Xu Hướng 6/2023 # Hướng Dẫn Cách Dùng Hàm Nối Ký Tự Trong Excel # Top 6 View | Hoisinhvienqnam.edu.vn

Xu Hướng 6/2023 # Hướng Dẫn Cách Dùng Hàm Nối Ký Tự Trong Excel # Top 6 View

Bạn đang xem bài viết Hướng Dẫn Cách Dùng Hàm Nối Ký Tự Trong Excel được cập nhật mới nhất trên website Hoisinhvienqnam.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Nghệ Thuật Ghép Nối Ký Tự

Sử dụng ghép nối kí tự có rất nhiều lí do, có thể là bạn tạo 1 ID để phục vụ cho việc tra cứu hay chỉ đơn giản là ghép các thông tin lại với nhau. Ví dụ như là tên thành phố với quốc gia, họ và tên các thành viên trong danh sách,… Nhận thấy nhu cầu này, Excel đã hỗ trợ được việc nối dữ liệu, tạo ra hai hàm mới giúp bạn có thể thực hiện hợp nhất văn bản chỉ với các thao tác đơn giản.

Hàm Nối Ký Tự – CONCAT

Cú pháp của hàm CONCENTENATE là : =CONCATENATE (text1, [text2], …). Xét về cơ bản, hàm này cho phép bạn nối nội dung trong nhiều ô bằng việc đặt dấu phẩy giữa mỗi chuỗi văn bản dù nó là ô hay chữ.

Trước khi tiến hành chuyển sang tính năng mới của hàm CONCAT thì mời bạn xem cách mà ta có thể mở rộng việc nối nội dung trong nhiều ô bằng việc chèn chữ vào trong chuỗi để nối với nhau. Xem dữ liệu bên dưới:

Pro Tip: Nếu như bạn đang cần thêm dấu ngoặc kép vào trong câu, thì có thể dùng công thức =CHAR(34) để tiến hành tạo hai dấu ngoặc kẹp. Ví dụ: = CHAR(34) & “Sales” & CHAR(34) thì sẽ cho ra kết quả là “Sale”.

Giới Thiệu Hàm Mới- Hàm CONCAT

Điểm hạn chế chính của hàm CONCATENATE() mà hàm CONCAT() đã có thể khắc phục được đó chính là bây giờ người dùng hoàn toàn có quyền chọn một dải ô để nối lại với nhau trong khi trước đó ta bị giới hạn khi phải ấn chọn lần lượt từng ô đơn lẻ.

Thêm Dấu Tách Khoảng Trống Với Hàm TEXTJOIN

Như ví dụ trước, ta có thể dùng một hàm khác tên là TEXTJOIN() để thực hiện thêm khoảng cách trong tên đầy đủ. Trước tiên hãy xem 3 đầu vào cần nhập của TEXTJOIN():

Delimiter (Dấu tách): là dấu được chỉ định hoặc là một chuỗi các dấu được chèn vào giữa văn bản hay ô.

Ignore_Empty: Hỏi rằng bạn có muốn bỏ qua những giá trị trống không? Nếu bạn chọn FALSE, thì có thể sẽ bị 2 dấu tách đặt cạnh nhau ( ví dụ : kết quả là “Apple,Orange,Banana”có thể thành “Apple, Orange,,Banana”)

Text: văn bản cần nối. Ở đây có thể là chuỗi văn bản hoặc là một dãy các chuỗi ( một dải ô). Điều này cũng tương tự như khi bạn áp dụng với hàm CONCATENATE() hay CONCAT().

Để thêm hàm này, hãy dùng phím tắt ALT + F11 để mở Visual Basic Editor. Khi thực hiện chỉnh sửa, bạn thực hiện theo các bước sau::

Bước 1: Nhấn chuột phải vào tên file đang sử dụng

Bước 2: Vào Insert

Bước 3: Chọn Module

Bước 4: Ở phần trống, dán mã code

Bước 5: Thoát ra khỏi cửa sổ Visual Basic Editor

Bước 6: Lưu file

Và đến đây thì bắt đầu gõ tên hàm trong thanh công thức, nó sẽ xuất hiện trong hộp gợi ý.

Hàm CONCAT

Hàm TEXTJOIN

Hàm Concatenate, Hàm Nối Các Chuỗi Ký Tự Trong Excel

Trong Excel, khi cần nối các ký tự ở các cột dữ liệu trong 1 bảng, chúng ta sẽ sử dụng hàm ConcateNate. Hàm sẽ giúp người dùng liên kết từng ký tự ở từng cột và tạo thành 1 chuỗi ký tự hoàn chỉnh, theo nhu cầu của người dùng. Chẳng hạn như khi làm việc với các bảng dữ liệu chứa Họ, Tên khách hàng thì thường đi kèm với cột Họ và tên khách hàng. Hàm ConcateNate sẽ có tác dụng nối 2 chuỗi Họ, Tên khách hàng với nhau thay vì phải gõ lại Họ và tên dựa trên 2 cột đó, thay vì chúng ta phải ngồi gõ thủ công tên đầy đủ của từng người, có thể sử dụng ngay hàm ConcateNate để nối Họ và Tên ở từng cột khác nhau thành đầy đủ. Và nếu như bạn chưa biết cách sử dụng hàm này thì bài viết ngay sau đây sẽ là giới thiệu về cú pháp cũng như cách sử dụng hàm ConcateNate ra sao? mời bạn đọc cùng theo dõi.

Hướng dẫn dùng hàm ConcateNate trong Excel – Ví dụ minh họa Cú pháp:

CONCATENATE ( text 1, text 2, …)

Text 1: là chuỗi thứ 1. Bắt buộc.

Text 2 …: tùy chọn. Có thể lên đến tối đa 255 chuỗi. Các chuỗi phải được phân tách nhau bởi dấu phẩy.

Chức năng: dùng để ghép nối các chuỗi văn bản thành một chuỗi duy nhất. Các chuỗi được nối có thể là số, văn bản, ô tham chiếu.

Một số lưu ý khi dùng hàm CONCATENATE:

– Bạn phải sử dụng dấu phẩy để ngăn tách các đối số Text

– Nếu muốn thêm khoảng trắng vào các từ thì bạn phải thêm một đối số Text là ” ” vào giữ các từ

– Nếu kết quả bị lỗi #NAME thì có nghĩa bạn đã không sử dụng dấu ngoặc kép ” ” khi thêm đối số Text là các ký tự văn bản

– Trong phiên bản Excel 2023, hàm này đã được thay bằng hàm CONCAT, cú pháp và cấu trúc vẫn giống hệt nhau. Rất có thể các phiên bản sau này của Excel cũng sẽ thay thế bằng hàm này, nên nếu bạn sử dụng phiên bản mới nhất của Excel thì cũng nên cân nhắc sử dụng hàm CONCAT thay bằng CONCATENATE

Ví dụ: Ta có bảng dữ liệu sau.

Ghép từ thông thường

Các bạn nhập vào ô D5 công thức: =CONCATENATE(B5,C5)

Kết quả hiện ra

Ghép từ có thêm khoảng trắng

Các bạn nhập vào ô D6 công thức: =CONCATENATE(B6,” “,C6)

Kết quả hiện ra

Ghép từ đặt thêm ký tự văn bản

Các bạn nhập vào ô D7: =CONCATENATE(B7,C7,”.vn”)

Kết quả:

Cùng với đó, hàm LOWER là một trong những hàm xử lý chuỗi trong Excel được tích hợp sẵn trong Excel và được phân loại giống như hàm String/ hàm Text. Hàm xử lý chuỗi trong Excel LOWER được sử dụng như một hàm bảng tính (WS) trong Excel. Vì là hàm bảng tính nên hàm LOWER có thể được nhập là một phần của một công thức trong một ô của bảng tính.

Hàm Dò Tìm Ký Tự Trong Excel Hướng Dẫn Tìm Kiếm Ký Tự Trong Excel

Hàm dò tìm ký tự trong Excel, hàm Find và hàm Search hỗ trợ người dùng tìm kiếm ký tự trong Excel nhanh chóng, hiệu quả. Bài viết sau sẽ hướng dẫn các bạn về hàm Find và hàm Search.

Hướng dẫn sử dụng hàm dò tìm ký tự trong Excel. Hàm FIND.

Cú pháp nhập hàm Find là:

FIND (find_text, within_text, [start_num])

Hai đối số find_text, within_text là bắt buộc, đối số [start_num] là tùy chọn. Có thể hiểu như sau:

Find_text: Ký tự hoặc là chuỗi phụ mà bạn muốn tìm kiếm.

Within_text: Chuỗi văn bản (Text) sẽ được tìm kiếm. Thường thì đây được xem ô tham chiếu. Tuy nhiên, bạn cũng có thể nhập chuỗi trực tiếp cho vào công thức.

Start_num: Là đối số tùy chọn nhằm xác định vị trí của ký tự ban đầu của việc tìm kiếm. Trường hợp bạn không nhập, Excel sẽ sử dụng ký tự thứ nhất trong chuỗi Within_text.

Nếu thấy #VALUE! tức là lỗi do hàm FIND không tìm thấy ký tự ở find_text.

Theo dõi ví dụ sau:

Tại công thức: =FIND(“d”, “find”) ta có kết quả trả về 4 vì “d” là cuối đúng thứ 4 trong từ ” find “.

Công thức =FIND(“a”, “find”) kết quả lỗi vì trong từ ” find ” không có “a”.

Hàm này có phân biệt chữ hoa và chữ thường.

Không được sử dụng ký tự thay thế trong hàm.

Trường hợp find_text có nhiều ký tự, thì hàm Find sẽ trả về nơi của ký tự đầu tiên. Ví dụ như: FIND (“a”, “happy”), kết quả là 2 vì “a” trong từ “happy” là ký tự thứ hai.

Trường hợp trong within_text có nhiều lần xuất hiện của tệp find_text thì lần xuất hiện đầu tiên của text sẽ được trả về. Ví dụ như: FIND (“l”, “hello”) sẽ có kết quả là 3, vì tính chữ “l” đầu tiên trong từ “hello”.

Trường hợp find_text là chuỗi trống “”, thì kết quả trả về sẽ ký tự đầu tiên ở chuỗi tìm kiếm.

Nếu Hàm Find trả về #VALUE! thì xem xét các lỗi:

Trong within_text không có Find_text.

within_text ít ký tự hơn Start_num.

Start_num là 0 hoặc số âm.

Hàm Search:

Cú pháp hàm này là:

SEARCH (find_text, within_text, [start_num])

Hàm Search có ưu điểm hơn là không phân biệt chữ hoa chữ thường, mặt khác nó còn cho phép người dùng sử dụng các ký tự thay thế.

Một số công thức hàm Search:

=SEARCH(“market”, “supermarket”) Kết quả là 6 vì từ “market ” sẽ được tính bắt đầu từ vị trí thứ 6 của chữ “m” trong cụm “supermarket”.

=SEARCH(“e”, “Excel”) kết quả là 1 vì tính từ ký tự đầu tiên “e” mà không phân biệt chữ hoa hay chữ thường.

Nếu bạn thấy xuất hiện cảnh báo lỗi sau #VALUE! có thể là:

Đối số find_text không được tìm thấy giá trị.

Độ dài của within_text lớn hơn đối số start_num.

Start_num bằng 0 (không) hoặc số âm.

Hàm Left, Cách Dùng Hàm Cắt Chuỗi Ký Tự Bên Trái Trong Excel

Hướng dẫn dùng hàm LEFT trong Excel

Hàm LEFT có cú pháp là =LEFT(text;[num_chars]). Trong đó:

Text là chuỗi văn bản bắt buộc, đây là chuỗi văn bản hoặc tham chiếu ô tới chuỗi văn bản có chứa các ký tự mà bạn muốn trích xuất.

Num_chars là đối số tùy chọn, đây là số ký tự muốn hàm LEFT tìm kiếm bắt đầu từ vị trí đầu tiên bên trái text.

Num_chars phải lớn hơn hoặc bằng không, nếu num_chars < 0 thì hàm sẽ trả về lỗi #VALUE!.

Num_chars lớn hơn độ dài của văn bản thì hàm LEFT sẽ trả về toàn bộ văn bản.

Nếu bỏ qua num_chars thì mặc định num_chars = 1.

Ví dụ 1: Sử dụng hàm LEFT tìm ký tự

Kết quả chúng ta được 3 ký tự tính từ trái sang phải của chuỗi ký tự trong ô B2.

Hoặc trong công thức nhập có thể thay vị trí của ô chứa chuỗi ký tự bằng ký tự và nằm trong dấu ngoặc kép như hình.

Ví dụ 2: Hàm LEFT kết hợp hàm SEARCH

Khi kết hợp 2 hàm này với nhau, chúng ta sẽ dùng để tìm kiếm chuỗi ký t��� đứng trước một ký tự nhất định, chẳng hạn lấy họ trong cột họ tên đầy đủ, lấy mã quốc gia trừ số điện thoại. Trong cột họ tên đều được ngăn cách bởi dấu cách, nên chúng ta sử dụng công thức = =LEFT(B2,SEARCH(” “,B2)-1) rồi nhấn Enter.

Khi đó -1 để không trích xuất ký tự dấu cách khi tìm kiếm ký tự.

Kết quả bạn được chuỗi ký tự họ trong ô. Kéo xuống những ô bên dưới để có các kết quả khác.

Với dãy số điện thoại muốn lấy mã vùng quốc gia đằng trước dấu chấm thì bạn nhập công thức =LEFT(B5,SEARCH(“.”,B5)-1) và nhấn Enter.

Kết quả sẽ chỉ lấy mã vùng quốc gia trong dãy số điện thoại mà thôi.

Ví dụ 3: Kết hợp hàm LEFT với hàm LEN

Hàm LEN rất hay dùng kết hợp với những hàm tìm chuỗi ký tự. Với hàm LEFT khi kết hợp thêm hàm LEN dùng để loại bỏ một số ký tự nhất định từ phần cuối của chuỗi. Công thức kết hợp =LEFT(text,LEN(text)-ký tự muốn dời).

Hàm LEN lấy tổng số ký tự trong một chuỗi, rồi trừ đi số lượng kí tự muốn loại bỏ từ tổng độ dài của dãy. Hàm LEFT sẽ trả về số ký tự còn lại.

Chẳng hạn loại bỏ 5 ký tự của chuỗi ký tự trong ô B2, nhập công thức =LEFT(B2, LEN(B2)-5) và nhấn Enter.

Kết quả chúng ta đã được dãy ký tự còn lại khi đã bỏ 5 ký tự cuối cùng trong dãy ký tự, bao gồm dấu cách.

Ví dụ 4: Kết hợp hàm LEFT và hàm VALUE

Khi 2 hàm này kết hợp với nhau sẽ trả về ký tự số, thay vì chuỗi văn bản như khi dùng hàm LEFT. Chẳng hạn xuất 2 ký tự đầu tiên của chuỗi trong ô B5, nhập công thức =VALUE(LEFT(B2,2)).

Kết quả ta được số cần tìm như hình.

Cập nhật thông tin chi tiết về Hướng Dẫn Cách Dùng Hàm Nối Ký Tự Trong Excel trên website Hoisinhvienqnam.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!