Xu Hướng 4/2023 # Hướng Dẫn Lập Báo Cáo Tài Chính Trên Excel # Top 10 View | Hoisinhvienqnam.edu.vn

Xu Hướng 4/2023 # Hướng Dẫn Lập Báo Cáo Tài Chính Trên Excel # Top 10 View

Bạn đang xem bài viết Hướng Dẫn Lập Báo Cáo Tài Chính Trên Excel được cập nhật mới nhất trên website Hoisinhvienqnam.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Hướng dẫn lập báo cáo tài chính trên ExcelBài viết hôm nay ad xin chia sẻ với các bạn cách làm BCTC trên Excel, nhằm chia sẻ kinh nghiệm và giúp các bạn có thể học tự học tại và nghiên cứu.

1. Hướng dẫn cách lập bảng Cân đối phát sinh năm:

Lập tương tự như Cân dối phát sinh tháng, với số liệu tổng hợp từ BNL của cả năm. 

Ví dụ: Trên CĐKT chỉ tiêu “Tiền và tương đương tiền” có mã số 110. Chỉ tiêu này ứng với các TK 111, 112 trên CĐPS năm. Vậy bạn nhập vào cột “TS, DT, CP” dòng TK 111, 112 mã số “110”. Cách làm này thực hiện tương tự cho các TK còn lại

2.Bảng cân đối kế toán ( CĐKT ) 

– Bảng CĐKT lập theo thời điểm cuối năm tài chính

– Để bảng cân đối kế toán đúng thì tổng Tài Sản phải bằng tổng Nguồn Vốn 

Cột số năm trước: Căn cứ vào Cột năm nay của “ Bảng Cân Đối Kế toán “ năm trước. 

Cột số năm nay: Đặt hàm SUMIF cho các chỉ tiêu tương ứng để lấy số liệu về từ CĐPS năm, với: 

– Dãy điều kiện: là cột “TS, DT, CP” đối với các mã số thuộc phần Tài sản. Hoặc cột “NV” đối với các mã số thuộc phần nguồn vốn.– Điều kiện cần tính: là các ô mã số trên CĐKT.– Dãy tính tổng: là cột Dư nợ đối với các mã số thuốc phần tài Sản, cột Dư có đối với các mã số thuộc phần nguồn vốn. 

Chú ý: Đối với các Mã số như mã số 132 “Trả trước cho người bán”. Mã số 313 “Người mua trả tiền trước”. Các mã số trong ngoặc đơn (*) như mã số 212 “Giá trị hao mòn lũy kế” phải ghi âm. Mã số 417 “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối” phải bù trừ Nợ/Có (Nếu lãi ghi dương, lỗ ghi âm).

3.Bảng báo cáo kết quả kinh doanh ( BCKQHĐKD) 

– Bảng BCKQHĐKD lập cho thời kỳ- là tập hợp kết quả kinh doanh của một kỳ 

Cột số năm trước: Căn cứ vào cột ngăm ngay của “ Báo cáo kết quả kinh doanh “ năm ttrước 

Cột số năm nay: Đặt hàm SUMIF cho các chỉ tiêu tương ứng để lấy số liệu từ CĐPS năm, với: 

– Dãy điều kiện: là cột “TS, DT, CP” trên CĐPS năm.– Điều kiện cần tính: là các ô mã số trên BCKQKD– Dãy tính tổng: là cột phát sinh Nợ trên CĐPS năm. 

Chú ý: với chỉ tiêu 11 – Giá vốn bán hàng, chỉ tiêu này không bao gồm giá vốn bán hàng bị trả lại, trong khi số liệu trên CĐPS năm là tổng giá vốn đã bao gồm giá vốn bán hàng bị trả lại, vậy bạn phải trừ đi giá vốn của hàng bán bị trả lại.

4.Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ( LCTT ) 

– Thể hiện dòng ra và dòng vào của tiền trong Doanh Nghiệp.

– Để BCLCTT đúng thì chỉ tiêu ( 70 ) trên LCTT phải bằng chỉ tiêu ( 110 ) trên bảng CĐKT– Cột số năm trước: Căn cứ vào Cột năm nay của “ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ “ năm trước.– Cột Số năm nay : 

Để lập được báo cáo này, bên BNL bạn xây dựng thêm một cột “Chỉ tiêu lưu chuyển tiền tệ”. 

Bước 1: Bôi đen toàn bộ dữ liệu của cả kỳ kế toán và đặt lọc. 

Bước 2: Tại cột định khoản Nợ/Có bạn lọc lên TK 111, khi đó toán bộ các nghiệp vụ về thu, chi tiền mặt được hiện lên. 

Bước 3: Trên cột TK đối ứng lọc lần lượt từng TK đối ứng vừa lọc khi đó bên cột Diễn giải sẽ xuất hiện nội dung của nghiệp vụ. Nội dung này tương ứng với từng chỉ tiêu nào trên “Báo cáo LCTT“ thì bạn gắn mã số của chỉ tiêu đó cho nghiệp vụ tương ứng. Nếu nội dung lọc lên mà không biết đưa vào chỉ tiêu nào thì đưa vào Thu khác hoặc Chi khác từ hoạt động kinh doanh 

– Dãy điều kiện là cột “Chỉ tiêu lcTT” trên BNL– Điều kiện cần tính là các mã số trên Báo cáo LCTT– Dãy ô tính tổng: đối với các chỉ tiêu Thu là cột phát sinh Nợ của BNL, đối với các chỉ tiêu chi là cột phát sinh Có của BNL 

Bước 6: Sau khi đặt công thức xong bạn copy công thức tại ô chỉ “Thu” tới các chỉ tiêu “Thu” còn lại. Đối với các chỉ tiêu “Chi” bạn cần đặt dấu trừ (-) đằng trước, sau đó copy công thức đó tới các chỉ tiêu “Chi” còn lại. 

Bước 7: bạn dùng hàm SUM tính tổng các chỉ tiêu 20, 30, 40, 50, bạn tính ra chỉ tiêu 60 từ tiền mặt và Tiền gửi đầu năm. Tính ra chỉ tiêu 70 sau đó đối chiếu chỉ tiêu 70 với chỉ tiêu 110 trên CĐKT mà khớp nhau thì BC LCTT của bạn đã làm đúng.

5. Thuyết minh báo cáo tài chính : 

Tham gia khóa học bạn sẽ có cơ hội:

1. Được làm thực hành trên chứng từ, hóa đơn và sổ sách của doanh nghiệp.

2. Được cài đặt + tặng phần mềm kế toán Misa có bản quyền để hỗ trợ học tập 3. Được hướng dẫn và học thực tế trên Laptop (Mỗi học viên sẽ được hướng dẫn sửa bài thực hành riêng, cầm tay chỉ việc ) 4. Học xong khóa học, học viên có kết quả bằng 2 năm kinh nghiệm. 5. Có thể làm được công việc của một kế toán tổng hợp, + Có thể kê khai thuế GTGT, TNCN, TNDN, + Làm sổ sách kế toán + Tính được giá thành sản xuất, xây dựng + Lập được báo cáo tài chính: bảng cân đối số phát sinh, bảng cân đôi kế toán, bảng lưu chuyển tiền tệ, … + Quyết toán thuế cuối năm: Quyết toán thuế TNDN, thuế TNCN 6. Được hỗ trợ tư vấn nghiệp vụ cả sau khi đã kết thúc khóa học 7. Được cập nhật kiến thực kế toán, cập nhật chính sách thuế mới nhất định kỳ sau khi kết thúc khóa học

Hướng Dẫn Cách Lập Báo Cáo Chi Tiết Theo Nhiều Điều Kiện Trên Excel

Cấu trúc của báo cáo chi tiết nhiều điều kiện

Báo cáo chi tiết thường là dạng báo cáo mô tả diễn biến, chi tiết từng lần nội dung phát sinh hoặc xảy ra. Do đó báo cáo chi tiết thường có cấu trúc như sau:

Phần điều kiện của báo cáo sẽ nằm bên trên, bên ngoài bảng nội dung chi tiết. Có thể có nhiều hơn 1 điều kiện.

Phần nội dung chi tiết sẽ nằm phía dưới. Trong bảng bao gồm tên tiêu đề của các cột dữ liệu, nội dung tương ứng theo từng cột.

Cách thiết lập vùng điều kiện trong báo cáo chi tiết

Mỗi điều kiện của báo cáo chi tiết đều gắn liền với 1 trường dữ liệu trong bảng dữ liệu gốc. Có 2 dạng cơ bản:

Dạng nhập trực tiếp giá trị: thường gắn với các dữ liệu dạng Ngày tháng, dạng Số

Dạng chọn từ 1 danh sách: thường gắn với các dữ liệu dạng Chuỗi văn bản (Text)

Do đó để đảm bảo điều kiện lập báo cáo là chính xác thì chúng ta cần thiết lập điều kiện nhập (Data validation) cho vùng điều kiện này.

Dạng nhập trực tiếp giá trị: sử dụng Data validation chỉ cho phép nhập dữ liệu dạng Ngày tháng hoặc dạng Số

Dạng chọn từ 1 danh sách: sử dụng Data validation tạo danh sách chọn để chọn 1 đối tượng

Cách thiết lập chỉ nhập dữ liệu dạng ngày tháng trong ô trên Excel Hướng dẫn sử dụng Data Validation để nhập nhanh dữ liệu từ select box

Ví dụ như sau:

Với yêu cầu như trên, vùng điều kiện của báo cáo chi tiết có thể xác định như sau:

Điều kiện 1: Từ ngày 01/05/2018

Điều kiện 2: Đến ngày 31/05/2018

Điều kiện 3: Tên mặt hàng: chọn theo danh sách tên mặt hàng

Nội dung trong báo cáo chi tiết là những thông tin trong bảng dữ liệu thỏa mãn các điều kiện lập báo cáo. Do đó chúng ta có thể kiểm tra nội dung này bằng cách sử dụng chức năng Auto Filter và tiến hành lọc thủ công trên từng trường dữ liệu.

Ví dụ: Thao tác lọc dữ liệu trong cột Ngày

Để lấy kết quả ra báo cáo, chúng ta có thể dùng 3 cách:

Cách thứ 1: Copy kết quả lọc bằng Auto Filter

Các thao tác thực hiện như sau:

Copy dữ liệu sau khi đã lọc bằng Auto Filter (bao gồm cả tiêu đề)

Bỏ chức năng Auto Filter (chọn thẻ Data rồi bấm lại vào mục Filter)

Chỉnh độ rộng cho các cột của báo cáo và hoàn thành

Cách thứ 2: Dùng hàm Logic lọc giá trị phù hợp

Hàm logic là các hàm IF, AND, OR để biện luận tìm ra giá trị phù hợp. Các giá trị không phù hợp sẽ bị loại bỏ thành ô trống

Với cách này chúng ta có thể tùy biến cấu trúc phần nội dung báo cáo: chỉ báo cáo cho 1 số cột nhất định

Ví dụ như sau:

Để lấy giá trị cột ngày, xét nếu từng nội dung ở dòng 2 thỏa mãn đồng thời cả 3 điều kiện (trong hàm AND gồm 3 điều kiện) thì lấy kết quả theo ô A2. Nếu không thỏa mãn thì trả về giá trị rỗng (ô trống)

Như vậy chỉ có 4 giá trị thỏa mãn

Các trường dữ liệu còn lại thì chúng ta chỉ cần xét: Nếu giá trị ngày của báo cáo là ô trống thì không lấy nội dung, còn có giá trị thì lấy tương ứng theo cột đang xét.

Nếu giá trị cột ngày là rỗng thì kết quả là rỗng, nếu không rỗng thì lấy giá trị bất kỳ (ví dụ là “x”)

Sau đó sử dụng Auto filter tại cột lọc này, loại bỏ các giá trị rỗng (blank) đi. Kết quả thu được là báo cáo chi tiết (không bao gồm cột lọc)

Cách thứ 3: Sử dụng Advanced Filter để lập báo cáo chi tiết

Hướng dẫn cách lập báo cáo chi tiết NXT kho bằng Advanced Filter trong Excel

Đây là cách làm khá hay, khi vùng điều kiện được kiểm soát tốt hơn là làm trực tiếp trong công thức, giúp giảm dung lượng file nhờ hạn chế công thức.

Ngoài ra việc kết hợp VBA để làm báo cáo tự động thông qua thao tác Advanced Filter cũng khá dễ dàng.

Như vậy thông qua bài viết này, chúng ta đã có thể biết cách xây dựng 1 mẫu báo cáo chi tiết theo nhiều điều kiện, và có tới 3 cách để hoàn thành báo cáo chi tiết đó.

Hướng Dẫn Cách Dùng Hàm Year Trong Excel Để Lập Báo Cáo Theo Năm

Cấu trúc của hàm YEAR

Giả sử tại ô A1 bạn có 1 giá trị thời gian gồm Ngày/Tháng/Năm.

Muốn nhận biết giá trị Năm trong ô A1 là năm bao nhiêu, chúng ta dùng hàm YEAR như sau:

Hãy xét 1 ví dụ về yêu cầu báo cáo theo năm như sau:

Yêu cầu báo cáo lại là báo cáo doanh thu theo năm, cụ thể gồm năm 2018 và 2019.

Cách thực hiện như sau:

Cách 1: Sử dụng cột phụ tạo giá trị Năm và kết hợp với hàm SUMIF

Vì điều kiện của yêu cầu là tính theo số Năm, do đó chúng ta không thể tính trực tiếp trên dữ liệu ở cột A là dữ liệu Ngày/tháng/năm. Cần phải tách giá trị số Năm trong mỗi giá trị Ngày tại cột A thì mới có thể tính toán được.

Do đó tại cột D, chúng ta dùng hàm YEAR như sau:

=YEAR(A3)

Bắt đầu từ ô D3, sử dụng hàm YEAR tham chiếu tới ô A3 để tính ra số năm trong ô A3. Kết quả là năm 2018

Tiếp theo chúng ta Filldown công thức từ ô D3 tới ô D11

Sau khi có kết quả trong cột D, dùng hàm SUMIF như sau:

=SUMIF(D3:D11,E2,C3:C11)

Tương tự tính cho năm 2019 như sau:

=SUMIF(D3:D11,E3,C3:C11)

Cách 2: Sử dụng hàm SUMPRODUCT kết hợp hàm YEAR

Chúng ta có thể sử dụng hàm SUMPRODUCT để tính một cách trực tiếp mà không cần tới cột phụ (cột D). Cách làm như sau:

=SUMPRODUCT((YEAR(A3:A11)=G2)*C3:C11)

Với các giá trị Năm = giá trị ô E2 (là 2018) thì sẽ lấy kết quả theo dòng tương ứng trong cột Số tiền.

Tổng tất cả các giá trị thỏa mãn điều kiện là kết quả cần tìm.

Như vậy khi điều kiện cần tính không có sẵn, chúng ta có thể sử dụng các hàm như hàm YEAR để gọi ra các giá trị đó. Sau đó chỉ cần kết hợp trong các hàm tính toán theo điều kiện như SUMIF, COUNTIF, SUMPRODUCT là chúng ta đã có thể tính ra đúng kết quả theo yêu cầu.

Hướng dẫn sử dụng hàm SUMPRODUCT nâng cao trong Excel Cách lập báo cáo tổng hợp theo từng tháng với hàm SUMIFS Hướng dẫn cách dùng hàm SUMPRODUCT để đếm theo nhiều điều kiện Hướng dẫn cách dùng hàm MONTH trong Excel để tìm số tháng

Hướng Dẫn Cách Lập Báo Cáo Theo Nhiều Điều Kiện Bằng Pivot Table

Tìm hiểu bài viết: Tìm hiểu về các dạng báo cáo thường gặp trên Excel

Cho bảng dữ liệu gồm 6 cột và gần 200 dòng dữ liệu. Hãy lập báo cáo theo từng mã hiệu của khách hàng Doanh nghiệp, trong chương trình tiết kiệm của chi nhánh 2

Phân tích yêu cầu và định hình cấu trúc báo cáo

Báo cáo theo khách hàng là doanh nghiệp: Trong cột Khách hàng, chỉ xét những đối tượng là Doanh nghiệp

Báo cáo theo chương trình là tiết kiệm: Trong cột Chương trình, chỉ xét những đối tượng là Tiết kiệm

Báo cáo theo chi nhánh 2: Trong cột Chi nhánh, chỉ xét những đối tượng là CN2

Kết quả cần tính toán, báo cáo là Số tiền

Xác định mối quan hệ của các đối tượng

Việc xác định mối quan hệ của các đối tượng sẽ giúp chúng ta có thể xây dựng bố cục của bảng báo cáo.

Chương trình: Chương trình không phụ thuộc vào đối tượng nào, do đó sẽ nằm trên 1 mục (1 chiều báo cáo). Nếu Mã hiệu và Khách hàng nằm trên chiều Theo dòng thì chương trình sẽ nằm trên chiều Theo cột (hoặc ngược lại)

Chi nhánh: Đối tượng này cũng đóng vai trò độc lập, nên có thể đặt ở chiều thứ 3 của báo cáo

Số tiền: Đây là kết quả cần tính của báo cáo. Kết quả sẽ xác định tại vị trí giao điểm của các chiều báo cáo.

Như vậy chúng ta có thể hình dung 1 vài bố cục báo cáo có thể xây dựng như sau:

Dạng thứ 1: Bố cục theo chiều dọc. Ở dạng này số lượng cột ít hơn số lượng dòng. Căn cứ theo trường dữ liệu nào có nhiều nội dung sẽ sắp xếp trên các dòng.

Cách sử dụng Pivot Table để lập báo cáo

Trong bài tập này, chúng ta có thể làm như sau:

Bước 1: chọn toàn bộ bảng dữ liệu bằng cách chọn 1 vị trí bất kỳ trong bảng dữ liệu rồi bấm phím tắt Ctrl + * (phím ctrl và phím dấu *)

Bước 2: trong thẻ Insert chọn Pivot Table. Chọn nơi đặt Pivot table là 1 sheet mới (chọn New Worksheet)

Để thực hiện bước này, chúng ta phải căn cứ vào các yêu cầu của báo cáo:

Kết quả báo cáo như sau:

Chi nhánh: Chọn chi nhánh 2

Khách hàng: Chọn Doanh nghiệp

Chương trình: Chọn Tiết kiệm

Kết quả như sau:

Như vậy chỉ với một vài thao tác kéo thả và lọc đối tượng, chúng ta đã có thể hoàn thành báo cáo một cách nhanh chóng và tiện lợi. Chính vì vậy Pivot Table trở thành 1 công cụ rất hữu ích trong việc lập báo cáo trong Excel.

Cập nhật thông tin chi tiết về Hướng Dẫn Lập Báo Cáo Tài Chính Trên Excel trên website Hoisinhvienqnam.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!