Xu Hướng 12/2023 # Mini Guide Dota 2: Visage # Top 14 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Mini Guide Dota 2: Visage được cập nhật mới nhất tháng 12 năm 2023 trên website Hoisinhvienqnam.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Tuy là một hero intelligence nhưng lại sở hữu khả năng tank và Burst damage khá mạnh mẽ trong combat của . Tuy nhiên, khả năng gây sát thương phép dễ bị counter bởi item Black King Bar và đòi hỏi người chơi phải có khả năng điều khiển hai con đệ của mình khiến cho Visage trở nên khá khó làm quen với những người mới chơi.

1, Thông tin chỉ số

Strength: 22 (+2.4/level) Agility: 11 (+1.3/level) Intelligence: 24 (+2.5/level) Lượng máu gốc (Level 1/25): 568/2031 Mana: 312/1352 Sát thương: 48-58 / 128-138 Tầm đánh: 600 Armor: -0.46/6.71 Tốc độ di chuyển: 285

Đánh giá: Tốc độ di chuyển thấp cùng lượng giáp khởi điểm cũng như ở late game không hề cao (nếu không muốn nói là quá thấp) khiến cho nhiều người lầm tưởng rằng Visage là một hero mỏng manh. Thế nhưng bộ kĩ năng đặc biệt cho phép Visage trở nên cực kì khó chết trong combat và khiến đối phương không hề muốn động vào hắn khi bắt đầu cuộc chiến. 2, Thông tin kĩ năng

Visage hút lấy tốc độ di chuyển và tốc độ đánh của đối phương cho mình

Tầm sử dụng: 600 Tốc độ di chuyển bị hút: 32% Tốc độ đánh bị hút: 64 Thời gian tác dụng: 3/4/5/6s

Mana tiêu tốn: 100 Thời gian hồi: 16/14/12/10s

Visage gây sát thương lên một mục tiêu dựa theo số điểm tích lũy của mình. Điểm tích lũy tính dựa theo số lượng sát thương mà các hero nhận vào xung quanh Visage.

Tầm sử dụng: 900 Tầm tính sát thương: 1375 Lượng sát thương để lên 1 điểm tích lũy: 110 Số tích lũy tối đa: 3/4/5/6 Sát thương cơ bản: 20 Sát thương thêm trên mỗi điểm tích lũy: 65 Thời gian tồn tại điểm tích lũy: 6s

Mana tiêu tốn: 160/160/150/140 Thời gian hồi: 4s

Visage tự tạo ra một lớp lá chắn cho mình. Mỗi khi nhận sát thương, Visage sẽ mất đi một lớp lá chắn và phải mất một thời gian để hồi lại nó.

Số lượng lá chắn tối đa: 4 Giáp cộng thêm trên mỗi lá chắn: 1/2/4/5 Kháng phép cộng thêm trên mỗi lá chắn: 3%/6%/12%/16% Thời gian hồi lại 1 lớp lá chắn: 6s

Visage triệu hồi ra các con chim thần chiến đấu cho mình. Hai con chim này sẽ có sát thương tay cùng tốc độ đánh cực lớn. Thế nhưng sát thương của nó sẽ bị giảm dần sau mỗi lần tấn công. Hai con chim này có thể biến mình thành đá, gây sát thương và làm choáng các địch thủ xung quanh để rồi sau đó hồi sinh lại với các chỉ số được hồi lại như ban đầu.

Số lượng: 2 con (3 con nếu có Aghanim’s Scepter) Số lượng đòn đánh trước khi bị trừ hết damage: 7 Sát thương bị trừ trên mỗi đòn đánh: 8/14/22

Mana tiêu tốn: 150 Thời gian hồi: 180/160/140s

3, Hướng dẫn tăng kĩ năng

Bạn nên tăng tối đa vào kĩ năng Soul Assumption trước để lấy sát thương khi giao tranh nảy ra. Nếu đi theo hướng hỗ trợ, bạn có thể tăng tối đa vào Grave Chill để lấy khả năng làm chậm cực tốt khi đi gank. Nếu là một tướng được đi solo thì bạn có thể tăng tối đa Gravekeeper’s Cloak trước để cải thiện khả năng tank của mình.

4, Hướng dẫn mua item

Ở giai đoạn đầu, Visage không cần quá nhiều item, do đó bạn nên mua Courier cho team và sắm một số item rẻ như Iron Branch, Tango hay Healing Salve…

Ở các level sau, các item như Magic Wand, Tranquil Boots cùng Urn of Shadows là các item khá hữu ích cho vị tướng này.

Ở giai đoạn late game, hãy cố gắng lên được các item cho khả năng tank hơn nữa để bám trụ trong combat và gây sát thương bằng kĩ năng Soul Assumption.

5, Một số lưu ý khi chơi Visage

– Nếu đi theo hướng Support, hãy cố gắng gây áp lực lên hero địch cùng lane bằng Grave Chill, hút tốc độ di chuyển của hắn và bồi thêm thật nhiều cú đánh tay trước khi tung thêm một cú Soul Assumption để cấu máu.

– Hãy nhắm vào các hero ít máu để sử dụng Soul Assumption, có thể nhắm vào các support có kĩ năng gây sát thương phép kèm hiệu ứng diện rộng để dứt điểm chúng trước.

– Khi đã có ultimate, hãy sử dụng hai con chim được triệu hồi để do thám trong rừng địch. Chọn những vị trí bay trên rừng hoặc núi để có thể đứng yên do thám mà không bị địch tấn công.

– Tập Micro hai con chim độc lập với tướng chính để bạn có thể đi farm hoặc hỗ trợ ở 1 lane nhưng vẫn có thể điều khiển 2 con chim đi tham gia combat ở nơi khác.

Mini Guide Dota 2: Bloodseeker

Bloodseeker là hero DOTA 2 theo hướng ganker – carry – jungle. Với bộ skill đuổi bắt, silence và tăng damage, nếu không bị thọt từ quá sớm thì Bloodseeker hoàn toàn có thể khiến cả team đối phương phải “sống trong sợ hãi”.

Trong phạm vi bài viết này, chúng tôi sẽ giới thiệu cho các bạn cách chơi Bloodseeker theo hướng “Jungling Bloodseeker Carry”. (Bài viết tham khảo thông tin tại dotafire.com)

Sử dụng lên một unit chỉ định, giúp unit đó tăng damage nhưng không thể sử dụng phép và đồng thời phải hứng chịu một lượng damage theo thời gian.

– Thời gian hiệu ứng: 6/7/8/9s

– Damage tăng thêm: 30%/60%/90%/120%

– Damage hứng chịu theo giây: 20

– Thời gian hồi chiêu: 12/10/8/6s

Bloodrage là một con dao hai lưỡi khi có thể khiến đối phương, đồng đội hoặc chính bản thân mình không thể sử dụng phép trong thời gian dài. Hãy sử dụng skill này lên bản thân mình nếu bạn muốn loại bỏ hoàn toàn trạng thái slow hay những buff xấu đang phải hứng chịu.

Có thể dùng nó để deny chính bản thân hoặc đồng đội (trong trường hợp chắc chắn phải chết mà không muốn đối phương ăn mạng). Hãy cân nhắc sử dụng skill này lên hero đối phương trừ khi chúng đang có lượng máu thấp và không thể regen.

Trong các trường hợp đối đầu, có thể sử dụng Bloodrage lên chính bản thân để tăng damage. Tuyệt đối không spam skill này lên hero địch bởi dù chúng có bị mất máu nhưng bạn sẽ bị thiếu hụt mana nghiêm trọng đồng thời đối phương cũng được tăng damage không ít. Skill này chỉ nên tăng 1 điểm vào thời gian đầu.

Blood Bath (skill bị động)

Bloodseeker sẽ được hồi máu mỗi khi giết hoặc deny một unit bất kì. Lượng máu được hồi sẽ dựa trên % máu tối đa của unit bị tiêu diệt. Nếu một hero đối phương bị tiêu diệt trong bán kính 325 đối với Bloodseeker mà anh ta không phải là người ra tay thì vẫn được hưởng nguyên hiệu ứng hồi máu này.

– Lượng máu hồi khi tiêu diệt, deny Hero: 10%/20%/30%/40% lượng máu tối đa

– Lượng máu hồi khi tiêu diệt, deny creep: 10%/15%/20%/25% lượng máu tối đa

Một skill tuyệt vời và tất nhiên, với build đi rừng thì bắt buộc phải max Blood Bath đầu tiên.

Cho phép Bloodseeker tầm nhìn của hero đối phương nếu chúng đang còn ít máu. Tăng thêm một lượng lớn tốc độ di chuyển và damage nếu Thirst được kích hoạt.

– True Sight: 10/15/20/25

– Tăng tốc độ di chuyển: 7/14/21/28%

– Tăng damage: 5/15/25/35

– Hiệu ứng này không có tác dụng trên bóng của Hero.

Phạm vi toàn bản đồ là cái gì đó quá khủng khiếp, nó có thể giúp ích cực nhiều cho các nuker team bạn, chẳng hạn như Invoker. Ưu tiên max skill này ngay sau Blood Bath.

Gây một lượng damage lên hero địch chỉ định, nếu hero đó tiếp tục di chuyển trong thời gian hiệu ứng của skill thì sẽ bị mất máu tỉ lệ với quãng đường di chuyển.

– Thời gian hiệu ứng: 7/8/9s

– Damage ban đầu: 150/250/350

– Damage nhận thêm nếu di chuyển: 20%/40%/60%

– Mana tiêu hao: 150/200/250

– Thời gian hồi chiêu: 70/60/50s

Skill làm nên tên tuổi của Blood và cũng là skill khiến con mồi không thể tháo chạy. Tuy nhiên nó lại có thể bị hóa giải đơn giản với chỉ một item Town (đây là vấn đề với bất cứ người chơi cầm Bloodseeker nào). Ngoài ra đối phương cũng có thể đối phó với Rupture bằng việc lên cho mình Linken.

Bloodseeker là một tướng agility có thể snowball cực mạnh. Tác giả rất hứng thú khi so sánh giữa Bloodseeker và Lycanthrope (đều có thể đạt được tốc độ di chuyển khủng đồng thời gây ra một lướng lớn sát thương khi tấn công).

Như đã nói ở trên, chúng ta sẽ tìm hiểu cách chơi Bloodseeker theo hướng đi rừng. Nó có nghĩa là bạn sẽ phải ở gần trụ safe lane để dễ dàng ăn creep hơn đồng thời giảm thiểu tối đa sự quấy rối tới từ tướng địch.

Cách chơi Bloodseeker đi rừng

Bạn cần phải nhanh chóng sở hữu một số core item trước khi bắt đầu đi gank vì hero địch hoàn toàn có thể vô hiệu hóa đợt gank của bạn chỉ với Town Portal Scroll.

Ring of Regen cho bạn đủ lượng máu hồi, bạn sẽ không cần phải mua bình máu hoặc Tango. Ngoài ra sau này nó cũng có thể dùng để up lên item Vladmir.

Magic Stick cũng có thể là sự lựa chọn hợp lý nếu bạn phải đối đầu với những hero có khả năng spam skill như Zeus. Tuy nhiên, nếu trong trường hợp bạn xanh thì hãy bỏ qua Magic Stick để lên thẳng Vladmir.

Force Staff (gậy đẩy) là một core item cho Bloodseeker. Dùng nó để trốn thoát, cứu đồng đội, đẩy hero đối phương vào vị trí thuận lợi để tiêu diệt hoặc đơn giản là gây thêm damage cho kẻ địch đã bị dính Rupture. Tuy nhiên, nếu bạn có thể chơi một cách cơ động và làm chủ thế trận, hãy lên Skull Basher (búa bash), khi đó hầu như chẳng có kẻ địch nào có thể chạy thoát khỏi bạn.

Ngoài ra, Blood cũng có thể lên Sange and Yasha. Nếu bạn lựa chọn món đồ này, hãy lên Yasha trước. Đây là món đồ tăng tốc độ di chuyển, tốc độ đánh và hiệu ứng làm chậm đặc biệt phù hợp với lối chơi “Gank toàn tập”.

Trong trường hợp gank thành công và có nhiều mạng, bạn có thể cân nhắc lên một số món đồ như Boots of Travel, BKB, Butterfly, Radiance, up búa Bash 2, Satanic, Heart of Tarrasque…

Với những món item khởi đầu như trên hãy di chuyển tới safe lane, kiếm một vài điểm kinh nghiệm, last hit/deny trong khi chờ đợi đám creep rừng nhỏ xuất hiện. Nhìn đồng hồ và lùa creep, tiêu diệt đám quái nhỏ rừng mỗi khi chúng xuất hiện.

Nếu bạn đi cùng một carry (sven chẳng hạn), hãy để anh ta solo lane và bạn chỉ cần chú tâm đến bãi creep rừng nhỏ. Trong khoảng thời gian chờ bãi rừng hồi lại, bạn có thể đi ra lane để gây áp lực giúp carry dễ thở hơn, hoặc cũng có thể kiếm vài chỉ số lính nếu cần thiết.

Bạn không cần rune vào thời điểm này tuy nhiên bạn cũng nên để ý đến nó nếu người đi mid của bạn không lấy. Với một ganker thì mọi rune đều là hữu dụng (trừ illusion bởi nó hơi vô dụng nhưng có thể dùng nó để hỗ trợ farm).

Tuyệt đối không đi gank hoặc feed trước khi bạn đạt đủ level yêu cầu. Nếu bạn sớm bị mất 2-3 mạng, nó không có nghĩa là trận đấu đã kết thúc với bạn nhưng hậu quả của nó thì thật khó tưởng tượng. Vậy nên thời điểm này tốt nhất là ở gần đồng đội và hỗ trợ lẫn nhau.

Với Vladmir và Force Staff thì có lẽ mana cũng như mana regen không phải mối bận tâm lớn. Hãy tạo một sự cân bằng tốt giữa hỗ trợ team chiến đấu và farm. Luôn nhìn minimap và teleport tới khu vực team đang combat, đi gank hoặc bị gank. Tìm vị trí thật tốt để thực hiện bộ combo lên hero đối phương. Cố gắng tìm kiếm những kẻ địch còn ít máu, khi Thirst kích hoạt thì Bloodseeker sẽ trở thành một kẻ đi săn nguy hiểm.

Bạn cần phải tạo được một sức ép đủ lớn lên team đối phương vào thời điểm này. Không nên để mất mạng (thông thường nếu gank tốt thì Bloodseeker sẽ sở hữu chỉ số ổn, và khi đó một lần mất mạng dưới tay carry của team địch thôi cũng sẽ mang lại hậu họa khôn lường).

Không nên dừng farm, hãy cố tích góp đủ tiền để buy back. Lúc này Boots of Travel sẽ là item cực kì hữu dụng. Nó khiến Bloodseeker trở nên cơ động hơn, dễ dàng tham gia combat hoặc đẩy lane.

Bloodseeker là một hero mạnh nhưng khá mỏng manh đồng thời rất phụ thuộc vào việc farm cũng như có mạng để lên được item. Hero này có thể tiêu diệt hầu hết các đối thủ trong cuộc đấu 1 vs 1 bởi lượng damage dồn trong một thời điểm lớn.

Tuy nhiên, việc sử dụng Bloodseeker cũng như một con dao hai lưỡi, hero này có thể tạo hiệu ứng snowball cực mạnh lên khắp các lane nhưng cũng sẽ phế không gượng dậy được nếu sớm thọt ở thời điểm đầu. Hãy chắc chắn rằng bạn có thể kết liễu đối phương sớm hoặc có đồng đội hỗ trợ, nếu không kẻ địch chỉ đơn giản là đứng im và tele về nhà.

Mini Guide Dota 2: Rikimaru

1, Thông tin

Rikimaru ném ra một quả bom khói, khiến đối thủ ở trong đám khói bị làm chậm, silence và có tỉ lệ bị miss các đòn đánh thường.

Tầm sử dụng: 550 Tầm ảnh hưởng: 250/275/300/325 Tốc độ di chuyển bị trừ: 25% Tốc độ đánh bị trừ: 25 Tị lệ đánh bị miss: 40%/50%/60%/70% Thời gian khói tồn tại: 6s

Thời gian hồi: 11s Mana tiêu tốn: 75/80/85/90

Rikimaru trở nên tàng hình và tăng khả năng hồi máu khi đang tàng hình. Rikimaru sẽ bị hiện ra nếu tấn công hay bị silence.

Thời gian tái lập trạng thái tàng hình: 8/6/4/2s Tốc độ hồi máu khi tàng hình: 4/5/6/7

Rikimaru tấn công kẻ địch phía sau lưng sẽ được cộng thêm một lượng sát thương theo tỉ lệ chỉ số Agility của Rikimaru

Tỉ lệ sát thương theo Agility: 50%/75%/100%/125%

Rikimaru nhảy đến phía sau kẻ địch, gây thêm sát thương và tấn công mục tiêu. Blink Strike sẽ tự hồi lại 1 điểm tích lũy sau mỗi 30s.

Tầm sử dụng: 800 Sát thương thêm: 50/70/90 Số điểm tích lũy tối đa: 3/4/5 Thời gian hồi điểm: 30s

Mana tiêu tốn: 40

2, Hướng dẫn tăng kĩ năng

Với bộ kĩ năng được thay đổi như hiện nay, Rikimaru có khá nhiều cách tăng điểm. Nếu bạn dự tính đi gank lẻ nhiều khi có ultimate, bạn có thể tăng tối đa kĩ năng Backstab trước để tối đa hóa lượng sát thương cho những lần nhảy Blink Strike liên tục.

Nếu đi lane bị “đì” hơi quá tay, bạn có thể tăng đều hai kĩ năng Permanent Invisibility và Backstab. Ngoài ra, kĩ năng Smoke Screen nên được tăng một điểm lúc đầu và chỉ tăng thêm khi đã Permanent Invisibility và Backstab được tăng ít nhất là 3 điểm trở lên.

3, Hướng dẫn mua item

Ở giai đoạn đầu game, Rikimaru rất “mềm” và dễ bị gank, do đó bạn nên mua Stout Shield để chống lại những đòn harass của đối phương khi đi lane.

Khi về late game, hãy cố gắng lên cho mình Butterfly sớm nếu bạn đang khá “xanh”. Còn nếu bị ép phải tham gia combat liên tục thì hãy lên Black King Bar trước để sống sót trong combat.

4, Một số lưu ý khi chơi Rikimaru

– Với bộ kĩ năng được thay đổi mới này, thời gian đầu game Rikimaru rất khó để “đì lane” do không có kĩ năng gây sát thương nào thuần túy. Chính vì vậy mà bạn nên cố gắng bám lane và farm hòa bình để chờ level 6.

– Ngoài ra, nếu bị đưa vào vị trí đi off-lane, bạn có thể tăng tối đa kĩ năng Permanent Invisibility trước để trụ lane tốt hơn và dễ dàng thăm dò xem các support của địch có đảo lane đi gank mid hay không (cách chơi khá giống Bounty Hunter ở vị trí off-lane)

– Khi đã lên level 6, một khi đã tích đủ điểm cộng dồn cho Ultimate, bạn hãy đi gank phối hợp với đồng đội. Khi đã dùng hết charge, bạn hãy quay trở lại farm và chờ tích lại đủ điểm mới đi gank.

– Khi đã có Diffusal Blade, bạn hãy combo Duffusal Blade + Smoke Screen để khiến đối phương phải ở lại tấn công bạn trong đám khói. Khi hắn đã ra khỏi đám khói thì hãy dùng liên tục ultimate Blink Strike để gây thật nhiều sát thương lên hắn.

Mini Guide Dota 2: Lion

Trong số các game thể loại MOBA, có thể nói là game “anti” người mới nhất bởi có rất nhiều thứ cần phải làm quen. Vì vậy mà khi hướng dẫn ai đó bắt đầu tập chơi DOTA 2, chúng ta thường chọn cho họ các vị tướng có sức mạnh ít phụ thuộc vào item cũng như không quá khó nắm bắt. “Lion the Demon Witch” chắc chắn là hero trong nhómIntelligence đáp ứng được điều kiện này, và trong bài viết ngày hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu sơ qua về hắn.

Strength: 16 / 58.5 (+1.7/level) Agility: 15 / 52.5 (+1.5/level) Intelligence: 22 / 97 (+3/level) HP: 454 / 1594 Armor: 1 / 9 Mana: 286 / 1482 Damage: 49-55 / 141-147 Range: 600

Bảng chỉ số của Lion mang tính chất của một vị tướng Intelligence điển hình: máu giấy, giáp mỏng nên rất dễ chết nếu như không cẩn thận, bù lại lượng mana tăng theo cấp tương đối nhiều giúp hero này có thể sử dụng tốt bộ skill của mình.

2. Kĩ năng

Earth Spike

Tầm Cast: 500 Tầm xa: 825 (tối đa 950 range vì cộng thêm 125 AOE ảnh hưởng của chông). Sát thương: 80/140/200/260 Thời gian gây choáng: 1.02 / 1.52 / 2.02 / 2.52s Thời gian hồi: 12s Mana tiêu tốn: 100/120/145/170

Lưu ý về Earth Spike:

– Nếu target ra đất và trúng phải tướng địch tàng hình, bạn vẫn có thể thấy hiệu ứng chông nhô lên ở vị trí hắn đứng.

Hex

Tầm Cast: 500 Thời gian tác động: 2.5 / 3 / 3.5 / 4s Thời gian hồi: 30/24/18/12 Mana tiêu tốn: 125 / 150 / 175 / 200

Kĩ năng disable thứ hai của Lion. Hex cực kì hữu dụng trong mọi giai đoạn của một game đấu DOTA 2 bởi nó không chỉ khiến một hero gần như “phế” hoàn toàn mà còn làm chậm cả tốc độ di chuyển. Đây cũng là lý do khiến đội bạn luôn phải dè chừng quyết định lao vào giao tranh hay không khi team đội bạn có mặt gã phù thủy xấu trai này.

Lưu ý về Hex:

– Hero địch khi bị hex sẽ có tốc độ di chuyển gốc 100 và các item cộng speed sẽ tăng thêm dựa trên lượng 100 này. Ví dụ nếu có Boots of Speed là 110.

– Hex tạm thời vô hiệu hóa các kĩ năng Passive như né tránh (Evasion), đỡ đòn (Block).

– Hex ngay lập tức tiêu diệt các unit Illusion nhưng không có hiệu quả tương tự với unit dạng triệu hồi như Golem, Necromicon.

Mana Drain

Tầm cast: 850 Thời gian tác dụng: 5s Khoảng cách tối đa trước khi kĩ năng bị ngắt: 1200 Mana hấp thụ mỗi giây: 20 / 40 / 60 / 120 Thời gian hồi: 20 / 15 / 10 / 5 Mana tiêu tốn: 10

Lion buộc phải đứng yên để thi triển kĩ năng này khiến nó có vẻ ngớ ngẩn nhưng thực chất, Mana Drain nếu biết cách sử dụng sẽ là công cụ quấy rối rất hiệu quả.

Lưu ý về Mana Drain:

– Earth Spike trước sau đó kết hợp Mana Drain liền ngay sau là cách sử dụng hiệu quả nhất.

– Mana Drain có thể phá lớp bảo vệ của Linken’s Sphere, vì vậy nếu chuẩn bị gank đối tượng sở hữu item này bạn nên dùng Mana Drain trước để khỏi phí mất 1 trong 2 skill disable.

Finger of Death

Tầm Cast: 900 Sát thương: 600 / 725 / 850 ( 725 / 875 / 1025 với Scepter) AOE: 200 nếu trang bị Scepter Thời gian hồi: 160 / 100 / 40 (100 / 60 / 20 với Scepter) Mana tiêu tốn: 200 / 420 / 650

Kĩ năng khiến cho Lion rất được ưa thích bởi các newbie DOTA 2 bởi tính đơn giản hiệu quả của nó. Tất nhiên ngoài việc dứt điểm mục tiêu (hoặc KS) bạn cũng có thể dùng Finger of Death để rút máu hero địch đang bị đồng đội truy đuổi từ xa khi biết không tham gia combat kịp.

Lưu ý về Finger of Death:

– Kĩ năng này có thể bị block bởi Linken’s Sphere, nên cẩn thận nếu như không muốn phí phạm một ultimate quý giá.

– Nếu trang bị gậy xanh (cho phép Finger of Death tác động lên nhiều mục tiêu trong vùng AOE 200), trường hợp có hai hero địch đứng cạnh nhau thì target vào hero không có Linken’s Sphere sẽ khiến cả hai vẫn nhận sát thương như bình thường.

3. Hướng tăng skill

Sau khi Hex được chỉnh sửa cho 2.5s disable ngay ở cấp đầu tiên, hướng tăng skill cho Lion hiện nay là một điểm vào Hex còn lại ưu tiên Earth Spike để lấy sát thương và Mana Drain. Ultimate Finger of Death đương nhiên vẫn tăng đúng level.

Nếu muốn disable mạnh hơn, bạn vẫn có thể max Hex song song cùng Earth Spike sau khi lấy 2 điểm vào Mana Drain. Lưu ý rằng Hex ở cấp cao nhất yêu cầu lượng mana gần gấp đôi so với level 1 đổi lại thêm 1.5s disable.

4. Hướng lên đồ

Dù đi mid hay hỗ trợ, hướng lên item của Lion nhìn chung không có nhiều khác biệt. Khởi đầu ít nhất bạn phải mua Courier, sau đó là Ward kèm theo các item hồi máu.

Tiếp theo, cố gắng hoàn thành Magic Wand và Null Talisman hay Bracer tùy thuộc vào độ tự tin. Bottle cũng là một lựa chọn tốt nếu như bạn đi đường giữa để kiểm soát rune. Thay phiên cắm Ward cùng Support.

Lựa chọn một trong hai loại giày Trainquil Boots nếu chơi Support hoặc Arcane Boots nếu đảm nhiệm mid. Boot of Travels sẽ rất hiệu quả trong trường hợp bạn “xanh” và lên được trong khoảng từ 10-12 phút, nếu không hãy bỏ ngay ý định này.

Bước sáng giai đoạn giữa game, nếu đánh Support bạn nên dành tiền lên Mekansm để hỗ trợ đồng đội cũng như tăng độ cứng cáp cho bản thân, còn nếu đi mid, bạn có thể lựa chọn item thiên về hướng cơ động để đi gank như Blink Dagger, Eul’s Scepter of Divinity, Force Staff.

Đặc biệt, Blink Dagger là một item gần như bắt buộc ở Lion. Nếu chơi Support bạn nên dành tiền cho nó ngay sau khi hoàn tất Mekansm.

Về cuối game, như nhiều pháp sư khác bạn nên ưu tiên cho Aghanim’s Scepter trước để tăng sức mạnh cho Finger of Death lên rất nhiều, sau đó tùy tình hình mà lên thêm item hướng tấn công hoặc phòng thủ để giữ mạng.

Lion là hero phụ thuộc nhiều vào kĩ năng phép nên hiệu quả giảm dần về cuối game là điều không thể tránh khỏi. Vì vậy bạn không nên quá sa đà vào các item tăng sức mạnh cho bản thân mà nên cân nhắc các item mang tính teamwork ví dụ như Heaven’s Halberd, Veil of Discord, Boots of Travel chẳng hạn.

5. Một số lưu ý khi chơi Lion

– Khi vừa đạt cấp 6, nếu không có bất kì item tăng mana nào thì nhiều khả năng bạn sẽ không thể tung ra combo Earth Spike + Hex + Finger of Death một lúc. Cần lưu ý để tránh gank hụt phí mana vô ích.

– Nhiều người mới chơi Lion thường mắc sai lầm xông lên cố gắng Earth Spike trước khi đối phương đang chạy đi trong khi combo an toàn và hiệu quả hơn nhiều là Hex trước + một vài phát đánh thường sau đó mới Earth Spike.

– Sau khi có Blink Dagger, tận dụng Blink để chọn vị trí và cố gắng stun từ 2 tướng địch trở lên trong .

– Nếu đối phương có các kĩ năng Chanelling nguy hiểm như Black Hole (Enigma), Freezing Field (Crystal Maiden) thì bạn luôn phải để mắt tới chúng và sử dụng Hex ngay khi cần. Ngoài ra Hex còn vô hiệu hóa Evasion nên rất hữu hiệu khi chống lại Phantom Assassin hoặc các Carry trang bị Butterfly.

Mini Guide Dota 2: Weaver

Có thể nói là một trong những hero có ngoại hình đặc biệt nhất trong thế giới . Vị tướng này có tên Weaver nhằm ám chỉ loài nhện, nhưng lại được game thủ Việt Nam gọi là… “Kiến” mặc dù ngoại hình có phần nào đó giống con châu chấu hơn. Dù rằng có ngoại hình khá “dị” nhưng Weaver vẫn là một carrier đáng sợ trong giai đoạn late game.

1, Thông tin chỉ số

Strength: 15 (+1.5/level) Agility: 14 (+2.5/level) Intelligence: 15 (+1.8/level) Lượng máu gốc (Level 1/25): 435/1499 Mana: 195/1014 Sát thương: 50-60 / 130-140 Tầm đánh: 425 Armor: 0.96/12.16 Tốc độ di chuyển: 290

Đánh giá: Lượng chỉ số trên một level của Weaver khá thấp, tầm đánh cũng không phải là dạng cao khiến cho Weaver khá mỏng manh. Tuy nhiên, với bộ kĩ năng có độ cơ động cao, Weaver vẫn là một mục tiêu khá khó chết khi bị gank. Lượng chỉ số cộng thêm thấp khiến cho Weaver khá phụ thuộc vào đồ đạc. 2, Thông tin kĩ năng

Weaver bắn ra một luồng 12 con bọ con, bám vào bất cứ kẻ địch nào chúng gặp trên đường đi và gây sát thương, trừ giáp mỗi giây lên kẻ địch.

Tầm sử dụng: 3000 Số đòn đánh của hero để giết bọ: 4 Sát thương mỗi giây: 15/20/25/30 Giáp trừ mỗi giây: 1 Thời gian tồn tại của bọ: 14/16/18/20

Mana tiêu tốn: 100 Thời gian hồi: 36/33/30/27s

Weaver tăng tốc độ chạy lên tối đa trong khi tàng hình, gây sát thương lên mỗi kẻ địch bị hắn chạy xuyên qua.

Tầm gây sát thương: 175 Sát thương: 75/100/125/150 Thời gian tàng hinh: 4s

Mana tiêu tốn: 60 Thời gian hồi: 12/10/8/6s

Weaver có khả năng tấn công thêm 1 đòn đánh thường sau mỗi khoảng thời gian vài giây.

Tầm ảnh hưởng: 1300 Thời gian hồi: 6/5/4/3s

Weaver quay ngược thời gian và trở về trạng thái cách đó 5s trước. Vị trí, lượng máu, mana… của hắn sẽ trở về như trước đó 5s.

Mana tiêu tốn: 150/75/0 Thời gian hồi: 60/50/40s

3, Hướng dẫn tăng kĩ năng

Shukuchi là kĩ năng gây sát thương chính cũng như dùng để chạy trốn mỗi khi bị gank. Do đó, bạn nên tăng tối đa kĩ năng này trước. The Swarm và Geminate Attack có thể tùy tình hình để lên. Nếu bạn đang farm “xanh” và có lượng item lớn, sát thương đòn đánh thường cao thì nên tăng Geminate Attack trước. Ngược lại, nếu bạn thường xuyên phải combat cùng team thì The Swarm sẽ là một kĩ năng hữu ích hơn khi bạn chưa có nhiều item quan trọng.

4, Hướng dẫn mua item

Trong giai đoạn đầu game, bạn nên lên cho mình Iron Branch và Circlet để có chỉ số ban đầu. Ngoài ra, bạn nên mua thêm các item hồi máu để trụ lane tốt hơn.

Ở giữa game, hãy cố gắng lên cho mình được Power Tread, Ring of Quila cùng một trong hai item là Radiance hoặc Desolator.

Ở giai đoạn late game, bạn hãy lên các item cho sát thương như Butterfly, Monkey King Bar, Daedalus… cùng các item cho khả năng chống chịu trong combat như Linken, Heart of Tarrasque…

5, Một số lưu ý khi chơi Weaver

– Khi đi lane, hãy căn những lúc creep bên địch đang gần hết thì tàng hình lên và bắn đuổi hắn về. Nếu hắn dám đứng lại đánh tay đôi với Weaver, hắn sẽ bị creep bên ta tấn công. Điều này sẽ tạo lợi thế khá lớn cho bạn khi đi lane.

– Mỗi khi có Geminate Attack, hãy dành phát bắn này cho hero đối phương để harass và cấu máu địch.

– Hãy cố gắng farm và push trụ thật nhiệt tình để kiếm được kha khá item rồi mới đi tham gia combat thường xuyên.

– Hãy cố gắng cầm Town Portal Scroll để “vét” những hero địch ít máu sau mỗi combat.

– Đôi khi trước combat, hãy dùng The Swarm để mở đường lấy tầm nhìn vào các khu vực khả nghi.

Mini Guide Dota 2: Sven

Sven vung kiếm với lực mạnh khiến cho đòn đánh thông thường gây thêm sát thương cho cả các mục tiêu xung quanh.

Tầm của sát thương lan: 300 Sát thương lan: 20%/35%/50%/65%

Tiếng thét xung trận của Sven giúp tăng nhuệ khí cho đồng đội xung quanh, tăng tốc độ chạy và giáp của Sven cùng đồng đội.

Tầm ảnh hưởng: 900 Tốc độ di chuyển tăng thêm: 12% Giáp cộng thêm:4/8/12/16 Thời gian tác dụng: 7s

Thời gian hồi: 32/26/20/14s Mana tiêu tốn: 25

Sven được nhận sức mạnh thần thánh, giúp tăng sát thương cho các đòn đánh cơ bản trong 25s.

Tự tăng sát thương: 100%/150%/200% Nếu có Aghanim’s Scepter, God’s Strength sẽ tăng sát thương cho cả đồng đội của Sven. Tầm ảnh hưởng: 900 Sát thương tăng cho đồng đội: 40%/60%/80%

Thời gian hồi: 80s Mana tiêu tốn: 100/150/200

2, Hướng dẫn tăng kĩ năng

Đối với Sven, bạn nên tăng tối đa Storm Hammer bởi đây là kĩ năng gây sát thương và giữ chân đối thủ chính của Sven trong giai đoạn đầu trận. Ở level 2, hãy tăng một điểm vào Warcry để có khả năng bứt tốc đuổi đối thủ hay chạy trốn khi bị gank. Ở level 4, bạn có thể tăng vào Warcry hoặc dành điểm này tăng vào Stats. Ultimate nên được tăng đúng level.

3, Hướng dẫn mua đồ

Có hai hướng build đồ cho Sven, một là đi gank, hai là carry farm để phát huy hiệu quả ở mid và late game.

Ban đầu, bạn có thể lên Stout Shield cùng một vài item hồi máu như Healing Salve, Tango cùng các item tăng chỉ số như Iron Branch.

Ở giai đoạn sau của trận đấu, có hai hướng build đồ cho Sven, một là đi gank, hai là carry farm để phát huy hiệu quả ở mid và late game.

Hướng ganker

Hướng ganker sẽ khá cần mana, do đó bạn nên lên cho mình Arcane Boots và Blink Dagger để gank dễ dàng hơn. Ngoài ra, hướng lên đồ sau đó cũng vẫn là Assault Cuirass, Black King Bar, Heart of Tarrasque, Satanic.

Hướng carry

Với hướng đi Carry, bạn nên lên cho mình Hand of Midas để cải thiện khả năng farm, lên giày Power Tread, sau đó thì các item cần thiết vẫn sẽ là Black King Bar, Assault Cuirass, Deadalus, Heaven’s Halberd…

4, Một số lưu ý khi chơi Sven

– Ở thời điểm đầu game, Sven khá mạnh với lượng máu nhiều của một tướng strength cùng khả năng stun và gây damage của Storm Hammer. Tuy nhiên, khả năng tiếp cận của Sven khá kém do là một tướng đánh cận chiến, do đó bạn hãy kết hợp với một tướng khác có khả năng stun để dễ dàng ăn mạng FB.

– Bạn nên tranh thủ thời gian đầu game để farm bởi Sven muốn trở nên mạnh mẽ thì phải cần một số lượng item tanker để trụ trong combat và gây sát thương bằng đòn đánh thường.

– Sát thương từ đòn đánh tay của Sven đã khá lớn nhờ Ultimate God’s Strength rồi, do đó bạn nên tập trung vào các item tăng khả năng chống chịu như Black King Bar, Assault Cuirass, Heart of Tarrasque trước khi lên item tăng sát thương là Daedalus.

– Bạn nên cầm thêm Town Portral Scroll khi đi farm để có thể xuất hiện kịp thời trong combat với đồng đội khi cần thiết.

Cập nhật thông tin chi tiết về Mini Guide Dota 2: Visage trên website Hoisinhvienqnam.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!