Xu Hướng 3/2023 # Hàm Tính Toán Thông Dụng Trong Excel 2013, 2010, 2007, 2007, 2003, 201 # Top 9 View | Hoisinhvienqnam.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # Hàm Tính Toán Thông Dụng Trong Excel 2013, 2010, 2007, 2007, 2003, 201 # Top 9 View

Bạn đang xem bài viết Hàm Tính Toán Thông Dụng Trong Excel 2013, 2010, 2007, 2007, 2003, 201 được cập nhật mới nhất trên website Hoisinhvienqnam.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Bạn là người thường xuyên tiếp xúc với công việc tính toán và sử dụng hàm tính excel. Chắc hẳn sự ra mắt phiên bản Microsoft Office 2013, các bạn cũng đã quen với các hàm lượng giác và toán học trong Excel và nhiều hàm toán học khác nữa

Các hàm thông dụng trong Excel

Trong bài viết hôm nay, chúng tôi sẽ tổng hợp các hàm tính toán thông dụng nhất trong Excel cơ bản để giúp bạn thuận tiện hơn trong công việc tính toán của mình, hàm tính toán chính là những hàm cơ bản trong Excel được nhiều người dùng nhất khi làm việc

Tổng hợp các hàm tính toán thông dụng trong Excel

1. Hàm tím tổng thông thường, hàm tính tổng có điều kiện

Cộng tất cả các số trong một vùng dữ liệu được chọn.Cú pháp: SUM(Number1, Number2…)Các tham số: Number1, Number2… là các số cần tính tổng.

Tính tổng của các ô được chỉ định bởi những tiêu chuẩn đưa vào. Cú pháp: SUMIF(Range, Criteria, Sum_range)

Các tham số:– Range: Là dãy mà bạn muốn xác định.– Criteria: các tiêu chuẩn mà muốn tính tổng. Tiêu chuẩn này có thể là số, biểu thức hoặc chuỗi.– Sum_range: Là các ô thực sự cần tính tổng.

2. Hàm tính giá trị trung bình trong Excel Average Hàm AVERAGE

Trả về gi trị trung bình của các đối số.Cú pháp: AVERAGE(number1, number2…)

Các tham số: number1, number2 … là các số cần tính giá trị trung bình.

Ví dụ:

Công thức E6=AVERAGE(C6:D6)

Hàm SUMPRODUCT

Lấy tích của các dãy đưa vào, sau đó tính tổng của các tích đóCú pháp: SUMPRODUCT(Array1, Array2, Array3…)

Các tham số: Array1, Array2, Array3… là các dãy ô mà bạn muốn nhân sau đó tính tổng các tích.

Chú ý Các đối số trong các dãy phải cùng chiều. Nếu không hàm sẽ trả về giá trị lỗi #VALUE

3. Hàm tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất trong Excel

Trả về số lớn nhất trong dãy được nhập.Cú pháp: MAX-(Number1, Number2…)Các tham số: Number1, Number2… là dãy mà bạn muốn tìm giá trị lớn nhất ở trong đó

Tìm số lớn thứ k trong một dãy được nhập.Cú pháp: LARGE(Array, k)Các tham số: Array: Là một mảng hoặc một vùng dữ liệu. k: Là thứ hạng của số bạn muốn tìm kể từ số lớn nhất trong dãy.

Trả về số nhỏ nhất trong dãy được nhập vào.Cú pháp: MIN(Number1,Number2…)

Các tham số: Number1, Number2… là dãy mà bạn muốn tìm giá trị nhỏ nhất ở trong đó.

Tìm số nhỏ thứ k trong một dãy được nhập vào.Cú pháp: SMALL(Array, k)Các tham số: Array: Là một mảng hoặc một vùng của dữ liệu. k: Là thứ hạng của số mà bạn muốn tìm kể từ số nhỏ nhất trong dãy

4. Hàm đếm dữ liệu trong Excel

Hàm này dùng để đếm các ô chứa dữ liệu kiểu số trong dãyCú pháp: COUNT(Value1, Value2, …)

Với các tham số: Value1, Value2… là mảng hay dãy dữ liệu.

Đếm tất cả các ô chứa dữ liệu.Cú pháp: COUNTA(Value1, Value2, …)

Các tham số: Value1, Value2… là mảng hay dãy dữ liệu.

Hàm COUNTIF

Hàm này có chức năng đếm các ô chứa giá trị số theo một điều kiện cho trước.Cú pháp: COUNTIF(Range, Criteria)

Các tham số:– Range: Dãy dữ liệu mà bạn muốn đếm.– Criteria: Là tiêu chuẩn cho các ô được đếm.

Tải bản Excel 2013

5. Hàm Logic trong Excel Hàm AND Với cú pháp: AND (Logical1, Logical2, ….)

– Các đối số: Logical1, Logical2… là các biểu thức điều kiện.

– Hàm trả về giá trị TRUE (1) nếu tất cả các đối số của nó là đúng, trả về giá trị FALSE (0) nếu một hay nhiều đối số của nó là sai.

Chú ý – Các đối số phải là giá trị logic hoặc mảng hay tham chiếu có chứa giá trị logic.– Nếu đối số tham chiếu là giá trị text hoặc Null (rỗng) thì những giá trị đó bị bỏ qua.– Nếu vùng tham chiếu không chứa giá trị logic thì hàm trả về lỗi #VALUE!

Ví dụ 1: Sử dụng hàm AND để biết các công thức sau đúng hay sai.

Công thức ô A6 là:=AND(A6=”Nguyễn Văn Đạt”, B6=”Nam”), sẽ trả về là TRUE

Với cú pháp: OR (Logical1, Logical2…)

-Trong đó đối số: Logical1, Logical2… là các biểu thức điều kiện.

– Hàm OR sẽ trả về giá trị TRUE (1) nếu bất cứ một đối số nào của nó là đúng và trả về FALSE (0) nếu các đối số của nó sai.

Có cú pháp: NOT(Logical)

– Với đối số Logical là một giá trị hay một biểu thức logic

– Hàm NOT có chức năng đảo ngược giá trị của đối số. Hàm được sử dụng khi bạn muốn phủ định giá trị của đối số trong phép toán này

6. Hàm toán học trong Excel

Là hàm trả về giá trị tuyệt đối của một số. Giá trị tuyệt đối của một số là số đó không có dấuCú pháp: ABS(number)

– Đối số number là một giá trị số, một tham chiếu hay một biểu thức.

Ví dụ: Công thức ô D9 là : =ABS(C9) và ta có ngay kết quả :

Hàm trả về kết quả của một số được nâng theo một lúy thừaVới cú pháp: POWER(number, power)

– Tham số Number: Là một số thực bất kỳ

– Power: Là hàm mũ mà bạn muốn nâng số cơ sở lên theo lũy thừa

Hàm PRODUCT

Bạn có thể sử dụng hàm PRODUCT thay cho toán tử nhân * để tính tích của một dãy.Cú pháp: PRODUCT(number1, number2…)

– Trong đó tham số: Number1 là số thứ nhất mà bạn muốn nhân Number2 là các số hoặc phạm vi bổ sung mà bạn muốn nhân, tối đa là 255 đối số

Chú ý Nếu đối sốmảng hoặc tham chiếu thì chỉ có các số trong mảng hoặc tham chiếu mới được nhân

Ví dụ: Tính tích từng cột trong bảng dữ liệu sau:

Là hàm trả về số dư sau khi chia một số cho ước số, kết quả cùng dấu với ước số

Cú pháp: MOD(number, divisor)

– Các đối số :Number là số bị chia Divisor là số chia

Chú ý Nếu ước số là 0 thì hàm MOD sẽ trả về giá trị lỗi #DIV/0!Hàm MOD có thể được biểu đạt bằng các số hạng của hàm INT: MOD(n, d) = n – d*INT(n/d)

Hàm ROUNDUP

Hàm này giúp làm tròn một số tiến tới 0

Cú pháp: ROUDUP(Number, Num_digits)

– Các tham số: Number: Là một số thực mà bạn muốn làm tròn lên. Number_digits: là số chữ số mà bạn muốn làm tròn số tới đó

Là hàm trả về số được làm tròn lên đến số nguyên chẵn gần nhất

Với cú pháp: EVEN(Number)

-Trong đó tham số number là giá trị cần làm tròn

Chú ý Nếu Number không phải là kiểu số thì hàm trả về lỗi #VALUE!

Hàm này có chức năng làm tròn lên thành số nguyên lẻ gần nhất

Cú pháp: ODD(Number)

-Tham số: Number là số mà bạn muốn làm tròn

Hàm ROUNDDOWN

Hàm này giúp bạn làm tròn xuống một số

Cú pháp: ROUNDDOWN(number, num_digits)

-Các tham số:

Number là số thực mà bạn muốn làm trònNum_digits là số chữ số mà bạn muốn làm tròn tới đó

In Excel, Cách In Bảng Tính Excel 2022, 2010, 2007, 2003, 2013, 2022

Microsoft Excel là ứng dụng văn phòng, hỗ trợ công việc tính toán trở nên đơn giản hơn đặc biệt với dân kế toán. Trong quá trình sử dụng, bạn nên nắm bắt và thành thạo các phím tắt trong excel để sử dụng tốt hơn. Excel hỗ trợ bạn rất nhiều trong việc in ra một bảng lương, tính toán công việc với nhiều hàm lượng giác và toán học giảm bớt các thao tác cũng như thời gian tính toán. Việc in Excel là cách để chúng ta tạo một bài toán, bảng lương một cách nhanh chóng và logic hơn

Cách in trong Excel 2019, 2016, 2013, 2010, 2007, 2003

HƯỚNG DẪN IN TRONG EXCEL

Bước 2: Giao diện menu File hiện lên, để in trong Excel 2010 chúng ta chỉ cần nhấn vào phần Print, ở đây có đầy đủ các mục mà bạn có thể lựa chọn như:– Printer: Lựa chọn máy tin.– Printer properties: Lựa chọn tùy chỉnh nâng cao cho máy in.– Print Active Sheets: Lựa chọn sheets để in riêng lẻ hoặc theo chủ đích.– Print One Sided: Lựa chọn chế độ in, một mặt hay mặt.– Collated: In theo thứ tự thiết lập sẵn.– Portrai Orientation: In ngang hoặc in dọc, mặc định đang là in dọc.– A4: Chọn khổ giấy để in.– Normal Margins: Căn lề văn bản trước khi in.– No Scaling: Lựa chọn phóng to, thu nhỏ khi in ấn trong Excel.

Ngoài ra trong Printer properties chúng ta có thể thiết lập thêm rất nhiều thông số khác. Tuy nhiên đây là thông số của máy in và mỗi loại máy in sẽ có cách thiết lập khác nhau. Do đó để thiết lập trong này bạn cũng cần hiểu một chút về máy in.

Từ khổ giấy cho đến căn lề một cách chi tiết, tất nhiên phần in ở ngoài đã cung cấp đầy đủ cho bạn các công cụ này rồi.

Bước 3: Trong thẻ Layout, các bạn có các thiết lập như sau:

– Portrait: Xoay khổ giấy dọc khi in– Landscape: Xoay khổ giấy ngang khi in– Page size: Kích cỡ khổ giấy khi in– Custom Page Size: Tự hiệu chỉnh kích cỡ khổ giấy theo ý muốn

4. In Excel Office 2016, 2019

Để có thể thiết lập và in trong Excel, tất nhiên bạn cần có bộ công cụ văn phòng Office 2016 hoặc các phiên bản Office khác luôn có sẵn trên Taimienphi và máy tính của bạn được kết nối với máy in vẫn đang hoạt động tốt

Bước 1: Trên cửa sổ ứng dụng Microsoft Excel, lựa chọn File để xổ ra các tùy chọn trang tính

Bước 2: Chọn Print để thiết lập in trong Excel

Bước 3: Tại đây có các thiết lập máy tính, trang in,…Nhưng trước mắt hãy chọn Page Setup để thiết lập cách in văn bản Excel

Bước 4: Trên tab Page của cửa sổ Page Setup bạn có các thiết lập :

Orientation : Thiết lập chiều hướng trang in với Portrait in chiều dọc và Landscape in chiều ngangScaling : Thiết lập kích thước trang in với Adjust to là in theo tỷ lệ phần trăm và Fit to là in theo độ rộng và độ ngangPaper Size : Lựa chọn khổ giấy theo danh sách xổ xuốngPrint Quality : Chất lượng, độ sắc nét của bản in (dpi càng cao chất lượng càng cao)First page number : Đánh số trang

Bước 5: tab Margins có các tùy chỉnh căn lề trang in trong Excel so với các vị trí Top, Bottom, Right, Left (Trên,Dưới,Trái,Phải) và Header, Footer là lề đầu trang, lề chân trang

Hướng dẫn in excel trực tiếp trên máy tính

Bước 6: Bạn có thể lựa chọn nội dung hiển thị đầu trang và chân trang tại tab Header/FooterTại menu xổ xuống Header, bạn có thể lựa chọn các nội dung hiển thị ở đầu trangTại menu xổ xuống Footer, bạn có thể lựa chọn các nội dung hiển thị ở chân trangĐể tùy chỉnh các nội dung như ý mình muốn tại chân trang hay đầu trang, chọn Custom Header hoặc Custom Footer…

In văn bản Excel trên PC

Left section: Nhập dữ liệu để xuất hiện ở lề trái của header hay footerCenter section: Nhập dữ liệu để xuất hiện ở giữa của header hoặc footerRight section: Nhập dữ liệu để xuất hiện ở lề phải của header hoặc footer

Ngoài ra, bạn còn có các lựa chọn như:Format font : Thay đổi font, chữ, kiểu chữ của đoạn được bôi đen.Page number : Chèn số trangvào mỗi trang.Number of pages : Sử dụng tính năng đánh số trang để tạo chuỗi các trang từ trang 1 đến 15.Date : Đưa vào ngày hiện tại.Time : Đưa vào giờ hiện tại.File path : Chèn thêm tên đường dẫn (vị trí file).File name: Thêm tên vào file workbook.Tab name : Thêm tên vào tab worksheet.Insert picture : Chèn ảnh.Format picture : Định dạng ảnh chèn.

In file Excel trên laptop

Bước 7: Tại tab Sheet, bạn có thể thiết lập bảng tính như vùng in, thứ tự trang in,…

Print area : Nhập bảng tính muốn inRows to repeat at top : Kích vào biểu tượng bên phải hộp và kéo dòng bạn muốn để lặp lại phía trên cùng của trang. Với cách này thì dòng đó sẽ xuất hiện ở mọi trang tínhColumns to repeat at left : Kích vào biểu tượng phía bên phải hộp và kéo cột bạn muốn lặp lại phía bên trái của trang. Với cách này, khi in thì cột bên trái xuất hiện ở mọi trang tínhElements that will print : Tích vào các hộp trong mục Print nếu muốn. Ví dụ Gridlines(in cả phần lưới), Black and White (in đen trắng), Draft Quality (chất lượng in thử), Row and Column Headings (in đề mục hàng và cột)Page order : Trong mục Page order, lựa chọn Down, then over hoặc Over, then down. Bạn sẽ thấy được hiệu ứng này khi dữ liệu trong trang tính không đủ trong một trang in

Bước 8: Sau khi đã thiết lập xong in trong Excel, trở về phần Print để tới bước in với các phần sau

Printer : Lựa chọn máy in để inPrint Active Sheets : In bảng tính hiện tại theo thiết lập mặc định hoặc bạn có thể in toàn bộ sổ làm việcPages : Lựa chọn trang cần in, để trống nếu muốn in tất cả, điền vào số thứ tự trang đầu và trang cuối nếu muốn in số trang nhất địnhCollated : Chỉ định số bản được in trong ExcelCòn các thiết lập ở dưới đều đã được thiết lập trong Page Setup nên không cần chú ý. Sau đó bạn có thể bấm Print để bắt đầu in ra theo các thiết lập

https://thuthuat.taimienphi.vn/cach-in-excel-13274n.aspx Như vậy là Taimienphi đã hướng dẫn bạn thiết lập các cài đặt, in Excel giúp bạn nhanh chóng làm quen với công cụ văn phòng hỗ trợ tính toàn hàng đầu này. Để sử dụng thành thạo Microsoft Excel không thể không nắm bắt cách gõ tắt trong Excel hay Excel đã hỗ trợ bạn tính toán rất nhanh rồi nhưng với 7 thủ thuật Excel sẽ giúp bạn tính toán nhanh hơn nữa.

Hàm Đếm Số Ngày, Tháng, Năm Trong Excel 2007 2010 2013 2003

Hàm đếm số ngày, tháng, năm trong Excel 2007 2010 2013 2003

DATEIF –

Excel là công cụ hỗ trợ không thể thiếu trong tính toán. Hàm đếm số ngày, số tháng, năm trong Office 2007 2010 2013 2003 – DATEIF là chức năng mà hầu hết người dùng không thể bỏ qua. Nó giúp bạn tính toán dễ dàng và hiệu quả hơn bao giờ hết.

Tùy chỉnh vào ngay màn hình soạn thảo trên Office 2013

Cách gõ độ C, mét vuông, mét khối, bình phương, lũy thừa trong Word và Excel

Cách hủy lệnh in trong word, excel 2013, 2010, 2007, 2003

Cách lặp lại tiêu đề trong Excel 2007 2010 2013 khi in

HÀM ĐẾM SỐ NGÀY, THÁNG, NĂM TRONG EXCEL

Cách sử dụng hàm DATEIF trong Excel Câu Lệnh Sử Dụng:

=DATEIF (ngày bắt đầu,ngày kết thúc)

Một số lựa chọn:

“d”: Đếm số ngày

“m”: Đếm số tháng, tuy nhiên chỉ lấy phần nguyên

“y”: Đếm số năm giữa, cũng chỉ lấy phần nguyên

“yd”: Trả về số ngày lẻ của năm khi trừ 2 khoảng thời gian

“ym”: Trả về số tháng lẻ của năm khi trừ 2 khoảng thời gian

“md”: Trả về số ngày lẻ của tháng

3 lựa chọn dưới ít khi được sử dụng, chúng ta thường dùng d,m,y là chủ yếu

Ta xét ví dụ sau:

Ta sẽ tính số ngày từ ngày bắt đầu đến ngày kết thúc, sử dụng công thức sau:C3=DATEIF(A3;B3;”d”)

Trong đó:

Tương tự ta sẽ tính tiếp số tháng như sau:

D3=DATEIF(A3;B3;”m”)

Và kết quả số năm là:

E3=DATEIF(A3;B3;”y”)

Nếu như giá trị ngày kết thúc là thời điểm hiện tại ta làm như sau:

Tại ô cell B6 không có ngày kết thúc, ta sẽ coi là tính đến thời điểm hiện tại và sử dụng công thức sau:

C6=DATEIF(A6;NOW();”d”) D6=DATEIF(A6;NOW();”m”) E6=DATEIF(A6;NOW();”y”)

Qua bài viết này, bạn đã có thêm kiến thức tính toán về hàm đếm số ngày, số tháng, năm trong Excel 2007 2010 2013 2003.

Công việc của bạn sẽ được hỗ trợ nhanh và hiệu quả hơn rất nhiều khi sử dụng những hàm này để làm việc.

Cách Tính Toán Trong Bảng Word 2007, 2010, 2013, 2022 Full

Ở bài viết trước mình có hướng dẫn cách sắp xếp dữ liệu trong bảng Word, nó giúp ta tìm được dữ liệu nhanh hơn hoặc tạo các bảng danh sách học sinh cũng ổn.

Còn trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu cách tính toán trong bảng Word. Không phải chỉ có vài hàm tổng, hiệu thôi đâu mà Word còn bổ sung khá nhiều hàm phổ biến như AVERAGE, AND, IF, MAX, MIN, NOT, OR…

Nhưng trước hết bạn cần phải biết cách xác định vị trí của ô, cột, hàng trong bảng Word, như vậy các hàm trong Word mới biết tính toán chỗ nào.

Bạn cần phải biết cả 2 cách này để sử dụng vì có trường hợp sử dụng cách này sẽ tiện hơn, trường hợp khác phải dùng cách kia mới được. Nói chung phải biết cả hai.

Ví dụ bạn muốn tính tổng các số ở bên trái ô vừa chọn, trong công thức bạn sẽ gõ từ Left vào hàm tính tổng như =SUM(LEFT) , bên phải ô thì gõ từ Right. Tương tự tính tổng các số ở trên ta gõ từ Above, bên dưới gõ từ Below.

Còn muốn tính tổng mấy cột bên trái và bên phải ô, bạn viết “Left, Right” ví dụ như =SUM(LEFT,RIGHT).

Cột 1 hàng 2 sẽ là A2, cột 3 hàng 3 sẽ là C3… Vậy muốn tính tổng điểm Toán và Lý ở hàng 2 sẽ viết =SUM (A2, B2).

Cách xác định vị trí mình viết dài dòng vậy thôi chứ nó không khó lắm, thành thạo rồi thì chúng ta sẽ bắt đầu vào vấn đề chính. Ta sẽ có vài bước sau, làm theo tất cả các bước là bạn coi như thành thạo rồi đấy.

Kết quả là 36. Giờ ta tính thử cái phía dưới.

Kết quả là 16.

Bước 4: Thử với hàm khác như AVERAGE (Tính trung bình).

Bảng trong Word không tự cập nhật như Excel, vì vậy nếu số trong bảng có thay đổi bạn cần làm vài bước sau để cập nhật lại.

SUM(): Tính tổng, ví dụ =SUM(RIGHT).

ABS(): Tính giá trị tuyệt đối của giá trị bên trong dấu ngoặc, ví dụ =ABS(-22).

AVERAGE(): Tính trung bình, ví dụ =AVERAGE(RIGHT).

MAX(): Trả về giá trị lớn nhất, ví dụ =MAX(ABOVE).

MIN(): Trả về giá trị nhỏ nhất, ví dụ MIN(ABOVE).

Cập nhật thông tin chi tiết về Hàm Tính Toán Thông Dụng Trong Excel 2013, 2010, 2007, 2007, 2003, 201 trên website Hoisinhvienqnam.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!