Xu Hướng 6/2023 # Hướng Dẫn Cách Sử Dụng Hàm Sumif Trong Google Sheets Thông Qua Ví Dụ # Top 9 View | Hoisinhvienqnam.edu.vn

Xu Hướng 6/2023 # Hướng Dẫn Cách Sử Dụng Hàm Sumif Trong Google Sheets Thông Qua Ví Dụ # Top 9 View

Bạn đang xem bài viết Hướng Dẫn Cách Sử Dụng Hàm Sumif Trong Google Sheets Thông Qua Ví Dụ được cập nhật mới nhất trên website Hoisinhvienqnam.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Hàm SUMIF là một trong những hàm cơ bản được sử dụng rất nhiều khi làm việc với các dữ liệu trong Google Sheets hay Excel. Nếu bạn đang tìm kiếm một hàm tính toán giúp bạn tìm được những giá trị theo một điều kiện mà mình mong muốn, thì bài viết này sẽ giúp bạn điều đó.

Để hiểu rõ hơn về các hàm tính toán trong Excel, hãy đọc bài viết chi tiết: Hướng dẫn cách viết các hàm trong Excel chi tiết dễ hiểu nhất

Đăng ký ngay khoá học Tuyệt đỉnh Excel – Trở thành bậc thầy Excel trong 16 giờ

Hàm SUMIF trong Google Sheets là gì?

Hàm SUMIF về cơ bản chỉ là sự kết hợp của các hàm SUM và IF. Hàm SUMIF có chức năng trả về kết quả là các dữ liệu phù hợp với một điều kiện nhất định bằng cách quét qua tất cả giá trị trong bảng dữ liệu của bạn. Đây là một ứng dụng khá đơn giản nhưng lại rất hữu ích đối với những người thường xuyên làm việc với dữ liệu trên Google Sheets.

Khi tìm thấy kết quả khớp, số tương ứng với ô sẽ được đưa vào một nhóm các số đã chọn. Khi hàm SUMIF hoàn tất việc quét qua tất cả các ô trong phạm vi, nó sẽ lấy nhóm các số đã chọn và tổng hợp chúng lại.

Cú pháp của hàm SUMIF trong Google Sheets

Cú pháp của hàm SUMIF như sau:

=SUMIF(range, condition,[sum_range])

Trong đó:

Range (phạm vi): là nhóm ô được kiểm tra một điều kiện.

Condition (điều kiện): là tiêu chí mà một ô trong phạm vi cần đáp ứng để đủ điều kiện là đối sánh. Điều kiện có thể là một giá trị (số, văn bản, ngày tháng) hoặc một tham chiếu đến một ô chứa tiêu chí.

Sum_range là một tham số tùy chọn. Nếu được bao gồm, đó sẽ là phạm vi ô chứa các giá trị được thêm vào nếu số tương ứng của nó trong phạm vi phù hợp với điều kiện. Nếu tham số sum_range không được bao gồm thì nó được giả định rằng phạm vi trong tham số đầu tiên cũng là sum_range .

Như bạn có thể thấy từ cú pháp trên, có hai cách để sử dụng hàm SUMIF

Không có sum_range riêng biệt

Một sum_range riêng biệt .

Nếu cả ba tham số được đưa ra, thì hàm SUMIF sẽ kiểm tra từng ô trong phạm vi để xem nó có khớp với điều kiện hay không.

Nếu một ô phù hợp với điều kiện, thì hàm SUMIF nhận giá trị ô tương ứng trong sum_range và đưa nó vào tổng cuối cùng.

Nếu chỉ cung cấp hai tham số đầu tiên, thì hàm SUMIF đi qua từng ô trong phạm vi và chỉ thêm những ô phù hợp với điều kiện.

Cuối cùng, nó trả về tổng của tất cả các ô trong phạm vi phù hợp với tiêu chí.

Các ví dụ về cách sử dụng hàm SUMIF trong Google Sheets

Hàm SUMIF là một hàm đa năng đến mức nó có thể được sử dụng theo một số cách để hoàn thành nhiều tác vụ khác nhau.

Ví dụ, bạn có thể sử dụng hàm này để:

Tìm tổng của chỉ số dương hoặc số âm trong một phạm vi

Tìm tổng doanh số cho một bộ phận

Tìm tổng chi tiêu trước một ngày nhất định

Những ứng dụng này chỉ là cơ bản vì vẫn còn nhiều khả năng và lĩnh vực khác mà hàm SUMIF trong Google Sheets có thể sẽ rất hữu ích.

Tuy nhiên, đối với bài viết này, Gitiho sẽ chỉ xem xét ba trường hợp sử dụng trên. Trong đó sẽ bao gồm một trường hợp sử dụng đặc biệt khác khi giải thích các ký tự đại diện.

Sử dụng hàm SUMIF với điều kiện số

Bây giờ nếu bạn chỉ muốn cộng các số dương trong phạm vi A2:A10. Đây là cách hàm SUMIF có thể được áp dụng trong trường hợp này:

Bước 1: Chọn ô mà bạn muốn kết quả của tổng xuất hiện (C2 trong trường hợp ví dụ này).

Lưu ý: Trong công thức này không bao gồm tham số thứ ba.

Bước 3: Nhấn phím Enter để kết thúc.

Giải thích công thức

Bước 4: Kết quả sẽ hiển thị tổng các số dương trong ô C2.

Trong ví dụ này, hàm SUMIF đã kiểm tra từng ô từ A2 đến A10 và chỉ chọn những ô có giá trị lớn hơn hoặc bằng 0. Sau đó, nó cộng tất cả các giá trị đã chọn và hiển thị kết quả trong ô C2.

Lưu ý: Nếu bạn muốn hiển thị tổng của tất cả các số âm, tất cả những gì bạn cần làm là thay đổi điều kiện thành “<0”.

Sử dụng SUMIF với điều kiện văn bản

Giải thích công thức

Bước 1: Chọn ô mà bạn muốn kết quả của tổng xuất hiện (D2 trong ví dụ này).

Bước 2: Nhập công thức sau vào ô:

Bước 3: Nhấn phím Enter để kết thúc.

Bước 4: Kết quả sẽ hiển thị tổng doanh thu của bộ phận Packaging trong ô D2.

Trong ví dụ này, hàm SUMIF đã kiểm tra từng ô từ A2 đến A10 và chỉ tìm kiếm những ô có chứa giá trị “Packaging”.

Đối với mỗi ô có chứa từ “Packaging”, hàm SUMIF đã chọn giá trị bán hàng tương ứng của nó trong cột B. Sau đó, nó cộng tất cả các giá trị đã chọn và hiển thị kết quả trong ô D2.

=SUMIF(A2:A10,”<“&DATE(2019,9,1),B2:B10).

Lưu ý: Nếu bạn muốn hiển thị tổng doanh số cho bất kỳ bộ phận nào khác, có thể chỉ cần thay thế điều kiện trong tham số thứ hai thành tên bộ phận bạn cần. Đừng quên đặt tên bộ phận trong dấu ngoặc kép.

Sử dụng SUMIF với điều kiện ngày

Giải thích công thức

Bây giờ, chúng ta hãy xem xét một ví dụ mà muốn tìm tổng chi tiêu trước một ngày nhất định, chẳng hạn như ngày 1 tháng 9 năm 2023.

Có một số cách khác mà bạn có thể sử dụng hàm SUMIF.

Chúng tôi sẽ sử dụng tập dữ liệu Goolge Sheets như hình bên dưới để hướng dẫn cách sử dụng hàm SUMIF cho vấn đề này.

Bước 1: Chọn ô mà bạn muốn kết quả của tổng chi tiêu xuất hiện (D2 trong ví dụ này).

Bước 2: Nhập công thức sau vào ô:

Bước 3: Nhấn phím Enter để kết thúc.

Bước 4: Kết quả sẽ hiển thị tổng chi tiêu trước DATE (2019,9,2), nghĩa là ngày 1 tháng 9 năm 2023. Trong công thức trên chúng tôi chỉ sử dụng hàm DATE để biểu thị ngày.

=SUMIF(A2:A10, “Samsung*”,B2:B10)

Lưu ý: Phải nối toán tử (“<“) với ngày tháng bằng cách sử dụng dấu và (&).

Trong ví dụ này, hàm SUMIF đã kiểm tra từng ô từ A2 đến A10 và chỉ tìm kiếm những ô chứa ngày trước ngày 1 tháng 9 năm 2023. Đối với mỗi ô phù hợp, hàm SUMIF chọn giá trị chi tiêu tương ứng của nó từ cột B. Sau đó, nó cộng tất cả các giá trị chi tiêu đã chọn và hiển thị kết quả trong ô D2.

Giải thích công thức

Bất cứ khi nào bạn cần tìm tổng các giá trị dựa trên một điều kiện, bạn có thể sử dụng hàm này, chỉ bằng cách sáng tạo với phần ‘điều kiện’ của công thức.

Sử dụng SUMIF với các ký tự

Một cách sáng tạo để sử dụng hàm SUMIF là kết hợp các ký tự đại diện vào phần điều kiện của hàm. Ví dụ: giả sử bạn có bảng dữ liệu Google Sheets sau chứa số lượng điện thoại di động khác nhau trong kho.

Nếu bạn muốn tìm tổng số lượng của tất cả các kiểu máy Samsung, bạn có thể sử dụng các ký tự đại diện như ‘*’ hoặc ‘?’ trong hàm SUMIF của bạn như sau:

Nếu sử dụng một sum_range riêng biệt, hãy nhớ đảm bảo rằng cả phạm vi và sum_range đều có số lượng ô bằng nhau.

Hàm SUMIF không phân biệt chữ hoa chữ thường.

Nếu điều kiện chứa giá trị văn bản, ngày tháng hoặc các ký tự đại diện thì nó phải được đặt trong dấu ngoặc kép.

Tham chiếu ô trong điều kiện không được đặt trong dấu ngoặc kép.

Bạn chỉ có thể sử dụng một điều kiện trong hàm SUMIF. Nếu muốn sử dụng nhiều hơn một điều kiện thì thay vào đó bạn cần sử dụng hàm SUMIFS.

Bạn không thể thay thế các tham chiếu range và sum_range bằng mảng.

Bước 1: Chọn ô mà bạn muốn kết quả của tổng doanh số xuất hiện (D2 trong trường hợp này).

Bước 2: Nhập công thức sau vào ô:

Bước 3: Nhấn phím Enter để kết thúc.

Bước 4: Kết quả sẽ hiển thị số lượng điện thoại Samsung trong ô D2.

Lưu ý: Ký tự đại diện dấu hoa thị (*) thường được kết hợp với một từ hoặc gốc chữ cái để tìm các biến thể khác nhau của thuật ngữ.

Trong ví dụ này, điều kiện “Samsung *” có nghĩa là ‘tìm tất cả các ô có chứa từ Samsung’. Nó không phải là một đối sánh chính xác, nhưng ô phải chứa từ ‘Samsung’, cùng với bất kỳ ký tự nào khác.

50+ khách hàng doanh nghiệp lớn trong nhiều lĩnh vực như: Vietinbank, Vietcombank, BIDV, VP Bank, TH True Milk, VNPT, FPT Software, Samsung SDIV, Ajinomoto Việt Nam, Messer,…

Khi tìm thấy kết quả khớp, hàm SUMIF nhận giá trị tương ứng với ô phù hợp và thêm nó vào danh sách các giá trị số lượng đã chọn. Sau khi hoàn thành việc xem xét tất cả các lựa chọn, hàm SUMIF tính tổng các giá trị số lượng đã chọn và hiển thị kết quả trong ô C2.

Bạn cũng có thể dùng ‘?’ ký tự đại diện theo cùng một cách. Dấu ‘?’ ký tự đại diện được sử dụng để đại diện cho một ký tự duy nhất, ở bất kỳ đâu trong chuỗi văn bản.

Vì vậy, nếu bạn muốn tìm kiếm, chẳng hạn như tất cả các mẫu Apple iPhone X, bạn có thể sử dụng “Apple iPhone X?” trong điều kiện (Condition).

Những điểm cần lưu ý khi sử dụng hàm SUMIF

Khi sử dụng công thức hàm SUMIF, bạn cần lưu ý một số điểm quan trọng để có thể áp dụng nó vào dữ liệu của mình một cách hiệu quả hơn.

Tổng kết

Hàm SUMIF rất hữu dụng trong trường hợp bạn muốn tính tổng doanh thu của một đơn vị, doanh số của một nhóm nhân viên, hoặc doanh thu trong khoảng thời gian nhất định, tổng lương theo điều kiện nào đó,…

Với sứ mệnh: ” Mang cơ hội phát triển kỹ năng, phát triển nghề nghiệp tới hàng triệu người “, đội ngũ phát triển đã và đang làm việc với những học viện, trung tâm đào tạo, các chuyên gia đầu ngành để nghiên cứu và xây dựng lên các chương trình đào tạo từ cơ bản đến chuyên sâu xung quanh các lĩnh vực: Tin học văn phòng, Phân tích dữ liệu, Thiết kế, Công nghệ thông tin, Kinh doanh, Marketing, Quản lý dự án…

Gitiho tự hào khi được đồng hành cùng:

Hướng Dẫn Cách Sử Dụng Công Thức Sumif Trong Excel Qua Những Ví Dụ Cụ Thể

Cú pháp hàm SUMIF và cách sử dụng trong Excel

Cú pháp của hàm như sau:

SUMIF(range; criteria; [sum_range])

Như bạn thấy, hàm SUMIF có 3 đối số – 2 đối số đầu tiên là bắt buộc và đối số thứ 3 là tùy chọn.

range – đây là vùng chứa điều kiện. Vùng này thường nằm ở bảng dữ liệu, ví dụ Sheet1!A1:A10 (vùng A1:A10 trong Sheet1 – là Sheet chứa bảng dữ liệu)

criteria – điều kiện làm tiêu chí tính tổng. Điều kiện thường nằm ở bảng báo cáo, ví dụ Sheet2!A5 (vùng A5 trong Sheet2 – là Sheet bạn muốn đặt kết quả tính toán, hay là bảng báo cáo)

sum_range – vùng tính tổng. Vùng này thường nằm ở bảng dữ liệu và có độ lớn tương ứng với vùng chứa điều kiện, ví dụ Sheet1!D1:D10 (vùng D1:D10 trong Sheet1 – là Sheet chứa bảng dữ liệu). Hàm sẽ tính tổng những dòng chứa giá trị thỏa mãn tương ứng với vùng chứa điều kiện. Tham số này không bắt buộc, nếu bạn bỏ qua tham số này, Excel sẽ tính tổng trên vùng chứa điều kiện (chỉ áp dụng khi vùng chứa điều kiện bao gồm toàn các giá trị là số).

Để hiểu rõ hơn hàm SUMIF của Excel, hãy xem xét ví dụ đơn giản sau:

Bây giờ, hãy xác định các đối số cho công thức SUMIF:

Lúc này công thức trên sẽ là:

Trong ví dụ trên chúng ta nhập trực tiếp chữ Táo vào trong hàm tại vị trí điều kiện. Với cách nhập trực tiếp như vậy thì chữ Táo phải được đặt trong cặp dấu nháy kép là “Táo”, bởi vì đây là ký tự dạng văn bản.

Có 1 cách viết khác là bạn có thể chọn tham chiếu tới 1 ô chứa nội dung là chữ Táo, ví dụ như đó là ô E1 thì có thể viết như sau:

Một số ví dụ về các trường hợp sử dụng hàm SUMIF Hàm SUMIF với dấu lớn hơn, nhỏ hơn hoặc bằng

Bây giờ hãy xem xét một vài công thức hàm SUMIF mà bạn có thể sử dụng để thêm các giá trị lớn hơn, nhỏ hơn hoặc bằng một giá trị nhất định.

Ghi chú. Trong các công thức SUMIF của Excel, một toán tử so sánh được theo sau bởi một số hoặc văn bản phải luôn được đặt trong dấu ngoặc kép (“”).

Hướng dẫn cách sử dụng công thức SUMIF trong EXCEL qua những ví dụ cụ thể

Cách sử dụng SUMIF với văn bản

Ngoài các số, hàm SUMIF cho phép thêm các giá trị tùy thuộc vào việc một ô tương ứng trong cột khác có chứa văn bản đã cho hay không.

Tính tổng nếu bằng

Tham chiếu một phần: =SUMIF(A2:A8; ” Táo “;C2:C8)

Tổng giá trị trong các ô C2:C8 nếu một ô tương ứng trong cột A chứa từ “Táo”, một mình hoặc kết hợp với bất kỳ từ nào khác. Các từ khóa như “Táo xanh”, “Táo đỏ” hoặc “Táo!” đều được tính tổng

Tổng nếu không bằng

Tổng giá trị trong các ô C2:C8 nếu một ô tương ứng trong cột A không chứa từ “Táo”, một mình hoặc kết hợp với bất kỳ từ nào khác. Các từ khóa như “Táo xanh” hoặc “Táo đỏ” sẽ không được tính

Nếu muốn sử dụng công thức hàm SUMIF một cách tổng quát hơn, bạn có thể sử dụng cách viết tham chiếu tới một ô như sau:

Chú ý:

Khi viết dạng tham chiếu kết hợp với dấu toán tử, bạn cần đặt dấu toán tử vào trong cặp dấu nháy kép (“”) và thêm dấu & để nối với tọa độ tham chiếu.

Công thức hàm SUMIF với các ký tự đại diện

Nếu nhắm đến các ô có điều kiện dựa trên tiêu chí “văn bản” và bạn muốn tính tổng theo từng phần thì cần sử dụng các ký tự đại diện trong công thức hàm SUMIF của mình.

Các ký tự đại diện sau đây đều được hỗ trợ trong Excel:

Dấu hoa thị (*) – Đại diện cho bất kỳ ký tự nào, không giới hạn số lượng ký tự

Dấu hỏi (?) – Đại diện cho một ký tự ở một vị trí cụ thể

=SUMIF(A2:A8;”táo“;C2:C8) – tiêu chí bao gồm văn bản được đính kèm trong dấu hoa thị ().

=SUMIF(A2:A8;”“&E1&”*”;C2:C8) – Tiêu chí bao gồm một tham chiếu ô được đặt trong dấu hoa thị.

Nếu muốn chỉ đếm những ô bắt đầu hoặc kết thúc bằng một văn bản nhất định, hãy thêm chỉ một dấu * trước hoặc sau văn bản:

=SUMIF(A2:A8;”táo“;C2:C8) – Tổng giá trị từ các ô C2:C8 nếu một ô tương ứng trong cột A bắt đầu bằng từ “táo”.

=SUMIF(A2:A8;”táo”;C2:C8) – Tổng giá trị từ các ô C2:C8 nếu một ô tương ứng trong cột A kết thúc bằng từ “táo”.

=SUMIF(A2:A8;”“&E1&”“;C2:C8) – Tính tổng giá trị từ các ô C2:C8 nếu có từ “táo”.

Ví dụ 2. Tính tổng các ô tương ứng với các giá trị văn bản

Nếu bảng tính của bạn chứa các loại dữ liệu khác nhau và bạn chỉ muốn tính tổng các ô tương ứng với các giá trị văn bản, các công thức SUMIF sau đều trả về cùng một kết quả:

=SUMIF(A2:A8;”?“;C2:C8) – Cộng các giá trị trong các ô C2:C8 nếu một ô tương ứng trong cột A chứa ít nhất 1 ký hiệu.

=SUMIF(A2:A8;”“;C2:C8) – Cộng các giá trị bao gồm cả các ô như ô trống có chứa các chuỗi có độ dài bằng không được trả về bởi một số công thức khác, ví dụ =”” .

Cả hai công thức trên đều bỏ qua các giá trị không phải là văn bản như các lỗi, các phép toán luận, các chữ số và ngày tháng.

Ví dụ 3. Sử dụng các ký hiệu * hay? như bình thường

Nếu bạn muốn sử dụng các ký hiệu * hoặc ? như là một chữ mà không phải là ký tự đại diện thì nên sử dụng dấu ngã trước (~). Ví dụ: công thức SUMIF sau đây sẽ thêm các giá trị trong các ô C2:C8 nếu một ô trong cột A trong cùng một hàng chứa một dấu hỏi:

Cách tính tổng các ô tương ứng với các ô trống

Nếu “blank” có nghĩa là các ô hoàn toàn không chứa gì – không có công thức, không có chuỗi có độ dài bằng 0 được trả về bởi một số hàm Excel khác, thì hãy sử dụng “=” làm tiêu chí, như trong công thức SUMIF sau:

Nếu “blank” bao gồm các chuỗi có độ dài bằng không (ví dụ: các ô có công thức như =”” ), thì sử dụng “” làm tiêu chí:

Cả hai công thức trên đều đánh giá các ô trong cột A và nếu tìm thấy bất kỳ ô trống nào, các giá trị tương ứng từ cột C sẽ được cộng vào.

Cách tính tổng các ô tương ứng với các ô không trống

Công thức trên tính các giá trị tương ứng với tất cả các ô không trống, bao gồm các chuỗi có độ dài bằng không.

Cách sử dụng hàm SUMIF với ngày, tháng, năm

Sử dụng hàm SUMIF để tính tổng các giá trị theo điều kiện dựa trên ngày giống như cách bạn sử dụng tiêu chí văn bản và số.

Nếu muốn tính tổng các giá trị tương ứng với các ngày lớn hơn, nhỏ hơn hoặc bằng với ngày bạn chỉ định, thì hãy sử dụng các toán tử so sánh. Một vài ví dụ về công thức hàm SUMIF của Excel dựa trên ngày, tháng như sau:

Tổng kết

Qua bài viết vừa rồi, Gitiho đã hướng dẫn các bạn cách làm việc với hàm SUMIF cùng với những ví dụ cụ thể về cách ứng dụng hàm này trong công việc thực tế.

Hi vọng các bạn sẽ thực hành và áp dụng hàm SUMIF hiệu quả cho công việc của mình.

Hướng dẫn cách dùng hàm index trong Excel chi tiết nhất Hướng dẫn cách copy chỉ những giá trị hiển thị sau khi lọc trong Excel Hướng dẫn cách sắp xếp ngày trong Excel Hướng dẫn cách dùng hàm VLOOKUP qua các ví dụ từ cơ bản đến nâng cao

Hướng dẫn cách sử dụng hàm IF với nhiều điều kiện: AND, OR, hàm IF lồng nhau và hơn th ế

Với sứ mệnh: ” Mang cơ hội phát triển kỹ năng, phát triển nghề nghiệp tới hàng triệu người “, đội ngũ phát triển đã và đang làm việc với những học viện, trung tâm đào tạo, các chuyên gia đầu ngành để nghiên cứu và xây dựng lên các chương trình đào tạo từ cơ bản đến chuyên sâu xung quanh các lĩnh vực: Tin học văn phòng, Phân tích dữ liệu, Thiết kế, Công nghệ thông tin, Kinh doanh, Marketing, Quản lý dự án…

Gitiho tự hào khi được đồng hành cùng:

50+ khách hàng doanh nghiệp lớn trong nhiều lĩnh vực như: Vietinbank, Vietcombank, BIDV, VP Bank, TH True Milk, VNPT, FPT Software, Samsung SDIV, Ajinomoto Việt Nam, Messer,…

Hướng Dẫn Cách Sử Dụng Hàm Npv Trong Excel Qua Bài Tập Ví Dụ

Ứng dụng hàm NPV tính giá trị hiện tại ròng

Ví dụ chúng ta có dự án X yêu cầu vốn đầu tư ban đầu là 100 đô la (ô B5). Tiếp theo chúng ta thực hiện các bước tính toán như sau:

Bước 1. Ta kỳ vọng lợi nhuận là 0 đô la cuối kỳ đầu tiên, cuối kỳ thứ 2 lợi nhuận là 50 đô la và cuối kỳ thứ 3 lợi nhuận là 150 đô la.

Bước 2. Lãi suất chiết khấu bằng 15%.

Giải thích: Đây là tỷ suất sinh lợi của khoản đầu tư thay thế tốt nhất. Ví dụ bạn cũng có thể gửi tiền tiết kiệm của mình với lãi suất cao 15%.

=NPV(B2,B6:B8)+B5

Giải thích:

Giá trị hiện tại ròng dương cho biết tỷ suất sinh lợi của dự án vượt qua lãi suất chiết khấu. Hay nói cách khác là tốt hơn bạn nên đầu tư tiền của mình vào dự án X hơn là bỏ tiền vào tài khoản tiết kiệm lãi suất cao 15%.

Giải thích: Giá trị hiện tại ròng của dự án Y cao hơn so với giá trị hiện tại ròng của dự án X. Do đó dự án Y là dự án đầu tư tốt hơn.

Giải thích ý nghĩa của hàm NPV trong Excel

Hàm NPV đơn thuần tính cho ta giá trị hiện tại ròng của một loạt các dòng tiền tương lai. Và nó không phải vạn năng.

Bước 1. Ví dụ như ta có dự án A yêu cầu vốn đầu tư là 100 đô la (ô B5). Ta kỳ vòng lợi nhuận khi hết kỳ đầu tiên là 0 đô la, lợi nhuận khi hết kỳ thứ hai là 0 đô la. Và lợi nhuận khi hết kỳ thứ ba là 152.09 đô la.

Giải thích: Giá trị hiện tại ròng bằng 0 cho biết dự án tạo ra tỷ suất sinh lời bằng lãi suất chiết khấu. Hay nói cách khác cả hai dự án, dù bạn đầu tư vào dự án A hay cho tiền vào tài khoản tiết kiệm lãi suất cao 15% đều mang lại lợi nhuận như nhau.

Bước 2. Ta có thể kiểm tra lại điều này. Ta viết 100 đô la vào ô trống đầu tiên. Khoản đầu tư của bạn sẽ có giá trị bao nhiêu sau 3 năm với lãi suất hàng năm là 15%. Đáp án là 152.09 đô la.

Bước 3. Hàm NPV đơn thuần tính giá trị hiện tại của một loại các dòng tiền trong tương lai.

Bước 4. Ta có thể kiểm tra kết quả. Đầu tiên ta tính giá trị hiện tại của mỗi dòng tiền (PV). Tiếp theo ta tính tổng tất cả chúng.

Giải thích:

152.09 đô la trong 3 năm tới có giá trị ở thời điểm hiện tại là 100 đô la.

50 đô la trong 2 năm tới có giá trị ở thời điểm hiện tại là 37.81 đô la.

Tất nhiên bạn có muốn lấy 159.55 đô la thay cho 100 đô la bây giờ. Do đó dự án B là một khoản đầu tư tốt.

Hướng dẫn cách sử dụng hàm PMT trong Excel Hướng dẫn ứng dụng hàm PV trong ExcelHướng dẫn cách dùng và ý nghĩa của hàm IRR trong Excel

50+ khách hàng doanh nghiệp lớn trong nhiều lĩnh vực như: Vietinbank, Vietcombank, BIDV, VP Bank, TH True Milk, VNPT, FPT Software, Samsung SDIV, Ajinomoto Việt Nam, Messer,…

Với sứ mệnh: ” Mang cơ hội phát triển kỹ năng, phát triển nghề nghiệp tới hàng triệu người “, đội ngũ phát triển đã và đang làm việc với những học viện, trung tâm đào tạo, các chuyên gia đầu ngành để nghiên cứu và xây dựng lên các chương trình đào tạo từ cơ bản đến chuyên sâu xung quanh các lĩnh vực: Tin học văn phòng, Phân tích dữ liệu, Thiết kế, Công nghệ thông tin, Kinh doanh, Marketing, Quản lý dự án…

Gitiho tự hào khi được đồng hành cùng:

Hàm Sum Trong Excel – Cách Sử Dụng Hàm Tính Tổng Qua Ví Dụ

4.4

/

5

(

17

bình chọn

)

Hàm SUM trong Excel là hàm tính tổng và cũng là hàm thông dụng nhất trong Excel mà bất kỳ ai khi mới dùng Excel đều phải biết. Cách sử dụng hàm SUM này cũng khá đơn giản và dễ hiểu.

Trong bài viết này, Nguyễn Hùng sẽ hướng dẫn các bạn sử dụng hàm SUM thông qua các ví dụ trực quan để bạn có thể hiểu được và làm được.

Hướng dẫn sử dụng hàm SUM trong Excel

Chức năng: Hàm SUM trong Excel là một trong các hàm toán học và lượng giác, giúp tính tổng cộng tất cả các đối số của hàm.

Cú pháp lệnh: =SUM(number 1,[number 2],…)

Giải thích:

=SUM(……): Cú pháp lệnh cần phải có.

Number 1 (bắt buộc): Số (ô) đầu tiên muốn thêm vào. Số đó có thể là số 3, 4, 5,…, hoặc ô tham chiếu như D7, D8,…, hoặc ô phạm vi như D7:D11.

Number 2 (tùy chọn): Đây là số thứ 2 bạn có thể thêm hoặc không tùy chọn. Bạn có thể bổ sung đến 255 số bổ sung thêm.

Ví dụ sử dụng hàm SUM

Ví dụ 1:

=SUM(2,3,4): Thêm vào các số 2,3,4 tính được tổng bằng 9.

=SUM(3,4,TRUE): Thêm vào giá trị số 3,4 và giá trị logic TRUE đầu tiên được dịch là 1. Kết quả là bằng 8.

=SUM(“3”,4,TRUE): Thêm vào giá trị văn bản “3” đầu tiên được dịch thành chữ số, và thêm số 4, thêm tiếp vào giá trị logic TRUE được dịch thành số 1. Tổng là 8.

Ví dụ 2:

Giả sử chúng ta có bảng dữ liệu như sau:

Ta có các công thức tính như sau:

Tại ô D13 sử dụng công thức tính tổng: =SUM(D7:D11) để lấy giá trị từ ô D7 đến ô D11 ta có kết quả bằng 630.

Lời kết

Cập nhật thông tin chi tiết về Hướng Dẫn Cách Sử Dụng Hàm Sumif Trong Google Sheets Thông Qua Ví Dụ trên website Hoisinhvienqnam.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!