Bạn đang xem bài viết Hàm Sum Trong Excel, Ví Dụ Và Cách Dùng Hàm Tính Tổng Theo Hàng Dọc được cập nhật mới nhất tháng 12 năm 2023 trên website Hoisinhvienqnam.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Nội dung hữu ích * Sửa lỗi hàm sum bằng 0 trong Excel* Sửa lỗi hàm Sum không cộng được trong Excel* Bài mẫu hàm SUM (Kết hợp các hàm khác, có lời giải) * Làm quen hàm SUMIF, hàm tính tổng có điều kiện trong Excel Hướng dẫn dùng hàm SUM trong Excel – Ví dụ minh họa1. Cú pháp hàm SUM trong EXCEL
– Cú pháp: =SUM (number 1, number 2, …) – Chức năng: Tính tổng number 1, number 2, …– Trong đó: number 1, number 2, … là các đối số mà bạn muốn tính tổng.
Chú ý:– Ô tính có giá trị logic TRUE được xem là 1, FALSE được xem là 0.– Nếu đối số là mảng hay tham chiếu thì chỉ các giá trị số trong mảng hay tham chiếu đó mới được tính. Các giá trị khác trong mảng hoặc tham chiếu bị bỏ qua.
2. Ví dụ cụ thể dùng hàm SUM trong EXCE
Ví dụ 1:=SUM (1, 2, 3) có giá trị bằng 6.=SUM (2, 3, TRUE) có giá trị bằng 6.=SUM (“2″,”3”,1) có giá trị bằng 6.
Ví dụ 2: Ta có bảng tính lương của nhân viên như sau
– Áp dụng hàm SUM để tính tổng tiền của nhân viên trong tháng ở cột thực lĩnh– Công thức sử dụng: F10=SUM (F5:F9) để chọn tất cả các giá trị từ ô F5 tới F9. Ta có kết quả như hình dưới
Vậy là các bạn đã có kết quả tổng tiền lương phải chi trả cho nhân viên
3. Các lỗi khi sử dụng hàm SUM trong EXCEL
Nếu gặp phải lỗi hàm Excel Sum, có thể là lỗi #VALUE!:
Lỗi phổ biến:#VALUE!: Lỗi này xảy ra nếu bất kỳ đối số nào được cung cấp trực tiếp cho hàm SUM không thể diễn giải là các giá trị số.Lưu ý: nếu một vùng dữ liệu ô được cung cấp chứa các giá trị không thể diễn giải thành các giá trị số, hàm SUM sẽ bỏ qua nó.
Các giá trị nào được đưa vào hàm SUM để tính toán?
Các giá trị số và ngày tháng được coi là giá trị số trong hàm Excel SUM. Tuy nhiên các giá trị văn bản và giá trị logic được xử lý khác nhau, tùy thuộc vào giá trị đó là giá trị được lưu trữ trong các ô của bảng tính hoặc được cung cấp trực tiếp cho hàm SUM.
4. Khắc phục lỗi khi sử dụng hàm SUM
Nếu hàm SUM tham chiếu ô có chứa lỗi #VALUE!, công thức sẽ trả về lỗi #VALUE!.
Để khắc phục lỗi #VALUE!, cách đơn giản là xây dựng một công thức bỏ qua vùng tham chiếu chứa lỗi để tính trung bình các giá trị “bình thường” còn lại.
Để thực hiện theo kịch bản này, bạn sử dụng kết hợp hàm SUM với hàm IF và hàm ISERROR để xác định xem có lỗi trong vùng tham chiếu cụ thể hay không. Kịch bản này yêu cầu công thức mảng:
=SUM(IF(ISERROR(B2:D2),””,B2:D2))
Lưu ý: vì đây là công thức mảng (array) nên bạn sẽ phải nhập bằng cách nhấn các phím CTRL + SHIFT + ENTER. Excel sẽ tự động bọc công thức trong dấu ngoặc {}. Nếu thử nhập các công thức này tự động, Excel sẽ hiển thị công thức dưới dạng văn bản.
Ngoài ra có thể sử dụng hàm trên để khắc phục lỗi #VALUE!, lỗi #N/A, #NULL, #p/0!, và một số lỗi hàm SUM khác.
Các bạn vừa tìm hiểu hàm SUM trong excel, thao tác của nó cực kỳ đơn giản. Ngoài ra bạn hãy tìm hiểu thêm một số hàm tính tổng với điều kiện cho trước như hàm SUMIF trong Exel để thực hiện tính toán trên bảng tính với các bài toán kết hợp nhiều điều kiện mới có kết quả mong muốn.
https://thuthuat.taimienphi.vn/ham-sum-trong-excel-1295n.aspx
Cách Tính Tổng Trong Excel Dùng Hàm Sum Và Không Dùng Hàm, Ngang Dọc,
Như nhiều người đã biết, Excel là phần mềm xử lý bảng tính nằm trong bộ cài Microsoft Office được thiết kế để giúp ghi lại, trình bày các thông tin xử lý dưới dạng bảng, tích hợp nhiều hàm thực hiện tính toán và xây dựng các số liệu thống kê trực quan có trong bảng từ Excel. Khi đó phép tính đơn giản nhất trong Excel đó là tính tổng sử dụng hàm SUM mà ai ai khi dùng cũng phải sử dụng đến phép tính này, mời bạn đọc tham khảo các cách tính tổng trong Excel bằng cách sử dụng hàm SUM mà chúng tôi tổng hợp trong bài viết sau đây.
Tính tổng trong Excel 2003, 2023, 2013, 2007, 2010 Cách 1. Tính tổng trong Excel dựa trên thanh trạng thái
Đây là cách nhanh nhất để xem tổng của 1 cột. Khi đó các bạn chỉ cần nhấp vào các ký tự của cột hoặc dùng chuột để chọn những ô bạn muốn tính tổng và nhìn vào thanh Status Excel để xem tổng của các ô được chọn. Tuy nhiên, với cách này bạn không thể sao chép mà bạn chỉ có thể xem được thôi.
Cách 2: Tính tổng trong Excel sử dụng AutoSum
Nếu bạn muốn tính tổng một cột trong Excel và giữ kết quả trong bảng của bạn, bạn có thể sử dụng các chức năng AutoSum. Nó sẽ tự động cộng các con số và sẽ hiển thị tổng số trong ô bạn chọn. Phương pháp này là giải pháp nhanh chóng, cho phép bạn tự động nhận và giữ kết quả trong bảng.
Bước 1: Trước tiên các bạn cần nhấp chọn vào ô trống dưới cột mà bạn muốn hiển thị kết quả tính tổng.
Bước 2: Di chuyển đến tab Home trong nhóm Editing và nhấp vào nút AutoSum.
Bước 3: Ngay lập tức bạn sẽ thấy Excel tự động thêm vào =SUM và chọn vào dãy số cột dữ liệu của bạn.
Bước 4: Lúc này bạn chỉ cần nhấn Enter trên bàn phím là đã có kết quả tính tổng trong Excel.
Cách 3: Tính tổng trong Excel sử dụng hàm SUM.
Với cách này các bạn có thể tính tổng số của các ô trong một cột hoặc chỉ định một địa chỉ cho một phạm vi rộng lớn thay vì chọn nó bằng tay.
Bước 1: Nhấp chuột vào các ô trong bảng của bạn mà bạn muốn xem tổng của các ô được chọn.
Bước 2: Nhập =sum( vào ô được chọn này.
Bước 3: Bây giờ hãy chọn phạm vi với các số bạn muốn tính tổng bằng cách giữ phím Ctrl và nhấp vào các ô dữ liệu sau đó nhấn Enter.
Chú ý: Bạn có thể nhập địa chỉ thủ công như =sum (B1: B2000). Nó rất hữu ích nếu bạn có bảng dữ liệu phạm vi lớn để tính toán.
Sau khi nhấn Enter, kết quả tổng sẽ xuất hiện trong đúng ô bạn đã chọn.
Hàm Sum Trong Excel – Cách Sử Dụng Hàm Tính Tổng Qua Ví Dụ
4.4
/
5
(
17
bình chọn
)
Hàm SUM trong Excel là hàm tính tổng và cũng là hàm thông dụng nhất trong Excel mà bất kỳ ai khi mới dùng Excel đều phải biết. Cách sử dụng hàm SUM này cũng khá đơn giản và dễ hiểu.
Trong bài viết này, Nguyễn Hùng sẽ hướng dẫn các bạn sử dụng hàm SUM thông qua các ví dụ trực quan để bạn có thể hiểu được và làm được.
Hướng dẫn sử dụng hàm SUM trong Excel
Chức năng: Hàm SUM trong Excel là một trong các hàm toán học và lượng giác, giúp tính tổng cộng tất cả các đối số của hàm.
Cú pháp lệnh: =SUM(number 1,[number 2],…)
Giải thích:
=SUM(……): Cú pháp lệnh cần phải có.
Number 1 (bắt buộc): Số (ô) đầu tiên muốn thêm vào. Số đó có thể là số 3, 4, 5,…, hoặc ô tham chiếu như D7, D8,…, hoặc ô phạm vi như D7:D11.
Number 2 (tùy chọn): Đây là số thứ 2 bạn có thể thêm hoặc không tùy chọn. Bạn có thể bổ sung đến 255 số bổ sung thêm.
Ví dụ sử dụng hàm SUMVí dụ 1:
=SUM(2,3,4): Thêm vào các số 2,3,4 tính được tổng bằng 9.
=SUM(3,4,TRUE): Thêm vào giá trị số 3,4 và giá trị logic TRUE đầu tiên được dịch là 1. Kết quả là bằng 8.
=SUM(“3”,4,TRUE): Thêm vào giá trị văn bản “3” đầu tiên được dịch thành chữ số, và thêm số 4, thêm tiếp vào giá trị logic TRUE được dịch thành số 1. Tổng là 8.
Ví dụ 2:
Giả sử chúng ta có bảng dữ liệu như sau:
Ta có các công thức tính như sau:
Tại ô D13 sử dụng công thức tính tổng: =SUM(D7:D11) để lấy giá trị từ ô D7 đến ô D11 ta có kết quả bằng 630.
Lời kết
Cách Tính Tổng Trong Excel Theo Hàng Dọc Và Hàng Ngang
Phép t ính tổng trong excel là cách tính đơn giãn nhất. Thường sử dụng nhất trong việc tính toán đơn hàng, đơn giá. Tuy nhiên chắc nhiều bạn chỉ biết cách tính tổng đơn giãn thông thường. Còn nhiều cách tính khác có lẽ bạn chưa biết. Nếu chưa biết cách tính tổng trong excel theo hàng dọc và hàng ngang. Thì mực in Đại Tín sẽ giới thiệu tới bạn cac cách tính tổng trong excel như sau.
Cách xem tổng của 1 ô hàng dọc trong excel nhanh chóngNếu bạn muốn xem tổng của 1 ô hàng dọc nhanh chống mà không cần phải làm phép tính, hàm tính. Thì bạn có thể thao tác như sau.
Nhấp chuốt vào kí hiểu chữ cái cột bạn muốn xem tổng của nó. Sau đó quan sát ở thanh trạng thái bên dưới. sẽ thấy được tổng của cột bạn đang chọn. Như hình bên dưới.
Tính tổng trong excel 2010 2013 2023 với chức năng Autosum.Để tính tổng trong excel nhanh hơn, bạn có thể sử dụng chức năng Autosum có sẵn trong excel. Cách này bạn không cần phải nhập hàm tính tổng. Để thực hiện cách tính này bạn làm như sau.
Nhấp chuột vào ô mà bạn muốn hiển thị khi tính tổng (1). Sau chọn chức năng Autosum (2) trên thanh chức năng trong excel. Việc tiếp theo là bạn chọn các ô số dữ liệu (3) cần tính tổng. Nhấn Enter là xong.
Lưu ý: Nếu bạn không thấy chức năng Autosum thì hãy chọn vào Menu Home trên thanh menu. Đối lúc bạn đang ở Menu khác sẽ không thấy được chức năng này.
Hàm Sum tính tổng nhập thủ công trong excelĐây cũng là 1 cách tính tổng trong excel. Nhưng nó hơi bắt tiện hơn so với dùng chức năng Autosum. Vì chúng ta phải thực hiện bằng cách nhập lệnh hàm thủ công. Theo công thức. = Sum( vùng chọn các ô dữ liệu cần tính tổng). Xong Nhấn Enter.
Cách tính này có thể áp dụng được tính tổng trong excel theo hàng dọc và theo hàng ngang điều được. Nên rất thích hợp cho việc tính tổng trong excel theo hàng ngang.
Tính tổng các ô được lọc trong excel bằng cách sử dụng SubtotalCách tính tổng này rất hữu ích nếu bạn muốn tính tổng các ô hiển thị. Cách thực hiện như sau.
B1: Sử dụng tính năng lọc dữ liệu. Nhấp vào 1 ô chức năng bắt kỳ sau đó chọn Menu Data trên thanh Menu. Để hiển thị chức năng lọc dữ liệu.
B2: Nhấp vào mũi tên đê lọc ra 1 nội dụng dữ liệu.
B3: Sau khi ta đã lọc ra được 1 giá trị cần tính tổng. Sau đó nhấp vào mục AutoSum để tính tổng giá trị đã chọn.
Như vậy là bạn đã biết được các cách tính tổng trong excel theo hàng dọc và hàng ngang. Bạn có thể chọn cho mình 1 cách thực hiện phù hợp nhanh chóng và chuyên nghiệp.
Hàm Sumif Trong Excel, Có Ví Dụ Và Video, Cách Dùng Hàm Tính Tổng Có Đ
SUMIF là một hàm phổ biến và được ưa dùng, nếu bạn thường xuyên phải làm việc với Excel thì đây sẽ là một hàm mà bạn nên biết về cú pháp cũng như cách sử dụng hàm, nó sẽ giúp bạn rất nhiều trong công việc của bạn đó.
Hướng dẫn dùng hàm SUMIF, cú pháp và ví dụ minh họa
Cách dùng hàm SUMIF – Ví dụ minh họa1. Cấu trúc hàm SUMIF trong EXCEL Cấu trúc hàm SUMIF: SUMIF(range, criteria,sum_range)
Trong đó:Range: Là vùng được chọn có chứa các ô điều kiện.Criteria: Là điều kiện để thực hiện hàm này.Sum_range: Vùng cần tính tổng.
Chú ý: Do tính toán trong ô của Excel, nên hàm SUMIF tính tổng này trên các phiên bản Excel 2023, Excel 2013, hay các phiên bản đời trước như Excel 2010, 2007, 2003 đều áp dụng cấu trúc hàm như nhau.
Với công thức cho ô D15 là : =SUMIF(C5:C14,”Nhân Viên”,D5:D14)
2. cách sử dụng hàm SUMIF trong EXCEL
Ta thu được kết quả như sau: 2500000. Khi chúng ta kiểm tra lại kết quả thì thấy rằng trong VD hàm Sumif này có 5 người có chức vụ là “Nhân viên”, như vậy tổng phụ cấp cho những người đó với kết quả là 2500000 là chính xác.
2.2 Cách sử dụng hàm SUMIF với điều kiện là text
Lưu ý: Lưu ý trong các công thức Excel SUMIF, theo sau toán tử so sánh là một số hoặc text phải luôn luôn được đóng trong dấu ngoặc kép (“”).
Hàm SUMIF cho phép bạn có thể thêm các giá trị tùy thuộc vào ô tương ứng trong cột khác có chứa text hoặc không.
Trong trường hợp này bạn không cần thay đổi công thức để tính tổng giá trị dựa trên các tiêu chí khác, chỉ cần nhập một giá trị mới vào ô được tham chiếu.
Công thức 1: =SUMIF(A2:A8, “=”&F1, C2:C8)
2.4 Công thức SUMIF với ký tự đại diện
Công thức 2: =SUMIF(A2:A8, F1, C2:C8)
Nếu mục đích của bạn là tính tổng các ô dựa trên các điều kiện “text” và muốn tổng hợp bằng cách đối sánh một phần, trường hợp này bạn sẽ phải sử dụng các ký tự đại diện trong công thức SUMIF.
– Dấu hoa thị (*) – đại diện cho bất kỳ ký tự nào
Ví dụ 1: Tính tổng giá trị dựa trên kết hợp từng phần
– Dấu hỏi chấm (?) – đại diện cho một ký tự duy nhất tại một vị trí cụ thể
=SUMIF(A2:A8, “*chuối*”, C2:C8) – điều kiện bao gồm phần text được đặt trong dấu hoa thị (*).
=SUMIF(A2:A8, “*”&F1&”*”, C2:C8) – điều kiện bao gồm các ô tham chiếu được đặt trong dấu hoa thị, sử dụng dấu (&) trước và sau một tham chiếu ô để nối chuỗi.
Nếu chỉ muốn đếm những ô bắt đầu hoặc kết thúc bằng một text cụ thể nào đó, chỉ cần thêm * vào trước hoặc sau text:
=SUMIF(A2:A8, “chuối*”, C2:C8) – tổng giá trị trong C2:C8 nếu một ô tương ứng trong cột A bắt đầu bằng từ “chuối”.
Mẹo:
=SUMIF(A2:A8, “*chuối”, C2:C8) – tổng giá trị trong C2:C8 nếu một ô tương ứng trong cột A kết thúc bằng từ “chuối”.
=SUMIF(A2:A8, “*”&F1&”*”, C2:C8) Ví dụ 2. Tính tổng giá trị với các ký tự nhất định
Sử dụng toán tử nối (&) để nối các ký tự đại diện với tham chiếu ô. Trong ví dụ trên, bạn cũng có thể sử dụng công thức sau để tính tổng các mặt hàng “chuối” trong kho:
=SUMIF(A2:A8,”?*”, C2:C8) – cộng giá trị trong các ô C2:C8 nếu một ô tương ứng trong cột A chứa ít nhất 1 biểu tượng.
=SUMIF(A2:A8,”*”,C2:C8) – bao gồm các ô trống, chứa các chuỗi độ dài bằng 0 được trả về bởi các công thức khác, ví dụ: = “”.
Ví dụ 4: Sử dụng các ký tự * hoặc ? như các ký tự bình thường
Cả 2 công thức trên đều bỏ qua các giá trị không phải là text, chẳng hạn như các lỗi, các phép toán logic, số và ngày tháng.
Nếu muốn sử dụng các ký tự * hoặc ? giống như các ký tự thông thường chứ không phải các ký tự đại diện, chỉ cần thêm toán tử (~) trước đó.
Ví dụ 1: Thêm giá trị lớn nhất / giá trị nhỏ nhất
Để tính tổng lớn nhất hoặc nhỏ nhất trong một vùng, sử dụng kết hợp hàm SUM với các hàm LARGE hoặc SMALL.
=SUM(LARGE(B1:B10,{1,2,3,4,5})) – tổng của 5 giá trị lớn nhất
=SUM(SMALL(B1:B10,{1,2,3,4,5})) – tổng của 5 giá trị nhỏ nhất
Ví dụ 2. Tính tổng giá trị trên / dưới
Lưu ý: Nếu có 2 hoặc nhiều giá trị giống nhau, thì chỉ có giá trị đầu tiên được tính.
Nếu muốn tính tổng nhiều giá trị, thay vì liệt kê tất cả các giá trị này trong công thức, bạn có thể lồng các hàm ROW và INDIRECT trong công thức SUM. Trong hàm INDIRECT sử dụng số hàng đại diện cho giá trị mà bạn muốn thêm.
Ví dụ 3. Tính tổng giá trị lớn nhất / nhỏ nhất của các biến
Vì đây là các công thức mảng, nhớ truy cập các mảng bằng cách sử dụng tổ hợp phím Ctrl + Shift + Enter.
Nếu không muốn phải thay đổi công thức mỗi lần tính tổng giá trị các ô khác nhau, bạn có thể nhập giá trị trong một ô nào đó, thay vì nhập vào công thức. Sau đó sử dụng hàm ROW và INDIRECT, tham chiếu một ô chứa biến, trong ví dụ này là ô E1:
=SUM(LARGE(B1:B50,ROW(INDIRECT(“1:”&E1)))) – tổng các biến các giá trị trên cùng.
=SUM(SMALL(B1:B50,ROW(INDIRECT(“1:”&E1)))) – tổng các biến các giá trị dưới cùng.
2.6 Cách tính tổng các ô tương ứng với các ô trống
Cần lưu ý một điều đây là các công thức mảng nên bạn sẽ phải sử dụng tổ hợp phím Ctrl + Shift + Enter để hoàn tất.
=SUMIF(A2:A10,””,C2:C10)
Nếu ô trống bao gồm các chuỗi có độ dài bằng không (ví dụ: các ô có công thức như = “”), sử dụng “” làm điều kiện:
2.7 Cách tính tổng các ô tương ứng với các ô không phải trống
Trong cả 2 công thức trên đánh giá các ô trong cột A và nếu phát hiện có bất kỳ ô trống nào, các giá trị tương ứng sẽ được thêm vào cột C.
2.8 Cách sử dụng hàm SUMIF với điều kiện ngày tháng
Công thức trên đếm các giá trị tương ứng với tất cả các ô không trống, bao gồm các chuỗi ký tự có độ dài bằng không.
Về cơ bản sử dụng hàm SUMIF để tính tổng các giá trị dựa trên điều kiện ngày tháng giống như cách sử dụng hàm SUMIF với các điều kiện chuẩn như text và số.
Nếu muốn tính tổng giá trị tương ứng với các ngày lớn hơn, nhỏ hơn hoặc bằng với ngày mà bạn chỉ định, chỉ cần sử dụng các toán tử mà chúng tôi giới thiệu ở phần trên.
Khá nhiều người dùng đặt ra câu hỏi cách tính tổng giá trị giữa 2 ngày như thế nào?
Câu trả lời là sử dụng kết hợp hoặc chính xác hơn là sử dụng 2 hàm SUMIF khác nhau. Trong Excel 2007 hoặc cao hơn, bạn có thể sử dụng hàm SUMIFS cho nhiều điều kiện. Tuy nhiên trong bài viết này chúng tôi sẽ chỉ giới thiệu cho bạn về hàm SUMIF.
Công thức trên tính tổng giá trị trong các ô C2:C9 nếu ngày trong cột B nằm trong khoảng từ 1/10/2014 – 31/10/2014.
2.10 Tính tổng giá trị trong các cột
Hàm SUMIF đầu tiên tính giá trị các ô C2:C9 trong đó ô tương ứng trong cột B lớn hơn hoặc bằng ngày đầu tiên (trong ví dụ trên là ngày 1/10). Sau đó trừ đi các giá trị rơi vào sau ngày cuối cùng (ngày 31/10) được trả về bởi hàm SUMIF thứ hai.
Chẳng hạn như bạn muốn tính tổng số táo bán ở tất cả các cửa hàng trong 3 tháng qua.
Như bạn đã biết, kích thước của sum_range được xác định bởi kích thước tham số range. Đó là lý do tại sao bạn không thể sử dụng công thức như =SUMIF(A2:A9,”apples”,C2:E9), vì công thức này sẽ thêm các giá trị tương ứng “táo” trong cột C. Đây không phải là những gì mà bạn đang tìm kiếm.
Giải pháp hợp lý nhất là tạo một cột phụ để tính tổng từng mặt hàng một, sau đó tham chiếu cột phụ đó trong sum_range.
Nhập công thức SUM đơn giản trong ô F2, sau đó nhập vào cột F công thức: = SUM (C2: E2).
=SUMIF(A2:A9, H1, F2:F9)
Hoặc:
Trong các công thức trên, range và sum_range có cùng số hàng và số cột, bao gồm 1 cột và 8 dòng, và trả về kết quả:
=SUM(SUMIF(A2:A9,I1,C2:C9), SUMIF(A2:A9,I1,D2:D9), SUMIF(A2:A9,I1,E2:E9))
Nếu muốn tính tổng giá trị mà không cần tạo cột phụ, cách đơn giản là viết từng công thức SUMIF riêng cho các cột mà bạn muốn tính tổng, sau đó sử dụng hàm SUM để tính tổng:
{=SUM((C2:C9+D2:D9+E2:E9)*(–(A2:A9=I1)))}
Hoặc cách khác là sử dụng công thức mảng phức tạp hơn (đừng quên sử dụng tổ hợp phím Ctrl + Shift + Enter):
Tại sao hàm SUMIF không trả về kết quả?
Cả 2 công thức trên đều trả về kết quả là 2070.
1. Các tham số phạm vi và sum_range phải là vùng dữ liệu chứ không phải mảng.
Các tham số đầu tiên (range) và thứ ba (sum_range) trong công thức SUMIF phải là tham chiếu vùng, chẳng hạn như A1: A10. Nếu là mảng, chẳng hạn như {1,2,3}, Excel sẽ trả lại một thông báo lỗi.
Công thức chính xác: =SUMIF(A1:A3, “hoa”, C1:C3)
Công thức sai: =SUMIF({1,2,3}, “hoa”, C1:C3)
2. Cách tính tổng các giá trị từ sheet hoặc bảng tính khác.
Giống như hầu hết các hàm Excel khác, hàm SUMIF có thể tham chiếu các sheet hoặc các bảng tính khác, miễn là các sheet và bảng tính đang mở.
Tuy nhiên công thức trên sẽ không hoạt động nếu Book 1 bị đóng. Điều này xảy ra vì vùng dữ liệu được tham chiếu bởi công thức SUMIF trong các bảng tính không được tham chiếu đến các mảng, và vì không có mảng nào được tham chiếu trong các tham số range và sum_range, Excel sẽ trả về thông báo lỗi #VALUE! .
3. Để tránh lỗi xảy ra, đảm bảo range và sum_range phải cùng kích thước.
Trong các phiên bản Excel mới hơn, tham số range và sum_range không nhất thiết phải có cùng kích thước. Trong phiên bản Excel 2000 và các phiên bản cũ hơn, nếu kích thước của range và sum_range không bằng nhau sẽ gây ra lỗi.
Tuy nhiên trong các phiên bản Excel mới hơn như Excel 2010 và Excel 2023, công thức SUMIF phức tạp hơn nhiều, trong đó tham số sum_range có số hàng, số cột ít hơn so với tham số range. Đó là lý do tại sao các tham số range và sum_range phải cùng kích thước, để tránh lỗi xảy ra.
Cách tránh lỗi VALUE khi sử dụng hàm SUMIF giữa các bảng tính
Khi sử dụng hàm SUMIF giữa các bảng tính, trong trường hợp nếu bảng tính nguồn không mở, bạn sẽ nhận được thông báo lỗi VALUE. Lỗi này xảy ra nếu các ô trong bảng tính chứa công thức có các hàm SUMIF, COUNTIF, hoặc hàm COUNTBLANK bị đóng. Để tránh lỗi này bằng cách sử dụng kết hợp hàm SUM và hàm IF trong một công thức mảng.
Công thức mảng là công thức có thể thực hiện nhiều phép tính trên một hoặc nhiều mục trong một mảng. Các công thức mảng hoạt động trên hai hay nhiều giá trị được gọi là tham số mảng.
Lưu ý: Bạn có thể áp dụng cách này cho Excel 2010, 2013, 2023 cho Windows.
Bước 1: Mở bảng tính chứa dữ liệu nguồn (Data workbook).
Bước 2: Mở bảng tính có chứa công thức (Report workbook).
Bước 3: Chọn ô C5 trong bảng tính có chứa công thức.
Bước 4: Sử dụng nút FX trên thanh công thức (Formula Bar), xác định vị trí hàm Sum.
Bước 5: Để lồng hàm IF, trên thanh công thức, tại mục Name Box, từ menu bạn chọn IF.
Bước 6: Nếu hàm IF không hiển thị trong menu, bạn chọn More Functions rồi tìm và chọn hàm IF.
Bước 8: Để hoàn tất công thức mảng, sử dụng tổ hợp phím Ctrl + Shift + Enter.
Bước 9: Chọn Yes nếu được hỏi công thức đã chính xác chưa. Tên vùng dữ liệu (name range) có thể xác định cho CategoryNames và ProductSales.
Bằng cách trên bạn không còn phải lo lắng về lỗi sẽ xảy ra nữa, điều này giúp bạn tiết kiệm được một khoảng thời gian đáng kể.
Qua ví dụ trên chắc hẳn bạn đã hiểu được cách dùng hàm SUMIF trên bảng tính Excel. Nhờ đó mà bạn có thể vận dụng hàm cơ bản trong Excel này vào công việc của mình hiệu quả nhất.
https://thuthuat.taimienphi.vn/cach-dung-ham-sumif-trong-excel-636n.aspx Video hướng dẫn
Hàm Dsum Trong Excel, Hàm Tính Tổng Có Điều Kiện, Ví Dụ Và Cách Dùng
Excel là một ứng dụng cung cấp nhiều hàm dùng cho việc tính toán trở nên nhanh hơn trong đó hàm Dsum là một hàm tính toán thông dụng trong Excel mà nhiều người dùng, được chúng ta biết đến như một hàm tính tổng rất nhanh mà công thức cũng rất đơn giản.
Dù là người mới sử dụng hay là người đã có kinh nghiệm với trang tính Excel cần phải biết đến hàm Dsum là một hàm tính tổng rất nhanh và công thức cũng rất đơn giản, dễ áp dụng. Cũng giống như các hàm tính tổng khác nhưng hàm Dsum sẽ tính tổng với một điều kiện cho trước trong một trường hay một cột của một cơ sở dữ liệu. Mời các bạn độc giả cùng với chúng tôi đi tìm hiểu chi tiết về cách dùng hàm Dsum trong Excel.
CÁCH DÙNG HÀM DSUM TRONG EXCEL
Đầu tiên chúng ta sẽ tìm hiểu về cú pháp của hàm này cũng như ý nghĩa của các giá trị trong hàm
– Cú pháp hàm: DSUM(database, field, criteria)
– Ý nghĩa hàm DSUM: Cộng các số trong một trường hay một cột của một danh sách hoặc cơ sở dữ liệu ứng với các điều kiện mà bạn đặt trước.
+ Field: Giá trị bắt buộc. Là cột sẽ dùng để tính tổng trong vùng dữ liệu của hàm DSUM. Bạn cần nhập đúng tiêu đề (nhãn) của cột trong dấu ngoặc kép chẳng hạn như “Số lượng”, “Lợi nhuận”,…. Hoặc bạn có thể sử dụng một số (không để trong dấu ngoặc kép) để thể hiện vị trí cột trong vùng dữ liệu: 1 tương ứng với cột đầu tiên, 2 cho cột thứ 2, …..
+ Criteria: Giá trị bắt buộc. Là vùng điều kiện mà bạn muốn đặt cho hàm dựa vào để tính toán. Bạn sẽ phải đặt điều kiện mà trong vùng điều kiện có chứa ít nhất một ô bên dưới nhãn cột đó, mà trong đó bạn xác định điều kiện cho cột đó.
Một số lưu ý khi sử dụng hàm DSUM:
– Khi sử dụng hàm tính tổng có điều kiện DSUM, bạn sẽ phải đặt điều kiện mà trong vùng điều kiện có chứa ít nhất một ô bên dưới nhãn cột đó, mà trong đó bạn xác định điều kiện cho cột đó.
Ví dụ: Nếu phạm vi C12:D13 có chứa nhãn cột “Hãng Máy” trong ô J4 và có hãng Asus trong ô J5, như vậy là bạn đã có thể xác định được giá trị Criteria để dựa vào đó tính toán.
– Mặc dù vùng điều kiện có thể được định vị ở bất kỳ đâu trên trang tính, tuy nhiên bạn không nên đặt vùng điều kiện ở bên dưới danh sách. Nếu bạn cần thêm thông tin vào vùng dữ liệu, thông tin mới sẽ được thêm vào hàng đầu tiên bên dưới vùng dữ liệu. Nếu hàng bên dưới vùng dữ liệu không trống, Excel không thể thêm thông tin mới vào được.
– Chắc chắn rằng vùng điều kiện đó không chồng lấp lên vùng dữ liệu.
– Bạn cũng có thể vào giá trị Field là ô tiêu đề (nhãn) cần tính tổng.
Bước 1: Các bạn nhập vào ô G10 công thức của hàm Dsum: =DSUM(B4:G9,G4,J4:J5)
Bước 2: Các bạn ấn Enter và kết quả sẽ được hiện ra là VND 83,332,000.00 là kết quả chính xác
Cập nhật thông tin chi tiết về Hàm Sum Trong Excel, Ví Dụ Và Cách Dùng Hàm Tính Tổng Theo Hàng Dọc trên website Hoisinhvienqnam.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!