Xu Hướng 6/2023 # Hỏi Đáp: Cách Sử Dụng Hiệu Quả Hàm Vlookup Ngược # Top 6 View | Hoisinhvienqnam.edu.vn

Xu Hướng 6/2023 # Hỏi Đáp: Cách Sử Dụng Hiệu Quả Hàm Vlookup Ngược # Top 6 View

Bạn đang xem bài viết Hỏi Đáp: Cách Sử Dụng Hiệu Quả Hàm Vlookup Ngược được cập nhật mới nhất trên website Hoisinhvienqnam.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Bạn gặp phải khó khăn trong việc tìm kiếm các dữ liệu ở cột phía bên phải khi áp dụng hàm Vlookup. sẽ hướng dẫn cho các bạn cách dùng hàm Vlookup ngược.

Vlookup là một trong những hàm thường được sử dụng để truy xuất dữ liệu ở trong Excel. Khi áp ung hàm vào giả quyết các bài toán thì chúng ta sẽ được trả lại kết quả nhanh chóng và hoàn toàn tương ứng với những giá trị ở cột phía bên trái của bảng.

Mục đích khi sử dụng hàm Vlookup là gì?

Khi muốn đi sâu vào vấn đề nâng cao của một hàm nào đó chúng ta cần trả lời cho mình chính xác câu hỏi ” mục đích khi sử dung hàm Vlookup là gì?

Vlookup là một hàm được dùng với mục đích hỗ trợ tra cứu cũng như tìm kiếm các thông tin trong một bản dữ liệu hoặc danh sách dựa vào những cột mã số đã được định danh có sẵn.

Ví dụ, nếu như các bạn chèn hàm Vlookup kèm theo với mã nhân viên vào một bảng tính mới, khi đó nó sẽ hiển thị tất cả toàn bộ thông tin tương ứng của nhân viên với mã đó.

Những thông tin trong đó có thể là họ tên, năm sinh, giới tinh, cấp bậc, mức lương, đánh giá năng lực… tùy theo công thức và điều kiện mà các bạn đã viết.

Khi số lượng thông tin cần tìm kiếm càng nhỏ bao nhiêu thì viết hàm Vlookup sẽ càng khó hơn. Thông thường các bạn sẽ áp dụng Vlookup này vào một bảng tính phụ. Mỗi lần nhập thêm cho bảng dữ liệu mã nhân viên thích hợp, hệ thống sẽ trả kết quả về tất cả các thông tin cần thiết về nhân viên đó.

=VLOOKUP(Giá trị cần tìm, Bảng dữ liệu, Cột tham chiếu, cách để tìm)

– Giá trị cần tìm: Chính là giá trị cụ thể hay địa chỉ của một ô nào đó.

– Bảng dữ liệu: Địa chỉ của vùng

– Cột tham chiếu: Cột cần lấy giá trị

– Cách tìm: Tìm gần chính xác trả về là True hoặc 1, còn tìm chính xác là False hoặc 0, thông dụng nhất giá trị 0.

Một số điểm các bạn cần lưu ý khi sử dụng hàm Vlookup

– Vlookuplaf hàm chỉ tìm trong cột thứ nhất của bảng dữ liệu.

– Bảng dữ liệu thông thường được mặc định ở địa chỉ tuyệt đối của $Ô số 1:$ Ô số 2.

– Đặc biết, đối với cột tham chiếu sẽ không được vượt quá số cột của bảng, nếu như bảng dữ liệu có 3 cột thì chắc chắc rằng giá trị của cột tham chiếu chỉ trả về các cột 1,2,3 chứ không trả về cột 4,5,…

Sử dụng Vlookup ngược để lấy dữ liệu kết hợp hàm If

Để lấy được tất cả các dữ liệu của bảng từ cột phải sang cột trái thì chỉ có một cách là kết hợp hàm Vlookup bảng với hàm If.

Lấy ví dụ, mình có bảng có các cột tương ứng như sau mã, tên, tuổi, giới tính.

Bài toán yêu cầu như sau: Khi các bạn đã có được mã, mà muốn lấy dữ liệu vào cột tên sẽ tương ứng với từng mã.

Khi đó bạn chọn ô đầu tiên của cột tên và nhập công thức =VLOOKUP(Ô cần truy xuất tên,IF({1,0},$C$7:$C$11,$D$7:$D$11),2,0) vào thanh fx nhấn Enter thì dữ liệu sẽ được nhập tương ứng với Mã đó.

$C$7: $C$11 – Ô cột mã đầu tiên cho đến cuối cùng của bảng

$D$7:$D$11 – Ô cột tên đầu tiên cho tới cuối cùng

Bạn hãy kéo các ô vừa hoàn thành ở cột tên để hệ thống tự thực hiện tiếp những ô còn lại.

Với cách dùng hàm Vlookup ngược để truy xuất các dữ liệu mà bạn mong muốn. Chúng tôi hi vọng rằng bài viết này các bạn sẽ nắm được rõ ràng cách thức sử dụng và không còn gặp bất kỳ khó khăn trong việc sử dụng chúng nữa.

Hàm Vlookup, Cách Sử Dụng Hàm Vlookup Trong Excel.

Hàm Vlookup trong Excel là hàm tìm kiếm giá trị theo cột và trả về phương thức hàng dọc (theo cột), nó giúp chúng ta thống kê, dò tìm dữ liệu theo cột một cách nhanh chóng và tiện lợi. Đây là một trong những hàm phổ biến và hữu ích nhất trong Excel, nhưng lại ít người hiểu về nó. Trong bài viết này, Hocexcelcoban sẽ giúp bạn hiểu và sử dụng hàm Vlookup một cách thành thạo qua các ví dụ thực tế nhất.

1. Chức năng của hàm Vlookup trong Excel.

Trong Excel chúng ta sử dụng hàm Vlookup để tìm kiếm dữ liệu trong bảng hoặc một phạm vi theo cột trong một bảng dò tìm đã định nghĩa trước. Như vậy, chức năng chính của hàm là dùng để tìm kiếm giá trị trong một bảng giá trị cho trước.

2. Cú pháp hàm vlookup trong excel.

Trong đó:

Lookup_value(bắt buộc): Giá trị cần tìm, có thể là ô tham chiếu, một giá trị hoặc chuỗi văn bản.

Table_array(bắt buộc): Bảng tìm kiếm giá trị gồm hai cột dữ liệu trở lên. Có thể là mảng thường, được đặt tên hoặc bảng Excel. Cột chứa giá trị tìm kiếm phải được đặt đầu tiên của Table_array.

Row_index_num(bắt buộc): Số thứ tự của cột chứa kết quả trả về trong Table_array.

Range_lookup(tuỳ chọn): Một giá trị logic (Boolean) cho biếtcần phải tìm kết quả chính xác hay tương đối.

Nếu TRUE hoặc bỏ qua, kết quả khớp tương đối được trả về. Nghĩa là nếu kết quả khớp chính xác không được tìm thấy thì sẽ trả về giá trị lớn nhất kế tiếp nhỏ hơn look_up value.

Nếu FALSE, chỉ kết quả khớp chính xác được trả về. Nếu không giá trị nào trong hàng chỉ định khớp chính xác với giá trị tìm kiếmsẽ trả về lỗi #N/A.

3. Ví dụ về hàm VLOOKUP trong Excel.

3.1. Sử dụng hàm Vlookup tìm kiếm chính xác.

VD: Giả sử, bạn có một bảng dữ liệu nhân viên, lưu trữ mã nhân viên, họ tên, chức vụ. Một bảng khác lưu trữ mã nhân viên, quê quán, trình độ học vấn. Giờ bạn muốn điền thông tin quê quán, trình độ học vấn cho từng nhân viên thì phải làm như thế nào?

Hình 1: Sử dụng Vlookup để tìm kiếm chính xác. Trong đó:

Sau khi điền xong công thức cho ô E4, tiếp tục kéo xuống copy công thức cho những nhân viên còn lại.

Hình 2: Tìm kiếm chính xác trong Excel. Trong đó:

Quan sát hình bên dưới để hiểu cách tìm kiếm và lấy giá trị khi tìm kiếm chính xác.

Hình 3: Tìm kiếm chính xác trong Excel.

3.2. Hàm Vlookup để tìm kiếm tương đối.

Tìm kiếm tương đối chỉ có thể áp dụng khi giá trị cần dò tìm trong table_array đã được sắp xếp theo thứ tự (tăng dần hoặc giảm dần hay theo bảng chữ cái). Với những bảng như vậy bạn có thể dùng dò tìm tương đối, khi đó nó tương tự như dùng hàm IF vô hạn vậy.

VD: Căn cứ vào bảng quy định xếp loại tương ứng với điểm đã cho, tiến hành xếp loại học lực cho các sinh viên có tên trong danh sách:

Hình 4: Sử dụng hàm Vlookup trong Excel để tìm kiếm tương đối.

Bạn để ý thấy rằng bảng Quy định xếp loại đã được sắp xếp theo thứ tự từ thấp đến cao (từ yếu đến giỏi) nên trong trường hợp này ta có thể dùng dò tìm tương đối.

Trong đó:

Sau khi điền xong công thức cho ô E4, tiếp tục kéo xuống copy công thức cho những học sinh còn lại. Quan sát hình để hiểu rõ hơn về công thức và cách dò tìm tương đối.

3.3. Hàm Vlookup tìm kiếm nhiều điều kiện.

Cách đơn giản nhất để tìm kiếm trong Excel với 2 điều kiện là sử dụng cột phụ. Từ 2 hay nhiều điều kiện, mình tổng hợp lại vào 1 cột mới và dùng hàm Vlookup để tìm kiếm với điều kiện dò tìm là cột ta vừa tạo.

VD: Bạn có một danh sách sản lượng sản xuất cho từng sản phẩm, từng ca. Làm thế nào để biết được sản lượng của 1 sản phẩm nào đó trong từng ca là bao nhiêu?

Các bước thực hiện:

B1: Tạo cột phụ bằng cách ghép 2 điều kiện với toán tử “&”.

Hình 6: Tìm kiếm 2 điều kiện sử dụng cột phụ.

B2: Viết hàm với điều kiện tìm kiếm là cột phụ vừa tạo.

Trong đó:

Quan sát hình dưới để hiểu hơn về các thành phần của công thức chúng ta vừa tạo.

Hình 7: Hàm Vlookup sử dụng cột phụ.

Nếu muốn tìm sản lượng của sản phẩm khác hoặc ca khác bạn chỉ cần nhập sản phẩm và ca cần tìm vào bảng tìm kiếm như trên hình mà không cần tạo lại công thức.

Nếu bạn thành thạo Excel vào muốn 1 cách tìm kiếm nâng cao, chuyên nghiệp hơn, tham khảo bài viết này: Hàm Vlookup 2 điều kiện dùng công thức mảng.

3.4. Hàm Vlookup kết hợp hàm IF tìm kiếm trên nhiều bảng.

Trong Excel h àm VLOOKUP là một hàm dùng để tra cứu kết quả trả về theo hàng dọc. Hàm IF là một hàm dùng để yêu cầu Excel kiểm tra một điều kiện và trả về một giá trị nếu điều kiện được đáp ứng, hoặc trả về một giá trị khác nếu điều kiện đó không được đáp ứng.Vậy nếu kết hợp 2 hàm này với nhau thì sẽ như thế nào? Và cách kết hợp ra sao?

3.5. Hàm Vlookup kết hợp hàm SUM hoặc hàm SUMIF.

3.6. Hàm Vlookup ngược để tìm kiếm từ phải qua trái.

Như các bạn đã biết hàm Vlookup là 1 hàm dò tìm rất hiệu quả trong Excel, nhưng hàm này có nhược điểm là hướng tìm kiếm từ trái qua phải. Vậy trong trường hợp phải tham chiếu ngược lại, tức là từ phải qua trái thì chúng ta làm thế nào?

3.7. Hàm Vlookup và hàm Hlookup tìm kiếm trong Excel.

Hàm Vlookup trong Excel là hàm tìm kiếm giá trị theo cột và trả về phương thức hàng dọc (theo cột), nó giúp chúng ta thống kê, dò tìm dữ liệu theo cột một cách nhanh chóng và tiện lợi. Nhưng không phải lúc nào ta cũng cần tìm kiếm theo hàng dọc với một vài trường hợp cụ thể ta cần phải tìm kiếm giá trị theo dòng và trả về phương thức hàng ngàng. Trong Excel ngoài hàm Vlookup còn có hàm Hlookup để hỗ trợ chúng ta tìm kiếm theo hàng ngang.

4. Một số lưu ý khi sử dụng hàm Vlookup.

4.1. Hàm vlookup tìm kiếm từ phải qua trái.

Luôn tra cứu giá trị ở cột ngoài cùng bên trái của bảng và trả về giá trị tương ứng từ cột bên phải.

Hình 8: Hàm Vlookup tìm kiếm từ phải qua trái.

Lưu ý: Trong ví dụ này, hàm VLOOKUP không thể tra cứu Trình độ và trả về Mã NV. Hàm VLOOKUP chỉ nhìn sang bên phải. Nếu muốn dò tìm ngược lại, đừng lo lắng bạn có thể sử dụng LOOKUP trong Excel để thực hiện tra cứu ngược.

4.2. Sử dụng địa chỉ tuyệt đối khi dùng hàm Vlookup.

Trong excel có 3 loại địa chỉ:

Địa chỉ tương đối: Là địa chỉ bị thay đổi tương ứng với mỗi dòng và cột khi chúng ta thực hiện sao chép công thức. (VD: B5 là địa chỉ của hàng 5 cột B).

Địa chỉ tuyệt đối: Là địa chỉ được cố định lại, không thay đổi khi ta copy công thức. (VD: $A$1- địa chỉ tuyệt đối của 1 ô, $B$17:$C$20 – địa chỉ tuyệt đối của 1 vùng)

Để tạo địa chỉ tuyệt đối, thì bạn nhấn phím F4, lúc này sẽ có dấu đô la ($) ở trước chỉ số cột và dòng.

Tóm lại nếu là địa chỉ tuyệt đối thì bạn thấy có dấu đô la ($) trước chỉ số cột và dòng.

Địa chỉ hỗn hợp: Địa chỉ hỗn hợp là địa chỉ chỉ cố định dòng hoặc cột mà thôi.

Cố định cột: Ví dụ: $A1, thì bạn thấy chỉ số cột được cố định, còn chỉ số dòng không được cố định.

Cố định dòng: Ví dụ: A$1 thì bạn thấy chỉ số cột không được cố định, còn chỉ số dòng cố định.

Khi sử dùng hàm Vlookup trong Excel bạn thường phải tìm kiếm cho cả cột nên việc copy công thức là không tránh khỏi. Lúc này bạn cần lưu ý để địa chỉ của vùng tìm kiếm là địa chỉ tuyệt đối để khi ta copy công thức cho những hàng khác thì vùng tìm kiếm của ta không bị thay đổi.

4.3. Hàm vlookup trả về giá trị đầu tiền được tìm thấy.

Hình 9: Hàm Vlookup trả về giá trị đầu tiên tìm được tìm thấy

Giải thích: Hàm VLOOKUP trả về quê của Nguyễn Huy Tưởng, không phả trả về quê của Nguyễn Huy Trạch.

4.4. Hàm vlookup không phân biệt chữ hoa chữ thường.

Thực hiện tra cứu không phân biệt chữ hoa chữ thường. Ví dụ, ở bên dưới tra cứu NGUYỄN HUY (ô G4) ở cột ngoài cùng bên trái của bảng.

Hình 10: Vlookup không phân biệt chữ hoa và chữ thường.

Giải thích: Hàm VLOOKUP không phân biệt chữ hoa chữ thường nên nó sẽ tra cứu NGUYỄN HUY hoặc Nguyễn Huy hoặc nguyễn huy, v.v. Kết quả là, hàm VLOOKUP trả về tiền quê của Nguyễn Huy Tưởng (trường hợp đầu tiên).

4.5. Hàm vlookup bị lỗi #N/A khi tìm kiếm.

Khi dò tìm nếu hàm VLOOKUP không thể tìm thấy kết quả phù hợp, nó sẽ trả về lỗi # N / A.

Lỗi này rất thường gặp nếu bạn không nắm chắc về cách sử dụng hàm.

Để tìm hiều nguyên nhân và cách khắc phục lỗi này bạn tham khảo bài viết: Hàm Vlookup bị lỗi #N/A

4.6. Hướng dẫn đặt tên cho bảng.

Địa chỉ các ô, các bảng, các vùng trong Excel được lưu bằng những kí tự và số rất khó nhớ, điều này gây khó khăn và tồn thời gian cho chúng ta khi phải gọi ra các bảng, các vùng dữ liệu từ nhiều nơi. Để đơn giản hoá việc này chúng ra có thể đặt tên cho các vùng dữ liệu. Khi cần sử dụng đến chúng ta chỉ cần gọi tới vùng đó thông qua tên đã đặt.

Đặt tên cho vùng dữ liệu dữ liệu bằng cách:

B1: Chọn vùng muốn đặt tên, vùng này có thể là 1 ô hoặc 1 vùng tuỳ theo mục đích sử dụng của bạn.

B2: Tại ô địa chỉ của vùng dữ liệu (góc bên trên phía bên tay trái, ngay trên cột A) ta nhập tên cho vùng dữ liệu và Enter.

Hình 11: Đặt tên cho vùng dữ liệu trong Excel.

Sau khi đặt tên cho vùng dữ liệu ta chỉ cần gọi vùng đó ra thông qua tên mà không lo địa chỉ bị sai khi copy công thức từ dòng này sang dòng khác.

Khi sử dụng hàm Vlookup ta có thể đặt tên cho cùng cần tìm kiếm mà không cần quan tâm tới địa chỉ tuyệt đối của nó.

VD: Ở ví dụ bên trên sau khi đã đặt tên cho bảng quy định xếp loại.

Từ công thức: =VLOOKUP(D4,$B$14:$C$17,2,1).

Cả 2 công thức này đều tương đương nhau nhưng với công thức mà vùng tìm kiếm được đặt tên giúp ta dễ dàng copy cho những hàng khác và đơn giản, dễ hình dung.

Trọn bộ khoá học Excel cơ bản miễn phí: Học Excel cơ bản

Hàm Vlookup Và Cách Sử Dụng Hàm Vlookup Trong Excel

Hàm VLOOKUP trong Excel là hàm dùng để tra cứu và truy xuất dữ liệu từ một cột cụ thể có trong bảng. Chữ “V” là viết tắt của từ “dọc”, tức là các dữ liệu có trong bảng phải được sắp xếp theo chiều dọc, với dữ liệu theo hàng. Còn đối với các dữ liệu có cấu trúc theo chiều ngang, ta sử dụng hàm HLOOKUP.

2. Chức năng hàm VLOOKUP

Hàm VLOOKUP giúp tra cứu một giá trị trong bảng bằng cách khớp với cột đầu tiên Ngoài ra, hàm VLOOKUP giúp trả về giá trị khớp với giá trị từ một bảng sẵn có.

3. Công thức tính của hàm VLOOKUP

=VLOOKUP (giá trị, bảng, col_index, [phạm vi_lookup])

Trong đó: value: Giá trị cần tìm trong cột đầu tiên của bảng bảng: để lấy giá trị col_index: cột trong bảng để lấy giá trị phạm vi_lookup: chế độ khớp dữ liệu. ( TRUE= gần đúng, FALSE=chính xác). VLOOKUP được thiết kế để truy xuất dữ liệu trong một bảng được sắp xếp thành các hàng dọc, trong đó mỗi hàng đại diện cho một bản ghi mới.

4. Ví dụ cách sử dụng hàm VLOOKUP

Cho bảng dữ liệu sau: Hãy tính cột phụ cấp cho các nhân viên

Ví dụ về cách sử dụng hàm vlookup. Hình 1

Mô tả: Bước 1: Sử dụng hàm VLOOKUP, tại ô cần tính nhập công thức: Bước 2: Tại ô cần tính phụ cấp nhập công thức vào ô F3: =VLOOKUP(E3;$A$14:$B$17;2;1) Bước 3: Ấn Enter ta được kết quả là 45000 Tương tự, dùng con trỏ chuột tới ô F3 sao cho đến khi hiện dấu “+”, ta kéo thả chuột tới các ô phía dưới thì được kết quả như hình dưới:

Ví dụ về cách sử dụng của hàm vlookup. HÌnh 2

5. Chú ý khi sử dụng hàm VLOOKUP

+ VLOOKUP không phân biệt chữ hoa với chữ thường + VLOOKUP có hai chế độ hoạt động: Khớp chính xác (FALSE) và khớp gần đúng (TRUE). Tuy nhiên, trong hầu hết các trường hợp thường sử dụng VLOOKUP trong chế độ khớp chính xác. + VLOOKUP có thể hợp nhất hai dữ liệu trong bảng khác nhau + VLOOKUP có thể phân loại dữ liệu

Hàm Vlookup Cách Sử Dụng Và Bài Tập Áp Dụng Vlookup

Hàm Vlookup là hàm dùng để tìm kiếm giá trị và trả về kết quả theo phương thức hàng dọc (theo cột). Hàm này còn dùng để thống kê, dò tìm dữ liệu theo cột một cách nhanh và chuẩn xác nhất.

Trong bài viết này chúng ta cùng tìm hiểu chi tiết cách sử dụng hàm Vlookup, Vlookup 2 điều kiện, vlookup nhiều điều kiện, kết hợp vlookup và If, Vlookup và left, right.

Cú pháp lệnh (syntax): VLOOKUP(Lookup_value, Table_array, Col_index_ num, Range_lookup)

Trong đó:

– Lookup_value: Giá trị cần dò tìm.

– Table_array: Bảng chứa dữ liệu cần dò tìm, bạn nhấn F4 để khoá địa chỉ tuyệt đối cho mục đích copy công thức tự động.

– Col_index_num: Số thứ tự của cột lấy dữ liệu trong bảng cần dò tìm.

– Range_lookup: Kiểu dò tìm (Là giá trị Logic: TRUE=1, FALSE=0 quyết định dò tìm chính xác hay tương đổi với bảng dò).

+ Nếu Range_lookup = 0: dò tìm chính xác.

+ Nếu Range_lookup = 1: dò tìm tương đối

_ Khi đó những giá trị trong cột đầu tiên của table_array phải được sắp xếp theo thứ tự tăng dần.

+ Nếu bỏ qua đối số này thì Excel hiểu là Range_lookup = 1

* Lưu ý: Vlookup được sử dụng khi bảng dữ liệu dò có chứa giá trị dò tìm sắp xếp theo cột (theo chiều dọc) nếu bảng dữ liệu có giá trị dò tìm sắp xếp theo chiều ngang chúng ta phải sử dụng hàm Hlookup.

Trong ví dụ trên, tại ô D5 ta gõ công thức: =VLOOKUP(B5;$F$6:$H$9;3;0)

Trong đó:

Vlookup: là hàm dùng để tìm kiếm ra LOẠI VẬT TƯ tại BẢNG PHỤ có Đơn giá.

B5: Là Giá trị cần dò tìm; ở đây là các Giá trị trong cột Loại Vật tư (Xi Măng, Bột màu, Sơn gỗ)

$F$6:$H$9: Bảng dữ liệu dò tìm, chính là F6:H9 nhưng khoá địa chỉ tuyệt đối (nhấn F4) để Copy công thức xuống các ô D6→D12.

3: Thứ tự cột giá trị cần lấy, trong trường hợp này chính là cột Đơn giá;

0: là kiểu dò tìm chính xác.

– Ở ví dụ tiếp theo chúng ta sẽ thực hiện dò tìm tương đối (kiểu dò trong hàm Vlookup là: 1) Xếp loại học lực dựa vào Điểm trung bình (ĐTB) trong Bảng Xếp Loại. Sau khi nhập công thức và copy xuống các ô từ D5→D10 ta được bảng sau:

Trong đó:

C4: là giá trị dò tìm

$F$6:$G$10: Là bảng dữ liệu cần dò giá trị

2: Thứ tự cột giá trị cần lấy, trong trường hợp này chính là cột Đơn giá;

1: Kiểu dò tìm tương đối (gần đúng)

– Như các bạn đã biết, hàm Left là hàm lấy ký tự bên trái một chuỗi bất kỳ, khi kết hợp Vlookup và left giúp cho việc dò tìm kết quả nhanh và chính xác trong nhiều bài toán cụ thể.

Ví dụ: Điền vào cột Tên hàng biết rằng ký tự đầu của Phiếu xuất kho là Mã VT

– Ý nghĩa công thức: Đầu tiên hàm left lấy 1 ký tự bên trái ô B5, dò tìm ký tự này trong bảng E5:F7, khi gặp giá trị dò tìm sẽ trả về giá trị tương ứng trong cột thứ 2 của bảng E5:F7.

3. Hàm Vlookup và Right

– Hàm Right là hàm lấy ký tự bên phải một chuỗi bất kỳ, khi kết hợp Vlookup và Right cũng tương tự như Vlookup kết hợp left giúp cho việc dò tìm kết quả nhanh và chính xác trong nhiều bài toán cụ thể.

* Cú pháp hàm Right: =Right(text,n)

Ví dụ: Điền vào cột Tên hàng biết rằng ký tự cuối của Phiếu xuất kho là Mã VT

– Ý nghĩa công thức: Đầu tiên, hàm Right sẽ lấy 1 ký tự bên phải ô B5, dò tìm giá trị này trong bảng E4:F7, khi gặp giá trị dò tìm sẽ trả về giá trị tương ứng trong cột thứ 2 của bảng E4:F7.

– Hàm IF là một trong những hàm điều kiện được dùng phổ biết nhất trong Excel, khi kết hợp IF và Vlookup giúp cho nhiều bài toán được giải quyết nhanh chóng.

Ví dụ: Điền vào cột mức Giá của Mã VT biết rằng, ký tự đầu phiếu xuất kho là Mã VT, ký tự cuối Phiếu xuất kho là Giá.

– Đầu tiên, Hàm Left lấy 1 ký tự bên trái ô B5, dò tìm giá trị này trong bảng E4:G7, khi thấy giá trị dò tìm sẽ trả về giá trị tương ứng trong dòng do hàm IF trả về – Đối với hàm IF, đầu tiên lấy 1 ký tự bên phải ô B5 kiểm tra giá trị này có =”1″ hay không, nếu bằng thì trả về 2, nếu không trả về 3. Giá trị do if trả về chính là dòng trả về kết quả của Hlookup.

5. Hàm Vlookup 2 điều kiện

– Yêu cầu: Làm sao biết sản lượng của mỗi sản phẩm trong từng ca

+ Ở bài toán này chúng ta sẽ dùng Vlookup 2 điều kiện như sau:

* Mời các bạn xem video hướng dẫn chi tiết cách sử dụng hàm Vlookup – How to use Vlookup function in Excel

Hi vọng qua phần hướng dẫn cách sử dụng Vlookup ở trên sẽ phần nào giúp các bạn hiểu rõ hơn về hàm vlookup để áp dụng cho bảng tính thực tế.

Cập nhật thông tin chi tiết về Hỏi Đáp: Cách Sử Dụng Hiệu Quả Hàm Vlookup Ngược trên website Hoisinhvienqnam.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!