoại Tìm và Thay thế.

Shift + F5: Hiển thị hộp thoại Tìm và Thay thế.

Shift + F4:Di chuyển đến các ô trống còn lại trong vùng dữ liệu (đã được tạo) và cột kế tiếp.

Ctrl + Shift + F: mở hộp thoại Format Cells.

Ctrl + G:Hiển thị hộp thoại Go To.

Ctrl + H: Hiển thị hộp thoại Tìm và Thay thế.

Ctrl + I: Áp dụng hoặc loại bỏ định dạng in nghiêng.

Ctrl + K: Hiển thị hộp thoại Insert Hyperlink.

Ctrl + L: Hiển thị Tạo bảng hộp thoại.

Ctrl + N: Tạo một workbook trống mới.

Ctrl + O: Hiển thị hộp thoại Open để mở hoặc tìm một tập tin.

Ctrl + Shift + O: Hiển thị các cột được tìm kiếm

Ctrl + P:Hiển thị các tab Print trong Microsoft Office Backstage view.

Ctrl + Shift + P: sẽ mở ra hộp thoại Format Cells với Font tab được chọn.

Ctrl + Q: Hiển thị các tùy chọn phân tích nhanh cho dữ liệu của bạn khi bạn có các dữ liệu được chọn.

Ctrl + R:Sao chép dữ liệu từ ô bên trái sang bên phải.

Ctrl + S: Lưu những tập tin đang hoạt động với tên gọi hiện tại của nó.

Ctrl + T: Hiển thị Tạo bảng hộp thoại.

Ctrl + U: Áp dụng hoặc loại bỏ gạch dưới.

Ctrl + Shift + U: Mở rộng hoặc thu hẹp phần nội dung chứa công thức.

Ctrl + V: Dán nội dung được sao chép.

Ctrl + W: Đóng cửa sổ bảng tính được chọn.

Ctrl + X: Cắt nội dung các ô được chọn.

Ctrl + Y: Loại bỏ lệnh vừa thực hiện (chỉ sử dụng khi sử dụng Ctrl + Z).

Ctrl + Z: Trở lại lệnh vừa thực hiện.

6. F…

Những Phím Tắt Hay Dùng Trong Excel, Dân Văn Phòng Không Nên Bỏ Qua

Phần mềm Microsoft Office không còn xa lạ với dân văn phòng hay bất cứ người dùng máy tính nào. Nhu cầu sử dụng ngày một tăng, bởi vậy ông lớn Microsoft đã cho ra đời hàng loạt phiên bản nâng cấp với giao diện cùng nhiều tính năng hữu ích.

Để hỗ trợ người dùng thuận tiện, dễ dàng thực hiện thao tác soạn thảo, tính toán dữ liệu, chúng tôi sẽ chia sẻ tới các bạn các phím tắt hay dùng trong Excel. Đây đích thị là những kiến thức vô giá mà bất cứ ai cũng cần biết.

Phím tắt điều hướng trong bảng tính

Để điều hướng trong bảng tính Excel, bạn sử dụng tổ hợp phím tắt đơn giản sau:

– Phím Mũi Tên: Di chuyển lên xuống và sang bên trái, bên phải trong cùng 1 bảng tính Excel.

– Page Down / Page Up: Đây là phím nằm trên bàn phím có chức năng di chuyển màn hình sang bên trái hoặc phải cùng trong một bản tính.

– Tab / Tổ hợp phím Shift + Tab: Dùng để di chuyển các ô sang bên trái hoặc phải của cùng 1 bảng tính.

– Home: Di chuyển con trỏ chuột lên ô đầu cùng hàng.

– End: Di chuyển con trỏ chuột xuống ô cuối cùng của hàng.

– Ctrl + Home: Di chuyển con trỏ chuột lên ô đầu tiên của sheet..

– Ctrl + End: Di chuyển con trỏ chuột đến ô nội dung cuối cùng.

– Ctrl + H: Tổ hợp mở hộp thoại thay thế Find and Replace.

– Ctrl + F: Tổ hợp phím tắt của hộp thoại tìm kiếm Find and Replace.

– Shift + F4: Lệnh lặp lại thao tác tìm kiếm đã thực hiện trước đó.

– Ctrl + G / F5: Phím tắt mở hộp thoại “Go to”.

– Ctrl + mũi tên trái hoặc phải: Khi con trỏ nằm trong ô trên bảng tính, phím tắt sẽ giúp di chuyển ô này sang trái hoặc phải.

– Alt + mũi tên xuống: Mở danh sách AutoComplete.

Phím tắt hay dùng trong Excel: Làm việc với dữ liệu

Để sử dụng các phím tắt hay dùng trong Excel này, bạn cần chọn ô nhất định và áp dụng lệnh:

– Ctrl + Space: Bôi đen / Chọn toàn bộ cột.

– Shift + Space: Bôi đen / Chọn  toàn bộ hàng.

– Ctrl + phím Shift + *: Chọn vùng xung quanh các ô đang hoạt động trong bảng tính.

– Ctrl + A: Bôi đen / Chọn toàn bộ nội dung trong bảng.

– Ctrl + phím Shift + phím cách: Bôi đen toàn bộ vùng chứa dữ liệu.

– Ctrl + phím Shift + Page Up: Chọn Sheet hiện đang có con trỏ và sheet liền trước đó trong cùng 1 file Excel.

– Shift + phím mũi tên: Mở rộng vùng bôi đen từ ô có con trỏ chuột.

– Shift + Page Down / Ctrl + Shift + End: Mở rộng vùng bôi đen từ ô được chọn đến cuối trang.

– Shift + Page Up / Ctrl + Shift + Home: Mở rộng vùng bôi đen từ ô được chọn lên đầu trang.

– Shift + Home: Mở rộng vùng bôi đen từ ô được chọn đến đầu hàng.

Phim tắt hay dùng trong Excel: Quản lý vùng được chọn

– F8: Bật tính năng mở rộng vùng được chọn (Bạn sử dụng thêm các phím mũi tên lên, xuống và sáng trái, phải mà không cần dùng phím Shift).

– Shift + F8: Thêm dày các ô mới để lựa chọn.

– Enter / Enter + Shift: Di chuyển ô sang trái / phải.

– Tab / phím Shift + Tab: Di chuyển ô có con trỏ sang bên trái hoặc phải vùng được chọn.

– Esc: Hủy bỏ thao tác chọn vùng.

Phím tắt dùng để chỉnh sửa bên trong ô trong bảng Excel

Khi sử dụng Excel, các hẳn các bạn rất muốn biết làm cách nào để rút ngắn thời gian và thuận tiện cho việc chửa sửa từng ô phải không? Hãy để chúng tôi gợi ý các phím tắt thường dụng và tiện lợi sau:

– Shift + mũi tên trái / mũi tên phải: Chọn / bỏ chọn ký hiệu bên trái hoặc phải.

– Ctrl + Shift + mũi tên phải/ mũi tên trái: Chọn / Bỏ chọn 1 ký hiệu bên phải / trái con trỏ chuột.

– Shift + Home / End: Chọn các kí hiệu từ con trỏ chuột đến đầu hoặc cuối ô.

Phím tắt hay dùng trong Excel có tác dụng chèn, chỉnh sửa dữ liệu

Làm việc với Clipboard

– Ctrl + C: Copy nội dung.

– Ctrl + X: Tổ hợp phím tắt cắt nội dung của vùng được chọn.

– Ctrl + V: Dán nội dung đã cắt hoặc copy và vùng được chọn.

– Ctrl + Alt + V: Mở hộp thoại chức năng “Paste Special”.

Phím tắt Undo / Redo:

– Ctrl + Z:  Hoàn tác thao tác trước đó.

– Ctrl + Y:  Tổ hợp hoàn tác hành động liền trước đó theo cấp số nhân – Redo.

Phím tắt chỉnh sửa ô

– F2:  Chỉnh sửa ô được chọn (Con trỏ chuột đặt cuối dòng).

– Alt + Enter: Xuống dòng mới trong ô được chọn.

– Enter:  Hoàn thành thao tác nhập dữ liệu. Đồng thời chuyển con trỏ xuống ô liền dưới.

– Shift + Enter:  Hoàn thành thao tác nhập dữ liệu. Đồng thời chuyển con trỏ chuột sang ô liền trên.

– Esc: Hủy bỏ thao tác chỉnh sửa trong ô.

– Backspace: Xóa ký tự liền trước con trỏ chuột hoặc vùng được chọn.

– Delete: Xóa ký tự liền sau con trỏ chuột hoặc vùng được chọn.

– Ctrl + Delete: Xóa nội dung từ con trỏ đến cuối dòng văn bản.

– Ctrl + Shift + dấu hai chấm: Chèn thời gian hiện tại.

Chỉnh sửa vùng được chọn:

– Ctrl + R / D: Copy nội dung trong ô liền trái / trên.

– Ctrl + “/ ‘: Copy ô liền trên. Đồng thời ô được chọn ở trạng thái chỉnh sửa.

– Ctrl + –: Mở menu chức năng xóa.

– Shift + Ctrl + “+”: Mở menu chức năng chèn.

– Alt + F1 hoặc F11:  Tạo và chèn biểu đồ.

– Ctrl + K: Chèn đường link.

– Enter ( ô có link): Kích hoạt đường link.

Ẩn, hiện phần tử hàng, cột, ô:

– Ctrl + 9: Ẩn hàng được chọn.

– Ctrl + số 0: Ẩn cột đã chọn.

– Ctrl + Shift + 9: Bỏ thao tác ẩn của hàng bất kỳ trong vùng được chọn.

– Ctrl + Shift + số 0: Bỏ ẩn cột bất kỳ trong vùng được chọn.

– Alt + Shift + Mũi tên phải / trái: Nhóm / Bỏ nhóm các hàng hoặc cột được chọn..

Phím tắt Excel định dạng dữ liệu

Để định dạng dữ liệu trong ô được chọn, bạn áp dụng các phím tắt hay dùng trong Excel sau đây:

Căn ô

– Alt + C, H, A: Căn giữa.

– Alt + R, H, A : Căn phải.

– Alt + I, H , A: Căn trái.

Định dạng chữ

– Ctrl + 1: Mở hộp thoại Format.

– Ctrl + B / Ctrl + 2: Áp dụng / hủy bỏ định dạng chữ đậm vùng được chọn.

– Ctrl + I/ Ctrl + 3: Áp dụng / Hủy định dạng chữ nghiêng.

– Ctrl + U / Ctrl + 4: Áp dụng hoặc hủy bỏ gạch chân dưới chữ.

– Ctrl + 5: Áp dụng / hủy gạch ngang.

– Alt + ‘: Mở hộp thoại chức năng “Style”.

Định dạng số

– Shift + Ctrl + $: Định dạng tiền tệ.

– Shift +Ctrl + #: Định dạng ngày.

– Shift + Ctrl +  ~: Định dạng kiểu số General.

– Shift + Ctrl + @ : Định dạng thời gian.

– Shift + Ctrl + ^: Định dạng số khoa học.

– F4: Nhắc lại định dạng.

Công thức

– =: Bắt đầu công thức trong ô được chọn.

– Shift + F3: Mở Insert Function.

– Shift + Ctrl + A: Chèn đối số.

– Shift + F3: Chèn hàm thành công thức.

– Ctrl + Enter + Shift : Nhập công thức dạng mảng.

– Ctrl + Shift + U: Mở rộng / Thu gọn thanh công thức.

– Ctrl + Page Down / Ctrl + PageUp: Chuyển đổi Sheet trong file Excel.

– Ctrl + ‘: Hiển thị công thức.

– F9: Tính công thức trong các bảng.

– Ctrl + phím mũi tên: Di chuyển con trỏ chuột trong bảng tính.

– Ctrl + phím mũi tên + Shift: Chọn vùng dữ liệu từ control chuột đến cuối bảng.

– Ctrl + Shift + 1: Định dạng số thập phân (2 số sau dấu phẩy).

– Shift + Ctrl + 5: Định dạng %.

– Shift  + Shift + 4: Định dạng $.

– F4: Chuyển giá trị trong ô thành giá trị tuyệt đối.

– &: Kết hợp nội dung nằm trong hai ô đã chọn.

– Ctrl + Shift +;: Điền thời gian.

– Alt +=: Tính tổng cột được chọn.

– Ctrl + ;: Điền ngày hiện tại.

– Ctrl + ~ (cạnh số 1): Xem công thức của tất cả các ô trong bảng tính.

Với bảng Excel, những công việc tính toán, thống kế hàng ngày trở nên đơn giản, thuận tiện và nhanh chóng hơn rất nhiều. Bởi vậy, việc cập nhật những phím tắt hay dùng trong Excel là điều cần thiết với mọi người dùng máy tính.

Một Số Phím Tắt Trong Excel 2003, 2007

Nếu như ai thường làm việc với excel nhiều, thì những phím tắt này sẽ có tác dụng giảm bớt thời gian cho bạn…

Nhập liệu ENTER Hoàn thành việc nhập liệu cho ô ALT+ENTER Xuống dòng trong ô CTRL+ENTER Lắp đầy vùng ô chọn với giá trị hiện tại SHIFT+ENTER Trở về ô kế trước TAB Đến ô kế tiếp bên phải SHIFT+TAB Trở về ô kế trước bên trái ESC Hủy bỏ việc nhập liệu cho ô 4 cái mũi tên Di chuyển trái, lên, phải, xuống HOME Di chuyển về đầu dòng F4 hoặc Ctrl + Y Lặp lại thao tác CTRL+D Lắp đầy hướng xuống CTRL+R Lắp đầy hướng qua phải CTRL+F3 Định nghĩa tên cho vùng CTRL+K Chèn siêu liên kết CTRL+; Nhập ngày CTRL+SHIFT+: Nhập thời gian ALT+DOWN ARROW Hiển thị danh sách xổ xuống của các giá trị trong cột hiện hành của danh sáchCTRL+Z Hủy lệnh cuối

Nhập ký tự đặc biệt: nhấn phím F2 để vào chế độ chỉnh sửa, nhấp Num Lock trên bàn phím để bật các phím số. ALT+0162 Nhập ký tự ¢ ALT+0163 Nhập ký tự £ ALT+0165 Nhập ký tự ¥ ALT+0128 Nhập ký tự €

Nhập công thức tính toán: = Bắt đầu công thức F2 Vào chế độ hiệu chỉnh BACKSPACE Xóa một ký tự bên trái trong thanh nhập liệu ENTER Hoàn thành nhập liệu cho một ô CTRL+SHIFT+ENTER Kết thúc một hàm dạng dãy số ESC Hủy bỏ nội dung đang nhập trong ô SHIFT+F3 Trong công thức đang nhập để hiển thị thư viện hàm F3 Đưa tên vùng “tự định nghĩa” vào công thức ALT+= Chèn hàm Sum CTRL+SHIFT+” Chép giá trị từ ô ở trên ô hiện hành vào ô hiện hành CTRL+’ Chép công thức từ ô ở trên ô hiện hành vào ô hiện hành CTRL+` Chuyển qua lại chế độ hiển thị giá trị và công thức trong ô F9 Tính toán lại các ô trong tất cả bảng tính trong tập tin SHIFT+F9 Tính toán lại các ô trong bảng tính hiện hành CTRL+ALT+F9 Tính toán lại tất cả bảng tính trong tất cả tập tin đang mở CTRL+ALT+SHIFT+F9 Kiểm tra lại mối quan hệ trong các công thức và tính toán lại các ô trong tất cả các bảng tính của tất cả các tập tin đang mở

Hiệu chỉnh: F2 Vào chế độ hiệu chỉnh ALT+ENTER Xuống dòng trong ô BACKSPACE Xoá ô hoặc xóa ký tự đứng trước khi đang ở chế độ hiệu chỉnh DELETE Xoá ký tự bên phải sau vị trí dấu nhắc hoặc xóa vùng đang chọn. CTRL+DELETE Xóa dòng văn bản F7 Hiển thị hộp kiểm tra lỗi chính tả SHIFT+F2 Hiệu chỉnh ghi chú cho ô ENTER Hoàn thành nhập liệu cho ô và nhảy đến ô bên dưới CTRL+Z Hủy lệnh vừa thực hiện ESC Hủy nội dung đanh nhập CTRL+SHIFT+Z Hủy/ phục hồi lệnh của AutoCorrect vừa thực hiện

Chèn, xóa, sao chép: CTRL+C Chép vùng lựa chọn vào bộ nhớ CTRL+X Cắt vùng lựa chọn vào bộ nhớ CTRL+V Dán nội dung từ bộ nhớ vào DELETE Xóa nội dung vùng chọn CTRL+SHIFT+ + Chèn ô trống

Định dạng dữ liệu: ALT+’ Gọi hộp Style CTRL+1 Gọi hộp Format Cells CTRL+SHIFT+~ Dùng định dạng số tổng quát CTRL+SHIFT+$ Dùng định dạng tiền với 2 số thập phân, số âm trong ngoặc CTRL+SHIFT+% Dùng định dạng % không số lẻ CTRL+SHIFT+^ Dùng định dạng số khoa học với 2 số lẻ CTRL+SHIFT+# Dùng định dạng ngày, tháng và năm (Tiếng Anh) CTRL+SHIFT+@ Dùng định dạng thời gian (AM, PM) CTRL+SHIFT+! Dùng định dạng số với 2 số thập phân, có phân cách hàng nghìn và dấu trừ (-) để biểu diễn số âm. CTRL+B Bật/ tắt in đậm CTRL+I Bật/ tắt in nghiên CTRL+U Bật/ tắt gạch chân CTRL+5 Bật/ tắt gạch ngang ký tự CTRL+9 An các dòng đang chọn CTRL+SHIFT+( Hiện/ ẩn các dòng đang chọn CTRL+0 (zero) An các cột đang chọn CTRL+SHIFT+) Hiện/ ẩn các cột đang chọn CTRL+SHIFT+& Dùng kẽ đưởng viền khung cho các ô đang chọn CTRL+SHIFT+_ Xóa đường viền khung cho các ô đang chọn

Chọn ô, dòng, cột và các đối tượng: CTRL+SPACEBAR Chọn cả cột SHIFT+SPACEBAR Chọn cả dòng CTRL+A Chọn cả worksheet SHIFT+BACKSPACE Trong số các ô đang chọn, chỉ chọn ô hiện hành CTRL + SHIFT + SPACEBAR Chọn tất cả đối tượng trên worksheet CTRL+6 Chuyển qua lại các chế độ ẩn/ hiện/ ký hiệu giữ chỗ cho các đối tượng. SHIFT + phím mũi tên Mở rộng vùng chọn 1 ô CTRL+SHIFT+ phím mũi tên Mở rộng vùng chọn đến ô có dữ liệu cuối cùng trong cùng cột/ dòng kể từ ô hiện hành SHIFT+HOME Mở rộng vùng chọn về dòng đầu tiên CTRL+SHIFT+HOME Mở rộng vùng chọn về đầu worksheet CTRL+SHIFT+END Mở rộng vùng chọn đến ô có sử dụng cuối cùng SHIFT+PAGE DOWN Mở rộng vùng chọn xuống một màn hình SHIFT+PAGE UP Mở rộng vùng chọn lên một màn hình END+SHIFT+ phím mũi tên Mở rộng vùng chọn đến ô có dữ liệu cuối cùng trong cùng cột/ dòng kể từ ô hiện hành END+SHIFT+HOME Mở rộng vùng chọn đến ô có sử dụng cuối cùng trên worksheet END+SHIFT+ENTER Mở rộng vùng chọn đến ô cuối cùng của dòng hiện hành SCROLL LOCK + SHIFT + HOME Mở rộng vùng chọn đến ô ở góc trên – trái của cửa sổ SCROLL LOCK + SHIFT + END Mở rộng vùng chọn đến ô ở góc dưới – phải của cửa sổ

Những Phím Tắt “Không Thể Hữu Ích Hơn” Trong Excel

Ngoài hàm SUM, ta còn thế sử dụng những cách sau đây để tính tổng theo cách nhanh chóng và dễ dàng hơn:

– Dùng tổ hợp phím “ALT + =” sau đó nhấn Enter và cho ra kết quả

– Nhấn vào nút lệnh (command) biểu tượng tổng trong toán học trên thanh Ribbon – thẻ Home

* Chú ý vùng dữ liệu tính tổng phải liền kề nhau, không được tách rời

Công việc lọc dữ liệu trong Excel sẽ trở nên dễ dàng và nhanh chóng hơn khi sử dụng cùng lúc 2 tổ hợp phím “Ctrl + A “ (Bôi đen toàn bộ bảng) và “Ctrl + Shift + L” (Bật chức năng lọc)

Ngoài ra, các bạn có thể tắt chức năng lọc ở bất kỳ vị trí nào cũng với cùng tổ hợp phím trên

Giờ đây, bạn không cần phải “cực khổ” thực hiện từng bước “vào tab Formulas – Show Formulas” mà chỉ cần nhấn tổ hợp phím “Ctrl + ~” để hiển thị công thức Excel

Nếu các bạn muốn ẩn công thức đi thì chỉ cần lập lại tổ hợp phím “Ctrl + ~” một lần nữa

Thủ thuật này đặc biệt hữu ích khi bạn thao tác với lượng dữ liệu lớn hoặc rất lớn. Thay vì phải kéo chuột qua cả hàng dài dữ liệu, thì bạn chỉ cần dùng phím “Ctrl + các phím mũi tên” để điều hướng lên xuống trái phải

Ví dụ: Nhấn “Ctrl + phím mũi tên xuống” thì con trỏ sẽ xuống tận cũng của vùng dữ liệu gần nhất, tương tự như thế với các vùng dữ liệu còn lại

Bạn có thể di chuyển nhanh giữ các sheet hiện có bằng tổ hợp phím “Ctrl + Pg Up” (đi tới sheet bên trái sheet hiện tại), “Ctrl + Pg Dn” (đi tới sheet bên phải sheet hiện tại). Những tổ hợp phím này thực sự quá là tuyệt vời nếu file Excel của bạn chỉ có vài Sheets

Thủ thuật này khá là hữu ích đối với những người hay phải làm việc đa tác vụ. Thao tác của bạn sẽ đơn giản hơn nhiều khi sử dụng tổ hợp phím “Ctrl + Shift + Tab” để di chuyển qua lại giữa các Workbook Excel nếu đang mở nhiều file dữ liệu có định dạng khác nhau cùng lúc

Tổ hợp phím “Ctrl + F1” có chức năng ẩn hiệu thanh Ribbon và sẽ giúp cho không gian làm việc trong bảng Excel trở nên rộng rãi và dễ nhìn hơn

Trong một biển dữ liệu lớn, bộ phím tắt “Ctrl + Home” sẽ giúp ta di chuyển ngay đến ô A1 dù đang ở vị trí nào

11. Di chuyển đến ô cuối cùng trong sheet với “Ctrl + End”

Với tổ hợp phím tắt “Ctrl + End”, bạn có thể di chuyển ngay đến ô giao điểm của hàng và cột cuối cùng trong bảng Excel có chứa dữ liệu

Song, đây cũng là cách để kiểm tra xem có ô dữ liệu nào thừa mà bạn không biết không

Trung Tâm Tin Học ĐH Khoa Học Tự Nhiên

Một Số Phím Tắt Thường Dùng Trong Word Và Excel

Công cụ Microsoft word và excel hẳn rất quen thuộc với mọi người nhất là dân văn phòng. Hầu như các tài liệu và thống kê đều sử dụng 2 công cụ này.

Việc sử dụng các tôt hợp phím tắt khi thao tác sẽ giúp công việc của bạn nhanh hơn rất nhiều so với không sử dụng phím tắt. Trong bài này chúng ta cùng tìm hiểu về một số phím tắt và tổ hợp phím hay trong 2 công cụ Word và Excel.

Những thủ thuật với các công cụ Office bạn có thể tìm tại: Thủ thuật công nghệ máy tính của chúng tôi. 1. Các tổ hợp phím tắt trong Word

Bạn có thế sử dụng các tổ hợp phím tắt có sẵn của Microsoft Word hoặc tự tạo các tổ hợp phím của mình bằng các tổ hợp phím trong phần Press New Shortcut Key. Sau đó nhấn vào Assign để hoàn tất việc thiết lập. Nhấn Close để hoàn tất. Từ bây giờ , bạn hoàn toàn có thể sử dụng tổ hợp phím hữu ích của riêng mình trong Word được rồi đấy.

Ctrl+1: Giãn dòng đơn

Ctrl+2: Giãn dòng đôi

Ctrl+5: Giãn dòng 1,5

Ctrl+0 (zero): Tạo thêm độ giãn dòng đơn trước đoạn

Ctrl+L: Căn dòng trái

Ctrl+R: “Căn dòng phải

Ctrl+E: Căn dòng giữa

Ctrl+J: Căn dòng chữ dàn đều 2 bên, thẳng lề

Ctrl+N: Tạo file mới

Ctrl+O: Mở file đã có

Ctrl+S: Lưu nội dung file

Ctrl+O: In ấn file

F12: Lưu tài liệu với tên khác

F7: Kiểm tra lỗi chính tả tiếng Anh

Ctrl+X: Cắt đoạn nội dung đã chọn (bôi đen)

Ctrl+C: Sao chép đoạn nội dung đã chọn

Ctrl+V: Dán tài liệu

Ctrl+Z: Bỏ qua lệnh vừa làm

Ctrl+Y: Khôi phục lệnh vừa bỏ (ngược lại với Ctrl+Z)

Ctrl+Shift+F: Thay đổi phông chữ

Ctrl+Shift+P: Thay đổi cỡ chữ

Ctrl+D: Mở hộp thoại định dạng font chữ

Ctrl+B: Bật/tắt chữ đậm

Ctrl+I: Bật/tắt chữ nghiêng

Ctrl+U: Bật/tắt chữ gạch chân đơn

Ctrl+M: Lùi đoạn văn bản vào 1 tab (mặc định 1,27cm)

Ctrl+Shift+M: Lùi đoạn văn bản ra lề 1 tab

Ctrl+T: Lùi những dòng không phải là dòng đầu của đoạn văn bản vào 1 tab

2. Các tổ hợp phím tắt trong Microsoft Excel

F2: Đưa con trỏ vào trong ô

F4: Lặp lại thao tác trước

F12: Lưu văn bản với tên khác (nó giống với lệnh Save as đó)

Alt + các chữ cái có gạch chân: Vào các thực đơn tương ứng

Alt + Z: Chuyển chế độ gõ từ tiếng anh (A) sang tiếng việt (V)

Alt + <- : Hủy thao tác vừa thực hiện (nó giống lệnh Undo)

Ctrl + A : Bôi đen toàn bộ văn bản

Ctrl + B : Chữ đậm

Ctrl + I : Chữ nghiêng

Ctrl + U : Chữ gạch chân

Ctrl + C : Copy dữ liệu

Ctrl + X : Cắt dữ liệu

Ctrl + V : Dán dữ liệu copy hoặc cắt

Ctrl + F : Tìm kiếm cụm từ, số

Ctrl + H : Tìm kiếm và thay thế cụm từ

Ctrl + O : Mở file đã lưu

Ctrl + N : Mở một file mới

Ctrl + R : Tự động sao chép ô bên trái sang bên phải

Ctrl + S : Lưu tài liệu

Ctrl + W : Đóng tài liệu (giống lệnh Alt + F4)

Ctrl + Z : Hủy thao tác vừa thực hiện

Ctrl + 1 : Hiện hộp định dạng ô

Ctrl + 0 : Ẩn cột (giống lệnh hide)

Ctrl + shift + 0: Hiện các cột vừa ẩn (giống lệnh unhide)

Ctrl + 9 : Ẩn hàng (giống lệnh hide)

Ctrl + shift + 9: Hiện các hàng vừa ẩn (giống lệnh unhide

Ctrl + (-) : Xóa các ô, khối ô hàng (bôi đen)

Ctrl + Shift + (+): Chèn thêm ô trống

Ctrl + Page up (Page down) : Di chuyển giữa các sheet

Ctrl + Shift + F: Hiện danh sách phông chữ

Ctrl + Shift + P: Hiện danh sách cỡ chữ

Alt + tab : Di chuyển giữa hai hay nhiều file kế tiếp

Shift + F2 : Tạo chú thích cho ô

Shift + F10 : Hiển thị thực đơn hiện hành (giống như ta kích phải chuộ)

Shift + F11 : Tạo sheet mới

Hy vọng những chia sẻ này sẽ giúp bạn thuận lợi hơn trong công việc của mình.

#1 : Cách Hiện Ping Lol Và Các Phím Tắt Trong Liên Minh Không Nên Bỏ Qua

Với người chơi là từ viết tắt của Liên Minh Huyền Thoại Từ lâu, ping không phải là một khái niệm xa lạ. Tuy nhiên, đối với những game thủ mới làm quen thì đây là một thuật ngữ khá mới. Thực tế, ping trong LOLGói Internet Grouper. Nó kiểm tra kết nối của các thiết bị điện tử với máy chủ.

Bên cạnh đó, người chơi cũng có thể hiểu, ping là độ trễ của game so với thực tế xử lý. Trong đó, chỉ số này được tính bằng mili giây (ms) và 1 giây sẽ tương ứng với 1000ms.

Thường chỉ ping khi Chơi Game điện tử Đây là 30 – 60ms. Nói một cách đơn giản, độ trễ từ 0,03 đến 0,06 giây sẽ có thể chấp nhận được. Tuy nhiên, nếu vượt quá 100ms sẽ gây không ít phiền toái cho người chơi.

Ping ảnh hưởng đến người chơi game như thế nào?

Nhìn vào số giây trễ có thể thấy tỷ lệ rất thấp so với thời gian thực tế. Nhưng thực tế trong khi chơi đấu trường nhiều người chơi trực tuyến Tay cần nhanh hơn não. Ví dụ như CF, LOL, PUBG, Liên Quân Mobile chỉ cần chậm khoảng 0,1 giây cũng khiến bạn hết hồn. Như vậy có thể thấy, ping đóng một vai trò cực kỳ quan trọng trong game LOL.

Cách hiển thị FPS và hiển thị Ping LOL

Trong Game trực tuyến Eports Ping và FPS đây là 2 thông số rất quan trọng. Chúng thể hiện sức mạnh của cấu hình máy, card đồ họa, tốc độ internet bằng Ping. Trong trường hợp nếu FPS quá thấp, ngược lại Ping quá cao sẽ rất đáng sợ đối với game thủ. Do đó, khi rơi vào trường hợp này, cần tăng FPS và giảm Ping. Cụ thể là cách ping và Cách hiển thị FPS trong LOL để bạn xử lý như sau:

Nhấn tổ hợp phím Ctrl + F đến hiển thị FPS trong LOL và hiển thị Ping. Lúc này, các thông số sẽ hiển thị trên game ở góc trên bên phải. Như vậy, bạn có thể biết được 2 chỉ số này như thế nào và cách xử lý. Hiện tại, để tối ưu hóa 2 chỉ số FPS và Ping, người chơi có thể nâng cấp cấu hình máy tính, card đồ họa và nâng cấp đường truyền internet.

Các phím tắt trong LOL giúp thực hiện các thao tác nhanh chóng

Trong Game trực tuyến nhiều người chơi LOL – Liên minh huyền thoại, để các thao tác nhanh chóng và tiết kiệm thời gian, game thủ thường sử dụng phím tắt trong LOL. Đối với Game này, các phím tắt thường được sử dụng là:

Hiển thị phím bấm tấn công con trỏ: X

Sử dụng các kỹ năng của anh hùng (Nhà vô địch) bao gồm các phím: Q / W / E / R

Tự dự đoán về bản thân: Alt + Q / W / E / R

Tự sử dụng các lệnh nhanh bằng các tổ hợp phím: Shift + Q / W / E / R / D / F

Tự nâng cấp kỹ năng nhấn tổ hợp phím: Ctrl + Q / W / E / R

Phép triệu hồi 1 nhấn phím: D

Phép triệu hồi 2 nhấn phím: F

Cách sử dụng phím A trong LOL được sử dụng để di chuyển cuộc tấn công, anh hùng sẽ di chuyển đến vị trí con trỏ và tấn công bất kỳ quái vật nào

Đứng yên, nhà vô địch sẽ không làm gì trong mọi điều kiện nhấn phím: S

Dừng tất cả các hoạt động và tiếp tục hoạt động trên báo chí phát hành: H

Sử dụng Item từ trái sang phải và từ trên xuống dưới, thứ tự của Item như sau 1-2-3, 4-5-6, Nhấn: 1/2/3/4/5/6

Mở lại cửa sổ trò chuyện, bấm phím Z

Cuộn màn hình để bấm phím: Phím mũi tên

Muốn xem đầy đủ thông tin của anh hùng bao gồm máu, nội công nặng, xuyên giáp, chí mạng … bấm phím: C

Mở cửa sổ cửa hàng mọi lúc mọi nơi, bấm phím: P

Mở lại bảng điểm, biết đối thủ sở hữu item gì, farm bao nhiêu … bấm phím: Chuyển hướng

Bật và tắt con trỏ chuột để ping nhấn phím: G

Khóa hoặc mở khóa máy ảnh, nếu khóa màn hình nằm ở trung tâm của anh hùng. Nếu bạn đã mở khóa và có thể di chuyển tự do, hãy bấm phím: Y

Nhấn và giữ phím cách để đưa màn hình vào giữa phím bấm anh hùng của bạn: Phím cách (Phím cách)

Ẩn hoặc hiện tên của anh hùng chỉ cần bấm phím: Shift + K

Ẩn hoặc hiển thị thanh máu trên bản đồ, bấm phím: Shift + L

Xem Ping LOL và FPS của báo chí Game hiện tại: Ctrl + F

Bạn muốn hiển thị thanh máu của quái vật, hãy nhấn phím: L

Ping khi nhấn phím: Alt + nhấp chuột trái

Điều khiển các bản sao như Tibbers, Shaco ball, LeBlanc và Mordekaiser bằng cách nhấn các phím: Alt + nhấp chuột phải

Muốn tự chọn, hãy bấm phím: F1

Chọn đồng đội từ 1 đến 4 bấm phím: F2 / F3 / F4 / F5

Chụp ảnh màn hình khi nhấn phím: F12 hoặc là In màn hình

Bật menu nhấn phím Menu: Esc

Cách sử dụng các phím tắt trong game League

Lỗi khóa màn hình Liên Minh Huyền Thoại và cách khắc phục

Khi tham gia Game điện tử chiến lược LOL, thông thường người chơi sẽ gặp một số lỗi. Trong đó, lỗi khóa màn hình là một lỗi phổ biến khiến các game thủ khó chịu. Thực tế, lỗi này xảy ra do thói quen bấm phím Không gian của đa số người chơi.

Do đó, mỗi lần người chơi trở lại hoặc hồi sinh hoặc sử dụng pháo anh hùng. Tuy nhiên, nếu bạn giữ chìa khóa này, bạn sẽ bị ảnh hưởng Màn hình khóa Liên minh huyền thoại. Trong trường hợp này, bạn có thể mở màn hình khóa LOL bởi:

Nếu viền đỏ xuất hiện trên màn hình, để thực hiện thao tác mở Khóa màn hình League bạn nhấn F9 để tắt nó đi. Khi hoàn tất, bạn có thể trải nghiệm game hoàn toàn bình thường mà không bị các đường viền đỏ che khuất.

Khi chơi game, bạn sẽ thấy màn hình bình thường nhưng không thể di chuyển màn hình. Bạn cảm thấy rất ức chế, đặc biệt là trong combat mà nhân vật không thể kiểm soát được. Tại thời điểm này, xin vui lòng nhấn Y để bật hoặc tắt chế độ máy ảnh miễn phí. Vậy là bạn đã có thể quay lại chơi game bình thường rồi.

Khi máy ảnh bị khóa: Để có cách mở khóa máy ảnh trong LOL, người chơi chỉ cần thực hiện một thao tác đơn giản, đó là nhấn vào một khu vực bất kỳ trên mini map và camera sẽ tự động mở khóa trở lại.

Cập nhật thông tin chi tiết về Một Số Phím Tắt Thông Dụng Nhất Trong Excel Không Thể Bỏ Qua trên website Hoisinhvienqnam.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!