Xu Hướng 6/2023 # Giới Thiệu Thanh Ribbon Trong Word 2013 # Top 14 View | Hoisinhvienqnam.edu.vn

Xu Hướng 6/2023 # Giới Thiệu Thanh Ribbon Trong Word 2013 # Top 14 View

Bạn đang xem bài viết Giới Thiệu Thanh Ribbon Trong Word 2013 được cập nhật mới nhất trên website Hoisinhvienqnam.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Thanh Ribbon là thanh công cụ chứa gần như toàn bộ các lệnh để thao tác với chương trình, như các lệnh về Font chữ về Paragraph, định dạng in ấn,…

Thanh Ribbon bao gồm các tab (home, insert, Page layout,..) bên trong là các nút lệnh của Tab đó. Tùy từng ngữ cảnh sử dạng các nút lệnh sẽ sáng lên cho phép người dùng thao tác. Như vậy để thao tác với một lệnh nào đó trên thanh Ribbon bạn cần phải biết nó nằm trong Tab Ribbon nào, sau đó chọn tới lệnh cần thao tác trong Tab Ribbon đó.

Giả sử ở ví dụ lúc trước để có thể bôi đậm cho nội dung văn bản bạn chọn tới Tab Home trong tab này bạn chọn biểu tượng bold

+ Paragraph: Căn lề, phân đoạn

+ Editing: Các chức năng tiện ích khi chỉnh sửa văn bản như tìm kiếm, thay thế, di chuyển,…

+ Pages: Các lệnh chèn một trang mới vào văn bản hiện thời

+ Illustrations: Các lệnh chèn đối tượng đồ họa

+ Links: Lệnh chèn các liên kết

+ Header & Footer: Tiêu đề trên và dưới của văn bản

+ Themes: Tủy chỉnh nên cho toàn bộ các đối tượng shape trên văn bản.

+ Page Setup: Các lệnh thiết lập định dạng trang in

+ Page Background: Nền cho trang văn bản

+ Paragraph: Các lệnh thao tác với đoạn văn bản

+Arrange: Các lệnh sắp xếp các đối tượng trên văn bản.

+ Document Views: Chế độ hiển thị văn bản

+ Show: Tùy chọn hiển thị một số thanh Panel

+ Zoom: Các lệnh phóng to, thu nhỏ văn bản

+ Window: Chứa các lệnh tùy chọn hiển thị nhiều văn bản

+ Macros: Các lệnh về Macros

Để làm ẩn hay xuất hiện một nhóm lệnh hoặc một Tab lệnh trong thanh công cụ Ribbon bạn làm như sau:

– Nhấp phải chuột vào một khoảng trống bất kỳ trên thanh công cụ Ribbon.

– Một menu nhanh xuất hiện chọn Customize the Ribbon, hộp thoại Word Option xuất hiện và trỏ tới mục Customize the Ribbon.

– Trong danh sách Main Tabs bên phía tay phải của màn hình liệt kê danh sách các Tab Ribbon muốn ẩn Tab nào bạn chỉ cần bỏ dấu tính ở đầu tên Tab đó. Ngược lại muốn hiện chúng lên bạn đánh dấu tính cho những Tab bị ẩn. Cuối cùng nhấp Ok để lưu lại.

Trường hợp muốn ẩn toàn bộ thanh công cụ Ribbon bạn nhấp chọn biểu tượng Minimize the Ribbon (hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + F1) phía góc phải trên của màn hình chính.

Khi muốn hiện lại thanh công cụ này bạn nhấp chuột vào nút lệnh đó một lần nữa.

Tự tạo một Tab lệnh và các nhóm lệnh trên thanh công cụ Ribbon

Ngoài những Tab lệnh sẵn có Microsoft Word 2013 còn cung cấp cho người dùng chức năng tự tạo ra các Tab lệnh mới, cách thực hiện như sau:

– Nhấp phải chuột vào một khoảng trống bất kỳ trên thanh công cụ Ribbon.

– Một menu nhanh xuất hiện chọn Customize the Ribbon, hộp thoại Word Option xuất hiện và trỏ tới mục Customize the Ribbon.

– Bạn có thể đổi tên cho Tab bằng cách nhấp chuột phải vào Tab này chọn Rename.

– Làm tương tự để đổi tên cho nhóm lệnh

– Ngoài ra bạn có thể bổ xung các nhóm lệnh khác vào Tab này bằng cách nhấp chọn Tab vừa thêm rồi nhấn nút New Group

Ẩn, Hiện Thanh Công Cụ Ribbon Trong Word, Excel 2023, 2013, 2010, 2007

Trong bài viết lần này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu ẩn, hiện thanh công cụ Ribbon trong Word, Excel 2023, 2013, 2010, 2007, 2003 qua các phiên bản. Đây là tính năng cơ bản mà người sử dụng Word hay Excel cần phải biết.

Thanh công cụ Ribbon chính là thanh chứa nhứng chức năng trong Word, Excel mà được hiển thị phí trên đoạn gõ văn bản. Với cách ẩn, hiện thanh công cụ Ribbon trong Word, Excel 2023, 2013, 2010, 2007, 2003 sẽ giúp cho bạn biết được cách để ẩn, hiện thanh công cụ Ribbon trong Word, Excel. Giúp bạn có thể ẩn nó đi trong trường hợp nó gây tốn diện tích cho bạn hoặc mở nó lại khi bạn vô tình làm mất nó.

Và như tiêu đề đã nói trong bài viết này chúng tôi không chỉ giúp bạn hiện thanh công cụ trong Word qua các phiên bản 2023, 2013, 2010, 2007, 2003 mà ngoài hiện thanh công cụ trong Word còn có cả Excel với đầy đủ các phiên bản Word, Excel phổ biến nhất hiện nay.

Ngay lập tức công cụ Ribbon đã bị tắt đi về bạn sẽ thấy giao diện của bạn trở nên thoáng hẳn.

Bước 2: Và để hiện thị lại bạn chỉ cần nhấn vào một phần nhất định rồi nhấn vào biểu tượng hình cái ghim ở vị trí tương đồng vừa nãy.

Bước 2: Ngay lập tức bạn sẽ thấy thanh công cụ Ribbon sẽ biến mất, và để hiển thị lại chúng ta chỉ cần nhấn vào vị trí đó một lần nữa.

Khi kích hoạt Standard giao diện của Word sẽ được như thế này.

Và sau đây chính là giao diện đầy đủ nhất của Word 2003, chúng ta có thể ẩn thanh công cụ Ribbon trong Word 2003 với thao tác ngược lại.

Ngay lập tức công cụ Ribbon đã bị tắt đi về bạn sẽ thấy giao diện của bạn trở nên thoáng hẳn.

Bước 2: Và để hiện thị lại bạn chỉ cần nhấn vào một phần nhất định rồi nhấn vào biểu tượng hình cái ghim ở vị trí tương đồng vừa nãy.

Bước 2: Ngay lập tức bạn sẽ thấy thanh công cụ Ribbon sẽ biến mất, và để hiển thị lại chúng ta chỉ cần nhấn vào vị trí đó một lần nữa.

3. Ẩn thanh công cụ Ribbon trong Excel 2003

Bước 1: Để ẩn thanh công cụ Ribbon trong Excel 2003 chúng ta chỉ cần nhấn vào mục View.

Bước 2: Tại View bạn tắt bỏ 3 tính năng là Standard, Formatting và Drawing.

Kết quả sẽ được như hình dưới đấy và để thực hiện mở lại chúng ta chỉ cần kích hoạt Standard, Formatting và Drawing lại.

Giới Thiệu Biểu Đồ Pareto

Phần 1: Cách vẽ Khi nào cần dùng biểu đồ Pareto

Trong nhà máy sản xuất, khi số lượng phế phẩm hay hiện tượng sản phẩm không đạt quá nhiều, không biết lấy sự cố nào để giải quyết trước, dùng biểu đồ Pareto để phân rõ phần trăm từng loại lỗi phế phẩm, xác định loại lỗi nào cần ưu tiên giải quyết trước. Biểu đồ Pareto là biểu đồ rất tiện lợi dùng để phát hiện một cách chính xác, khách quan vấn đề quan trọng nhất, quyết định các hoạt động cải tiến.

Cách lập biểu đồ Pareto Trình tự lập biểu đồ Pareto được chia thành 8 bước lớn:

Bước 1: Phân loại các lỗi tạo thành phế phẩm hay phân loại các hiện tượng không đạt chất lượng

Bước 2: Quyết định kỳ hạn tóm tắt thành biểu đồ Pareto

Bước 3: Lấy dữ liệu theo các loại lỗi đã phân loại

Bước 4: Ghi tỷ lệ vào giấy dùng vẽ biểu đồ

Bước 5: Vẽ biểu đồ cột theo thứ tự độ lớn của dữ liệu

Bước 6: Chấm điểm các giá trị lũy tích, nối các điểm thành đường

Bước 7: Ghi nguồn gốc dữ liệu, tên biểu đồ Bước 8: Ghi những vấn đề đọc được từ biểu đồ Pareto.

Bước 1: Phân loại các lỗi tạo thành phế phẩm hay phân loại các hiện tượng không đạt chất lượng Phân loại các lỗi cho phù hợp với mục đích điều tra lỗi. Có thể thay đổi cách phân loại khác nhau: trong trường hợp đã vẽ xong biểu đồ Pareto nhưng không thể tìm thấy được yếu tố nào nổi bật thì phải thay đổi cách phân loại. Cách phân loại thường dùng là theo nội dung hiện tượng phế phẩm, phân biệt theo nơi phát sinh, thời gian phát sinh, đặctính, máy móc, công đoạn, phươn gphaps thao tác, nguyên liệu v.v..

Bước 2: Quyết định kỳ hạn tóm tắt thành biểu đồ Pareto

Kỳ hạn chọn có thể là một ngày, một tuần, một tháng, một năm.

Bước 3: Lấy dữ liệu theo các loại lỗi đã phân loại

Tính số lỗi và tính tỷ lệ lũy tích Ví dụ:

Tỷ lệ lỗi 1: = 14 lỗi/31 lỗi = 45% Tỷ lệ lỗi 1 và 2: = (14+8)/31 = 71%

Tỷ lệ lỗi 1,2 và 3: = (14+8+3)/31 = 81% Tỷ lệ lỗi 1,2,3 và 4: = (14+8+3+2)/31 = 87%

Tỷ lệ lỗi 1,2,3,4 và 5: = (14+8+3+2+2)/31 = 94%

Tỷ lệ lỗi 1,2,3,4,5 và 6: = (14+8+3+2+2+1)/31 = 97%

Tỷ lệ lỗi 1,2,3,4,6 và 7: = (14+8+3+2+2+1+1)/31 = 100%

Bước 4: Ghi tỷ lệ vào giấy dùng vẽ biểu đồ Vẽ vào giấy theo trục hoành, tỷ lệ các yếu tố có giá trị lớn trước (không để khoảng cách giữa các cột ghi tên lỗi), thường lấy từ 5 đến 10 lỗi để phân loại. Nên vẽ chiều dài trục tung và trục hoành gần bằng nhau. Đối với trục tung, thường chọn đơn vị là thời gian hoặc số lần phát sinh. Tuy nhiên, nếu số lần phát sinh nhiều giá trị sản phẩm lỗi thấp thì có giải quyết được lỗi cũng không đạt hiệu quả cao. Do đó, có thể chọn đơn vị là số tiền.

Ví dụ: để giảm số lỗi trong tháng 7, trước tiên phải giải quyết lỗi “Có vết bẩn”… (Xem phần 2: Cách sử dụng biểu đồ Pareto trong quản lý sản xuất)

Văn phòng NSCL

Excel Vba: Giới Thiệu Về Macros Trong Excel

Macro là một chuỗi các lệnh mà bạn có thể sử dụng để tự động hóa các tác vụ được sử dụng thường xuyên để tiết kiệm thời gian gõ phím và thao tác chuột. Một Macro có thể được tạo bằng cách sử dụng Visual Basic for Applications (VBA) và được viết bởi người sử dụng.

VBA (Visual Basic for Applications) là 1 ngôn ngữ lập trình được tích hợp trong ứng dụng văn phòng như Excel, Word, PowerPoint, … Vì vậy, tất cả các chương trình mà bạn thực hiện trong Excel hoặc trong ứng dụng văn phòng khác đã được thực hiện trong VBA.

Về mặt kỹ thuật, VBA là một ngôn ngữ lập trình hướng sự kiện của Microsoft. VBA cũng được gọi là một ngôn ngữ lập trình mở rộng được tạo thành từ một tập các lệnh cốt lõi và được mở rộng trên cơ sở mỗi ứng dụng để có thể làm việc trực tiếp với các đối tượng trong ứng dụng đó.

Visual Basic for Applications (VBA) trong Excel là một ngôn ngữ lập trình nhẹ nhàng, mạnh mẽ cho phép bạn viết các hàm hoặc lệnh của riêng mình trong một bảng tính Excel.

Sử dụng Excel VBA bạn có thể làm hầu như bất kỳ tác vụ nào tương tự trong Excel.

Các đối tượng trong Excel VBA

Chỉ định tên Workbook thao tác là: “Book1.xlsx”

Application.Workbooks("Book1.xlsx")

Worksheets là một thành viên của đối tượng Workbook. Thuộc tính Worksheets() trả về một tập hợp tất cả các sheet của đối tượng Workbook đang được active. Chỉ định tên Worksheet thao tác là: “Sheet1”

Application.Workbooks("Book1.xlsx").Worksheets("Sheet1")

Cuối cùng để trỏ đến Range “A1” của sheet “Sheet1” và gán bằng 100 như sau:

Application.Workbooks("Book1.xlsx").Worksheets("Sheet1").Range("A1").Value = 100

Các bước để viết code và run code VBA trong Excel: 1. Bật Developter tab. 2. Save As Excel file thành Excel Macro File (từ excel 2007 trở lên). 3. Viết code VBA. 4. Run code VBA.

1.Bật Developer Tab

Để mở Developter tab thực theo các bước sau:

Mở một file excel.

Bạn có thể thấy Developer tab bên cạnh View tab như sau:

2. Save As Excel file thành Excel Macro File

Để tạo một macro từ excel, bạn cần phải Save As file excel thành tập tin với phần mở rộng có định dạng .xlsm (excel 2007 trở lên) hoặc .xls (excel 2003)

Note: Để tạo một macro từ excel, nếu bạn đang dùng excel 2003 (.xls) thì bạn không phải làm việc này. Nếu bạn dùng excel 2007 (.xlsx) trở lên thì bạn làm theo các bước sau.

Đến đây là đã tạo được một macro file.

3. Viết code VBA

Mở Visual Basic Editor: chọn Vusual Basic hoặc bấm tổ hợp phím Alt + F11.

4. Run code VBA

Insert button

Tại Developer tab, bạn có thể insert một button như sau:

Gán thủ tục macro cho button

Chọn Desing Mode.

All Rights Reserved

Cập nhật thông tin chi tiết về Giới Thiệu Thanh Ribbon Trong Word 2013 trên website Hoisinhvienqnam.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!