Bạn đang xem bài viết Hàm Mod Trong Excel Là Gì? Định Nghĩa, Khái Niệm được cập nhật mới nhất trên website Hoisinhvienqnam.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Hàm Mod trong Excel là gì?
Tương tự: Hàm lấy số dư của phép chia
Tương tự: Hàm lấy số dư của phép chia
Hàm MOD trả về số dư sau khi chia một số cho ước số, kết quả sẽ cùng dấu với ước số (không phụ thuộc vào dấu của số bị chia).
Hàm MOD là một trong những hàm Excel cơ bản, nên nó sử dụng được trên các phiên bản Excel 2007, 2010, 2013, 2016 trở lên. Bên cạnh đó, trên phiên bản Excel cho máy tính bảng hay trên điện thoại iPhone hoặc android thì bạn vẫn có thể sử dụng hàm này.
Cú pháp của hàm Mod
Cú pháp: = MOD(number, divisor).
Lưu ý: Tùy theo cài đặt trên máy tính của bạn, mà bạn sử dụng dấu phẩy “,” hay dấu chấm phẩy “;” để ngăn cách.
Trong đó:
Number: Là số bị chia ( số muốn chia để tìm số dư), number là tham số bắt buộc
Divisor: Là số chia, là tham số bắt buộc.
Một số chú ý khi sử dụng hàm MOD
Nếu số chia bằng 0, thì hàm MOD trả về giá trị lỗi #DIV/0!
Hàm MOD trả về kết quả có cùng dấu với số chia , kết quả không quan tâm tới dấu của số bị chia.
Hàm MOD có thể được biểu đạt bằng các số hạng của hàm INT:
MOD(n, d) = n – d*INT(n/d)
Ứng dụng của hàm MOD trong Excel
Ứng dụng của hàm MOD trong đánh dấu các hàng
Ví dụ 2: Hãy đánh dấu các hàng thứ hai trong bảng số liệu
Ứng dụng hàm MOD để đánh dấu hàng
Ứng dụng hàm MOD để đánh dấu hàng
Để thực hiện đánh dấu, các bạn làm theo các bước sau.
Bước 1: Vào Conditional Formatting, chọn New rule
Bước 2: Khi bảng New Formatting rule mở ra, các bạn chọn Use a formula to detemine which cells to format
Bước 3: Nhập công thức =MOD(ROW(A1),2)=0 vào ô Edit the rule như hình bên dưới.
Bước 4 : Kích chuột vào ô Format để chọn kiểu chữ, màu chữ, màu nền đánh dấu
Sau đó nhấn OK chúng ta có kết quả, các hàng thứ 2 đã được đánh dấu.
Ứng dụng hàm MOD trong tìm số ngày lẻ
Ví dụ 3: Tính số ngày lẻ dựa vào ngày check in và check out.
Số ngày lẻ là số ngày trong khoảng thời gian đó không đủ 7 ngày( 1 tuần). Đồng nghĩa với việc là số dư của phép tính
(Thời gian Check out trừ đi thời gian Check in):7
Sử dụng hàm MOD chúng ta có công thức: Tại D2 =MOD(B2-A2,7)
Sao chép công thức ở D2 xuống các ô còn lại có kết quả:
Ứng dụng hàm MOD tính số ngày lẻ Người đăng: hoy Time: 2020-10-20 19:10:21
Ứng dụng hàm MOD tính số ngày lẻ
Khái Niệm Cơ Bản Về Hàm If Của Excel
Lượt Xem:1696
Khái niệm cơ bản về hàm IF của Excel
Oh, có lần thay đổi. Khi tôi còn là một đứa trẻ, cha mẹ tôi thường xuyên nói với tôi, ” không có và nếu có“. Rõ ràng, Microsoft Excel không phải là khoảng thời gian đó hoặc tôi đã có thể cung cấp một đối số tốt hơn cho việc sử dụng những từ này. Chức năng “IF” của Excel là một tính năng hữu ích và một trong những bậc cha mẹ tôi có thể làm chủ được. (Bao gồm bảng tính mẫu Excel)
Chức năng IF là gì?
Hàm IF của Excel là một trong những hàm bảng tính đơn giản và hữu ích nhất. Nó có thể điền vào các ô cho bạn dựa trên việc đánh giá một điều kiện. Hàm thủ thuật giống như yêu cầu bạn điền vào 3 phần tử dữ liệu:
Mặc dù không có Microsoft Excel, cha mẹ tôi thường xuyên sử dụng loại logic này khi tính trợ cấp của tôi. Phiên bản của họ đã đọc:
NẾU bạn đổ rác và cắt cỏ và rửa bát VÀ dắt chó đi , bạnnhận trợ cấp đầy đủ của bạn. Và kể từ khi tôi lớn lên ở New England, logic này sẽ thay đổi theo mùa để tính toán những thứ như lá và tuyết.
Thiết lập chức năng IF
Mặc dù Excel không thể phát hành một khoản trợ cấp, nó có thể tính toán số tiền bằng cách sử dụng một thử nghiệm logic dựa trên việc liệu một tế bào có đáp ứng điều kiện hay không. Ví dụ: tôi có thể tạo bảng tính với các tác vụ cần thiết để nhận trợ cấp. Nếu nhiệm vụ được hoàn thành, ( TRUE tình huống) một giá trị sẽ được áp dụng đối với phụ cấp. Nếu tác vụ không được hoàn thành, ( tình huống FALSE), sẽ không có gì được thêm vào. Các ví dụ này được ghi chú bằng nhãn (1) và (2) trong ảnh chụp màn hình bên dưới.
Sử dụng ví dụ trên, bạn có thể diễn tả logic theo cách sau:
IF ô B2 bằng “Y”, sau đó sử dụng giá trị tỷ lệ trong ô C2 trong ô D2
Nếu ô B2 không bằng “Y”, thì đặt 0 vào ô D2
Để nhập các đối số hàm IF của bạn,
Nhấp vào ô bảng tính nơi bạn muốn sử dụng công thức
Từ tab Công thức , nhấp vào Chèn chức năng…
Trong hộp thoại Chèn Hàm hộp thoại, nhập ” if “
Đảm bảo con trỏ của bạn nằm trong hộp văn bản Logical_test
Nhấp vào ô bảng tính bạn muốn đánh giá. Excel sẽ điền vào địa chỉ ô như “B2”
Thêm dấu bằng và giá trị mong muốn của bạn trong dấu ngoặc kép. Ví dụ = “Y” .
Trong trường Value_if_true , nhập giá trị bạn muốn nhập vào ô nếu B2 bằng “Y”. Trong ví dụ của chúng tôi, tôi sẽ nhấp vào ô C3.
Trong trường Value_if_false : nhập giá trị ô phải có nếu B2 không có chữ “Y”. Tôi sẽ nhập 0. Tôi có thể để trống, nhưng ô sẽ hiển thị “FALSE”
Quét hộp thoại để xem liệu giá trị result = value (nhãn 1 bên dưới) có phải là những gì bạn mong đợi hay không. Nếu không, hãy kiểm tra xem có bất kỳ lỗi nào hiển thị ở bên phải của các trường (nhãn 2 bên dưới) hay không.
Sao chép công thức vào các ô khác trong cột của bạn.
Nhưng… nhưng nhưng… nếu…
Bảng tính trên có thể là Phiên bản 1 cho cha mẹ tôi. Một chương trình khuyến khích mới sẽ xuất hiện dựa trên một số cuộc đàm phán phụ huynh / trẻ em và tỷ lệ khu phố. Có lẽ tôi đã chiến đấu để trả tiền cho một phần công việc. Không nghi ngờ gì, cha mẹ tôi sẽ phản đối với một khoản phạt nếu một điều gì đó chưa đầy một nửa.
Excel là linh hoạt khi nói đến các câu lệnh IF và có thể đánh giá nhiều hơn một “Y” hoặc “N” đơn giản. Ví dụ: nếu chúng ta chuyển đổi Xong trước đây của mình ? cột đến cột % Xong với một số, chúng tôi có thể đáp ứng các yêu cầu mới này.
Công thức mới dựa trên phụ cấp của cột% Done. Nếu số công việc hoàn thành lớn hơn 0,5, số tiền chia theo tỷ lệ được áp dụng cho phụ cấp. Nếu tỷ lệ hoàn thành nhiệm vụ là 0,5 hoặc thấp hơn, số tiền âm được áp dụng cho khoản phụ cấp. Được dịch một cách gọn gàng, một khoản tiền “được hỗ trợ một nửa”.
Hàm IF của Excel là một hàm đa năng và hữu dụng. Một khi bạn nhận được hang của nó, bạn sẽ bắt đầu sử dụng nó trong các kịch bản phức tạp hơn. Các ví dụ được trình bày ở đây là nền tảng. Nhưng bạn có thể sử dụng các hàm IF để xử lý các giao dịch như áp dụng thuế bán hàng, phí giao hàng hoặc thậm chí các hàm IF lồng nhau với logic Boolean. Và nếu bạn có con, hãy để chúng xây dựng bảng tính Excel và cung cấp cho chúng một tiền thưởng để sử dụng hàm IF.
⇒ Công Ty TNHH Mp Solar ⇒ Công Ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Thiên Bảo Hân ⇒ Công Ty TNHH Ba Con Gấu
Tags:
Các bài viết mới
Các tin cũ hơn
Các Khái Niệm Cơ Bản Trong Excel 2010
Vì đây là series học tính toán trên excel nên mình sẽ không đi sâu vào lý thuyết mà sẽ đi vào thực hành nhiều hơn, và bài đầu tiên này mình sẽ giới thiệu sơ lược về khái niệm Excel là gì, đồng thời sẽ giải thích một số thành phần cơ bản trong excel 2010.
1. Excel là gì?
Excel là một phần mềm dùng để quản lý và tính toán dữ liệu, điểm mạnh của nó là thống kê và tính toán theo công thức do người dùng lập trình ra, để từ đó nó tự động tiếp nhân dữ liệu khi có thay đổi. Excel thường được dùng trong các doanh nghiệp ở các bộ phận như kế toán, thu ngân, … Excel hoạt động không giống như những phần mềm chuyên nghiệp bởi lẽ cơ chế bảo mật và backup dữ liệu của nó cũng không tốt bằng những phần mềm đó, tuy nhiên nó vẫn được sử dụng rộng rãi bởi rất ít doanh nghiệp có điều kiện làm ra một phần mềm cho họ.
Excel là một phần mềm nằm trong bộ phần mềm của Microsoft có tên là Microsoft Office, đây là bộ phần mềm chuyên được sử dụng trong lĩnh vực tin học văn phòng. Nó có 4 phần mềm hay sử dụng nhất đó là Word, Excel, Powerpoint và cuối cùng là Access.
Phần mềm Excel được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành nghề khác nhau như: Kế Toán, Nhân Sự, Hành Chính, … Miễn là họ có nhu cầu lưu trữ dữ liệu có tính toán.
Để thành thạo được excel thì cần phải có những phương pháp học sau đây :
Đầu tiên cần nắm được từ khóa chính của câu hỏi.
Ví dụ khi trong yêu cầu có từ “nếu” thì dùng hàm IF , “hoặc” thì dùng hàm OR .
Áp dụng cú pháp hàm một cách thuần thục để chuyển đổi ngữ nghĩa thành công thức tính.
Và muốn đạt đươc 2 điều trên thì các bạn cần phải làm bài tập thật nhiều. Sau khi nắm vững các hàm cơ bản thì bạn chắc chắn sẽ làm được các bài tập kết hợp nâng cao khó hơn một cách dễ dàng .
2. Các thành phần cơ bản Excel 2010
Cell
Row
Column
Range
Worksheets
Nó là tổng hợp những trang tính trong Excel. Mỗi file Excel có thể có nhiều trang tính và có sự liên kết dữ liệu với nhau, nghĩa là trang tính A có thể sử dụng dữ liệu ở trang tính B để đưa vào công thức.
Thường thì mỗi bài toán ta sẽ tạo trong một trang tính để dễ dàng quản lý. Ví dụ bạn làm bảng tính lương cho nhân viên tháng 11/2018, lúc này bạn sẽ cần nhiều phần tính toán thì bạn se tạo nó ra ở nhiều sheets khác nhau, để sau này khi mở ra thì chỉ cần mở một file Excel là có thể thấy hết mọi thứ.
3. Kết luận
N/A Là Gì? Từ N/A Xuất Hiện Trong Excel Có Nghĩa Là Gì?
N/A là từ viết tắt của nhiều cụm từ khác nhau trong tiếng Anh, chủ yếu trong tin học, đặc biệt là Excel. Tìm hiểu chi tiết các nội dung, các từ viết tắt của N/A sẽ mang lại cho bạn nhiều điều thú vị.
1. N/A là gì? Cách dùng từ N/A của người dùng
N/A là từ viết tắt của một số từ tiếng Anh có thấy ở nhiều lĩnh vực khác nhau nhưng thường được dùng nhiều nhất trong lĩnh vực tin học, công nghệ thông tin. Tùy vào từng trường hợp, kí hiệu N/A lại có ý nghĩa riêng, phụ thuộc nhiều vào lĩnh vực mà nó được đề cập tới.
N/A là viết tắt của một số từ tiếng Anh bao gồm:
– Not Applicable: Không thích hợp, không tương thích.
– Not Available: Không có sẵn.
– Not Acceptable: Không thể chấp nhận
– No Answer: Không có câu trả lời.
– No Assignment: Không có bài làm.
– Never Again: Không bao giờ có lần thứ 2.
– Non Action: Không hành động.
– No Account: Không có tài khoản.
– Not Authorized: Không có quyền truy cập, bị giới hạn quyền truy cập tài khoản nào đó.
– No Active: Không hoạt động.
– New Account: Tài khoản mới.
– North America: Bắc Mỹ.
– Not Assigned: chưa định nghĩa
– Not Affiliated: Không có liên kết
2. N/A là từ viết tắt của những từ nào trong tin học
Trong tin học, từ N/A là viết tắt của cụm từ No Available – Không có sẵn hay Active – Kích hoạt, linh hoạt. Từ này trong tin học có nghĩa là không kích hoạt được chương trình, ứng dụng nào đó hoặc không kích hoạt được tài khoản.
No Available được dùng trong tin học để biểu thị khi người dùng sử dụng các phép tính toán mà không thể tính ra được kết quả trong bảng nên hiển thị là N/A. Điều này có nghĩa là không tính được vì máy tính không hiểu được phép tính mà người dùng đưa ra. Ví dụ như bạn thực hiện một phép chia cho số 0 sẽ cho kết quả là N/A vì đó là một phép tính sai nên máy báo và không thể thực hiện được.
Viết tắt của N/A còn là từ No Account thể hiện là máy tính, ứng dụng hay phần mềm đó đang trong trạng thái không có tài khoản. Do đó, bạn có thể tạo một tài khoản mới nếu muốn để sử dụng. Ví dụ như bạn tạo tài khoản trong một ứng dụng, phần mềm hay trò chơi nào đó bằng tài khoản cá nhân của bản thân.
Từ N/A còn được viết tắt của từ Not Authorized. Từ này thể hiện nghĩa không có quyền chứng thực cho phép bạn truy cập vào hay bạn đang bị giới hạn quyền truy cập từ ứng dụng hay máy tính, trò chơi nào đó.
Nói chung, từ N/A được viết tắt với một số từ trong tiếng Anh với những trường hợp cụ thể như trên. Trong đó, phần mềm Excel được sử dụng khá phổ biến trong tính toán dữ liệu.
3. Từ viết tắt N/A dùng như thế nào trong Microsoft Excel
Có thể nói, từ viết tắt N/A được dùng nhiều nhất trong ứng dụng Excel tính toán các dữ liệu, con số, nhiều hơn so với các lĩnh vực khác. Trong Excel, N/A thể hiện giá trị lỗi khi thực hiện tính toán. Chúng ta cùng tìm hiểu kĩ hơn về vấn đề này qua các mục nhỏ hơn.
3.1. N/A là từ viết tắt dùng để báo lỗi tính toán trong Excel
Từ viết tắt N/A sẽ xuất hiện khi bạn sử dụng ứng dụng tính toán Micrsoft Excel. Nhập sai một dữ liệu nào đó khiến hệ thống không thể đưa ra kết quả cho bạn sẽ hiển thị là chữ N/A để báo. Khi thấy từ này xuất hiện có nghĩa là bạn đã bị lỗi hay sai chỗ nào đó cần phải sửa lại để máy tính có thể đưa ra kết quả. Đây là lỗi thường bắt gặp khi bạn sử dụng Excel trong tính toán các con số, dữ liệu.
Báo lỗi N/A trong Excel là viết tắt của từ Not Available dịch ra có nghĩa là Không có sẵn, không tồn tại. Điều này thể hiện bạn đã sử dụng yếu tố nào đó trong công thức không có sẵn, không có giá trị cho nên máy tính không thể tính toán được, không thể cho ra kết quả theo công thức như thông thường. Nguyên nhân thường xảy ra khi sử dụng các hàm tham chiếu, hàm dò tìm. Như vậy, hệ thống báo lõi #N/A là do không tìm thấy trong vùng tra cứu đối tượng tham chiếu, dò tìm. Thông báo lỗi này không phải là lỗi sai công thức, sai hàm mà là lỗi không tìm thấy đối tượng cần tìm. Vì vậy, bạn khắc phục bằng cách dùng biện luận về trường hợp không tìm thấy đối tượng. Hệ thống sẽ trả về rỗng nếu không tìm thấy đối tượng.
Bên cạnh lỗi do không tìm thấy đối tượng, lỗi #N/A còn thể hiện dữ liệu cần tìm khác nhau nhưng bạn không phát hiện ra bằng mắt thường thấy chúng giống nhau. Do đó, để tránh lỗi trong trường hợp các dữ liệu na ná giống nhau, bạn cần kiểm tra lại loại dữ liệu xem có cùng loại không, chứ không thể nhìn bằng mắt. Lỗi #N/A trong trường hợp này sẽ xuất hiện nếu Giá trị tìm kiếm – Lookup_value có dạng Text mà dữ liệu tra cứu có dạng Date. Hay kiểm tra xem có thừa kí tự sẽ dẫn tới không đồng nhất vì có thể xuất hiện lỗi này.
Cách giúp bạn khắc phục lỗi #N/A trong sử dụng Excel là:
+ Định dạng dữ liệu trong bảng và giá trị tìm kiếm phải đồng nhất cùng loại
+ Thực hiện kiểm tra sự tồn tại của giá trị tìm kiếm trong vùng qua hàm Countif
+ Xem xét có thừa kí tự nào trong vùng giá trị tìm kiếm hay không.
* Cho ví dụ như hình với ô F2 và F3 dùng công thức Vlookup
Kết quả hiện ra là lỗi #N/A, cụ thể:
+ Tại ô F2 sử dụng hàm Vlookup có giá trị lookup_value trong ô E2 nhưng lại không tồn tại trong vùng B2:B15.
+ Tại ô F3 sử dụng hàm Vlookup có giá trị lookup_value nhưng kết quả vẫn sai vì trong ô có tới 2 lỗi là #RÈ và #N/A và trả về #N/A là kết quả có được.
Để tìm ra nguyên nhân, kiểm tra lại, bạn xem ô E2 có nằm trong vùng B2:B15 không qua hàm COUNTIF tại ô F4 cho ra kết quả = 0. Như vậy, ô E2 có nội dung không tồn tại trong danh sách muốn tìm. Có kết quả trên mà máy tính đưa ra là do phát hiện ra lỗi nào trước, máy sẽ báo lỗi đó theo thứ tự từ trái sang. Vì vậy, sử dụng các hàm tham chiếu, dò tìm như Vlookup, Lookup, Hlookup, Match có chứa Giá trị tìm kiếm – Lookup_value,
* Cách khắc phục lỗi 3N/A như sau:
+ Nếu sử dụng hàm Lookup_value là 1 ô trống không tồn tại thì không cần công thức mà trả về rỗng ngay do đó, sẽ tránh được việc thực hiện tính và nhận kết quả lỗi ở ô F8.
+ Kiểm tra lại hàm Lookup_value có tồn tại không. Nếu không sẽ thông báo ngay Giá trị cần tìm không tồn tại mà bạn không phải sử dụng công thức mất thêm thời gian. Như vậy, kết quả #N/A được hiển thị bằng Không tồn tại ở ô F9.
b. Cách ẩn lỗi #N/A trong Excel bằng tính năng Conditional Formatting
Lỗi #N/A trong Excel là lỗi thông thường, không nghiêm trọng mà trong một số trường hợp cần sử dụng dữ liệu đó nên phải giữ lại. Khi không muốn nhìn thấy lỗi này trong bảng dữ liệu, bạn có thể ẩn đi trong Excel khá đơn giản bằng Conditional Formatting. Cho ví dụ như hình:
Trong Excel, công cụ Conditional Formatting viết tắt là chữ CF cho phép người dùng định dạng dữ liệu theo điều kiện. Trong ví dụ trên, để phát hiện ra các ô bị lỗi và muốn ẩn đi, chúng ta dùng công cụ Conditional Formatting. Ta thực hiện như sau:
+ Chọn bảng dữ liệu muốn áp dụng công cụ CF
+ Chọn định dạng cho ô chứa lỗi hiển thị là font chữ giống với nền trong ô sẽ giúp bạn không thấy nội dung trong ô lỗi giống như nhìn thấy ô trống vậy nhưng thật ra trong ô vẫn có lỗi dung cụ thể.
Như vậy với cách này, bạn hoàn toàn có thể để dữ liệu lỗi #N/A trong bảng Excel mà không hề nhìn thấy. Tính năng này được áp dụng nhiều trong lập báo cáo vẽ biểu đồ trong Excel. Vì các kết quả bằng không hoặc rỗng dễ khiến dữ liệu biểu đồ bị sai.
c. Tránh lỗi #N/A bằng hàm IFNA trong Excel
Hàm IFNA có thể giúp bạn tránh lỗi #N/A trong khi sử dụng Excel để tính toán dữ liệu. Hàm IFNA được rút gọn của sự kết hợp giữa hàm IF và hàm ISNA. Lưu ý, hàm này chỉ có từ phiên bản Excel 2013 trở lên. Như vậy, =IFNA(value, value_if_na) là cấu trúc của hàm IFNA
+ Kết quả của công thức nào đó và giá trị bị lỗi #N/A chính là Value
+ Value_if_na là giá trị dùng thay cho lỗi #N/A nếu có.
+ Hàm IFNA chỉ dùng để phát hiện và thay thế lỗi #N/A hay bẫy lỗi #N/A nên sử dụng rất cụ thể, rõ ràng.
Trong Excel, bạn có thể tính toán dữ liệu, con số thích hợp với hàm IFNA thay cho cách dùng kết hợp hàm ISNA và hàm IF. Thông thường, người ta sẽ kết hợp hàm IF và hàm ISNA để thay thế lỗi #N/A có thể xảy ra khi áp dụng hàm Vlookup. Cho ví dụ như hình dưới:
Xem thông tin trong hình, câu lệnh trên mang ý nghĩa như sau:
+ Dùng câu lệnh ISNA(VLOOKUP(B2,$G$3:$H$5,2,0)) để xem xét lỗi #N/A của hàm Vlookup
+ Nếu dữ liệu không có lỗi gì, giá trị trả về của hàm Vlookup tương ứng.
+ Nếu dữ liệu có lỗi, giá trị trả về sẽ là dạng text “Không có mã hàng”
Trong khi đó, ta thấy hàm Vlookup được lặp lại 2 lần liền trong câu lệnh:
+ Xuất hiện trong mệnh đề kiểm tra lỗi #N/A với hàm ISNA
+ Xuất hiện trong mệnh đề value_if_false có nghĩa là không có lỗi #N/A
Do đó, câu lệnh ở trên có thể viết rút gọn lại như sau:
Với công thức rút gọn này, bạn vẫn cho ra kết quả cần tìm chính xác, thuận tiện sử dụng.
3.2. Tìm hiểu về hàm NA báo lỗi trong Excel
Trong Excel, kí hiệu NA còn mang nghĩa là một hàm dùng để tính toán. Lúc này, NA là một tính năng và được hiển thị qua hàm NA. Hàm này có tính năng trả về giá trị lỗi, biểu hiện là #N/A. Đó là từ viết tắt của Not applicable, not value available, not available. Những từ tiếng Anh này dịch ra có nghĩa là “không có giá trị nào”. Như vậy, hàm NA là hàm dùng để biểu thị thông báo khi không có kết quả ở trong ô của Excel.
Công thức của hàm NA là =NA(). Đối với hàm NA trong Excel, người ta có thể dùng lồng vào hàm khác như hàm IF hay dùng đơn lẻ đều được. Kết hợp với hàm IF, hàm NA cho ô không có số lượng và giá trị #N/A.
Công thức của hàm NA khi kết hợp với hàm IF, ta cần trả về giá trị #N/A và ô không có số lượng. Theo ví dụ ở hình trên khi hàm NA kết hợp với hàm IF, để ra kết quả thì tại ô C2 chèn hàm NA vào trong hàm IF như sau: = IF(A2=””,NA(),A2*B2). Cuối cùng, bạn dùng tính năng AutoFill để cho ra kết quả của những ô còn lại.
Khi sử dụng hàm NA, bạn cần lưu ý:
+ Hàm NA không cần đối số. Khi viết hàm NA, bạn cần nhớ điền cặp ngoặc đơn.
+ Có thể gõ #N/A vào ô trong excel.
4. Những từ viết tắt khác của N/A có thể bạn chưa biết
Ngoài ra, trong tiếng anh, từ viết tắt N/A còn thể hiện nhiều từ khác nhau khác nữa như:
* Not Applicable/Available dịch ra là Không áp dụng được.
* No Answer dịch ra là Không có câu trả lời.
* Next Assembly dịch ra nghĩa là Hội tiếp theo
* New Account dịch ra nghĩa là Tạo tài khoản mới
* No Active dịch ra nghĩa là Không hoạt động
* Not Acceptable dịch ra nghĩa là Không thể nào chấp nhận được.
* Naturally Aspirated (non-turbocharged/non-supercharged engine)
* Never Again dịch ra nghĩa là Không bao giờ gặp lại
* Non Alcoholic dịch ra nghĩa là Không có cồn
* Non Action dịch ra nghĩa là không hoạt động
* Non – Aspirated (engine) dịch ra nghĩa là Không hút khí (động cơ)
* North America dịch ra nghĩa là Bắc Mỹ
* Not Applicable dịch ra nghĩa là Không tương thích
* Not Assigned dịch ra nghĩa là Chưa định nghĩa
Mong rằng những nội dung được chia sẻ ở trên đã giúp bạn có khái niệm đầy đủ N/A là gì một cách toàn diện nhất, mang tới cho bạn những kiến thức thú vị và bổ ích cho bản thân.
Cập nhật thông tin chi tiết về Hàm Mod Trong Excel Là Gì? Định Nghĩa, Khái Niệm trên website Hoisinhvienqnam.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!