Bạn đang xem bài viết Định Dạng Trang In, Header And Footer (Phần 7) được cập nhật mới nhất trên website Hoisinhvienqnam.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Ở phần 7 của loạt bài Word 2003 cơ bản sẽ nói về định dạng tài liệu, căn chỉnh, tuỳ biến Header và Footer phục vụ cho việc trình bày và in ấn văn bản.
19. Định dạng tài liệu với Word 2003:
a. Thay đổi cỡ giấy
Word 2003 sử dụng kiểu giấy Letter (dài to hơn khổ A4). Nếu in với khổ giấy này thì cài đặt canh lề sẽ hiển thị khác với in bằng giấy A4.
b. Thay đổi hướng in
c. Canh lề tài liệu trước khi in:
Gutter và Gutter position để nhập kích thước và vị trí rãnh lề giữa các trang – dùng chừa gáy để đóng thành cuốn.
Bạn cũng có thể nhấp nút Default để mặc định cho tài liệu được tạo sau này.
d. Ngắt trang:
Để xoá trang được ngắt, bạn chuyển sang chế độ Normal, đặt con trỏ vào vị trí của trang được ngắt và nhấn Delete.
Header và Footer là khu vực cho bạn chèn các thông tin cần thiết, thường bao gồm tên tài liệu, tác giả, số trang… và sẽ xuất hiện trên toàn bộ các trang. Bạn có thể thấy thông tin này trên màn hình khi chọn xem Print Layout và Print Preview, nhưng không thấy được trong Normal.
Để chuyển qua lại giữa Header và Footer, bạn nhấp
Switch Between Header and Footer
Bấm vào thì Word sẽ hiển thị Header/Footer của phần trước và phần kế tiếp (chỉ có tác dụng khi tài liệu được tạo ra từ nhiều phần).
Chèn số trang.
chèn ngày hiện tại (lấy từ máy tính).
Hiển thị hoặc ẩn văn bản.
Khi đã nhập xong văn bản, nhấp Close để kết thúc./.
Mời bạn chấm sao cho bài này
Số lượt: [0]. Điểm trung bình: [0/5]
Chưa có đánh giá
Bài 7. Định Dạng Dữ Liệu
1. Kiểu dữ liệu và cách định dạng
1.1. Kiểu chuỗi
Kiểu dữ liệu này bao gồm các ký hiệu từ a đến z, từ A đến Z và các phím số trên bàn phím ngoài ra nó còn có một số các ký hiệu trên bàn phím.
Dữ liệu loại chuỗi thường được dùng để mô tả, giải thích các thành phần cho rõ ràng nó không dùng trong tính toán.
Nếu các kiểu dữ liệu được nhập vào không hợp lệ thì Excel tự động chuyển các dữ liệu này thành dữ liêu loại chuỗi.
Dữ liệu loại chuỗi khi đứng trong công thức phải được rào trong cặp dấu nháy kép (” “).
Khi muốn thể hiện số dưới dạng ký tự, bạn nhập thêm dấu nháy đơn (‘) trước dữ liệu chuỗi dạng số.
1.2. Kiểu ngày tháng
Kiểu dữ liệu ngày tháng được thể hiện ngày tháng năm giờ phút giây hay tháng ngày năm… cách thể hiện ngày tháng tuỳ theo sự lựa chọ của chúng bạn
Chọn cách thể hiện ngày tháng
Nhấp phải chuột vào ô hay nhóm ô kiểu ngày tháng cần định dạng chọn Format Cells.
+ Category: Chọn mục Date
+ Locale (Location): Chọn giá trị Vietnamese
+ Type: Chọn kiểu ngày tháng cần định dạng.
Chọn cách thể hiện giờ
Nhấp phải chuột vào ô hay nhóm ô kiểu ngày tháng cần định dạng chọn Format Cells.
+ Locale (Location): Chọn giá trị Vietnamese
+ Type: Chọn kiểu thời gian cần định dạng.
Một số dạng thể hiện của ngày tháng và giờ:
m/d/yy
d- mmm- yy
d- mmmm
mmm- yy
h:mm AM/PM
h:mm:ss AM/PM
h:mm
h:mm:ss
m/d/yy h:mm
1.3. Kiểu dữ liệu Formula
Kiểu dữ liệu dạng công thức bắt buộc đầu tiên phải là dấu bằng (=), tiếp theo sau là các hằng, biến, hàm và kết hợp với các toán tử (số học, luận lý, quan hệ).
Trong ô có kiểu dữ liệu dạng công thức, sau khi chuyển con trỏ qua ô khác thì Excel chỉ hiển thị kết quả tính toán của công thức chứ không hiển thị công thức.
Kiểu dữ liệu này bao gồm các phím số từ 0 đến 9 và các ký hiệu như + , – , * , (), ., =, $, %.
Dữ liệu kiểu số mặc nhiên được canh phải trong ô, nếu độ dài của số lớn hơn độ rộng của ô thì nó tự động chuyển sang hiển thị kiểu khoa học (số mũ) hoặc hiển thị trên các ô ký tự (###), lúc này bạn chỉ cần nới rộng ô.
Để định dạng cho dữ liệu kiểu số bạn thực hiện như sau:
– Chọn ô hoặc nhóm ô cần định dạng dữ liệu, nhấp phải chuột chọn Format Cells.
– Để định dạng cho dữ liệu theo dạng số bạn chọn giá trị Number trong mục Category.
+ Use 1000 Separator (,): Tích chọn mục này để phân cách chữ số hàng nghìn.
+ Negative numbers: Chọn kiểu hiện thị dữ liệu
– Để định dạng dữ liệu dạng tiền tệ trong mục Category bạn nhấp chọn mục Curency.
+ Symbol: Biểu tượng của loại tiền tệ.
+ Negative numbers: Chọn kiểu hiện thị dữ liệu.
– Để dịnh dạng dữ liệu kiểu phần trăm bạn chọn Percentage trong mục category:
1.5. Kiểu mảng
Bạn có thể sử dụng công thức mảng (Array formula) để thiết kế công thức vốn cho ra nhiều kết quả.
Công thức mảng làm việc với hai hoặc nhiều tập hợp giá trị khác nhau gọi là đối số của mảng, nó sẽ cho ra một hay nhiều kết quả khác nhau.
Nội dung của mảng có thể chứa giá trị số, chuỗi, các giá trị luận lý hoặc giá trị lỗi.
+ Giá trị số trong mảng bao gồm các giá trị số nguyên, số thập phân hay số kỹ thuật.
+ Chuỗi trong mảng phải nằm trong cặp dấu nháy kép.
+ Giá trị luận lý là Ture hoặc False.
Trong mảng không có những ký hiệu đặc biệt như %, $…
Mảng thể hiện theo nhiều cách khác nhau, ví dụ: Một ma trận hàng thể hiện qua mảng như sau: (1,2,3,4,5,6,7,8,9)
Các đối số của mảng phải có kích thước hàng, cột bằng nhau.
2. Định dạng dữ liệu
2.1. Sử dụng thanh công cụ Ribbon
– Clipboard: Đã trình bày các phần trước, bao gồm các lệnh cắt dán dữ liệu.
– Font: Bao gồm các lệnh định dạng Font chữ cho nội dung các Cell, để thực bạn chọn Cell hoặc nhóm Cell cần định dạng Font chữ, sau đó có thể thao tác với các lệnh sau đây:
+ Font: Chọn kiểu font chữ cho nội dung Cell bằng cách nhấp chọn mũi tên bên phải của biểu tượng này. Danh sách xuất hiện bạn chọn tới Font chữ cần thiết lập.
+ Font Size: Chọn cỡ chữ cho nội dung Cell bằng cách nhấp chọn mũi tên bên phải biểu tượng này. Danh sách xuất hiện nhấp chọn cỡ chữ cần thiết lập.
+ Increase font size: Tăng Font chữ lên một đơn vị.
+ Decrease font size: Giảm Font chữ đi một đơn vị.
+ Bold: Thiết lập chữ đậm
+ Italic: Thiết lập chữ nghiêng.
+ Underline: Thiết lập chữ gạch chân
+ Fill color: Thiết lập mầu mềm cho nhóm Cell hiện thời, để thực hiện bạn nhấp chọn biểu tượng này để thiết lập mầu như mô tả hoặc nhấp mũi tên bên phải của biểu tượng. Hộp mầu xuất hiện bạn chọn nhấp chọn mầu cần thiết lập.
+ Font color: Thiết lập mầu chữ cho nội dung nhóm Cell hiện thời, cách làm tương tự như phần trên.
– Alignment: Căn chỉnh nội dung trong các Cell
+ Top Align: Căn nội dung bắt đầu từ định của Cell
+ Middle Align: Căn nội dung vào giữa Cell (tính theo chiều dọc)
+ Bottom Align: Căn nội dung dưới đáy của Cell
+ Orientation: Xoay chiều nội dung trong Cell
+ Wrap text: Chọn lệnh này nội dung của Cell sẽ tự tràn khi vượt quá độ rộng của Cell.
+ Align Text Left: Căn nội dung theo lề trái của Cell.
+ Align Text Center: Căn nội dung vào giữa Cell (theo chiều ngang)
+ Align Text Right: Căn nội dung theo lề phải của Cell
+ Decrease Indent: Giảm độ rộng của lề cho nội dung trong Cell
+ Increase Indent: Tăng độ rộng của lề cho nội dung trong Cell
– Number: Sử dụng nhóm lệnh này để định dạng dữ liệu dạng số
Trong hộp thoại Format Cells bạn có thể có thêm lựa chọn về kiểu định dạng Accouting.
+ Percen style: Nhấp chọn biểu tượng này để định dạng dữ liệu kiểu phần trăm.
+ Comma Style: Luôn định dạng số dở dạng số thực với hai số sau dấy phẩy.
+ Indcrease decimal: Tăng số chữ số sau dấy phẩy.
+ Decrease decimal: Giảm số chữ số sau dấy phẩy.
2.2. Sử dụng hộp thoại Format Cells
– Tab Alignment: Chứa các lệnh căn lề cho nội dung trong Cell.
+ Wrap text: Tích chọn mục này nếu nội dung vượt quá độ rộng của Cell sẽ được đẩy xuống dòng dưới.
+ Merger Cells: Tích chọn mục này nếu muốn gộp các Cell lại với nhau.
+ Orientation: Xoay nội dung trong Cell bằng cách nhập giá trị vào ô Degrees.
– Tab Font: Thiết lập Font chữ cho nội dung các Cell.
+ Font: Danh sách các Font có trong hệ thống máy tính
+ Font style: Kiểu Font có thể là nghiêng, đậm hoặc bình thường.
+ Size: Cỡ chữ
+ Underline: Chọn kiểu chữ gạch chân.
+ Color: Mầu chữ
+ Effects: Tích chọn các mục này để tạo các hiệu ứng cho chữ.
– Border: Kẻ khung cho bảng tính
+ Style: Chọn kiểu đường kẻ khung cho bảng tính
+ Color: Chọn mầu cho đường kẻ.
+ Presets: Có 3 lựa chọn là không kẻ khung, kẻ viền ngoài cùng và kẻ tất cả các đường chi tiết.
+ Border: Các tùy chọn khác về kẻ khung, ví dụ chỉ kẻ nét trên, dưới hoặc chéo,…
– Fill: Thiết lập mầu nền cho Cell
+ Background Color: Chọn mầu nền cho Cell
+ Pattern Color: Mầu mẫu
+ Pattern Style: Kiểu của mẫu
– Protection: Khóa hoặc ẩn các Cell
3. Tìm kiếm dữ liệu
Bạn có thể tìm kiếm dữ liệu trên Sheet Excel theo các bước sau đây:
Bước 1: Đưa con trỏ vào bảng tính, nhấp chọn một ô trong bảng tính hoặc lựa chọn một vùng để giới hạn phạm vi cần tìm kiếm.
Bước 2: Từ thanh công cụ Ribbon nhấp chọn Tab Home tìm tới nhóm lệnh Editing.
+ Within: Cho phép bạn tìm dữ liệu trên bảng tính hay số bảng tính.
+ Search: Có hai chức năng: By Row tìm theo dòng. By Column tìm theo cột.
+ Look in:
Formulas: Chỉ định việc tìm kiếm trên thanh công thức.
Values: Chỉ định việc tìm kiếm các giá trị.
Note: Chỉ định việc tìm các ghi chú trong ô.
+ Match Case: Nếu chọn chức năng này thì việc tìm kiếm sẽ phân biệt chữ hoa và chữ thường.
+ Format… Dùng để định dạng cho dữ liệu nhập ở khung Find What.
+ Find All: Tìm kiếm tất cả.
+ Find Next: Tìm từng mục một.
+ Options: Dùng để bật các chức năng định dạng tìm kiếm.
Bước 3: Nhập dữ liệu cần tìm kiếm.
Bước 4: Nhấp Find All hay Find Next: để thực hiện tìm kiếm.
Bước 5: Nhấp Close để đóng hộp thoại.
Tìm kiếm và thay thế dữ liệu
Lệnh Replace cho phép bạn tìm kiếm và thay thế dữ liệu cũ bằng dữ liệu mới trên những dữ liệu hiện có trong file của bạn. Các bước thực hiện như sau:
Bước 2: Từ thanh công cụ Ribbon nhấp chọn Tab Home, tìm tới nhóm lệnh Editing.
+ Replace with: Dữ liệu mới dùng để thay thế.
+ Within: Cho phép bạn tìm dữ liệu trên bảng tính hay số bảng tính
+ Search: Có hai chức năng: By Row tìm theo dòng, By Columns tìm theo cột.
+ Look in: Có ba chức năng sau:
Formalas: Chỉ định việc tìm kiếm trên thanh công thức.
Values: Chỉ định việc tìm kiếm các giá trị.
Note: Chỉ định việc tìm các ghi chú trong ô.
+ Match Case: Nếu chọn chức năng này thì việc tìm kiếm phân biệt chữ hoa và chữ thường.
+ Format… Dùng để định dạng cho dữ liệu nhập ở khung Find What và khung Replace with.
+ Replace All: Để thực hiện tìm kiếm và thay thế tất cả.
+ Replace: Để thực hiện tìm kiếm và thay thế từng từ một.
+ Find All: Tìm tất cả.
+ Find Next: Tìm từng mục một.
+ Options: Dùng để bật các chức năng định dạng tìm kiếm và thay thế.
Bước 3: Nhập dữ liệu cần tìm kiếm và thay thế.
Bước 4: Nhấp Replace All hay Replace để thực hiện tìm kiếm và thay thế. Từ hộp thoại này bạn cũng có thể tìm kiếm mà không thay thế dữ liệu mới hãy nhấp Find All hay .
Bước 5: Nhấp Close để đóng hộp thoại.
Định Dạng Số Theo Tỷ Lệ Phần Trăm
Tìm hiểu cách hiển thị số dưới dạng tỷ lệ phần trăm trong Excel và xem ví dụ về một số kỹ thuật cơ bản để tính toán tỷ lệ phần trăm trong trang tính.
Trong bài viết này
Cách Excel xử lý tỷ lệ phần trăm
Hiển thị số dưới dạng tỷ lệ phần trăm
Các mẹo về cách hiển thị tỷ lệ phần trăm
Các ví dụ về cách tính toán tỷ lệ phần trăm
Ví dụ 1: Tăng hoặc giảm số theo tỷ lệ phần trăm
Ví dụ 2: Tính toán một đại lượng dựa trên tỷ lệ phần trăm
Ví dụ 3: Tính toán tỷ lệ phần trăm dựa trên hai đại lượng
Ví dụ 4: Tính toán một đại lượng dựa trên một đại lượng khác và tỷ lệ phần trăm
Ví dụ 5: Tính toán mức chênh lệch giữa hai số và thể hiện mức chênh lệch đó dưới dạng tỷ lệ phần trăm
Cách Excel xử lý tỷ lệ phần trăm
Mặc dù định dạng số dưới dạng tỷ lệ phần trăm là việc đơn giản nhưng kết quả bạn nhận được sau khi áp dụng định dạng đó có thể khác nhau, tùy thuộc vào việc liệu số đó đã tồn tại trong sổ làm việc của bạn hay chưa.
Định dạng các ô đã chứa số Nếu bạn áp dụng định dạng Tỷ lệ Phần trăm cho các số hiện có trong sổ làm việc, Excel sẽ nhân các số đó với 100 để chuyển đổi thành tỷ lệ phần trăm. Ví dụ: nếu ô chứa số 10, Excel nhân số đó với 100, có nghĩa là bạn sẽ thấy 1000,00% sau khi áp dụng định dạng Tỷ lệ Phần trăm. Đây có thể không phải là điều bạn mong đợi. Để hiển thị chính xác tỷ lệ phần trăm, trước khi bạn định dạng số dưới dạng tỷ lệ phần trăm, hãy đảm bảo rằng số đó đã được tính toán dưới dạng tỷ lệ phần trăm và rằng số đó được hiển thị ở định dạng thập phân. Tỷ lệ phần trăm được tính toán bằng cách dùng phương trình đại lượng / tổng cộng = tỷ lệ phần trăm. Ví dụ: nếu ô chứa công thức =10/100, thì kết quả của phép tính đó là 0,1. Nếu sau đó bạn định dạng 0,1 ở dạng tỷ lệ phần trăm, số đó sẽ được hiển thị chính xác là 10%. Để tìm hiểu thêm về cách tính toán tỷ lệ phần trăm, hãy xem Ví dụ về cách tính toán tỷ lệ phần trăm.
Định dạng ô trống Nếu bạn áp dụng định dạng Tỷ lệ Phần trăm cho ô, sau đó nhập số vào ô đó, thì kết quả sẽ khác nhau. Số bằng và lớn hơn 1 được chuyển thành tỷ lệ phần trăm theo mặc định; số nhỏ hơn 1 được nhân với 100 để chuyển thành tỷ lệ phần trăm. Ví dụ: nhập 10 hay 0,1 đều cho kết quả là 10,00%. (Nếu bạn không muốn hiển thị hai số không sau dấu thập phân, bạn có thể dễ dàng loại bỏ chúng, như giải thích trong quy trình sau đây).
Đầu Trang
Hiển thị số dưới dạng tỷ lệ phần trăm
Để nhanh chóng áp dụng định dạng tỷ lệ phần trăm cho những ô đã chọn, hãy bấm Kiểu Phần trăm trong nhóm Số trên tab Trang đầu hoặc nhấn Ctrl+Shift+%. Nếu bạn muốn kiểm soát định dạng nhiều hơn hoặc muốn thay đổi các khía cạnh khác của việc định dạng vùng chọn, bạn có thể làm theo các bước sau đây.
Chọn ô mà bạn muốn định dạng.
Cách chọn ô, phạm vi, hàng hoặc cột
Để chọn
Hãy làm như sau
Một khoảng các ô
Bấm vào ô đầu tiên trong phạm vi rồi kéo tới ô cuối cùng hoặc nhấn giữ Shift trong khi bạn nhấn các phím mũi tên để mở rộng vùng chọn.
Bạn cũng có thể chọn ô đầu tiên trong khoảng này rồi nhấn F8 để mở rộng vùng chọn bằng cách sử dụng các phím mũi tên. Để dừng việc mở rộng vùng chọn, hãy nhấn F8 một lần nữa.
Tất cả ô trên trang tính
Bấm nút Chọn Tất cả.
Để chọn toàn bộ trang tính, bạn cũng có thể nhấn Ctrl+A.
Lưu ý: Nếu trang tính chứa dữ liệu, Ctrl+A sẽ chọn vùng hiện tại. Nhấn Ctrl+A lần thứ hai sẽ chọn toàn bộ trang tính.
Phạm vi các ô hoặc các ô không liền kề
Chọn ô đầu tiên hoặc phạm vi ô rồi nhấn giữ Ctrl trong lúc chọn các ô hay phạm vi khác.
Bạn cũng có thể chọn ô hoặc phạm vi ô đầu tiên, rồi nhấn Shift+F8 để thêm một ô hoặc phạm vi ô không liền kề khác vào vùng chọn. Để ngừng thêm ô hoặc phạm vi ô vào vùng chọn, hãy nhấn SHIFT+F8 một lần nữa.
Lưu ý: Bạn không thể hủy bỏ chọn một ô hoặc một phạm vi ô ở một vùng chọn không liền kề mà không hủy bỏ toàn bộ vùng chọn đó.
Toàn bộ hàng hoặc cột
Hãy bấm đầu đề hàng hoặc cột.
1. Đầu đề hàng
2. Đầu đề cột
Bạn cũng có thể lựa chọn các ô trong một hàng hay cột bằng cách chọn ô đầu tiên rồi nhấn Ctrl+Shift+phím Mũi tên (Mũi tên Phải hoặc Mũi tên Trái đối với hàng, Mũi tên Lên hoặc Mũi tên Xuống đối với cột).
Lưu ý: Nếu hàng hoặc cột đó chứa dữ liệu, nhấn Ctrl+Shift+phím Mũi tên sẽ chọn hàng hoặc cột đó tới ô được dùng lần cuối. Nhấn Ctrl+Shift+phím Mũi tên lần thứ hai sẽ chọn toàn bộ hàng hoặc cột.
Ô đầu tiên hoặc ô cuối cùng trên một trang tính hoặc trong một bảng Microsoft Office Excel
Hãy nhấn Ctrl+Home để chọn ô đầu tiên trên trang tính hoặc trong danh sách Excel.
Hãy nhấn Ctrl+End để chọn ô cuối cùng trên trang tính hoặc trong danh sách Excel chứa dữ liệu hoặc định dạng.
Để hủy bỏ một vùng chọn ô, hãy bấm vào bất kỳ ô nào trên trang tính.
Trên tab Trang đầu, ở nhóm Số, hãy bấm biểu tượng bên cạnh Số để hiển thị hộp thoại Định dạng Ô.
Trong hộp thoại Định dạng Ô, trong danh sách Thể loại, hãy bấm Tỷ lệ Phần trăm.
Trong hộp Vị trí thập phân, hãy nhập số lượng vị trí thập phân mà bạn muốn hiển thị. Ví dụ: nếu bạn muốn thấy 10% thay vì 10,00%, hãy nhập 0 vào hộp Vị trí thập phân.
Đầu Trang
Các mẹo về cách hiển thị tỷ lệ phần trăm
Để đặt lại định dạng số của các ô đã chọn, hãy bấm Chung trong danh sách Thể loại. Các ô được định dạng bằng định dạng Chung sẽ không có định dạng số cụ thể.
Nếu bạn muốn làm nổi bật tỷ lệ phần trăm âm-ví dụ bạn muốn tỷ lệ này có màu đỏ-bạn có thể tạo định dạng số tùy chỉnh (hộp thoại Định dạng Ô, tab Số, thể loại Tùy chỉnh). Định dạng đó sẽ giống như sau: 0,00%;[Đỏ]-0,00%. Khi áp dụng cho ô, định dạng này hiển thị tỷ lệ phần trăm dương bằng màu văn bản mặc định và tỷ lệ phần trăm âm bằng màu đỏ. Phần đằng sau dấu chấm phẩy biểu thị định dạng được áp dụng cho giá trị âm.
Tương tự, bạn có thể hiển thị tỷ lệ phần trăm âm trong ngoặc đơn bằng cách tạo định dạng tùy chỉnh giống như thế này: 0,00%_);(0,00%). Để biết thêm thông tin về cách tạo định dạng tùy chỉnh, hãy xem Tạo hoặc xóa bỏ định dạng số tùy chỉnh.
Bạn cũng có thể dùng định dạng có điều kiện (tab Trang đầu, nhóm Kiểu, Định dạng Có điều kiện) để tùy chỉnh cách hiển thị tỷ lệ phần trăm âm trong sổ làm việc. Quy tắc định dạng có điều kiện do bạn tạo ra sẽ tương tự như quy tắc trong ví dụ sau đây. Quy tắc cụ thể này chỉ thị cho Excel áp dụng định dạng (văn bản màu đỏ) cho ô nếu giá trị của ô đó nhỏ hơn không. Để biết thêm thông tin về định dạng có điều kiện, hãy xem Thêm, thay đổi, tìm hoặc xóa định dạng có điều kiện.
Đầu Trang
Các ví dụ về cách tính toán tỷ lệ phần trăm
Phần này trình bày một vài kỹ thuật đơn giản để tính toán tỷ lệ phần trăm.
Ví dụ 1: Tăng hoặc giảm số theo tỷ lệ phần trăm
Tình huống Nếu bạn chi tiêu trung bình 25 Đôla để mua thực phẩm mỗi tuần và bạn muốn giảm chi phí thực phẩm hàng tuần xuống 25%, bạn có thể chi tiêu bao nhiêu? Hoặc nếu bạn muốn tăng định mức chi tiêu cho thực phẩm hàng tuần hiện đang là $25 thêm 25%, thì định mức chi tiêu hàng tuần mới là bao nhiêu?
Nếu B2 là số tiền bạn chi tiêu cho thực phẩm và C2 là tỷ lệ phần trăm bạn muốn giảm số tiền đó, bạn có thể nhập =B2*(1-C2) vào ô D2 để tìm kết quả:
Trong công thức này, 1 được dùng để biểu thị 100%. Tương tự, nếu bạn muốn tăng số tiền đó theo một tỷ lệ phần trăm nhất định, bạn sẽ nhập =B2*(1+C2) vào D2:
Đầu Trang
Ví dụ 2: Tính toán một đại lượng dựa trên tỷ lệ phần trăm
Tình huống Nếu bạn mua một chiếc máy tính với giá 800 Đôla và thuế bán hàng là 8,9%, thì bạn phải trả bao nhiêu tiền thuế bán hàng? Trong ví dụ này, bạn muốn tìm 8,9% của 800.
Nếu B2 là giá mua và C2 là thuế bán hàng, bạn có thể nhập công thức =B2*C2 vào D2, như thể hiện ở đây:
Công thức này nhân 800 với 0,089 (tỷ lệ phần trăm cơ bản dưới dạng thập phân) để tìm số tiền thuế bán hàng phải trả.
Đầu Trang
Ví dụ 3: Tính toán tỷ lệ phần trăm dựa trên hai đại lượng
Tình huống Ví dụ: nếu một học sinh đạt 42 điểm trong tổng số 50 điểm của bài kiểm tra, thì tỷ lệ phần trăm số câu trả lời đúng là bao nhiêu?
Trong kịch bản này, nếu số trong B2 là số điểm trả lời đúng và số trong C2 là tổng điểm có thể có, bạn có thể nhập công thức =B2/C2 vào D2 để tìm ra điểm.
Công thức này chia 42 cho 50 để tìm ra tỷ lệ phần trăm số câu trả lời đúng. (Trong ví dụ ở đây, điểm số được định dạng theo tỷ lệ phần trăm mà không có vị trí thập phân nào hiển thị).
Đầu Trang
Ví dụ 4: Tính toán một đại lượng dựa trên một đại lượng khác và tỷ lệ phần trăm
Tình huống Ví dụ: giá bán của một chiếc áo là 15 Đôla, tức là giảm 25% so với giá gốc. Giá gốc là bao nhiêu? Trong ví dụ này, bạn muốn tìm số mà 75% của nó là 15.
Nếu B2 là giá bán và C2 là 0,75, tức là 100% trừ 25% giảm giá (dưới dạng thập phân), bạn có thể nhập công thức =B2/C2 vào D2 để tìm ra giá gốc:
Công thức này chia giá bán cho tỷ lệ phần trăm để tìm ra giá gốc.
Đầu Trang
Ví dụ 5: Tính toán mức chênh lệch giữa hai số và thể hiện mức chênh lệch đó dưới dạng tỷ lệ phần trăm
Tình huống Ví dụ: doanh thu của phòng bạn đạt 2.342 Đôla trong Tháng 11 và 2.500 Đôla trong Tháng 12. Mức chênh lệch doanh thu của hai tháng này là bao nhiêu phần trăm? Để làm điều này, hãy dùng toán tử trừ (-) và chia (/) trong một công thức.
Nếu B2 thể hiện doanh thu Tháng 11 và C2 thể hiện doanh thu Tháng 12, bạn có thể dùng công thức =(C2-B2)/ (B2) trong D2 để tìm ra chênh lệnh:
Công thức này chia mức chênh lệnh giữa số thứ nhất và số thứ hai cho giá trị của số thứ nhất để có được tỷ lệ phần trăm thay đổi. (Trong ví dụ ở đây, mức chênh lệch được định dạng theo tỷ lệ phần trăm với hai vị trí thập phân).
Đầu Trang
Ms Word 2013 Phần 3: Định Dạng Văn Bản.
Ở bài viết này sẽ hướng dẫn các bạn định dạng văn bản trong Word. Cách định dạng trên Word 2013 cũng tương tự như trên Word 2003, 2007 và 2010. Chúng ta sẽ lần lượt thực hành từng định dạng như sau:
ĐỊNH DẠNG FONT CHỮ:
In đậm
1. Chọn đoạn text mà bạn muốn in đậm, đưa con trỏ chuột vào vùng chọn cho đến khi xuất hiện thanh công cụ Mini.
2. Nhấn nút Bold (B). Bạn cũng có thể sử dụng phím tắt Ctrl+B. Lưu ý, nhấn Bold (hoặc Ctrl+B) lần nữa nếu bạn muốn bỏ in đậm.
In nghiêng:
Thực hiện tương tự như in đậm, nhưng thay vì nhấn nút Bold thì bạn nhấn nút Italic (phím tắt Ctrl+I).
Gạch dưới đoạn text Nhấn Ctrl+U để gạch dưới đoạn text đang chọn. Nhấn Ctrl+U lần nữa để bỏ gạch dưới.
Ngoài ra còn có nhiều kiểu gạch dưới khác:
* Gạch dưới các từ, trừ khoảng trắng:
– Chọn đoạn text bạn muốn gạch dưới.
– Tại thẻ Home, nhóm Font, bạn nhấn nút mũi tên ở góc dưới bên phải.
– Trong hộp Underline style, bạn chọn Word only. Nhấn OK.
* Gạch đôi ở dưới từ: Thực hiện bước 1, 2 tương tự trên. Trong hộp Underline style, bạn chọn biểu tượng dòng đôi. Nhấn OK.
* Đường gạch dưới trang trí: Thực hiện bước 1, 2 tương tự trên.
– Trong hộp Underline style, bạn chọn kiểu mình thích.
– Để đổi màu của đường gạch dưới, nhấn chuột vào hộp Underline color và chọn màu mình thích. Nhấn OK.
Đổi màu chữ:
1. Chọn đoạn text bạn muốn đổi màu, di chuyển con trỏ chuột vào vùng chọn để xuất hiện thanh công cụ Mini.
2. Nhấn nút Font Color và chọn màu mình thích.
Đổi kích cỡ chữ:
1. Chọn đoạn text, di chuyển con trỏ chuột vào để xuất hiện thanh công cụ Mini.
Đánh dấu (Highlight) đoạn text:
Đánh dấu đoạn text để làm nó trông nổi bật hơn. Cách thực hiện:
1. Tại thẻ Home, nhóm Font, bạn nhấn vào mũi tên bên cạnh nút Text Highlight Color .
2. Chọn một màu dùng để tô sáng mà bạn thích (thường là màu vàng).
3. Dùng chuột tô chọn đoạn text muốn đánh dấu.
4. Muốn ngừng chế độ đánh dấu, bạn nhấn chuột vào mũi tên cạnh nút Text Highlight Color, chọn Stop Highlighting, hoặc nhấn ESC.
Gỡ bỏ chế độ đánh dấu text:
1. Chọn đoạn text muốn gỡ bỏ chế độ đánh dấu.
2. Trong thẻ Home, nhóm Font, bạn nhấn chuột vào mũi tên cạnh nút Text Highlight Color.
3. Chọn No Color.
Định dạng chỉ số trên (Superscript), chỉ số dưới (Subscript):
1. Chỉ số trên (Superscript);
2. Chỉ số dưới (Subscript).
Chọn đoạn text cần định dạng. Trong thẻ Home, nhóm Font, bạn nhấn nút Superscript (phím tắt Ctrl+Shift+=) để định dạng chỉ số trên, hoặc nhấn nút Subscript (phím tắt Ctrl+=) để định dạng chỉ số dưới.
CANH CHỈNH VĂN BẢN
Canh trái, phải, giữa, hoặc canh đều hai bên:
1. Chọn đoạn văn bản bạn muốn canh chỉnh.
2. Trong thẻ Home, nhóm Paragraph, nhấn nút Align Left để canh lề trái, nhấn Align Right để canh phải, nhấn nút Center để canh giữa (giữa 2 lề trái và phải), hay nhấn nút Justify để canh đều hai bên.
Canh chỉnh nhiều chế độ trên cùng 1 dòng:
1. Chuyển chế độ xem văn bản là Print Layout hoặc Web Layout (Trong thẻ View, nhóm Document Views, chọn nút Print Layout hoặc Web Layout).
2. Nhấn chuột vào dòng mới và thực hiện như sau:
– Chèn đoạn text canh trái: Di chuyển con trỏ chuột chữ I sang trái cho đến vị trí cần gõ text, nhấn đúp chuột và gõ vào đoạn text.
– Chèn đoạn text canh giữa: Di chuyển con trỏ chuột chữ I vào khoảng giữa dòng cho đến vị trí cần gõ text. Nhấn đúp chuột và gõ vào đoạn text.
– Chèn đoạn text canh phải: Di chuyển con trỏ chuột chữ I sang phải cho đến vị trí cần gõ text, nhấn đúp chuột và gõ vào đoạn text.
Canh chỉnh vị trí một văn bản:
1. Trong thẻ Page Layout, nhóm Page Setup, nhấn chuột vào nút mũi tên ở góc dưới bên phải.
2. Trong hộp thoại Page Setup, nhấn vào thẻ Layout. Tại mục Vertical alignment, bạn chọn một loại canh chỉnh mình thích (Top, Center, Justified, Bottom).
3. Tại mục Apply to, bạn chọn phạm vi áp dụng là Whole document (toàn văn bản), This section (vùng hiện tại), hay This point forward (kể từ đây trở về sau). Nhấn OK.
Canh giữa lề trên và lề dưới:
1. Chọn đoạn văn bản bạn muốn canh giữa so với lề trên và lề dưới.
2. Trong thẻ Page Layout, nhóm Page Setup, nhấn chuột vào nút mũi tên ở góc dưới bên phải.
3. Trong hộp thoại Page Setup, nhấn vào thẻ Layout. Tại mục Vertical alignment, bạn chọn Center.
4. Tại mục Apply to, chọn Selected text. Nhấn OK.
Thụt lề dòng đầu tiên của đoạn:
1. Nhấn chuột vào đoạn mà bạn muốn thụt lề dòng đầu tiên.
2. Trong thẻ Page Layout, nhấn vào nút mũi tên góc dưới bên phải của nhóm Paragraph.
3. Ở hộp thoại Paragraph, chọn thẻ Indents and Spacing. Tại mục Special, bạn chọn First line. Tại mục By, chọn khoảng cách thụt vào. Nhấn OK.
Điều chỉnh khoảng cách thụt lề của toàn bộ đoạn:
1. Chọn đoạn văn bản muốn điều chỉnh.
2. Tại thẻ Page Layout, nhóm Paragraph, nhấn chuột vào mũi tên lên, xuống bên cạnh mục Left để tăng, giảm khoảng cách thụt lề trái, hay tại mục Right để điều chỉnh thụt lề phải.
Thụt dòng tất cả, trừ dòng đầu tiên của đoạn:
1. Chọn đoạn văn bản mà bạn muốn điều chỉnh.
2. Trên thanh thước ngang, hãy nhấn chuột vào dấu Hanging Indent và rê đến vị trí bạn muốn bắt đầu thụt dòng. Nếu bạn không thấy thanh thước ngang đâu cả, hãy nhấn nút View Ruler ở phía trên của thanh cuộn dọc để hiển thị nó.
Tạo một thụt âm: Thay vì thụt dòng vào trong, bạn có thể điều chỉnh thụt ra ngoài so với lề trái bằng cách:
1. Chọn đoạn văn bản mà bạn muốn mở rộng sang trái.
2. Tại thẻ Page Layout, nhóm Paragraph, nhấn nút mũi tên hướng xuống trong mục Left cho đến khi đoạn văn bản nằm ở vị trí bạn vừa ý.
THAY ĐỔI KHOẢNG CÁCH TRONG VĂN BẢN
Tạo khoảng cách đôi giữa các dòng cho toàn bộ tài liệu:
Khoảng cách mặc định giữa các dòng cho bất kỳ tài liệu trống nào là 1.15. Bạn có thể tạo khoảng cách đôi (2) nếu muốn bằng cách sau:
1. Trong thẻ Home, nhóm Styles, nhấn chuột phải vào nút Normal, chọn Modify.
2. Bên dưới nhóm Formatting, nhấn nút Double Space. Nhấn OK.
Thay đổi khoảng cách dòng cho đoạn văn bản đang chọn:
1. Chọn đoạn văn bản muốn thay đổi.
2. Trong thẻ Home, nhóm Paragraph, nhấn nút Line Spacing.
3. Chọn khoảng cách bạn muốn, chẳng hạn 2.0
Ghi chú: Nếu muốn đặt nhiều khoảng cách giữa các dòng nhưng khoảng cách này không có trong menu xuất hiện khi nhấn nút Line Spacing, bạn hãy chọn Line Spacing Options, và nhập vào khoảng cách mà bạn thích.
Các kiểu khoảng cách dòng mà Word hỗ trợ:
– Single (dòng đơn). Tùy chọn này hỗ trợ font lớn nhất trong dòng đó, thêm vào một lượng khoảng trống nhỏ bổ sung. Lượng khoảng trống bổ sung tùy thuộc vào font chữ mà bạn đang sử dụng.
– 1.5 lines: Gấp 1,5 lần khoảng cách dòng đơn. – Double: Gấp 2 lần khoảng cách dòng đơn. – At least: Lựa chọn này xác lập khoảng cách dòng tối thiểu cần thiết để phù hợp với font hoặc đồ họa lớn nhất trên dòng.
– Exactly: Cố định khoảng cách dòng và Word sẽ không điều chỉnh nếu sau đó bạn tăng hoặc giảm cỡ chữ.
– Multiple: Xác lập khoảng cách dòng tăng hoặc giảm theo tỉ lệ % so với dòng đơn mà bạn chỉ định. Ví dụ, nhập vào 1.2 có nghĩa là khoảng cách dòng sẽ tăng lên 20% so với dòng đơn.
Thay đổi khoảng cách trước hoặc sau các đoạn:
1. Chọn đoạn văn bản bạn muốn thay đổi khoảng cách trước hoặc sau nó.
2. Trong thẻ Page Layout, nhóm Paragraph, bạn nhấn chuột vào mũi tên cạnh mục Before (trước) hoặc After (sau) để thay đổi bằng giá trị bạn muốn.
Thay đổi khoảng cách giữa các ký tự:
1. Chọn đoạn văn bản mà bạn muốn thay đổi.
2. Trong thẻ Home, nhấn chuột vào nút mũi tên ở góc dưới phải của nhóm Font để mở hộp thoại Font.
3. Nhấn chọn thẻ Character Spacing ở hộp thoại này. Trong mục Spacing, nhấn Expanded để mở rộng hay Condensed để thu hẹp khoảng cách và chỉ định số khoảng cách trong mục By.
Co dãn văn bản theo chiều ngang:
1. Chọn đoạn văn bản bạn muốn căng ra hoặc thu lại.
2. Trong thẻ Home, nhấn chuột vào nút mũi tên ở góc dưới phải của nhóm Font để mở hộp thoại Font.
3. Nhấn chọn thẻ Character Spacing ở hộp thoại này. Tại mục Scale, nhập vào tỉ lệ % mà bạn muốn. Nếu tỉ lệ này lớn hơn 100% thì đoạn văn bản sẽ được kéo ra, ngược lại, nó sẽ được thu lại.
Đánh dấu sự thay đổi và ghi chú trong tài liệu Theo dõi sự thay đổi trong khi chỉnh sửa:
1. Mở tài liệu mà bạn muốn theo dõi.
2. Trong thẻ Review, nhóm Tracking, nhấn nút Track Changes.
3. Thay đổi tài liệu theo ý bạn (chèn, xóa, di chuyển hay định dạng văn bản…). Lập tức ở bên hông trang tài liệu sẽ xuất hiện những bong bóng hiển thị sự thay đổi này.
Tắt chế độ theo dõi sự thay đổi
Trong thẻ Review, nhóm Tracking, nhấn vào nút Track Changes một lần nữa để tắt chế độ theo dõi trong khi chỉnh sửa.
Thay đổi cách Word đánh dấu:
– Bạn có thể đổi màu và những định dạng mà Word dùng để đánh dấu sự đổi trong tài liệu bằng cách nhấn vào mũi tên bên cạnh nút Track Changes, và nhấn chọn mục Change Tracking Options
– Nếu bạn muốn xem tất cả những thay đổi ngay trong tài liệu thay vì hiển thị những bong bóng bên hông tài liệu, ở nhóm Tracking, nhấn vào nút Ballons, sau đó chọn Show all revisions inline.
– Để làm nổi bật vùng hiển thị những bong bóng (bên lề tài liệu), hãy nhấn nút Show Markup và chọn Markup Area Highlight.
Nguồn bài viết: http://www.itviet360.com/2013/01/dinh-dang-van-ban-word-2007-2010-2013.html#ixzz2YVo4ZSXO
THIẾT LẬP ĐỊNH DẠNG MẶC ĐỊNH CHO MS WORD 2013
Mở chế độ thiết lập định dạng mặc định.
Sử dụng định dạng cho mọi văn bản sẽ tạo sau này.
Trích từ nguồn: http://www.thuthuat-it.com/2013/02/thiet-lap-inh-dang-mac-inh-cho-ms-word.html#.UdtpYzunqcU
HỦY ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN:
Có lẽ đây là trường hợp khá nhiều bạn gặp phải khi bạn Coppy một đoạn văn bản nào ở đâu đấy như ở trên mạng chẳng hạn và dán vào trình soạn thảo văn bản Word 2013 và nó không được định dạng theo cách bạn muốn, như là có đường gạch dưới chân hay các ký tự lạ lạ…Thủ thuật dưới sẽ giúp bạn có thể dễ dàng loại bỏ tất cả các định dạng từ văn bản và trả lại văn bản về mặc định một cách nhanh chóng.
Để hủy bỏ định dạng không đồng nhất như đã nói ở trên bạn hãy chọn văn bản mà bạn muốn loại bỏ định dạng và nhấp vào Clear All Formatting trong phần Font của tab Home. Văn bản trở lại với định dạng mặc định bình thường.
Bạn cũng có thể xóa hết định dạng trong các bài thuyết trình PowerPoint bằng cách trên.
Trích từ nguồn: http://www.thuthuatpro.info/2013/07/cach-huy-bo-dinh-dang-van-ban-trong-word-va-PowerPoint-2013.html
Cập nhật thông tin chi tiết về Định Dạng Trang In, Header And Footer (Phần 7) trên website Hoisinhvienqnam.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!