Xu Hướng 6/2023 # Hướng Dẫn Cách Làm, Sử Dụng References Chuẩn # Top 7 View | Hoisinhvienqnam.edu.vn

Xu Hướng 6/2023 # Hướng Dẫn Cách Làm, Sử Dụng References Chuẩn # Top 7 View

Bạn đang xem bài viết Hướng Dẫn Cách Làm, Sử Dụng References Chuẩn được cập nhật mới nhất trên website Hoisinhvienqnam.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Chức năng References cũng được Word hỗ trợ bằng 1 tab riêng biệt với với các chức năng tương tự như kể ở trên chứng tỏ rằng nó quan trọng cơ nào trong soạn thảo văn bản. Khi trích dẫn tài liệu cũng có nhiều bạn làm theo kiểu thủ công là cứ đánh dấu rồi ghi danh sách bình thường ra. Làm vậy cũng không sai, nhưng sẽ khó chỉnh sửa và update thông tin

Trước tiên với các phiên bản word 2007 2010 2013 2023 trở lên thì các bạn có thể dễ dàng thao tác References bằng tab nay. Sau khi chọn các bạn chọn Manage Sources để tạo và quản lý sách các bạn cần cho vào tài liệu

1 cửa sổ tạo nguồn tài liệu tham khảo sẽ hiển thị lên

Type of Source: Loại sách tham khảo là gì có rất nhiều thể loại khác nhau bạn có thể chọn cho hợp lý hoặc chọn mặc định là Book

Languague: Ngôn ngữ chọn mặc định hoặc ngôn ngữ của cuốn sách đó

Author: Tác giả cuốn sách

Corporate Autor: Đồng tác giả

Titile: Tự đề của sách

Year: Năm xuất bản

City: Thành phố

Publisher: Nhà xuất bản

Các bạn sẽ thêm thông tin sách của mình vào

Ví dụ mình tạo 1 cuốn sách đầu tư thông minh của Graham, cuốn này sẽ thêm vào Source Manager – Quản lý nguồn tham khảo, tiếp tục các bạn chọn New để thêm những cuốn sách tham khảo khác

Ví dụ ở đây mình thêm khoảng 7 cuốn sách khác nhau, tuy nhiên mình chỉ tham khảo trong văn bản 3 cuốn sách như hình phía dưới mình sẽ chọn 3 cuốn sách này và chọn Copy sang phần Current list

Sau khi copy chúng ta sẽ có danh sách tham khảo sử dụng là 3 cuốn, các bạn cũng lưu ý là dấu check đằng trước nếu là check thì là đã sử dụng ? là chưa sử dụng, nếu bạn copy nhiều tài liệu sang nhưng chưa insert vào văn bản thì sẽ hiển thị dấu hỏi chấm. Xóa nếu không cần thiết vì cuốn sách không được sử dụng.

Chọn sách mà bạn đã tạo, ví dụ nãy mình tạo 3 cuốn sách và mình chọn cái đầu tiên

Kết quả sẽ hiển thị mặc định là tên tác giả và năm xuất bản, nếu bạn muốn hiển thị khác thì tiếp tục làm, mình chèn ví dụ mẫu 3 đoạn được trích dẫn từ 3 cuốn sách khác nhau

Kết quả chúng ta sẽ có danh sách ở cuối trang, các bạn đánh Titile sao cho hợp lý thông thường là: Danh sách tài liệu tham khảo, Nguồn tài liệu tham khảo, tài liệu tham khảo….

Và kết quả chúng ta sẽ có như sau, hiển thị số thứ tự [1], [2], [3] tương ứng với chỉ mục của danh sách các cuốn sách tham khảo phía dưới

Nếu trong quá trình soạn thảo bạn có sửa thông tin sách, thêm sách mới, xóa sách cũ thì chỉ cần chỉnh sửa sau đó lựa chọn Update

Xem hướng dẫn: Hướng dẫn cách tạo ghi chú, chú thích – Footnote, EndNote trong Word

Hướng Dẫn Các Hàm Làm Tròn Trong Excel Hay Sử Dụng

Công thức hàm ROUND là =ROUND(number,num_digits).

Trong đó:

number là số cần làm tròn,

num_digits là số chữ số cần làm tròn

Lưu ý:

Khi num_digits = 0: Làm tròn tới số nguyên gần nhất, ví dụ: Round(11.324,0)=11

Khi num_digits < 0: Làm tròn về phía trái của dấu thập phân (nếu n=-1 thì làm tròn đến hàng chục, n=-2 làm tròn đến trăm và n= -3 là đến hàng nghìn…), ví dụ: Round(170.563,-2)=200

Công thức hàm ROUNDUP là =ROUNDUP(number,num_digits).

Trong đó:

Number (Bắt buộc): Bất kỳ số thực nào bạn muốn làm tròn lên.

Num_digits (Bắt buộc): Số chữ số mà bạn muốn làm tròn số tới đó.

Chú thích:

Hàm ROUNDUP hoạt động như Hàm ROUND, ngoại trừ một điểm là hàm này luôn làm tròn số lên.

Hàm ROUNDUP sẽ làm tròn số lớn hơn số gốc và giá trị lớn hơn sẽ phụ thuộc vào cách sử dụng hàm. Trong đó: nếu num_digits là giá trị dương sẽ làm tròn phía sau phần thập phân, còn num_digits là giá trị âm sẽ làm tròn đến hàng chục, trăm…

Ví dụ:

Công thức hàm ROUNDDOWN là =ROUNDDOWN(number,num_digits).

Trong đó:

Number (Bắt buộc): Một số thực mà bạn muốn làm tròn xuống.

Num_digits (Bắt buộc): Số chữ số mà bạn muốn làm tròn số tới đó

Chú thích

Hàm ROUNDDOWN hoạt động gần giống như hàm ROUND, ngoại trừ rằng nó luôn làm tròn số xuống.

Hàm ROUNDDOWN sẽ ngược với hàm ROUNDUP, kết quả sẽ là giá trị nhỏ hơn giá trị gốc của số.

Ví dụ:

Công thức hàm ROUNDDOWN là =MROUND(number,multiple).

Trong đó:

Number Bắt buộc. Một số thực mà bạn muốn làm tròn xuống.

Multiple Bắt buộc. Số mà bạn muốn làm tròn số tới bội số của nó.

Chú thích

Hàm MROUND làm tròn lên, hướng ra xa số không, nếu số dư sau khi chia number cho multiple lớn hơn hoặc bằng 1/2 giá trị của multiple và ngược lại làm tròn xuống nếu bé hơn 1/2 multiple.

Các tham đối Số và Bội số phải có cùng dấu. Nếu không, hàm sẽ trả về lỗi #NUM.

Ví dụ:

Công thức các hàm là:

= CEILING(Số cần làm tròn, significance).

= FLOOR(number, significance).

Trong đó:

Significance là số cần làm tròn đến bội số của nó, nếu number và Significance trái dấu hàm sẽ báo lỗi #NUM, nếu number là bội số của Significance thì kết quả sẽ ra chính số đó.

Hàm EVEN và hàm ODD sẽ làm tròn số đến số nguyên chẵn nhất và nguyên lẻ nhất. Cả 2 hàm này đều làm tròn xa số 0.

Công thức các hàm là = EVEN(number) / = ODD(number).

Hàm INT làm tròn 1 số thành số nguyên. Với cú pháp hàm là = INT(number)

Hàm TRUNC sẽ làm tròn 1 số bằng cách loại bỏ phần chữ số được làm tròn về 0. Cú pháp của hàm TRUNC là = TRUNC(number [, num_digits]).

Trong đó

num_digits là một số nguyên, chỉ cách mà bạn muốn cắt bớt số.

num_digits = 0 hoặc không nhập: bỏ hết phần thập phân của số.

num_digits < 0: làm tròn số thành một số nguyên và làm tròn số sang trái thành một bội số của 10.

Khi num_digits khác 0, hàm ROUND làm tròn, còn hàm TRUNC chỉ bỏ bớt số mà không làm tròn.

Lưu ý:

Đối với số dương thì hàm INT và hàm TRUNC cho kết quả giống nhau. Khi đó num_digits của TRUNC = 0 hoặc không có. Nhưng là số âm thì hai hàm sẽ cho ra kết quả khác nhau.

Hướng Dẫn Sử Dụng Vba Làm Việc Với File Trong Thư Mục Khác

Bạn sẽ làm thế nào nếu muốn tập hợp dữ liệu từ nhiều file (workbook) vào chung 1 file? Chắc hẳn chúng ta thường làm là mở từng file đó ra rồi copy / paste dữ liệu. Vậy thì có cách nào để mở từng file đó một cách tự động?

Câu trả lời rất đơn giản: Sử dụng VBA để tự động hóa các thao tác.

1. Lấy danh sách tên file và đường dẫn tới thư mục chứa file

View the code on Gist.

Để lấy danh sách tên file trong thư mục, chúng ta cần xác định các yếu tố:

Đường dẫn tới thư mục

Loại file: căn cứ vào đuôi file (phần sau dấu chấm, thường mặc định là ẩn đi trong tên file)

Để lấy được tất cả các tên file thì chúng ta sẽ xét theo 1 vòng lặp với những file có tồn tại

2. Mở file và sao chép nội dung

Trong trường hợp 1, chúng ta đã nắm được cách lấy tên và đường dẫn tới 1 file nằm trong 1 thư mục bất kỳ. Việc mở thư mục đó và copy nội dung sang file khác sẽ được thực hiện như sau:

View the code on Gist.

* Lưu ý:

Xác định rõ 2 đối tượng:

File cần mở để lấy nội dung, gồm sheet chứa nội dung, vùng nội dung cần copy

File đích cần lấy kết quả, gồm Sheet chứa kết quả, vùng kết quả

Với mỗi đối tượng cần xác định được quy trình, thứ tự thực hiện rõ ràng để tránh nhầm lẫn.

3. Lấy nội dung theo điều kiện từ 1 workbook khác

Trong trường hợp chúng ta cần lấy dữ liệu theo điều kiện xác định thì sẽ làm thế nào? Khác với trường hợp 2 là lấy tất cả nội dung, trường hợp này chúng ta cần kết hợp với việc lọc dữ liệu, sau đó lấy kết quả lọc được để sao chép sang file khác.

Câu lệnh như sau:

View the code on Gist.

Thông qua các ví dụ trên chúng ta đã nắm được quy trình thực hiện và cách viết lệnh trong VBA rồi phải không nào. VBA giúp ích rất nhiều trong công việc: giúp bạn tăng tốc trong quá trình xử lý trên excel, giúp lập các báo cáo tự động, điều khiển các chương trình khác như Word, Power Point, Outlook… giúp biến file Excel của bạn trở thành 1 phần mềm chuyên nghiệp…

Hướng Dẫn Cách Sử Dụng Hàm Weekday Trong Excel

Trong Excel có rất nhiều hàm tính toán thông minh hỗ trợ người sử dụng thực hiện xử lý thông tin chính xác và nhanh chóng. Trong đó hàm WEEKDAY là hàm rất có ích trong phân tích giúp xác định thời gian hoàn thành dự án để người dùng có thể lên kế hoạch làm việc phù hợp.

1. Mô tả về hàm Weekday 2. Cấu trúc hàm weekday trong Excel

Trong excel có hỗ trợ hàm WEEKDAY() để giúp người dùng có thể sử dụng được. Hàm WEEKDAY() sẽ trả về kết quả là một giá trị số nguyên dương. Hàm WEEKDAY() cho phép bạn có thể điều chỉnh tùy chọn để thiết lập ngày đầu tuần có thể là chủ nhật hoặc thứ 2 cũng như những số thứ tự bắt đầu cho ngày đầu tuần có thể là 0 hoặc 1.

Cú pháp của hàm như sau:

=WEEKDAY(serial_number, [return-type])

Trong đó:

serial_number: là một biểu thức thời gian và có thể là số hoặc có thể là ngày.

return_type: tùy chọn để thực hiện xác định kiểu giá trị trả về cho hàm WEEKDAY()

1 hoặc để trống: ngày chủ nhật sẽ có giá trị quy ước là 1, ngày thứ bảy có giá trị quy ước là 7.

2: ngày thứ hai sẽ có giá trị quy ước là 1, ngày chủ nhật có giá trị hàm là 7

3: ngày thứ hai có giá trị hàm là 0, ngày chủ nhật có giá trị hàm là 6

Trong trường hợp bạn bỏ qua đối số return_type thì kết quả hàm sẽ lấy giá trị mặc định là 1.

3. Những lỗi thường gặp khi sử dụng Hàm WEEKDAY

Trong quá trình sử dụng hàm WEEKDAY để tính ngày trong Excel, bạn cũng có thể gặp các lỗi phổ biến đó là:

#VALUE! lỗi: Trường hợp này xảy ra khi serial_number đã cho hoặc [return_type] đã cho không phải là số.

#NUM! lỗi – Xảy ra khi:

4. Cách sử dụng hàm weekday trong Excel

Bạn hãy xem làm thế nào mà có thể phân biệt chủ nhật và các ngày khác trong tuần. Nó có thể sẽ được thực hiện bằng cách sử dụng những quy tắc định dạng có điều kiện.

Tuy nhiên khi bạn nhìn vào mặt thẩm mỹ thì sẽ không được rõ ràng. Vì vậy để cải thiện việc trình bày dữ liệu, bạn có thể thực hiện sử dụng định dạng có điều kiện để làm nổi bật các ngày trong tuần với các màu sắc đa dạng khác nhau.

Cập nhật thông tin chi tiết về Hướng Dẫn Cách Làm, Sử Dụng References Chuẩn trên website Hoisinhvienqnam.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!