Xu Hướng 9/2023 # Dota 2: Một Số Thủ Thuật Hỗ Trợ Người Mới Chơi # Top 18 Xem Nhiều | Hoisinhvienqnam.edu.vn

Xu Hướng 9/2023 # Dota 2: Một Số Thủ Thuật Hỗ Trợ Người Mới Chơi # Top 18 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Dota 2: Một Số Thủ Thuật Hỗ Trợ Người Mới Chơi được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Hoisinhvienqnam.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Khi vào sẽ xuất hiện một bảng, bạn sẽ nhập các lệnh cần thiết cho mình ở đó.

Còn đây là Hotkey để mở bảng.

Một số lệnh console cơ bản:

2. Lệnh: “dota_disable_range_finder 0” có tác dụng khi một skill được chọn (nhấn nút) sẽ hiện ra một range-finder, đường thẳng biểu thị khoảng cách cast skill.

3. Lệnh: “dota_minimap_hero_size a” có tác dụng đặt lại kích cỡ icon hero trên minimap (a là số bất kì), mặc định a bằng 600.

Đặc biệt là lệnh “Net_graph 1” giúp bạn hiện lên ping, fps, … sẽ giúp người chơi theo dõi chất lượng đường truyền để có thể đưa ra quyết định xử lý trong game. Điều này hoàn toàn có ích bởi 150 ping sẽ khác biệt hoàn toàn với 65 ping vì bị cộng thêm thời gian delay.

Đặc biệt, giống như Quickbuy, bạn sẽ thấy một cuộn Teleport Scroll ở phần khung này và trong những trường hợp khẩn cấp cần mua Teleport ( như ở 2 bên Side shop ) bạn chỉ cần ấn phím tắt “Purchase Sticky” ( như hình là F6 ).

Mua đồ

Người chơi có thể đặt lại hotkey để phù hợp với thao tác của bản thân hoặc có thể để mặc định tại “Use legacy Keys” để các phím tự động cài như DotA 1.

Dota 2 có những chức năng cần thiết giúp bạn thông báo thông tin cho đồng đội của mình một cách dễ dàng nhanh chóng hơn thay vì chat thông thường. Ở phần PHRASES gồm những câu thông báo đơn giản được mặc đinh sẵn như miss, care, … Để sử dụng bạn chỉ cần chọn nút ấn phù hợp cho câu lệnh mình cảm thấy cần thiết.

Các Hotkey

Hệ thống Chat Wheel với rất nhiều mẫu câu đa dạng, từ báo miss cho đến các kiểu câu khen tặng cho các bạn. Để sử dụng, chỉ cần thay đổi các mẫu câu theo ý bạn trong Setting và giữ phím tắt Wheel chat (thông thường là phím Y) và rê chuột tới mẫu câu bạn cần sử dụng.

Giao tiếp

Một điểm hữu ích trong giao tiếp khác, bằng cách sử dụng các phím Alt – Ctrl, bạn có thể cho đồng đội khá nhiều thông tin:

Tạm kết

Tổng Hợp Các Lệnh Console Dota 2 Hỗ Trợ Người Chơi

Console trong Dota 2 là gì?

Trước khi bắt tay vào tìm hiểu các lệnh console Dota 2, chắc hẳn nhiều bạn mới chơi vẫn còn chưa biết: Console là gì?. Vâng! Trong thế giới Dota 2, console chính là một chức năng. Nó được thêm vào game để có thể giúp người dùng can thiệp sâu hơn vào hệ thống trò chơi. Nó sẽ thực hiện các lệnh mà vốn dĩ chúng ta sẽ không thấy trong phần Option Game. Cụ thể như: đặt những hotkey đặc biệt, macro, thay đổi hiện thị,…

Hướng dẫn kích hoạt lệnh console Dota 2

Tất nhiên, dù là một hệ thống hiện đại, nâng cao thì chúng ta vẫn có cách để kích hoạt các lệnh console Dota 2 bằng những thao tác như sau:

Bước 3: Lúc này, hệ thống console đã được kích hoạt. Các bạn có thể nhập các lệnh consle Dota 2 vào bảng. Sau đó lưu chúng vào chung một cái file. Những câu lệnh này sẽ tự động chạy mỗi khi bạn vào game.

Lưu ý:

Nếu muốn đổi tên file, phải khởi chạy file đó trong console.

Nếu file chứa lệnh không tự động chạy được. Hãy để nó ở chế độ Sau đó thêm “+exec chúng tôi vào Set Launch Options.

Tổng hợp các lệnh console Dota 2 phổ biến

Các câu lệnh trong Dota 2 thật sự rất nhiều. Nếu để tìm hiểu và khai thác hết thì chúng ta lại không có thời gian. Do đó, chúng tôi đã tổng hợp lại những lệnh console Dota 2 phổ biến nhất cho các bạn. Cụ thể như sau:

Lưu ý đặt hotkey ở vị trí thuận tiện, đồng thời nhớ ấn F1 để quay camera trở lại hero.

Hiển thị khoảng range dùng skill

Câu lệnh: dota_disable_range_finder 0

Macro với Invoker:alias “coldsnap” “dota_ability_execute 0;dota_ability_execute 0;dota_ability_execute 0;dota_ability_execute 5”alias “ghostwalk” “dota_ability_execute 1;dota_ability_execute 0;dota_ability_execute 0;dota_ability_execute 5”alias “icewall” “dota_ability_execute 0;dota_ability_execute 0;dota_ability_execute 2;dota_ability_execute 5”alias “emp” “dota_ability_execute 1;dota_ability_execute 1;dota_ability_execute 1;dota_ability_execute 5”alias “tornado” “dota_ability_execute 1;dota_ability_execute 1;dota_ability_execute 0;dota_ability_execute 5”alias “alacrity” “dota_ability_execute 1;dota_ability_execute 1;dota_ability_execute 2;dota_ability_execute 5”alias “sunstrike” “dota_ability_execute 2;dota_ability_execute 2;dota_ability_execute 2;dota_ability_execute 5”alias “spirit” “dota_ability_execute 0;dota_ability_execute 2;dota_ability_execute 2;dota_ability_execute 5”alias “meteor” “dota_ability_execute 1;dota_ability_execute 2;dota_ability_execute 2;dota_ability_execute 5”alias “blast” “dota_ability_execute 1;dota_ability_execute 0;dota_ability_execute 2;dota_ability_execute 5”bind “1” “coldsnap”bind “2” “ghostwalk”bind “3” “icewall”bind “4” “emp”bind “5” “tornado”bind “Q” “alacrity”bind “W” “sunstrike”bind “E” “spirit”bind “R” “meteor”bind “T” “blast”Bind “F1” “dota_ability_learn_mode; dota_ability_execute 0; dota_ability_learn_mode “Bind “F2” “dota_ability_learn_mode; dota_ability_execute 1; dota_ability_learn_mode “Bind “F3” “dota_ability_learn_mode; dota_ability_execute 2; dota_ability_learn_mode “Bind “F4” “dota_ability_learn_mode; dota_ability_execute 5; dota_ability_learn_mode “

Với macro trên, bạn chỉ cần ấn 1 phím duy nhất để lựa chọn skill và Invoker combo. Nhấn F1 để chọn Quas/nâng Quas khi Level tăng.

Nhìn thì có vẻ khó, nhưng đó là các lệnh console Dota 2 được nhiều người dùng nhất. Nếu các bạn không thể nhớ hết thì có thể copy – paste những dãy lệnh và thực hiện kích hoạt chúng.

Tìm hiểu một số lệnh Dota 2 cơ bản nhất Lệnh Dota 2 trong trận đấu thường

Terrain Snow : Tạo hiệu ứng tuyết rơi trong bản đồ. Hiệu ứng này chỉ có trên map của người nhập và không làm thay đổi map của người khác. Cú pháp: -terrainsnow hay -ts. Nếu muốn xóa bỏ hiệu ứng này, hãy gõ lệnh “-terrain” hoặc “-terrain default”.

Mini Heroes : Đây là một lệnh mà khi kích hoạt nó, Hero của bạn sẽ chỉ nhỏ bằng một nửa so với bình thường. Câu lệnh: -miniheroes hoặc -mi.

Lệnh Dota 2 trong chế độ chơi Deathmatch

Trong chế độ chơi Deathmatch, các bạn có thể sử dụng 2 câu lệnh console Dota 2 này để hồi sinh ngay sau khi chết. Hoặc tạo ra số lần quy định hero chết.

Regrow Trees: Hồi sinh tất cả các cây đã bị hạ. Câu lệnh: -tree

Play Music: Chọn bản nhạc nền khác. Câu lệnh: -music #

Một Số Thủ Thuật Hay Trong Excel

Để tham chiếu các hàm ứng dụng trong Excel, bạn hãy giữ phím Shift-F3, Excel sẽ đưa ra hộp thoại chứa tất cả các hàm ứng dụng và hướng dẫn các cú pháp cụ thể cho từng hàm khi bạn di chuyển con trỏ điểm sáng đến hàm muốn tham chiếu. Đây cũng là cách nhập công thức nhanh mà không cần gõ toàn bộ cú pháp.

Hiển thị đối số của các hàm

Để xem đối số trong một công thức, hãy nhấn Ctrl- Shift- A. Ví dụ, nếu bạn gõ =RATE và nhấn Ctrl- Shift -A, bạn có thể nhìn thấy tất cả các đối số cho hàm này (ví dụ =RATE (nper, pmt, pv, fv, type, guess)).

Nếu bạn muốn biết chi tiết hơn, gõ theo: =RATE

Và nhấn Ctrl+A để hiển thị theo Function Wizard.

Các tham số giả lập trong Excel

Bạn cảm thấy khó khăn khi phải nhớ tất cả cú pháp của các hàm trong Excel? Để không phải nhớ bạn có thể chọn Insert/Function, chọn một hàm và điền tham số vào khung hội thoại. Muốn mọi việc nhanh hơn, gõ tên hàm rồi nhấn CTRL + A để dán các tham số giả lập vào. Ví dụ: nếu gõ “=PMT” vào một ô rồi nhấn CTRL + A, bạn sẽ có công thức =PMT(rate,nper,pv,fv,type). Thay thế các hàm giả lập bằng tham số thực tế sau đó thực hiện hàm.

Hiển thị công thức một cách an toàn

Bạn nhớ phải luôn luôn ghi bảng tính trước khi chuyển tới công thức hiển thị bằng cách ấn Ctrl – ~. Khi bạn quay lại bảng tính sau khi hiển thị các công thức, bạn có thể tìm thấy một vài định dạng khác nhau. Ví dụ, Excel có thể đã thay đổi độ rộng cột cùng một vài cột khác của bạn. Nếu điều này xảy ra, đơn giản mở lại bảng tính để quay lại định dạng đã mất. Phương pháp khác là chuyển bảng tính theo cách ở trên và tắt bằng cách vào menu ToolsOptions chọn Views và đánh dấu chọn vào ô Formulas. Nhắp và OK để kết thúc.

Hiển thị thời gian hiện hành

Nếu muốn hiển thị thời gian hiện hành lên một cell nào đó thì bạn có thể sử dụng công thức tính là Now() – Today(). Nếu bạn muốn hiển thị thời gian trong một cell nào đó cùng với dòng thông báo là “Bây giờ là : ” thì bạn nhập vào cell như sau : =”Bây giờ là : ” &TEXT( NOW ( ) ,”h:mm AM/PM”)

Liên kết một hình ảnh tới một dãy ô

Bạn có thể copy một dãy ô và dán nhanh chúng như một hình ảnh trong một bản tính. Đây cũng là một cách tinh xảo để dễ dàng nhìn thấy ô nào đó tại một vài nơi trong bảng tính của bạn. Bạn có thể sử dụng phương pháp này để in các ô trong một trang. Khi các ô liên kết thay đổi thì các định dạng này cũng được áp dụng cho các ô được liên kết. Để tạo một hình ảnh được liên kết, bạn theo các bước:

1. Chọn các ô có chứa dữ liệu gốc.

2. Nhắp vào Copy trên menu Edit.

3. Chọn ô mà bạn muốn dán hình ảnh vừa chọn xuất hiện.

4. Trong khi giữ phím Shift, nhắp vào Paste Picture Link trên menu Edit. Kết quả sẽ cho nhanh chóng.

Dùng F9 để tính tạm thời

Nếu bạn tạo một bản tính có chứa công thức quá dài nên không thể biết ngay kết quả, bạn có thể kéo con trỏ để chọn một phần của công thức trong thanh công thức, và ấn phím F9. Lập tức, kết quả của một công thức con trong dãy công thức của bạn sẽ hiện trên màn hình. Quan trọng hơn, là bạn không được ấn Enter, một phần của công thức đó sẽ bị mất, nên để chắc chắn bạn phải ấn phím ESC. Tuy nhiên nếu bạn nhỡ ấn Enter, thì hãy thử ấn tổ hợp phím Ctrl- Z để phục hồi lại các thay đổi.

Liên kết text box tới dữ liệu trong ô

Bạn có thể liên kết một text box tới dữ liệu trong một ô của bản tính bằng cách tạo ra một text box và liên kết công thức trả lại kết quả của ô đó tới text box.

1. Nhắp vào biểu tượng tạo một text box trên thanh công cụ Drawing. Nhắp vào bảng tính và kéo con trỏ để tạo một text box.

2. Đưa con trỏ tới thanh công thức, gõ công thức đã cho kết quả tới ô cần liên kết vào text box. (Ví du: trong ô A1 bạn có số liệu là 2. Trên thanh công thức, ban gõ =A1). Và ấn Enter.

3. Text hay số liệu bạn gõ trong ô đã liên kết (ví dụ A1) sẽ xuất hiện trong text box. Trong ví dụ trên thì text box sẽ có giá trị ở trong là 2.

Bạn có thể di chuyển text box tới một vài bản tính khác trong tập bảng tính nếu bạn muốn.

Đổi giá trị mà không cần dùng công thức

Bạn phải thường xuyên cập nhật bản giá bằng bảng tính Excel. Đôi lúc, bạn cần tăng một nhóm các giá trị lên số phần trăm nhất định nào đó, bạn sẽ tạo công thức rồi dùng lệnh Edit/Paste Special để thay giá trị ban đầu bằng kết quả mới tính toán và cuối cùng, bạn phải xóa công thức đó đi. Giải pháp sau có thể giúp bạn tiết kiệm được nhiều thời gian. Giả sử bạn muốn tăng 20% cho các giá trị trong vùng A2:A100. Hãy thực hiện các bước sau:

1. Nhập 1,2 vào một ô trống bất kỳ và chọn Edit/Copy.

2. Chọn vùng bạn muốn sửa đổi (ở đây là A1:A150).

3. Chọn Edit/Paste Special.

4. Trong khung hội thoại Paste Special, chọn Multiply rồi nhấn OK.

5. Xóa giá trị đã nhập vào ở bước 1 vì không đến cần nó nữa. Thao tác này đã nhân các giá trị trong vùng được chọn lên 1,2 lần, tương đương với việc tăng lên 20%.

Sử dụng Advanced Filter

Nếu bạn tạo một danh sách Shift trong Microsoft Excel và muốn chọn tại dữ liệu đó và copy chúng tới bảng tính khác, hãy sử dụng lênh Advanced Filter. Để bắt đầu sử dụng lệnh này, nhắp vào Filter trong menu Dat, nhắp vào Advanced Filter và làm theo các chỉ dẫn.

Khi sử dụng chức năng vẽ hình vuông và bầu dục trên thanh công cụ Draw, hình vẽ sẽ không nằm trên bất cứ một vùng cell nào trên bảng tính. Để hình vẽ nằm trong cell, khi vẽ bạn nhấn giữ phím Alt, hình vẽ sẽ đi theo từng cell khi bạn rê chuột.

Hiển thị các ô hay dùng

Để tìm ra bất cứ ô nào mà bạn hay dùng, chọn Auditing từ menu Tools và chọn Show Auditing Toolbar. Nhắp vào một ô cùng với một công thức, khi đó chọn Trace Precedents (nút đầu tiên trên thanh công cụ Auditing), và đưa mũi tên tới các ô mà bạn đã sử dụng để tính toán các giá trị của riêng ô đó, lúc này hình mũi tên màu xanh sẽ xuất hiện có liên kết từ các ô dữ liệu tới ô kết quả. Để xoá các mũi tên, nhắp vào nút Remove All Arrows.

Tìm nhanh các ô có chứa công thức

Để tìm ra nơi các ô chứa công thức một cách nhanh chóng trong bảng tính, chọn Go To từ menu Edit. Trong hộp thoại xuất hiện, chọn Special Formulas, và nhắp vào OK. Khi đó, mỗi ô có chứa một công thức sẽ được lựa chọn.

Đánh dấu vào Formulas trong hộp thoại Go To để chọn ô có công thức.

Sử dụng ô tham chiếu và nhãn text trong các công thức

Để sử dụng các tham chiếu ô cùng với nhãn text trong một công thức, bạn chỉ việc gõ một ký hiệu (& ở giữa tham chiếu và text. Ví dụ, để hiển thị dòng dữ liệu là “25 Departments”, gõ (=A1 & “Departments”), trong đó A1 chứa số 25.

Đăng ký tham gia các lớp học tại Công ty CP Giá xây dựng để được tặng lớp excel chuyên ngành bổ ích và rất cần thiết trong công việc.

Liên hệ: Ms Thanh Liệu 0964 813 416

Địa chỉ: Công ty CP Giá Xây Dựng, số 2A/55 Nguyễn Ngọc Nại, Thanh Xuân, Hà Nội.

Hướng Dẫn Cách Chơi Omniknight Dota 2 Cho Vị Trí Hỗ Trợ

Ưu – Nhược điểm của Omniknight Dota 2

Omniknight sẽ làm một tay bảo kê mẫu mực vì bộ kỹ năng của ông có thiên hướng nghiêng về hỗ trợ đồng đội rất nhiều. Tuy nhiên, Omniknight cũng có rất nhiều ưu – nhược điểm mà người chơi cần phải lưu ý, cụ thể như:

Là một hero có skill dễ sử dụng.

Có khả năng lật kèo combat siêu hạng.

Khó chết

Def cực khỏe với skill Guardian Angel.

Bảng kỹ năng và cách build kỹ năng cho Omniknight Dota 2

Hệ thống kỹ năng của Omniknight Dota 2 gồm có:

Tiêu hao: 50/50/50/50

Thời gian hồi chiêu: 14.0

Tạo ra một phường của Thiên Chúa mạnh mẽ khối kỳ diệu nhất từ ​​ảnh hưởng đến một đơn vị mục tiêu.

Thoái hóa rất nhiều khả năng di chuyển và tấn công của các đơn vị đối phương mà đi lạc quá gần.

Năng lực: thụ động

Radius: 300/300/300/300

Omniknight triệu tập một Guardian Angel đã cấp quyền miễn trừ thiệt hại vật chất và làm tăng đáng kể hit điểm tái sinh của các đồng minh gần đó.

Tiêu hao: 125/175/250

Thời gian hồi chiêu: 150.0

Năng lực: Không chỉ tiêu.

Với hệ thống kỹ năng như trên, đầu tiên các bạn hãy nâng tối đa Purification để deal damage. Đồng thời giúp hồi máu đồng đội liên tục. Bên cạnh đó, đây cũng là kỹ năng tự vệ chính của bạn trong giai đoạn đầu đến giữa game. Tiếp theo nâng max Degen aura giúp cầm chân địch hiệu quả trong trường hợp gank địch. Tăng 1 điểm cho Repel để kiếm BKB. Ultimate vẫn lấy đúng level.

Cách lên đồ cho Omniknight Dota 2

Tổng chi phí: 800

Sacrifice – Tiêu thụ 150 HP để tạm thời đạt được 150 Mana. Kéo dài trong 10 giây.

+ 3 HP Regeneration + 50% Mana Regeneration

Cooldown: 30 giây

Tổng chi phí: 1450

Bổ sung Mana – Phục hồi mana trong một khu vực xung quanh hero.

+ 60 tốc độ di chuyển

+ 250 Mana

Mana PHỤC HỒI: 135

Mana cần thiết: 25 Thời gian hồi chiêu: 55

Tổng chi phí: 2306

Khôi phục – Hồi phục 250 HP và cung cấp cho 2 áo giáp trong một khu vực.

+ 5 Tất cả các thuộc tính

+ 5 Armor

THƯỞNG HP Regen: 4

Mana: 150 Cooldown: 4

Thiết lập lại thời gian hồi chiêu – Cấu hình lại các cooldown của tất cả các mặt hàng và khả năng của bạn.

+ 5 HP Regeneration

+ 200% Mana Regeneration

+ 40 Damage

+ 6 Intelligence

Manacost: 375 Cooldown: 160

Khi thấy đồng đội của mình bị dính kỹ năng khống chế, hãy sử dụng Repel để cứu họ. Đồng thời, canh giờ để clear runes một cách chuẩn xác nhất. Omniknight không thể đi roam nên khi team cần giúp đỡ thì hãy dùng kỹ năng Town portal scrol.

Cách chơi Omniknight Dota 2 ở giai đoạn giữa không có gì thay đổi. Tuy nhiên, lúc này đồng đội của bạn sẽ đi gank nhiều chỗ nên hãy đi theo và hỗ trợ họ gank hiệu quả. Skill Repel được ưu tiên buff cho những mục tiêu trọng yếu mà Carry địch hay nhắm tới. Còn Purification sẽ buff cho tên nào đưa mặt chịu đòn.

Ở giai đoạn này hãy cố gắng lên các item còn lại. Vì ở cuối trận, sức lực của Omniknight Dota 2 sẽ càng yếu đi nếu như không có các item chủ lực. Bạn phải luôn có mặt mọi lúc và đồng hành song song với đồng đội của mình. Vân giữ trạng thái cắm mắt để duy trì khoảng cách với team đối thủ. Bạn sẽ là mục tiêu đầu tiên của mình trong combat vì vậy phải luôn luôn cẩn trọng. Cách sử dụng skill vẫn tương tự như giai đoạn trên. Khi tham gia combat hãy kích hoạt các trang bị hỗ trợ combat kịp thời để đạt hiệu quả.

Thuật Ngữ Dota 2 (Mới Nhất 2023) Đầy Đủ Chi Tiết Mà Người Chơi Cần Biết !!

Dota2 vốn là cái tên lão làng trong cộng đồng thể loại game MOBA trong eSports. Dota2 ngoài việc yêu cầu bạn phải có những kĩ năng cần thiết để chơi một cách “easy game”. Thì việc nắm trong tay những thuật ngữ Dota2 cũng không kém phần quan trọng.

Thuật ngữ Dota 2 dành cho map

Bot lane: là đường đi sang góc dưới bên phải của đội 1. Hay đường đi thẳng xuống góc dưới cùng của đội 2.

Jungle: Là rừng trong game, một khu vực đan xen giữa các lane và cũng là nơi xuất hiện các quái rừng.

Base: chính là nhà, căn cứ. Base chủ yếu nằm ở 2 góc của map.

Thuật ngữ Dota – Roshan: Khu vực hang Roshan.

Shop: cửa hàng chuyên bán đồ trong rừng hoặc ở nhà của 2 team.

Safe-lane: là những lane đi an toàn và khó chết. Đây thường là những lane đi có nhiều thuận lợi trong việc farm và gần trụ.

Crit: phát đánh chí mạng hay còn gọi là nhảy damege

Đối với team 1 thì Safe-lane là lane Bot

Đối với team 2 thì Safe-lane là lane Top

Thuật ngữ dành cho hero

Các Hero có thuật ngữ Dota 2 như thế nào?

Range: Thuật ngữ chỉ tầm đánh

Ranger: tướng đánh xa

Cast Range: khoảng cách từ tướng đến vị trí sử dụng skills.

Radius: bán kính hiệu quả của kỹ năng

Slow: làm chậm quân địch

Buff: sử dụng kỹ năng có lợi lên người đồng đội. Chẳn hạn như: buff máu, buff bất tử,…

Miss: khả năng né tránh của tướng.

Thuật ngữ Dota 2 về những Skills của Hero

Range: tầm đánh

Ranger: tướng đánh xa, ngược lại là melee có nghĩa tướng đánh gần

Cast: sử dụng, phát triển lên ta có:

Cast Animation: thời gian để hero tung 1 skills ra (giơ tay, xoay người hay lấy vũ khí..), thời gian này rất ngắn tầm 0,1 đến 2s

Radius: bán kính hiệu quả của skills

Duration: thời gian tồn tại của skills

Ability passive: là skills bị động, không thể nhấn để sử dụng. Ví Dụ: bash, crit.

Pierces spell immunity: khả năng xuyên kháng phép của skills

Life steal: hút máu

Bash: phát đánh làm choáng đối phương

Slow: làm chậm địch

Buff: sử dụng kỹ năng có lợi lên người đồng đội, ví dụ: buff máu, buff damege, buff bất tử..

Miss: khả năng né tránh

Crit: phát đánh chí mạng hay còn gọi là nhảy damege

Proc chance: phần trăm xuất hiện crit khi đánh thường

Crit damege: lượng damege chí mạng tăng

Những tên gọi của một số Item cho Hero trong Dota 2

Dragon: gậy đỏ hoặc trượng đỏ.

Blac King Bar:,chống phép khi bật lên.

Mask of Madness: mặt nạ hút máu đánh nhanh

Sange and Yasha: song kiếm, kiếm chéo

Blink Dagger: Kiếm nhảy, tốc biến.

Boots of Travel: giầy bay, giầy tele.

Assault Cuirass: giáp cuối, giáp xương, AC.

Aghanim’s Scepter: gậy xanh, trượng xanh, Scepter.

Courier/Flying Courier: gà, chim, thú vận chuyển đồ.

Divine Rapier: kiếm cuối.

Scythe of Vyse: gậy hex biến vật thể thành ếch/cóc.

Arcane Boots: giầy mana

Tango: ăn cây để tăng lượng máu.

Untimate: chiêu cuối.

Teleportation Scroll (Town Portal Scroll): sớ dịch chuyển bay ra các trụ.

Thuật ngữ Dota2 : Game Play và tỉ tỉ thứ khác

Những thuật ngữ Dota 2 cơ bản

Last hit (LH)/ Deny(DN): kỹ năng đánh phát cuối kết liễu creep ở lane và giết quái team mình.

Gank: đi săn tướng hay Hero của quân địch.

Farm: đánh quái để nhận gold và exp

Hero: hay còn gọi là tướng, tướng này do người chơi điều khiển. Mỗi tướng có 4 kỹ năng và sẽ chỉ số về Strength, Intelligence và Agility khác nhau.

Strength (Str): là sức mạnh của các Hero. Mỗi điểm sức mạnh sẽ tăng lên số máu tương ứng với từng Hero.

Creep: là các đơn vị AI điều khiển (hay máy tính điều khiển). Chúng chỉ biết tấn công quân địch và sẽ cho Hero kinh nghiệm hoặc tiền khi chúng chết.

Tower: là các tròi canh, tròi phòng thủ của 2 team bên trên map.

Push: tập trung lực lượng tấn công trên một hoặc nhiều lane.

Miss: cảnh báo hero địch biến mất trên bản đồ. Thuật ngữ Dota2 này sẽ xuất hiện trên Chat Wheel.

Stack: là nhiều skill hay item có công dụng cùng một lúc.

Channeling: một số skill trong lúc thi triển phải đứng yên không được làm gì.

Ez Game: game quá dễ

Hard Game: game khó

Creep: quái gồm có creep rừng, creep Radiant, creep dire

Farm:

Lane: Đường đi chính, nơi di chuyển của creep sau mỗi 30s, gồm có 3 lane: TOP-MID-BOT. Ngoài ra còn có thể chia theo role: Safe Lane, Mid Lane, Offlane

Safe lane (lane dài): nơi farm quái của carry, bình thường sẽ có thêm 2 supports  canh chừng

Offlane: là lane ngắn, lane top của dire và lane bot của dire

Jungle: là rừng trong game.

Harrass: rỉa hero địch máu bằng skill hoặc đánh thường

Pull/Lure: thuật ngữ Dota 2 mang ý nghĩa lôi kéo creep rừng ra để chặn creep team mình, mục đích là hạ thấp lane xuống

Out-Play: bị áp đảo hoàn toàn về kỹ năng đi lane, last hit, deny và chọn vị trí.

NC: natural creep – nếu đồng đội nói câu này thì bản thân nên vào rừng farm

Hex: hóa cóc đối thủ

Rat: chỉ chiến thuật đánh lén, phá nhà trộm.

Rax: chỉ các công trình Barracks, khi đồng đội nói câu này nhiệm vụ mình là tập trung phá nhà.

Spilit push: chủ ý đi farm các lane

Nuke (Nuker): dùng skill hoặc phép để gây sát thương lên đối phương.

Bock: hành động tạo ra cản trở

Spam: dùng liên tục một kỹ năng nào đó để tấn công địch.

CD (Cooldown): thông báo với team mình rằng kỹ năng đang hồi

Focus: tập trung tấn công vào một mục tiêu nào đó.

Harass: hành động quấy rối và tấn công cho đối phương mất máu để chờ cơ hội hạ sát.

BB (BuyBack): mua ra sau khi chết.

Defence (Def): là hành động thủ hoặc thủ nhà trước khi đối phương tiến đến.

Back (B): kêu gọi mọi người rút quân.

Rs: tổ chức tấn công Roshan.

GGWP: tự động đầu hàng và công nhận đối thủ của mình có một lối chơi tốt.

Thuật ngữ Dota Deward: phá mắt của đối phương

Roam: chạy xung quoanh tất cả các lane để hỗ trợ đồng đội trong việc farm hoặc là giết tướng quân địch.

Thuật ngữ Gameplay

Combat: đánh nhau lớn giữa hai team

Combo: thực hiện phối hợp một loạt kĩ năng

Gank: bỏ lane đi giết người

Group/Stick: tập hợp lại đi chung để tổ chức push trụ hoặc bắt lẻ

Cover: hỗ trợ

G: nghĩa là “go”: tiến lên đập địch

Push lane: đẩy quái các lane cao lên

Smk/Sod: sử dụng smoke

RS/Rosh/Roshan: thuật ngữ Dota2 này có nghĩa là ăn roshan để lấy Aegis of the Immotal

B/Get back: rút lui

SS: là special skills tức là skills cuối hay còn gọi là Ultimate/ulti

Focus: tập trung sự quan tâm/ skills/ damege vào mục tiêu địch

TP: teleport hỗ trợ

Jumb: nhảy bổ vào đối phương, người chơi hero mở combat hay sử dụng từ này.

Spam: sử dụng skills liên tục

Dive: vượt trụ giết địch

Snow Ball: đây là lối chơi ép địch đánh nhau liên tục khi giành được lợi thế. Tổ chức đi gank hoặc đẩy trụ ép liên tục

Juke: khái niệm tận dụng khuất sight để chạy thoát

Kite: vô hiệu hóa 1 hero địch trong combat bằng cách cô lập

Một số từ trong Dota 2 dùng để troll đối thủ

322, 644, 966: đây là từ chỉ những game thủ hoặc những hành động bán độ.

Thiên triều: từ dùng để chỉ mấy team Trung Quốc

Vodka Doto: chỉ mấy team game thủ Nga.

Pinoy: đây là cách gọi mỉa mai mấy team Philippines, để đáp trả thì tụi nó hay gọi game thủ Việt bọn mình là Việt-cộng

555: trong tiếng Thái là hahaha

Tactical Pause: là những tính huống pause nhạy cảm trong combat, giúp team xác định vị trí cũng như cách xử lý tốt nhất.

Dota 2: Tìm Hiểu Về Trang Bị Hỗ Trợ Trong Dota 2 (Phần 2)

Mekansm

Mekansm là một trong những trang bị hỗ trợtốt và cần thiết nhất. Nó có một hào quang hồi phục và khả năng hồi máu chủ động diện rộng và tăng giáp trong một thời gian ngắn.

Mặc dù nó sẽ bị mất dần tác dụng theo thời gian và 250 máu hồi phục sẽ trở nên nhỏ bé hơn. Nhưng nó đặc biệt kinh tế và cho một lượng chỉ số hữu ích cho người mang. Chỉ với 2300 vàng và nhiều mảnh ghép, nó là một trang bị trong tầm với kể cả khi bạn đang bận mua mắt.

Pipe of Insight

Pipe cũng là một trang bị hỗ trợ tốt. Mặc dù nó mang tính đặc thù hơn Mekansm. Khi kích hoạt, Pipe cho đồng minh lân cận một lượng giáp chặn đến 400 sát thương phép trong 10 giây. Trang bị này đặc biệt hữu dụng chống lại các kỹ năng diện rộng.

Tuy nhiên, đây không phải là trang bị dễ lên cho một Hỗ trơ. Và lượng kháng phép và hồi máu không thật sự thích hợp cho Hỗ trợ máu giấy. Nhưng nó lại đặc biệt có ích cho những Hỗ trợ đỡ đòn.

Arcane Boots

Một trang bị thường thấy cho nhiều vị tướng. Arcane Boots cho bạn hồi phục năng lượng cho các tướng đồng minh xung quanh. Nhiều carry có lượng năng lượng khá nghèo nàn nhưng cần nó để sử dụng kỹ năng. Món đồ này cho phép bạn bù đắp khoảng hụt đó và cho họ cơ hội lên giày phù hợp với họ hơn.

Drum of Endurance

Một trang bị đồng đội tosotkhasc. Nó cho thêm 13% tốc độ di chuyển và 35 tốc độ đánh cho đồng minh trong 6 giây. Mặc dù chỉ số cộng thêm không quá rõ ràng nhưng nó có thể là bước ngoặt của giao tranh hoặc tăng khả năng truy đuổi.

Chỉ số cho người mang cũng khá tốt. Và nó cũng sẽ không tốn thêm một vị trí trang bị nếu bạn đã có sẵn một Bracer.

Force Staff

Mặc dù nó cho những chỉ số tốt và khả năng tẩu thoát cho người mang, Force Staff có thể được xem làm một trang bị hỗ trợ đội hình. Nó khá đa năng, từ giúp đồng minh tẩu thoát hoặc truy đuổi đến bẫy kẻ địch hoặc đẩy chúng mất vị trí.

Eul’s Scepter of Divinity

Như Force Staff, đây là một trang bị hỗ trợ cho phép bạn giúp đồng minh và ngăn chặn kẻ địch với một cơn lốc ngắn.

Ring of Basilius / Ring of Aquila

Một trang bị đại trà, khi được kích hoạt sẽ cho khả năng hồi phục năng lượng và tăng giáp cho đồng minh lân cận. Ring of Aquila không cho thêm buff nhưng cho bạn thêm ít chỉ số mà không tốn thêm không gian.

Vladimir’s Offering

Một cải tiến khác từ Basilius cơ bản. Nó tăng sát thương và cho 15% khả năng hồi máu cho tướng đồng minh cận chiến. Nó cũng cho hào quang hồi năng lượng cho các đồng minh.

Bạn chỉ nên mua Vlad’s nếu bạn là tướng cận chiến và có ít nhất 1 carry cận chiến trong đội. Đôi khi, bạn có thể lên món này kể cả khi chơi tướng đánh xa nếu đội bạn của một vài đấu sĩ cận chiến.

Urn of Shadows

Một trang bị tương đối rẻ cộng thêm Strength và khả năng hồi năng lượng. Trang bị này tích trữ khi có kẻ địch lân cận chết và chỉ có một Urn được trữ thôi nên đừng có cái thứ 2 trong đội. Nó khá hữu ích cho những vị tướng hay đi gank nhưng cũng là một trang bị hỗ trợ đáng tiền vì bạn có thể trữ được khá nhiều trong giao tranh và sử dụng nó khi cần thiết sau đó.

Veil of Discord

Trang bị hỗ trợ này không quá phổ biến nhưng vẫn có thể rất hữu dụng và cũng cho người mang những chỉ số khá tốt nữa. Hãy cân nhắc trang bị này nếu đội của bạn có nhiều sát thương phép.

Cập nhật thông tin chi tiết về Dota 2: Một Số Thủ Thuật Hỗ Trợ Người Mới Chơi trên website Hoisinhvienqnam.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!