Xu Hướng 6/2023 # Hướng Dẫn Cách Tìm Tần Xuất Lớn Nhất Trong Excel Sử Dụng Hàm Mode # Top 15 View | Hoisinhvienqnam.edu.vn

Xu Hướng 6/2023 # Hướng Dẫn Cách Tìm Tần Xuất Lớn Nhất Trong Excel Sử Dụng Hàm Mode # Top 15 View

Bạn đang xem bài viết Hướng Dẫn Cách Tìm Tần Xuất Lớn Nhất Trong Excel Sử Dụng Hàm Mode được cập nhật mới nhất trên website Hoisinhvienqnam.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Trong bài viết này, Giỏi Tin Học sẽ hướng dẫn bạn cách tìm ra 1 số có số lần ( tần suất) xuất hiện nhiều nhất trong 1 bảng/ mảng dữ liệu bằng cách sử dụng h àm MODE trong Excel

Cú pháp: MODE(số 1, số 2, số 3, …) Lưu ý:

Số 1: Bắt buộc. Là đối số dạng số đầu tiên cho những gì bạn muốn tính số yếu vị.

Số 2, số 3 … : Tùy chọn. Là đối số dạng số thứ 2, thứ 3,… mà bạn muốn tính toán số yếu vị trong đó.

– Đối số có thể là số, mảng hoặc tham chiếu có chứa số.

– Các đối số là văn bản hay giá trị lỗi không thể chuyển đổi thành số thì hàm sẽ lỗi.

– Nếu đối số, tham chiếu hay mảng có chứa giá trị logic, văn bản hay ô trống thì sẽ bị bỏ qua, những ô có giá trị 0 sẽ được tính.

– Các đối số không có số nào lặp lại trên 2 lần thì hàm sẽ báo lỗi.

Ví dụ:

– Có nhiều số có tần suất xuất hiện như nhau thì kết quả sẽ là đối số xuất hiện đầu tiên.

Để tìm số có tần xuất lớn nhất trong mảng dữ liệu trên, tại ô B6 các bạn nhập: =MODE(A1:D4) → Enter.

50+ khách hàng doanh nghiệp lớn trong nhiều lĩnh vực như: Vietinbank, Vietcombank, BIDV, VP Bank, TH True Milk, VNPT, FPT Software, Samsung SDIV, Ajinomoto Việt Nam, Messer,…

Với sứ mệnh: ” Mang cơ hội phát triển kỹ năng, phát triển nghề nghiệp tới hàng triệu người “, đội ngũ phát triển đã và đang làm việc với những học viện, trung tâm đào tạo, các chuyên gia đầu ngành để nghiên cứu và xây dựng lên các chương trình đào tạo từ cơ bản đến chuyên sâu xung quanh các lĩnh vực: Tin học văn phòng, Phân tích dữ liệu, Thiết kế, Công nghệ thông tin, Kinh doanh, Marketing, Quản lý dự án…

Gitiho tự hào khi được đồng hành cùng:

Hướng Dẫn Sử Dụng Hàm Dò Tìm Vlookup()

Hàm Vlookup(), Hlookup() trong Excel là những hàm thông dụng nhất và được sử dụng thường xuyên nhất trong công việc tính toán trên bảng tính Excel.

Bài viết này sẽ hướng dẫn chi tiết về cú pháp, về cách sử dụng 2 hàm Vlookup() và Hlookup() qua các ví dụ minh họa cơ bản để có thể giúp mọi người nắm vững cách sử dụng hàm Vlookup() và Hlookup() trong Excel.

A Hàm Vlookup()

1. Chức năng hàm Vlookup() trong Excel

Hàm Vlookup() dùng để dò tìm giá trị theo cột. Hàm sẽ trả về giá trị của một ô nằm trên một cột tương ứng thỏa mãn điều kiện ở Trị dò.

2. Cú pháp hàm Vlookup() trong Excel

VLOOKUP(Trị dò, Bảng dò, Số thứ tự cột, [Cách dò])

Giải thích:

Trị dò: Là giá trị dùng để so sánh với cột đầu tiên trong bảng dò để dò tìm lấy giá trị tương ứng.

Bảng dò: Bảng chứa giá trị cần dò tìm. Bảng dò phải bao gồm cột chứa các giá trị so sánh với Trị dò và cột cần lấy giá trị. Địa chỉ bảng dò trong Vlookup phải luôn ở dạng địac chỉ tuyệt đối (F4)

Số thứ tự cột: Số thứ tự của cột cần lấy dữ liệu trên Bảng dò.

Cách dò: Cách dò tìm chính xác hoặc tương đối. Trong đó:

Dò tương đối là 1 (True): Trị dò gần giống với giá trị cột đầu tiên của bảng dò. Nằm trong một khoảng giá trị.

Dò chính xác là 0 (False): Trị dò giống với giá trị cột đầu tiên của bảng dò.

3. Ví dụ hàm Vlookup() trong Excel

Ví dụ 1: Với kiểu dò tìm tương đối. Hãy điền kết quả vào cột “XẾP LOẠI” tương ứng tại ô E9. Dựa vào ĐTB dò tìm trên Bảng xếp loại.

Dựa vào ĐTB tại ô D9 để dò tìm trên Bảng xếp loại và lấy giá trị Xếp Loại tương ứng với ĐTB. Áp dụng hàm Vlookup() trong Excel tại ô E9 = VLOOKUP(D9, $B$3:$C$6, 2, 1).

Trong đó:

D9 là Trị dò: Là giá trị dùng để so sánh với các giá trị tại cột đầu tiên trong Bảng dò. Hiện tại giá trị trong ô là D9 = 7.8. Nên khi so sánh với các giá trị tại cột đầu trong bảng dò sẽ không tìm thấy giá trị tương ứng. Mà nó nằm trong một khoảng từ 7 đến < 9 nên phải dùng Cách dò tương đối là 1.

$B$3:$C$6 là bảng dò: Bảng dò là Bảng xếp loại

2 là số thứ cột: Trong Bảng xếp loại có tất cả 2 cột: Cột 1 là cột điểm, Cột 2 là cột Xếp Loại. Giá trị ta cần dò tìm và lấy là Xếp loại nên chọn số thứ tự là 2.

1 là cách dò tương đối.

B. Hàm Hlookup()

1. Chức năng hàm Hlookup() trong Excel

Hàm Hlookup() tương tự như Vlookup() nhưng dùng để dò tìm giá trị theo dòng. Hàm Hlookup() sẽ trả về giá trị của một ô nằm trên một dòng tương ứng thỏa mãn điều kiện ở Trị dò.

2. Cú pháp hàm Hlookup() trong Excel

HLOOKUP(Trị dò, Bảng dò, Số thứ tự dòng, [Cách dò])

Giải thích:

Trị dò: Là giá trị dùng để so sánh với dòng đầu tiên trong bảng dò để dò tìm lấy giá trị tương ứng.

Bảng dò: Bảng chứa giá trị cần dò tìm. Bảng dò phải bao gồm dòng chứa các giá trị so sánh với Trị dò và dòng cần lấy giá trị. Địa chỉ bảng dò trong Hlookup phải luôn ở dạng địac chỉ tuyệt đối (F4)

Số thứ tự dòng: Số thứ tự của dòng cần lấy dữ liệu trên Bảng dò.

Cách dò: Cách dò tìm chính xác hoặc tương đối. Trong đó:

Dò tương đối là 1 (True): Trị dò gần giống với giá trị dòng đầu tiên của bảng dò. Nằm trong một khoảng giá trị.

Dò chính xác là 0 (False): Trị dò giống với giá trị dòng đầu tiên của bảng dò.

3. Ví dụ hàm Hlookup() trong Excel

Dựa vào Loại hãy dò tìm trên bảng Xếp loại lấy giá trị cột “Phụ cấp” tương ứng.

Theo bảng xếp loại đã cho. Dữ liệu Loại và Phụ cấp nằm hàng ngang theo dòng nên áp dụng hàm Hlookup() trong excel ta có công thức cho ô F7 = HLOOKUP(D7,$C$3:$F$4,2,0).

Giải thích:

D7: Là trị dò của hàm Hlookup()

$C$3:$F$4: Là bảng dò

2: Là dòng số 2 trong bảng dò đã chọn

0: Là cách dò chính xác. Trị dò giống với dữ liệu dòng đầu tiên trong bảng dò

Sau đó thực hiện thao tác copy công thức, kéo xuống cho các bên dưới, ta thu được Kết quả như sau:

Như vậy ta có thể thấy rằng, về cơ bản Hlookup() và Vlookup() là giống nhau.

Khi nào bảng dữ liệu cho bố trí ở dạng cột thì áp dùng hàm Vlookup() để dò tìm, và bảng dữ liệu cho bố trí theo chiều ngang thì dùng Hlookup().

Hướng Dẫn Cách Sử Dụng Hàm Hlookup Trong Excel

Khi dữ liệu trong trang tính Excel của bạn được bao gồm bởi hàng trăm cột và hàng chục hàng, hãy sử dụng hàm HLOOKUP để có thể tìm kiếm giá trị trong một cột được chỉ định.

Ghi chú: Hướng dẫn trong bài viết này áp dụng cho Excel Microsoft 365, Excel 2023, Excel 2023 và Excel 2013.

Hàm HLOOKUP là gì?

Hàm HLOOKUP trong Excel được thiết kế để thực hiện việc tra cứu dữ liệu theo chiều ngang. Chữ H trong HLOOKUP là viết tắt của cụm từ Horizontal, nơi các giá trị tra cứu xuất hiện ở hàng đầu tiên của bảng, di chuyển theo chiều ngang từ trái sang phải. Cụ thể hơn, nhiệm vụ của hàm là tìm kiếm một giá trị nhất định trong hàng đầu tiên của bảng và trả về một giá trị khác trong cùng một cột từ hàng mà bạn chỉ định.

Công thức của hàm HLOOKUP

Hàm HLOOKUP trong Excel có các công thức và đối số như sau:

=HLOOKUP(lookup_value,table_array,row_index_num,range_lookup)

Đây là những gì mỗi đối số thực hiện trong hàm HLOOKUP:

Lookup_value (bắt buộc): Cột được tìm kiếm. Hàm HLOOKUP sẽ tìm kiếm hàng đầu tiên để tìm giá trị này. Đối số này có thể là tham chiếu ô hoặc tiêu đề của cột.Table_array (bắt buộc) Bảng được dùng để tìm kiếm giá trị được chỉ định. Đây có thể là một tham chiếu đến một phạm vi hoặc tên phạm vi.Row_index_num (bắt buộc): Số của hàng mà từ đó Excel sẽ trả về dữ liệu.

Range_lookup (tùy chọn): Đối số này có nhiệm vụ cho hàm HLOOKUP biết phải làm gì nếu như nó không tìm thấy đối số chính xác. Giá trị của đối số là TRUE và FALSE.

Nếu giá trị là TRUE và dữ liệu của bảng sẽ được sắp xếp từ nhỏ nhất đến lớn nhất. hàm HLOOKUP sẽ trả về giá trị lớn nhất nhỏ hơn đối số Lookup_value.

Nếu giá trị là FALSE, hàm HLOOKUP sẽ trả về giá trị lỗi nếu như nó không thể tìm thấy kết quả khớp chính xác.

Hướng dẫn cách sử dụng hàm HLOOKUP trong Excel

Bước 1: Nhập dữ liệu trang tính, sau đó sắp xếp tên cột theo thứ tự tăng dần.

Bước 2: Lựa chọn ô để hiển thị kết quả trả về của hàm HLOOKUP.

Bước 5: Trong trang tính, hãy chọn ô có chứa giá trị mà bạn muốn tìm trong hàng dữ liệu trên cùng.

Bước 6: Trong hộp thoại Function Arguments, bạn hãy đặt con trỏ chuột vào hộp văn bản Table_array.

Bước 7: Trong trang tính, hãy lựa chọn dữ liệu bạn muốn tìm kiếm. Trong ví dụ này, toàn bộ tập dữ liệu hiện tại sẽ được chọn.

Ghi chú: Đây không phải là số hàng xuất hiện trong trang tính Excel mà chính là thông tin số hàng trong mảng dữ liệu bạn đã chọn.

Khi bạn không biết chính xác văn bản hoặc cột dữ liệu bạn cần, thì hãy sử dụng ký tự đại diện với HLOOKUP. Đây là những ký tự đại diện mà bạn có thể dùng trong Excel để thực hiện tìm kiếm văn bản:

Dấu hoa thị (*): Dùng để chỉ ra rằng cụm từ tìm kiếm còn thiếu ít nhất một chữ cái. Lấy ví dụ, khi tìm kiếm một sản phẩm và bạn không chắc chắn tên chính xác của nó (Camera, Cameras, hoặc Camera & Video) thì bạn hãy nhập Camera*.

Dấu chấm hỏi (?): Dùng để chỉ ra rằng cụm từ tìm kiếm còn thiếu một chữ cái. Ví dụ, khi tìm kiếm tên khách hàng là Petersen or Peterson, hãy nhập Peters?n.

Mẹo: Bổ sung nhiều thông tin nhất có thể khi bạn sử dụng ký tự đại diện. Excel chỉ trả về một kết quả phù hợp nhất và không cho biết có nhiều kết quả phù hợp hay không.

Sự khác biệt giữa hàm HLOOKUP và VLOOKUP trong Excel là gì?

Như bạn đã biết, cả hai hàm VLOOKUP và HLOOKUP đều tìm kiếm giá trị tra cứu. Sự khác biệt giữa hai hàm này chính là ở cách tìm kiếm được thực hiện. Như bạn có thể nhận thấy, tên của hai hàm này chỉ khác nhau ở chữ cái đầu tiên – H là viết tắt của horizontal (chiều ngang), còn V là viết tắt của Vertical (chiều dọc).

Do đó, khi bạn sử dụng hàm VLOOKUP để tìm kiếm danh sách dọc khi các giá trị tra cứu của bạn nằm trong cột bên trái dữ liệu mà bạn muốn tìm.

Còn hàm HLOOKUP thực hiện tra cứu dữ liệu theo chiều ngang – nó tìm kiếm các giá trị tra cứu nằm ở hàng trên cùng của bảng và trả về một giá trị nằm ở một số hàng được chỉ định trong cùng một cột.

Hướng Dẫn Sử Dụng Hàm Iserror Trong Excel

Hàm ISERROR trong Excel sẽ kiểm tra kết quả trả về có bị lỗi hay không. Trả về TRUE nếu có lỗi.

Mục đích

Mục đích của việc sử dụng hàm ISERROR trong Excel là dùng để kiểm soát lỗi của hàm hoặc phép tính.

Giá trị trả về của hàm ISERROR

Hàm ISERROR trả về TRUE khi ô hoặc phép tính đưa vào có lỗi. Ngược lại, trả về FALSE khi đầu vào là giá trị số hoặc chuỗi.

Công thức

=ISERROR(value)

Trong đó:

+ value ( bắt buộc): là một ô trong excel hoặc phép tính.

Một số lưu ý khi sử dụng hàm ISERROR trong Excel

Hàm ISERROR là một hàm LOGIC.

Hàm ISERROR trong excel luôn luôn trả về một trong hai kết quả. Một là TRUE, hai là FALSE.

Hàm ISERROR cho ô trống trả về FALSE.

Hàm ISERROR cho ô có giá lỗi #NA là TRUE. Có thể nó ISERROR là dạng tổng hợp của hàm ISNA và hàm ISERR.

Hàm ISERROR khi kết hợp với IF thì được sử dụng như hàm IFERROR trong excel hay có thể nói hàm ISERROR là dạng ngắn gọn dạng kết hợp giữa hàm IF và ISERROR.

Hàm ISERROR trong excel trả về TRUE khi giá trị tham chiếu tới bất kỳ giá trị lỗi nào (#N/A, #VALUE!, #REF!, #DIV/0!, #NUM!, #NAME? hoặc #NULL!).

Được hỗ trợ từ Excel 2013.

Ví dụ

Theo bảng tính như trên hình:

=ISERROR(C18)

Hàm ISERROR trong excel cho lỗi #NAME? ở ô C18 là TRUE, đều này cũng đúng cho các lỗi khác trong excel như #VALUE! , #REF!, #DIV/0!, #NUM!, #NAME?, #NULL!

Hàm ISERROR cho lỗi #N/A ở ô D18 có giá trị TRUE. Đây là điều khác biệt với hàm ISERR.

Hàm ISERROR cho ô trống (BLANK) ở B18 cho giá trị FALSE, vì ô này không có lỗi, tương tự như khi ta thử hàm với cú pháp ISERR(“”) sẽ trả về kết quả FALSE.

Hàm ISERROR cho giá trị số 19 ở ô E18 là FALSE, vì giá trị này không phải là lỗi, điều này cũng được áp dụng cho các biểu thức tính toán như 2*2, 2/2, 2-2, 4 +5 … Nhưng biểu thức 1/0 thì Hàm ISERROR trong excel sẽ trả về TRUE, bởi vì đây là một lỗi #DIV/0!

Hàm ISERROR cho giá trị chuỗi “Nguyễn Văn A” ở ô F18 có giá trị FALSE.

Tìm hiểu thêm:

Giá trị LOGIC được biểu thị TRUE hoặc FALSE. TRUE nếu điều đó là đúng, FALSE nếu điều đó là sai. Thường dùng nhiều trong các biểu thức so sánh:

– Biểu thức 1< 0 là FALSE

– Biểu thức 1 = 0 là FALSE

– Hoặc cao hơn là biểu thức LOGIC và hàm LOGIC trong excel.

Cập nhật thông tin chi tiết về Hướng Dẫn Cách Tìm Tần Xuất Lớn Nhất Trong Excel Sử Dụng Hàm Mode trên website Hoisinhvienqnam.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!