Xu Hướng 10/2023 # Hàm Unique Cho Các Phiên Bản Office Thấp Hơn # Top 16 Xem Nhiều | Hoisinhvienqnam.edu.vn

Xu Hướng 10/2023 # Hàm Unique Cho Các Phiên Bản Office Thấp Hơn # Top 16 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Hàm Unique Cho Các Phiên Bản Office Thấp Hơn được cập nhật mới nhất tháng 10 năm 2023 trên website Hoisinhvienqnam.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Một thiệt thòi lớn cho những phiên bản office cũ đó là không được Microsoft hỗ trợ những hàm mới như là Sort, Unique…

Và giải pháp thay thế những hàm không được hỗ trợ ở những phiên bản office cũ đó là dùng VBA để tạo ra những hàm tương tự như thế, và bài viết này sẽ hướng dẫn các bạn cách tạo ra hàm Unique dành cho những phiên bản office thấp như là office 2007, 2010, 2013, 2023

Trước tiên bạn sẽ xem hàm Unique hoạt động như thế nào, vì đây là phiên bản office 365 nên bạn hoàn toàn có thể sử dụng hàm này và ở ô B2 các bạn nhập =UNIQUE(A2:A10) sau đó nhấn Enter

Một danh sách các loại trái cây duy nhất được tạo ra

Nhưng nếu excel của bạn không hỗ trợ hàm unique, thì hãy dùng giải pháp sau, các bạn nhấn phím tắt Alt + F11 để gọi chương trình Micosoft Visual Basic Applications.

Dán code bên dưới vào khung soạn thảo

Function UNIQUES(rng As Range) As Variant() Dim list As New Collection Dim Ulist() As Variant On Error Resume Next For Each Value In rng chúng tôi CStr(Value), CStr(Value) Next On Error GoTo 0 ReDim Ulist(list.Count – 1, 0) For i = 0 To list.Count – 1 Ulist(i, 0) = list(i + 1) Next UNIQUES = Ulist End Function

Quay lại file excel lúc nãy, các bạn gõ vào ô C2 là=UNIQUES(A2:A10)

Bạn có thể lưu lại dưới dạng file chưa macro hoặc tạo add-ins để sử dụng hàm này cho lần sau hoặc gửi đi máy tính khác mà không bị lỗi.

Chú Ý

Nếu các bạn sử dụng phiên bản office từ 2023 trở về trước thì bạn phải bôi chọn các ô mà bạn muốn kết quả hiển thị lên đó trước sau đó mới nhập công thức và kết thúc bằng phím CTRL+SHIFT+ENTER thì công thức mới hoạt động, cụ thể ở ví dụ trên các bạn bôi chọn từ ô C2 đến ô C7 sau đó nhấn F2 và gõ công thức sau đó nhấn CTRL+SHIFT+ENTER để kết thúc, bạn cũng có thể chọn nhiều ô hơn và nếu kết quả trả về là #N/A nghĩa là giá trị duy nhất là những kết quả có ở phía trên, nếu không hiển thị #N/A thì các bạn có thể chọn nhiều ô hơn để khỏi bị sót.

Lmht: Fiddlesticks Mới Liệu Có Mạnh Hơn Phiên Bản Cũ?

Một số tín hiệu khả quan đã xuất hiện với các chỉ số của Fiddlesticks mới.

Các chỉ số của Fiddlesticks hầu như không quá chênh lệch giữa hai phiên bản, mặc dù bộ chiêu thức đã được thay đổi. Lượt lựa chọn và lượt cấm đều bị giảm đi ở phiên bản 10.9. Điều này được cho là mọi người chưa quen với lối chơi mới của Fiddlesticks, hay hiểu rộng ra là độ khó của Fiddlesticks đã tăng lên nên chưa nhiều người dám thử chơi. Ở chỉ số tỉ lệ thắng, Fiddlesticks phiên bản mới nhỉnh hơn đôi chút.

Đến với các chỉ số về vị trí, Fiddlesticks đã dần xuất hiện nhiều hơn trong khu rừng và giảm thiểu khả năng hắn được lựa chọn để đi hỗ trợ hoặc vị trí khác. Các chỉ số tỉ lệ thắng ở vị trí của hắn cũng tăng theo tỉ lệ thắng trung bình. Với việc ưu tiên ở vị trí đi rừng (73.46 %), các phép bổ trợ của Fiddlesticks tập trung ở hai phép Tốc Biến và Trừng Phạt. Trong khi đó, phép Thiêu Đốt lựa chọn khi Fiddlesticks chơi Hỗ trợ.

Đối với các trang bị mà Fiddlesticks sử dụng, hầu hết mọi người đều ưu tiên chơi Giày Pháp Sư (82,52% ở phiên bản 10.9 với tỉ lệ thắng 52.92 %). Fiddlesticks ưu tiên khả năng xoá sổ mục tiêu nên giày Pháp Sư giúp hắn tăng khả năng dồn sát thương hơn. Các trang bị “sống còn” khác mà Fiddlesticks cần có là Đồng Hồ Cát, trang bị đi rừng Thần Vọng, Quỷ Thư, Trượng Pha Lê… Một thống kê đáng chú ý là hễ Fiddlesticks có được Sách chiêu hồn Mejai thì tỉ lệ thắng của hắn rất cao (83.81 %). Nhưng đây sẽ là cái bẫy, bởi lẽ tỷ lệ lựa chọn gần 2%. Giải thích cho điều này khá đơn giản, khi đội của Fiddlesticks có nhiều lợi thế, hắn lên được Sách chiêu hồn thì cũng là lúc tỷ lệ thắng đã quá lớn rồi.

Nhìn vào những số liệu mà chúng tôi cung cấp, độ hiệu quả mà Fiddlesticks mới đem lại chưa thực sự quá nhiều. Hắn sẽ cần một khoảng thời gian nữa, thậm chí phải đợi các game thủ chuyên nghiệp khám phá lối chơi hợp lý để đạt hiệu quả mà Riot Games mong đợi.

XEM THÊM: LMHT: ‘Trung – Hàn Đại Chiến’ – Giải đấu thay thế MSI 2023 chính thức được Riot Games công bố

Tổng Hợp Các Cách Freeze Trong Excel Cho Mọi Phiên Bản

Công Nghệ

Freeze trong excel chính là cách cố định hàng, cột cho một văn bản tài liệu. Vậy làm sao để cố định cho hàng, cột một cách đơn giản? Bài viết sau đây sẽ hướng dẫn tận tình cho bạn về cách Freeze trong excel. Sau khi tham khảo xong bài viết chia sẻ của chúng tôi về Freeze trong excel. Chắc chắn, bạn sẽ biết cách khóa một tiêu đề nào đó? Bạn sẽ biết cách cố định nhiều khung trong Excel cùng một lúc. Đặc biệt, cách hướng dẫn này đều phù hợp với mọi phiên bản của Excel nha.

Cố định hàng trong Excel bằng Freeze Cách cố định hàng đầu tiên hay dòng tiêu đề trong Excel

Như vậy, chỉ với 3 thao tác kích chuột bằng cách Freeze trong excel hàng đầu tiên ở trên. Bạn đã cố định chính xác dòng đầu tiên của bảng tính. Đặc biệt, Hàng đầu tiên được cổ định sẽ có đường viền dày và tối hơn các hàng dưới. Đây cũng chính là cách giúp bạn biết được mình đã hoàn thành cách cố định hàng đầu tiên chuẩn.

Cách cố định nhiều hàng trong Excel

Trong một số trường hợp người dùng muốn cố định nhiều hàng trong Excel. Bạn hoàn toàn có thể làm được điều này một cách đơn giản. Thậm chí khi bạn muốn khóa bao nhiêu hàng đều được, miễn là phải có hàng đầu tiên. Cụ thể, cách Freeze trong excel nhiều hàng như sau:

Đầu tiên bạn hãy chọn hàng phía dưới cùng muốn cố định của bảng tính. Chẳng hạn như: Bạn muốn khóa 3 hàng đầu tiên. Lúc này, bạn hãy đặt con trỏ chuột vào ô A4 hoặc chọn toàn bộ hàng 4.

Cách cố định cột trong Excel

Đương nhiên, nếu khi chúng ta đã khóa được hàng trong Excel. Thì việc cố định cột cũng hoàn toàn đơn giản với vài thao tác kích chuột. Cụ thể, chúng ta sẽ có cách Freeze trong excel đối với 1 cột như sau.

Khóa cột đầu tiên của bảng tính trong Excel

Như vậy, toàn bộ cột đầu tiên đã bị bạn cố định một cách hoàn toàn. Đường viền cũng như bề dày của cột cố định sẽ tối màu hơn. Đây chính là cách giúp bạn nhận ra kết quả mà mình đã tạo ra thành công.

Cách cố định nhiều cột trong Excel

Khi thực hiện việc khóa nhiều cột trong Excel. Bạn hãy nhớ 1 điều rằng: Bạn chỉ cố định nhiều cột bắt đầu từ cột A. Người dùng không thể cố định nhiều cột trong phần giữa bảng. Cụ thể, cách Freeze trong excel nhiều cột được thực hiện đơn giản như sau:

Như vậy, kết quả bạn nhận được sẽ là hàng loạt các cột bạn chọn đã được cố định. Trường hợp, một số cột không được cố định thì bạn đã thao tác sai và cần xem lại.

Cách Freeze nhiều hàng, nhiều cột trong Excel

Như vậy, cách Freeze trong excel cũng khá đơn giản phải không? Theo như những hướng dẫn về các cách khóa hàng, cột trong Excel mà bài viết đưa ra. Thường thì bạn chỉ cần biết Freeze 1 thứ như 1 hàng hay 1 cột chẳng hạn. Lúc này, bạn hoàn toàn có thể thực hiện Freeze với các trường hợp còn lại. Rất đơn giản! Bạn hãy tham khảo hướng dẫn của chúng tôi.

Các Kỹ Năng Office Cơ Bản Trong Excel

Để làm quen nhanh với hệ thống Office 2013 cần nắm rõ vấn đề sau:

1. Nắm rõ thanh công cụ Ribbon.

– Bộ công cụ Ribbon gồm: Home, Insert, PageLayout, Formulas, Data, Review, View, Developer, Add -Ins. Khác với phiên bản Excel 2003, Excel 2013 có giao diện trực quan hơn, ưa nhìn và dễ dàng sử dụng hơn.

+ Home: Chứa các nút lệnh thường xuyên sử dụng như: định dạng, font chữ kiểu chữ, sao chép, cắt dán, định dạng các mẫu có sẵn…

+ Insert: Chứa các công cụ chèn bảng biểu, đồ thị, hình vẽ…

+ PageLayout: Các nút lệnh hiển thị bảng tính và in ấn.

+ Formulas: Cung cấp các công thức toán học, điều khiển quá trình tính toán và theo dõi công thức.

+ Data: Chứa các nút lệnh nhằm trao đổi với dữ liệu trong và ngoài Excel.

+ Review: Chứa các lệnh kiểm tra chính tả, thêm chú thích…

+ View: Là nơi thiết lập chế độ hiển thị của bảng tính: phóng to, thu nhỏ…

+ Add – Ins: Chứa các hàm, tiện ích bổ sung.

+ Developer: Công cụ dành cho các lập trình viên.

2. Tìm hiểu thêm nhiều tùy chọn khác của thanh công cụ.

Page Down / Page Up: Di chuyển xuống cuối hoặc lên đầu bảng tính.

Alt + PageDown/ Alt + PageUp: Di chuyển màn hình sang trái hoặc phải của bảng tính.

Tab / Shift + Tab: Di chuyển một ô sang phải hoặc trái của bảng tính.

Ctrl + Phím mũi tên: Di chuyển tới các ô bên cạnh của vùng dữ liệu.

Home: Di chuyển tới ô đầu tiên của 1 hàng.

Ctrl + Home: Di chuyển tới ô đầu tiên của bảng tính.

Ctrl + End: Di chuyển tới ô cuối cùng của bảng tính.

Ctrl + F: Hiển thị hộp thoại Find and Replace ở chế độ tìm kiếm.

Ctrl + H: Hiển thị hộp thoại Find and Replace ở chế độ tìm kiếm và thay thế.

Shift + F4: Lặp lại việc tìm kiếm trước đó.

Ctrl + G (Hoặc F5): Hiển thị hộp thoại Goto.

Ctrl + phím mũi tên phải hoặc Ctrl + phím mũi tên trái: Di chuyển sang ô bên phải hoặc bên trái.

Alt + Mũi tên xuống: Hiển thị danh sách AutoComplete.

– Phím tắt thao tác ô dữ liệu:

F2: Cho phép chỉnh sửa 1 ô dữ liệu với con trỏ chuột tại vị trí cuối dòng.

Alt + Enter: Xuống 1 dòng mới trong cùng 1 ô.

Enter: Hoàn thành việc nhập dữ liệu vào 1 ô và di chuyển lên ô bên dưới ô đó.

Shift + Enter: Hoàn thành việc nhập dữ liệu vào 1 ô và di chuyển lên ô phía bên trên ô đó.

Tab/ Shift + Tab: Hoàn thành nhập dữ liệu tại ô đó và di chuyển tới ô bên trái hoặc phải của ô đó.

ESC: Hủy bỏ tất cả thao tác trong một ô.

BackSpace: Xóa ký tự bên trái con trỏ chuột.

Delete: Xóa ký tự bên phải con trỏ chuột.

Ctrl + Delete: Xóa nội dung văn bản tới cuối dòng.

Ctrl +; (dấu chấm phẩy): Chèn ngày hiện tại vào vị trí con trỏ chuột.

Ctrl + Shift +: (dấu hai chấm): Chèn thời gian hiện tại.

Ctrl + D: Copy nội dung ở ô bên trên.

Ctrl + R: Copy ô bên trái.

Ctrl + “: Copy nội dung của ô phía bên trên và cho phép chỉnh sửa.

Ctrl + ‘: Copy công thức của ô phía bên trên và đặt ở trạng thái chỉnh sửa.

Ctrl + -: Hiển thị menu xóa hàng và cột.

Ctrl + Shift ++: Hiển thị Menu chèn hàng và cột.

Shift + F2: Chèn hoặc chỉnh sửa một Comment.

Shift + F10, sau đó nhấn m: Xóa Comment.

Alt + F1: Tạo và chèn biểu đồ ởtrang hiện tại.

F11: Tạo và chèn biểu đồ ở một sheet khác.

Ctrl + K: Chèn thêm một liên kết.

Enter (trong một ô có chứa liên kết): Mở đường link trong liên kết.

Cách Sử Dụng Hàm Unique Trong Excel

EXG01 – Tuyệt đỉnh Excel – Trở thành bậc thầy Excel trong 16 giờ

Tính năng của hàm UNIQUE

Hàm UNIQUE trong Excel có thể trích xuất danh sách các giá trị riêng biệt hoặc danh sách các giá trị chỉ xuất hiện một lần, tức là các giá trị duy nhất. Nó có thể trả về một danh sách duy nhất hoặc riêng biệt từ một cột hoặc từ nhiều cột.

Công thức của hàm UNIQUE

Công thức hàm như sau:

=UNIQUE(array,[by_col],[occurs_once])

array: Một vùng, cột hoặc hàng mà bạn muốn những giá trị duy nhất được trả về

[by_col]: Tham số không bắt buộc (tùy chọn), giá trị mặc định là FALSE – sắp xếp theo hàng, TRUE – sắp xếp theo cột

[occurs_once]: Tham số không bắt buộc (tùy chọn), cho phép bạn tìm các giá trị thực sự duy nhất, tức là các giá trị chỉ xuất hiện một lần (TRUE) hoặc tất cả các giá trị khác biệt (FALSE). Nếu bạn bỏ qua đối số này, nó sẽ mặc định là FALSE và trả về một danh sách riêng biệt

Ví dụ minh họa khi sử dụng hàm UNIQUE

Công thức tại ô E5, G5 lần lượt là:

=UNIQUE(B5:B13,FALSE) =UNIQUE(B5:B13, ,FALSE)

Trong ví dụ này, vùng cần lọc duy nhất là A1:I1 – Một mảng ngang, chúng ta muốn kết quả trả về theo hàng ngang, vậy nên tham số [by_row] sẽ là TRUE hoặc 1.

Trong ví dụ này, vùng cần lọc duy nhất là B5:B13 – Một mảng dọc, đây là cách sử dụng hàm UNIQUE đơn giản nhất với tham số duy nhất trong trường hợp này là vùng cần lọc.

Trong 2 ô này, vì giá trị mặc định của tham số [by_row] và [occurs_once] đều là FALSE, vậy nên kết quả của 2 công thức trên đều đồng nhất với kết quả của công thức tại ô D5.

Trong ô F5, công thức có sử dụng tham số thứ 3 – [occurs_once] với giá trị là TRUE, nghĩa là hàm UNIQUE sẽ lọc ra những giá trị chỉ xuất hiện duy nhất 1 lần trong vùng B5:B13, vì vậy ” Đỏ” và ” Vàng ” không xuất hiện trong vùng kết quả.

Hy vọng qua bài viết này, bạn đọc có thể ứng dụng cách sử dụng hàm UNIQUE để đưa ra giá trị duy nhất qua lý thuyết và ví dụ minh họa đã được nêu trên. Ngoài ra, để thành thạo các kỹ năng, thủ thuật thú vị như này, bạn đọc cần tham khảo các bài viết về hàm VLOOKUP, hàm IF, AND,… và luyện tập các bài tập Excel có đáp án từ Gitiho.

50+ khách hàng doanh nghiệp lớn trong nhiều lĩnh vực như: Vietinbank, Vietcombank, BIDV, VP Bank, TH True Milk, VNPT, FPT Software, Samsung SDIV, Ajinomoto Việt Nam, Messer,…

Với sứ mệnh: ” Mang cơ hội phát triển kỹ năng, phát triển nghề nghiệp tới hàng triệu người “, đội ngũ phát triển đã và đang làm việc với những học viện, trung tâm đào tạo, các chuyên gia đầu ngành để nghiên cứu và xây dựng lên các chương trình đào tạo từ cơ bản đến chuyên sâu xung quanh các lĩnh vực: Tin học văn phòng, Phân tích dữ liệu, Thiết kế, Công nghệ thông tin, Kinh doanh, Marketing, Quản lý dự án…

Gitiho tự hào khi được đồng hành cùng:

Hàm Small Của Excel Để Tìm Và Đánh Dấu Các Giá Trị Thấp Nhất

Trong hướng dẫn ngắn này, chúng ta sẽ nói về hàm SMALL của Excel, cách hoạt động và cách sử dụng nó để tìm số, ngày hoặc giờ nhỏ nhất thứ N.

Bạn cần tìm một vài số thấp nhất trong một trang tính? Điều này khá dễ thực hiện với tính năng Sắp xếp trong Excel. Bạn không muốn lãng phí thời gian vào việc sắp xếp lại dữ liệu của mình với mỗi lần thay đổi? Hàm SMALL sẽ giúp bạn nhanh chóng tìm ra giá trị nhỏ nhất, nhỏ nhất thứ hai, nhỏ nhất thứ ba, v.v.

Hàm SMALL của Excel

SMALL là một hàm thống kê trả về giá trị nhỏ nhất thứ n trong một tập dữ liệu.

Cú pháp của hàm SMALL bao gồm hai đối số, cả hai đều là bắt buộc.

Small (mảng, k)

Ở đâu:

Mảng – một mảng hoặc một dải ô để trích xuất giá trị nhỏ nhất.

K – một số nguyên cho biết vị trí từ giá trị thấp nhất trở về, tức là nhỏ nhất thứ k.

Hàm có sẵn trong tất cả các phiên bản Excel cho Office 365, Excel 2023, Excel 2023, Excel 2013, Excel 2010 và các phiên bản cũ hơn.

Công thức Small cơ bản trong Excel

Một công thức Small ở dạng cơ bản rất dễ xây dựng – bạn chỉ cần chỉ định phạm vi và vị trí từ mục nhỏ nhất để trả về.

Trong danh sách các số trong B2: B10, giả sử bạn muốn trích xuất 3 rd giá trị nhỏ nhất. Công thức đơn giản như sau:

=SMALL(B2:B10, 3)

Để giúp bạn kiểm tra kết quả dễ dàng hơn, cột B được sắp xếp theo thứ tự tăng dần:

4 điều bạn nên biết về hàm Small

Những lưu ý sử dụng sau đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về hoạt động của hàm SMALL và tránh nhầm lẫn khi xây dựng công thức cho riêng mình.

Bất kì ô trống, bản văn giá trị và hợp lý giá trị TRUE và FALSE trong mảng đối số bị bỏ qua.

Nếu mảng chứa một hoặc nhiều sai sót, một lỗi được trả lại.

Trong trường hợp có trùng lặp trong mảng, công thức của bạn có thể dẫn đến “ràng buộc”. Ví dụ: nếu hai ô chứa số 1 và hàm SMALL được cấu hình để trả về giá trị nhỏ nhất và số 2nd giá trị nhỏ nhất, bạn sẽ nhận được 1 trong cả hai trường hợp.

Giả sử n là số giá trị trong mảng, SMALL (mảng, 1) sẽ trả về giá trị thấp nhất và SMALL (mảng, n) sẽ chọn giá trị cao nhất.

Cách sử dụng hàm SMALL trong Excel – ví dụ về công thức

Và bây giờ, chúng ta hãy xem xét thêm một số ví dụ về hàm SMALL của Excel vượt ra ngoài cách sử dụng cơ bản của nó.

Tìm các giá trị 3, 5, 10, v.v.

Như bạn đã biết, hàm SMALL được thiết kế để tính giá trị thấp nhất thứ n. Ví dụ này cho thấy cách làm điều này hiệu quả nhất.

=SMALL($B$2:$B$10, D3)

Trong E3, công thức trích ra giá trị nhỏ nhất bằng cách sử dụng số trong D3 cho k tranh luận. Điều quan trọng là cung cấp các tham chiếu ô thích hợp để công thức sao chép chính xác trong các ô khác: tuyệt đối cho mảng và quan hệ cho k.

Bạn không muốn làm phiền gõ các cấp bậc theo cách thủ công? Sử dụng chức năng ROWS với mở rộng phạm vi tham chiếu để cung cấp k giá trị. Đối với điều này, chúng tôi thực hiện một tham chiếu tuyệt đối cho ô đầu tiên (hoặc chỉ khóa tọa độ hàng như B $ 2) và tham khảo tương đối cho ô cuối cùng:

=SMALL($B$2:$B$10, ROWS(B$2:B2))

Do đó, tham chiếu phạm vi mở rộng khi công thức được sao chép xuống cột. Trong D2, ROWS (B $ 2: B2) tạo ra 1 cho kvà công thức trả về chi phí thấp nhất. Trong D3, ROWS (B $ 2: B3) mang lại 2 và chúng tôi nhận được 2 nd chi phí thấp nhất, v.v.

Chỉ cần sao chép công thức qua 5 ô và bạn sẽ nhận được 5 giá trị dưới cùng:

Tính tổng N giá trị dưới cùng

Muốn tìm tổng các giá trị n nhỏ nhất trong một tập dữ liệu? Nếu bạn đã trích xuất các giá trị như được hiển thị trong ví dụ trước, giải pháp đơn giản nhất sẽ là TỔNG công thức như:

Hoặc bạn có thể tạo một công thức độc lập bằng cách sử dụng hàm SMALL cùng với GIỚI THIỆU:

SUMPRODUCT (Small ( mảng, {1,…, n}))

Để nhận tổng của 3 giá trị dưới cùng trong tập dữ liệu của chúng tôi, công thức có dạng sau:

=SUMPRODUCT(SMALL(B2:B10, {1,2,3}))

Hàm SUM sẽ cho kết quả tương tự:

Ghi chú. Nếu bạn dùng tham chiếu ô thay vì mảng hằng số cho k, bạn cần nhấn Ctrl + Shift + Enter để biến nó thành một công thức mảng. Trong Excel 365 hỗ trợ mảng động, SUM SMALL hoạt động như một công thức thông thường trong cả hai trường hợp.

=SUM(SMALL(B2:B10, {1,2,3}))

Trong một công thức thông thường, SMALL trả về một giá trị nhỏ nhất thứ k trong một phạm vi. Trong trường hợp này, chúng tôi cung cấp một mảng hằng số như {1,2,3} cho đối số k, buộc nó trả về một mảng gồm 3 giá trị nhỏ nhất:

Công thức này hoạt động như thế nào:

Hàm SUMPRODUCT hoặc SUM cộng các số trong mảng và xuất ra tổng. Đó là nó!

{29240, 43610, 58860}

Công thức INDEX MATCH SMALL để nhận các kết quả phù hợp nhỏ nhất

Trong trường hợp bạn muốn truy xuất một số dữ liệu được liên kết với giá trị nhỏ nhất, hãy sử dụng INDEX MATCH kết hợp với SMALL cho giá trị tra cứu:

INDEX( return_array, MATCH (Small ( lookup_array, n), lookup_array, 0))

Ở đâu:

Lookup_array là một phạm vi để tìm kiếm giá trị thứ n thấp nhất.

N là vị trí của giá trị nhỏ nhất cần quan tâm.

Ví dụ, để lấy tên của dự án có chi phí thấp nhất, công thức trong E3 là:

Trong đó A2: A10 là tên dự án, B2: B10 là chi phí và D3 là thứ hạng từ nhỏ nhất.

=INDEX($A$2:$A$10, MATCH(SMALL($B$2:$B$10, D3), $B$2:$B$10, 0))

Sao chép công thức vào các ô bên dưới (E4 và E5), và bạn sẽ nhận được tên của 3 dự án rẻ nhất:

Giải pháp này hoạt động tốt cho một tập dữ liệu không có bản sao. Tuy nhiên, hai hoặc nhiều giá trị trùng lặp trong một cột số có thể tạo ra “ràng buộc” trong xếp hạng, dẫn đến kết quả sai. Trong trường hợp này, hãy sử dụng tinh vi hơn một chút công thức để phá vỡ quan hệ.

Trong Excel 365, tác vụ này có thể được thực hiện với sự trợ giúp của các hàm mảng động mới. Ngoài việc đơn giản hơn nhiều, cách tiếp cận này tự động giải quyết vấn đề ràng buộc. Để biết chi tiết đầy đủ, vui lòng xem Cách lấy giá trị N dưới cùng trong Excel.

Ghi chú:

Sắp xếp các số từ thấp nhất đến cao nhất với một công thức

Tôi tin rằng mọi người đều biết cách đặt các con số theo thứ tự Sắp xếp Excel đặc tính. Nhưng bạn có biết cách thực hiện sắp xếp theo công thức không? Người dùng Excel 365 có thể làm điều đó một cách dễ dàng với Hàm SORT. Trong Excel 2023, 2023 và các phiên bản trước đó, SORT không hoạt động, than ôi. Nhưng có một chút niềm tin, và Small sẽ đến giải cứu 🙂

Giống như trong ví dụ đầu tiên, chúng tôi sử dụng hàm ROWS với tham chiếu phạm vi mở rộng để tăng k bởi 1 trong mỗi hàng nơi công thức được sao chép:

Nhập công thức vào ô đầu tiên, sau đó kéo công thức xuống bao nhiêu ô có giá trị trong tập dữ liệu gốc (trong ví dụ này là C2: C10):

=SMALL($A$2:$A$10, ROWS(A$2:A2))

Tiền boa. Xắp xếp giảm dần, sử dụng hàm LARGE thay vì SMALL.

Vì ngày và giờ cũng là giá trị số (trong hệ thống Excel nội bộ, ngày được lưu trữ dưới dạng số tuần tự và lần dưới dạng phân số thập phân), hàm SMALL cũng có thể xử lý chúng mà không cần thêm bất kỳ nỗ lực nào từ phía bạn.

Như bạn có thể thấy trong ảnh chụp màn hình bên dưới, một công thức cơ bản mà chúng tôi đã sử dụng cho các con số cũng hoạt động tốt cho ngày và giờ:

Công thức Small để tìm 3 ngày sớm nhất:

=SMALL($B$2:$B$10, D2)

Công thức Small để nhận được 3 lần ngắn nhất:

Trong danh sách ngày tháng, giả sử bạn muốn tìm ngày gần nhất trước một ngày cụ thể. Điều này có thể được thực hiện bằng cách sử dụng hàm SMALL kết hợp với COUNTIF.

Với danh sách các ngày trong B2: B10 và ngày mục tiêu trong E1, công thức sau sẽ trả về một ngày trước đó gần với ngày mục tiêu nhất:

Để trích xuất một ngày hai ngày trước ngày trong E1, tức là một ngày trước đó nhưng một ngày, công thức là:

=SMALL(B2:B10, COUNTIF(B2:B10, "<"&E1)) =SMALL(B2:B10, COUNTIF(B2:B10, "<"&E1)-1)

Để tìm một ngày trong quá khứ gần nhất với ngày hôm nay, sử dụng Hàm TODAY cho tiêu chí của COUNTIF:

Tiền boa. Để tránh lỗi trong trường hợp không tìm thấy ngày phù hợp với tiêu chí của bạn, bạn có thể kết thúc Hàm IFERROR xung quanh công thức của bạn, như sau:

=SMALL(B2:B10, COUNTIF(B2:B10, "<"&TODAY()))

Ý tưởng chung là đếm số ngày nhỏ hơn ngày mục tiêu bằng COUNTIF. Và số lượng này chính xác là những gì hàm SMALL cần cho k tranh luận.

Để hiểu rõ hơn về khái niệm này, chúng ta hãy xem xét nó từ một góc độ khác:

=IFERROR(SMALL(B2:B10, COUNTIF(B2:B10, "<"&E1)-1), "Not Found")

Nếu ngày 1 tháng 8 năm 2023 (ngày mục tiêu ở E1) xuất hiện trong tập dữ liệu của chúng tôi, thì đó sẽ là ngày 7 thứ tự ngày lớn nhất trong danh sách. Do đó, có sáu ngày nhỏ hơn nó. Có nghĩa là 6 thứ tự ngày nhỏ nhất là ngày trước đó gần nhất với ngày mục tiêu.

Cách hoạt động của các công thức này:

Vì vậy, trước tiên, chúng tôi tính toán xem có bao nhiêu ngày nhỏ hơn ngày trong E1 (kết quả là 6):

Và sau đó, cắm số đếm vào 2 nd đối số của Small:

Để có được ngày trước nhưng một ngày (là 5 thứ tự ngày nhỏ nhất trong trường hợp của chúng tôi), chúng tôi trừ 1 từ kết quả của COUNTIF.

COUNTIF(B2:B10, "<"&E1)

Cách tô sáng các giá trị dưới cùng trong Excel

=SMALL(B2:B10, 6)

Chọn phạm vi mà bạn muốn đánh dấu các giá trị dưới cùng. Trong trường hợp của chúng tôi, các số ở B2: B10, vì vậy chúng tôi chọn nó. Nếu bạn muốn đánh dấu toàn bộ hàng, hãy chọn A2: B10.

bên trong Quy tắc định dạng mới hộp thoại, chọn Sử dụng công thức để xác định ô cần định dạng.

bên trong Định dạng các giá trị trong đó công thức này đúng , hãy nhập một công thức như sau:=B2<=SMALL($B$2:$B$10, 3)Trong đó B2 là ô ngoài cùng bên trái của phạm vi số sẽ được kiểm tra, $ B $ 2: $ B $ 10 là toàn bộ phạm vi và 3 là n giá trị dưới cùng để đánh dấu.Trong công thức của bạn, hãy lưu ý đến các loại tham chiếu: ô ngoài cùng bên trái là tham chiếu tương đối (B2) trong khi phạm vi là tham chiếu tuyệt đối ($ B $ 2: $ B $ 10).

Nhấn vào định dạng và chọn bất kỳ định dạng nào bạn thích.

Bấm OK hai lần để đóng cả hai cửa sổ hộp thoại.

Làm xong! 3 giá trị dưới cùng trong cột B được đánh dấu:

Để biết thêm thông tin, vui lòng xem Định dạng có điều kiện trong Excel dựa trên công thức.

Hàm SMALL của Excel không hoạt động

Như bạn vừa thấy từ các ví dụ của chúng tôi, việc sử dụng hàm SMALL trong Excel khá dễ dàng và bạn không gặp khó khăn gì với nó. Nếu công thức của bạn không hoạt động, rất có thể đó sẽ là lỗi #NUM! , có thể xảy ra vì những lý do sau:

Mảng trống hoặc không chứa một giá trị số.

Các k giá trị nhỏ hơn 0 (một lỗi đánh máy ngớ ngẩn có thể khiến bạn mất hàng giờ khắc phục sự cố!) hoặc vượt quá số giá trị trong mảng.

Cập nhật thông tin chi tiết về Hàm Unique Cho Các Phiên Bản Office Thấp Hơn trên website Hoisinhvienqnam.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!