Bạn đang xem bài viết Mẹo Phá Pass Excel ? Cách Bỏ Protect Workbook Trong Excel được cập nhật mới nhất trên website Hoisinhvienqnam.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Hướng dẫn cách mở file Excel có password không cần phần mềmNếu trong quá trình sử dụng excel chẳn may bạn đã cẩn thận khóa Sheet quan trọng trọng nào đó trong 1 file Excel nhưng vô tình lại không nhớ được mật khẩu thì bạn có thể yên tâm rằng là hoàn toàn có thể khôi phục bằng những hướng dẫn sau đây. Với cách làm này bạn có thể thực hiện ở bất kì mọi phiên bản của Excel hiện nay.
Bước 1. Bạn hãy mở file Excel có chứa Sheet mà bạn quên Password lên.
Bước 3. Bạn thao tác kích đúp vào Sheet mà bạn muốn phá Pass
Trường hợp nếu như bạn không thấy những Sheet xuất hiện bên phía trái của màn hình thì bạn có thể bấm tổ hợp phím Ctrl + R để hiện lên các Sheet. ( Lưu ý sẽ có một số máy khi bạn nhấn tổ hợp phím Alt + F11 thì sẽ không thấy xuất hiện cửa sổ)
If ActiveSheet.ProtectContents = False Then
MsgBox “Sheet ‘” & chúng tôi & “‘ is unprotected!”, vbInformation
Else
If MsgBox(“Sheet ‘” & chúng tôi & “‘ is protected, do you want to unprotect it?”, _
vbYesNo + vbQuestion, “Unprotect Active Sheet”) = vbNo Then Exit Sub
Dim i As Integer, j As Integer, k As Integer
Dim l As Integer, m As Integer, n As Integer
Dim i1 As Integer, i2 As Integer, i3 As Integer
Dim i4 As Integer, i5 As Integer, i6 As Integer
On Error Resume Next
For i = 65 To 66: For j = 65 To 66: For k = 65 To 66
For l = 65 To 66: For m = 65 To 66: For i1 = 65 To 66
For i2 = 65 To 66: For i3 = 65 To 66: For i4 = 65 To 66
For i5 = 65 To 66: For i6 = 65 To 66: For n = 32 To 126
ActiveSheet.Unprotect Chr(i) & Chr(j) & Chr(k) & _
Chr(l) & Chr(m) & Chr(i1) & Chr(i2) & Chr(i3) & _
Chr(i4) & Chr(i5) & Chr(i6) & Chr(n)
Next: Next: Next: Next: Next: Next
Next: Next: Next: Next: Next: Next
If ActiveSheet.ProtectContents = False Then MsgBox “Sheet ‘” & chúng tôi & “‘ is unprotected!”, vbInformation
End If
End Sub
Những lưu ý quan trọng
Sau khi bạn đã phá được Pass excel thành công thì bạn cần phải lưu file dưới dạng Save as, hoặc tiến hành lưu sang file khác khi mới mở lên. Điều này có ý nghĩa khi bạn tải file trên mạng về mà chỉ định dạng file chỉ đọc (Read only).
Cách hướng dẫn này chỉ có tác dụng phá Pass ở Sheet. Trường hợp File ở chế độ protect readonly thì bạn cần phải bỏ protect readonly đi thì mới có thể đổi được.
Phá pass Excel bằng phần mềm ISumsoft Excel Password RemoverNếu bạn muốn xóa hoàn toàn mật khẩu của một file Excel thì đây sẽ là 1 phần mềm dành cho bạn. Phần mềm này chỉ hỗ trợ các dạng file Excel *.xls
Bước 1: Các bạn tải phần mềm iSumsoft Excel Password Remover về máy tính , sau đó cài đặt phần mềm như bình thường giống như cài đặt những phần mềm khác.
Lưu Ý
Hiện tại, phiên bản của phần mềm iSumsoft Excel Password Remover chỉ mới hỗ trợ định dạng của excel 2003. Do đó, nếu tập tin Excel của bạn được lưu ở định dạng “.XLSX”, hãy chuyển nó sang định dạng “.XLS” trước khi tiến hành.
Cách bỏ protect workbook trong excel bằng mã VBAMã VBA là 1 trong các cách để phá pass excel một cách dễ dàng:
Bước 1: Bạn hãy mở tệp Excel cần được mở khóa, sau đó thì nhấn tổ hợp phím Alt + F11 để mở cửa sổ VBA.
Sub PasswordBreaker()
‘Breaks worksheet password protection.
Dim i As Integer, j As Integer, k As Integer
Dim l As Integer, m As Integer, n As Integer
Dim i1 As Integer, i2 As Integer, i3 As Integer
Dim i4 As Integer, i5 As Integer, i6 As Integer
On Error Resume Next
For i = 65 To 66: For j = 65 To 66: For k = 65 To 66
For l = 65 To 66: For m = 65 To 66: For i1 = 65 To 66
For i2 = 65 To 66: For i3 = 65 To 66: For i4 = 65 To 66
For i5 = 65 To 66: For i6 = 65 To 66: For n = 32 To 126
ActiveSheet.Unprotect Chr(i) & Chr(j) & Chr(k) & _
Chr(l) & Chr(m) & Chr(i1) & Chr(i2) & Chr(i3) & _
Chr(i4) & Chr(i5) & Chr(i6) & Chr(n)
If ActiveSheet.ProtectContents = False Then
MsgBox “One usable password is ” & Chr(i) & Chr(j) & _
Chr(k) & Chr(l) & Chr(m) & Chr(i1) & Chr(i2) & _
Chr(i3) & Chr(i4) & Chr(i5) & Chr(i6) & Chr(n)
Exit Sub
End If
Next: Next: Next: Next: Next: Next
Next: Next: Next: Next: Next: Next
End Sub
Bước 5: Bạn đợi trong vài giây, mã sẽ bẻ khóa mật khẩu của file excel và bạn sẽ có thể thấy 1 cửa sổ với thông báo nhỏ có mật khẩu mới cho bạn. Điều cần làm là viết lại đoạn pass xuống 1 tờ giấy và sử dụng nó để có thể mở khóa file của bạn.
Cách Phá Pass Excel, Gỡ Bỏ Mật Khẩu Của Sheet Trong Excel
Khi gặp 1 File Excel đã được đặt Pass bạn có thể sử dụng phần mềm phá mật khẩu như CrackIt để phá pass hay Word and Excel password Recovery wizard để thực hiện chức năng tương tự. Tuy nhiên vẫn có cách để bạn phá Password của 1 Sheet nào đó trong File Excel mà không cần dùng tới phần mềm và cách đó thực sự là thủ thuật không thể bỏ qua mà chúng tôi sẽ hướng dẫn các bạn trong bài viết ngay sau đây.
Hướng dẫn phá pass Excel, gỡ bỏ mật khẩu của Sheet trong Excel
Cách phá pass Excel bất kì không cần phần mềm1. Phá gỡ mật khẩu các SHEET trong file Excel
Chú ý Thủ thuật này chỉ áp dụng trong việc gỡ mật khẩu của SHEET, đối với cả file Excel có đặt mật khẩu thì bạn không thể thực hiện bằng cách này được. mà phải cài thêm phần mềm để phá password, tham khảo những phần phềm tìm, gỡ mật khẩu file Word, Excel để lựa chọn phù hợp nhất cho mình.Bước 1: Mở File Excel có chứa Sheet đã bị khóa.
Bước 2. Mở Visual Basic Editor.
* Với Excel 2003: Để mở Visual Basic Editor các bạn vào Menu Tools chọn Macro và chọn Visual Basic Editor. (Tải Office 2003)* Với Excel 2007, 2010, 2013: Để mở Visual Basic Editor bạn dùng phím tắt Alt + F11
Sub PasswordBreaker()If ActiveSheet.ProtectContents = False Then MsgBox "Sheet '" & chúng tôi & "' is unprotected!", vbInformationElse If MsgBox("Sheet '" & chúng tôi & "' is protected, do you want to unprotect it?", _ vbYesNo + vbQuestion, "Unprotect Active Sheet") = vbNo Then Exit Sub Dim i As Integer, j As Integer, k As Integer Dim l As Integer, m As Integer, n As Integer Dim i1 As Integer, i2 As Integer, i3 As Integer Dim i4 As Integer, i5 As Integer, i6 As Integer On Error Resume Next For i = 65 To 66: For j = 65 To 66: For k = 65 To 66 For l = 65 To 66: For m = 65 To 66: For i1 = 65 To 66 For i2 = 65 To 66: For i3 = 65 To 66: For i4 = 65 To 66 For i5 = 65 To 66: For i6 = 65 To 66: For n = 32 To 126 ActiveSheet.Unprotect Chr(i) & Chr(j) & Chr(k) & _ Chr(l) & Chr(m) & Chr(i1) & Chr(i2) & Chr(i3) & _ Chr(i4) & Chr(i5) & Chr(i6) & Chr(n) Next: Next: Next: Next: Next: Next Next: Next: Next: Next: Next: Next If ActiveSheet.ProtectContents = False Then MsgBox "Sheet '" & chúng tôi & "' is unprotected!", vbInformationEnd IfEnd Sub
Hướng dẫn phá pass Excel nhanh chóng
2. Phá gỡ mật khẩu file Excel bằng phần mềm iSumsoft Excel Password Refixer
Bước 4. Xác nhận xóa pass.Sau khi các bạn chạy đoạn mã đó xong máy tính sẽ yêu cầu bạn phải xác nhận. Nếu không có gì nhầm lẫn hay sai xót gì bạn nhấn YES để xác nhận
Bước 1: Tải phần mềm iSumsoft Excel Password Refixer về máy tính sau đó tiến hành cài đặt như bình thường
Phương thức Brute-Force
Bước 3: Tiếp theo bạn chọn phương thức phá pass file Excel ( Type of Attack), có 4 phương thức
Phương thức Mask
Bạn sẽ sử dụng phương thức Brute-Force nếu bạn hoàn toàn không biết chút gì về mật khẩu file Excel, phương thức này sẽ thử tất cả các khả năng kết hợp có thể xảy ra để khôi phục lại mật khẩu. Tuy nhiên bạn sẽ cần thiết lập phạm vi (range) và độ dài (length) của mật khẩu để tăng khả năng khôi phục mật khẩu.
Phương thức Dictionary
Bạn sử dụng phương thức nếu như bạn có thể nhớ một vài ký tự của mật khẩu. bạn thiết lập phạm vi và độ dài mật khẩu cho phương thức, sau đó chọn Mask để chỉ định mật khẩu, sử dụng biểu tượng “?” thay thế bằng ký tự bạn không biết.
Phương thức Smart
Nếu bạn đã từng ghi chú mật khẩu của mình trên một tài liệu nào đó nhưng không nhớ nó là mật khẩu nào thì có thể sử dụng phương thức này, phương thức này sẽ nhanh chóng lấy lại mật khẩu cho bạn.
Nếu bạn đặt một mật khẩu quá phức tạp mà không thể nhớ được bất cứ điều gì về mật khẩu thì đây sẽ là một phương thức tấn công mà bạn nên sử dụng.
Bước 4: Phá mật khẩu file Excel
3. Phá gỡ mật khẩu file Excel bằng phần mềm iSumsoft Excel Password Remover
– Sau khi hoàn thành hệ thống sẽ thông báo mật khẩu cho bạn, bạn chỉ cần copy và lưu lại để mở file Excel của mình là được
Nếu bạn muốn xóa hoàn toàn mật khẩu của file Excel thì đây sẽ là một phần mềm dành cho bạn. Phần mềm chỉ hỗ trợ các dạng file Excel *.xls
Bước 1: Tải phần mềm iSumsoft Excel Password Remover về máy tính TẠI ĐÂY, sau đó cài đặt phần mềm như bình thường
Bước 3: CLick vào Remove Password để tiến hành phá pass file Excel
Bước 4: Sau khi tiến trình hoàn tất bạn có thể sử dụng file Excel bình thường
Đối Tượng Workbook Trong Excel Vba
Đối tượng Workbook trong Excel VBA là một trong những đối tượng được sử dụng thường xuyên nhất trong khi tự động hóa bất kỳ tác vụ nào với VBA. Bài này cung cấp các phương thức hay sử dụng của đối tượng Workbook.
Mỗi đối tượng Workbook tương ứng với một file excel.
Các phương thức của Workbook giúp chúng ta thực hiện các hành động khác nhau với Excel Workbooks. Ví dụ, chúng ta có thể Kích hoạt một Workbook và Xóa một Workbook hoặc Move Workbook. Và chúng ta cũng có thể Protect và UnProtect Workbooks.
Các phương thức của đối tượng Workbook Phương thức ActivatePhương thức Activate của đối tượng Workbook trong VBA sẽ giúp bạn kích hoạt một Workbook cụ thể. Rất hữu ích khi bạn mở nhiều workbooks và muốn truy cập một Workbook cụ thể để thao tác hoặc đọc một số dữ liệu từ Active Workbook.
Tại sao chúng ta cần phải kích hoạt một Workbook bằng VBA?Khi chúng ta phải xử lý nhiều workbooks (nhiều file excel) và bạn muốn đọc hoặc ghi vào một Workbook cụ thể thì bạn phải kích hoạt Workbook đó.
Ví dụ 1: Activate Workbook trong VBA với tên của Workbook Sub ActiveWorkbookExample1() ' sử dụng tên của một Workbook Application.Workbooks("myFile.xlsx").Activate End Sub Ví dụ 2: Activate Workbook trong VBA với chỉ số của Workbook Sub ActiveWorkbookExample2() ' sử dụng chỉ số của một Workbook Set wb = Application.Workbooks(2).Activate End Sub Ví dụ 3: Activate Workbook trong VBA với ThisWorkbookSử dụng ThisWorkbook bạn có thể activate Workbook chứa macro đang chạy như sau:
Sub ActiveWorkbookExample3() ' bạn có thể activate Workbook chứa macro đang chạy ThisWorkbook.Activate End SubNote: với Workbook đang được activate, tức là Workbook mà đang được chọn. Khi đó mọi thao tác đọc và ghi từ macro sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến nó.
Tạo biến tham chiếu đến WorkbookVấn đề: Khi bạn phải làm việc với nhiều workbooks (nhiều file excel), mỗi Workbook có nhiều Worksheet. Bạn phải sử dụng phương thức Activate với hết Workbook này đến Workshet khác để đọc hoặc ghi dữ liệu từ chúng, điều này có thể dẫn đến mã rối rắm, khó hiểu khiến bạn lúng túng.
Giải quyết vấn đềĐể giải quyết vấn đề trên, có một giải pháp cho bạn đó là với mỗi Workbook bạn tạo ra một biến tham chiếu. Sau đó, bất cứ khi nào muốn sử dụng (Activate) Workbook nào bạn chỉ cần tham chiếu đến biến tương ứng.
Ví dụ:
' khai báo đối tượng wb Dim wbInput As Workbook Dim wbOutput As Workbook ' gán wbInput bằng Workbook đang hoạt động (ActiveWorkbook) Set wbInput = Application.ActiveWorkbook ' gán wbOutput bằng chúng tôi để mở file D:testOutput.xlsx Set wbOutput = Application.Workbooks.Open("D:testOutput.xlsx")Sau đó, khi nào bạn sử dụng đến hai đối tượng wbInput, wbOutput thì nó tự động được kích hoạt, Khi đó bạn không cần phải gọi phương thức Activate nữa.
Có 6 cách để khởi tạo đối tượng WorkbookTừ khóa Set được sử dụng để để khởi tạo đối tượng Workbook.
Có 6 cách để khởi tạo đối tượng Workbook như sau:
' 1. khởi tạo bằng Workbook hiện tại (ThisWorkbook) Set wb = Application.ThisWorkbook ' 2. Khởi tạo bằng Workbook đang hoạt động (ActiveWorkbook) Set wb = Application.ActiveWorkbook ' 3. Khởi tạo bằng cách mở một Workbook khác (Workbooks.Open) Set wb = Application.Workbooks.Open("D:testmyFile.xlsx", ReadOnly:=True) ' 4. khởi tạo bằng cách sử dụng tên của một Workbook Set wb = Application.Workbooks("myFile.xlsx") ' 5. khởi tạo bằng cách sử dụng chỉ số của một Workbook Set wb = Application.Workbooks(2) ' 6. tạo ra một Workbook mới Set wb = Workbooks.Add Phương thức CloseBạn có thể đóng một Workbook (tương ứng một file excel) bởi việc sử dụng phương thức Close của đối tượng Workbook trong Excel VBA.
Cú pháp: Workbooks("Workbook Name").Close ([SaveChanges], [Filename], [RouteWorkbook]) Ví dụ 1: Close Workbook trong VBA với Savechanges: = True Sub CloseWorkbookExample() Dim wb As Workbook Set wb = Workbooks.Open("D:myFile.xlsx") wb.Close Savechanges:=True End SubTrong ví dụ trên, chúng ta tạo ra một biến có tên là wb trong câu lệnh đầu tiên. Chúng ta đã sử dụng phương thức ‘Open’ của workbook object để mở một bảng tính có tên là “D:myFile.xlsx” và sau đó gán nó cho đối tượng wb trong câu lệnh thứ hai. Cuối cùng trong câu lệnh thứ ba, chúng ta đã sử dụng phương thức ‘Close’ của đối tượng workbook để đóng lại trên bảng tính đã xác định. Cuối cùng chúng ta đã đề cập đến ‘Savechanges: = True’, có nghĩa là nếu chúng ta đã thực hiện bất kỳ thay đổi trong bảng tính thì nó sẽ lưu các thay đổi.
Ví dụ 2: Close Workbook trong VBA với Savechanges: = False Sub CloseWorkbookExample2() Workbooks("D:myFile.xlsx").Close Savechanges:=False End SubVí dụ trên giống như ví dụ 1. Sự khác biệt là chúng ta sử dụng ‘Savechanges:=False’, điều đó có nghĩa là nếu chúng ta thực hiện bất kỳ thay đổi trong bảng tính nó sẽ không được lưu lại.
Ví dụ 3: Close Workbook đang được activate Sub CloseWorkbookExample3() ActiveWorkbook.Close Savechanges:=False End SubVí dụ trên đóng bẳng tính đang được chọn và không lưu lại những gì thay đổi.
Phương thức SaveChúng ta có thể lưu bảng tính bằng cách sử dụng phương thức ‘Save’ của đối tượng Workbook trong Excel VBA.
Cú pháp: Workbooks("Workbook Name").Save Ví dụ 1: Save Workbook trong VBA Sub SaveWorkbookExample1() Dim wb As Workbook Set wb = Workbooks.Add wb.Save End SubTrong ví dụ trên, chúng ta đã tạo ra biến có tên wb trong câu lệnh đầu tiên. Chúng ta đã sử dụng phương thức ‘Add’ của đối tượng Workbook để tạo ra bảng tính mới và sau đó gán nó cho đối tượng wb trong câu lệnh thứ hai. Cuối cùng trong câu lệnh thứ ba, chúng ta đã sử dụng phương thức ‘Save’ của đối tượng Workbook để lưu lại bảng tính vừa tạo.
Câu hỏi: Trong ví dụ trên, bảng tính trên đã được tạo ra và lưu ở đâu?
Trả lời: Trong ví dụ trên bảng tính trên đã được lưu tại thư mục Documents.
Ví dụ 1: Save Workbook hiện tại (đang được kích hoạt) Sub SaveWorkbookExample1() ActiveWorkbook.Save End SubTrong ví dụ trên mọi thay đổi của Workbook đang được kích hoạt sẽ được lưu lại.
Note: Đối tượng ActiveWorkbook đại diện cho bảng tính hiện tại mà đang kích hoạt.
Phương thức SaveAsChúng ta có thể lưu bảng tính bằng cách sử dụng phương thức ‘SaveAs’ của đối tượng Workbook trong Excel VBA.
Cú pháp: Workbooks("Workbook Name").SaveAs([Filename], [FileFormat], [Password], [WriteResPassword], [ReadOnlyRecommended], [CreateBackup], [AccessMode As XlSaveAsAccessMode = xlNoChange], [ConflictResolution], [AddToMru], [TextCodepage], [TextVisualLayout], [Local]) Ví dụ: SaveAs Workbook trong VBA Sub SaveAsWorkbookExample() Dim wb As Workbook Set wb = Workbooks.Add wb.SaveAs Filename:="D:testSample.xlsx" End SubTrong ví dụ trên, chúng ta đã tạo ra biến có tên wb trong câu lệnh đầu tiên. Chúng ta đã sử dụng phương thức ‘Add’ của đối tượng Workbook để thêm bảng tính mới và sau đó gán nó cho đối tượng wb trong câu lệnh thứ hai. Cuối cùng trong câu lệnh thứ ba chúng ta đã sử dụng phương thức ‘SaveAs’ của đối tượng Workbook để lưu bảng tính ở vị trí khác và tên file là “D:testSample.xlsx” (Bạn có thể thay đổi tên tập tin theo ý muốn của bạn).
Phương thức SaveCopyAsVới phương thức SaveCopyAs của đối tượng Workbook trong VBA, bạn có thể lưu một bản sao của Workbook đang mở.
Tại sao cần sử dụng phương thức SaveCopyAS?Đôi khi bạn muốn lưu bảng tính với những thay đổi và bạn không muốn sửa đổi bảng tính đã mở. Vì vậy, chỉ cần bạn cần phải sử dụng phương thức ‘SaveCopyAs’ của đối tượng Workbook.
Cú pháp: Workbooks("Workbook Name").SaveCopyAs([Filename]) Ví dụ: SaveCopyAs Workbook trong VBA Sub WorkbookSaveCopyAsExample() ThisWorkbook.SaveCopyAs chúng tôi & "" & "ver1_" & ThisWorkbook.Name End Sub Các thuộc tính của đối tượng WorkbookPath
Để lấy ra đường dẫn tuyệt đối của Workbook.
FullName
Để lấy ra tên đầy đủ đối của Workbook.
Sheets
Lấy ra một collection của Charts và Worksheets..
Worksheets
Để lấy ra tất cả các Worksheet của Workbook.
Tìm hiểu thêm: https://msdn.microsoft.com/en-us/vba/excel-vba/articles/workbook-object-excel
How To Add Macro Code To Excel Workbook
How to copy Excel macro VBA code to your workbook, from website or sample file. Different types of code, where to paste it. Step-by-step videos, written steps.
Copy Excel VBA Code to a Regular ModuleTo see the steps for pasting a macro into a workbook, and running the macro, please watch this short video tutorial. The written instructions are below the video.
Copy Excel VBA Code to a Regular ModuleInstead of starting from scratch, if you need an Excel macro, you can often find sample code at reputable sites on the internet. To copy that code, and add it to one of your workbooks, follow these steps:
Copy the sample code that you want to use
Open the workbook in which you want to add the code
Hold the Alt key, and press the F11 key, to open the Visual Basic Editor
To run the code:Copy Excel VBA Code to a Worksheet Module
Worksheet event code is stored on a worksheet module. To add worksheet event code to your worksheet, do the following:
Copy the code that you want to use
Select the worksheet in which you the code to run
Copy Excel VBA Code to a Workbook ModuleAnother type of code is Workbook Event code, which should be added to the workbook code module:
Copy the code that you want to use
Select the workbook in which you want to store the code
Hold the Alt key, and press the F11 key, to open the Visual Basic Editor
In the Project Explorer, find your workbook, and open the list of Microsoft Excel Objects
Copy Excel VBA Code From a Different WorkbookTo see the steps for copying a macro from one workbook to another, in any version of Excel, please watch this short video tutorial. The written instructions are below the video.
Copy Excel VBA Code From a Different WorkbookYou may find code in a sample workbook online, and decide to add it to one of your workbooks. You can copy all the code in a module by doing the following:
Open both workbooks
Hold the Alt key, and press the F11 key, to open the Visual Basic Editor
In the Project Explorer, find your workbook, and the workbook with the code that you want to copy. The screenshot at the right, the code is in chúng tôi and will be copied to MyForm.xlsm
Release the mouse button, and a copy of the module will appear in the workbook.
To run the code:Allow Macros to Run in Your Workbook
To use macros in Excel, you might need to enable them when the file opens. If you are using macros for the first time on your current computer, you might also need to adjust the macro security settings.
Follow the instructions below, to make these changes.
Enable Macros When Opening the FileWhen you open a workbook that contains macros, you might see a security warning, at the top of the worksheet, above the Formula Bar.
Check Your Macro Security Settings
If you haven’t run macros before, you might need to change your macro security level. (You may have to clear this with your IT department.)
If you changed the setting, close the workbook, and then reopen it
Run an Excel MacroAfter you copy a macro to a regular module, follow the steps below, to run the macro. If the macro does not run, check your macro settings.
To run an Excel macro:
Copy the macro code to a regular code module in your file.
Create a Worksheet Event MacroTo see the steps for creating an Excel Worksheet Change Event macro, watch this short video.
There are written steps on the Contextures Blog, and you can download the sample file used in this video.
Modify Copied Excel VBA CodeIf you copy VBA code into your Excel file, you might need to make changes to the object names, or other settings, so that the code works correctly in your file. Here are three things to check, before you try to run the code in your file:
Check the Sheet Names and RangesIf there are sheet names or range references in the code, you can modify them, to match your workbook.
In the code, look for references to “Worksheets” to “Sheets”, and change those to the sheet names in your workbook.
Also look for “Range” references, such as Range(“A1:G100”), and adjust those to match the location of your data.
These references might be at the top of the procedure, in a Set statement:
Set ws = Worksheets("SalesData")or elsewhere in the code.
If you run the code without modifying the reference, you might see an error message: Run-time error ‘9’: Subscript out of range
Change the sheet name in the line that was highlighted, save the changes, and try the code again.
Add and Name ObjectsIf the code refers to objects on the worksheet, be sure to add those objects in your workbook, and use the correct object name in the code.
For example, in the code for the Data Validation Combo Box, you’ll need to add a combo box to the worksheet, and name it as TempCombo. Or, if your combo box has a different name, change the code references to match.
Specify the Target Columns or RowsSome code is designed to run when a cell in a specific row or column is changed. For example, in the sample code shown below, there is a red dot on the line that says column 3 is the only one where the change will occur.
NOTE: In all of these examples, you could use Row instead of Column, to limit the target to specific rows.
A) In your workbook, if you want the code to run when a cell in column E is changed, you could change the 3 to a 5.
If Target.Column = 5 ThenB) Or, add more columns in the code. For example:
If Target.Column = 3 _ Or Target.Column = 5 _ Or Target.Column = 6 ThenC) If you don’t want to limit the code to a specific column, you could delete the two rows (If…End If) that are marked with red circles. In that case, the code will run for a change in every column.
Get the Sample FileTo see examples of workbook modules, worksheet modules and regular code modules, download the Add Code to a Workbook sample file. The zipped file is in xlsm format, and contains macros. Be sure to enable macros when you open the file, if you want to test the macros.
Related TutorialsCreate an Excel UserForm Macro Troubleshooting Tips UserForm with ComboBoxes
Edit Your Recorded Macro
Last updated: April 14, 2023 1:25 PM
Cập nhật thông tin chi tiết về Mẹo Phá Pass Excel ? Cách Bỏ Protect Workbook Trong Excel trên website Hoisinhvienqnam.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!