Xu Hướng 5/2023 # Dân Kế Toán Sẽ Pro Hơn Với 20 Thủ Thuật Excel Này! # Top 10 View | Hoisinhvienqnam.edu.vn

Xu Hướng 5/2023 # Dân Kế Toán Sẽ Pro Hơn Với 20 Thủ Thuật Excel Này! # Top 10 View

Bạn đang xem bài viết Dân Kế Toán Sẽ Pro Hơn Với 20 Thủ Thuật Excel Này! được cập nhật mới nhất trên website Hoisinhvienqnam.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

– Dân kế toán, thống kê: thường xuyên phải làm việc với các công cụ thống kê, tính toán, tài khoản, số liệu… nhiều khi đến mức quay cuồng.

– Dân văn phòng: thường xuyên làm việc trên excel với những bảng tính và muốn cải thiện hiệu quả làm việc.

– Bất cứ ai muốn tìm hiểu và ứng dụng Excel vào công việc, học tập

Tổng hợp 20 thủ thuật Excel hay nhất

Chọn tất cả dữ liệu trong bảng tính

Sử dụng tổ hợp phím Ctrl+A, hoặc nếu quen dùng chuột, bạn hãy bấm vào biểu tượng ở góc trên, bên trái (như hình dưới).

Nhấn phím Ctrl, bấm chuột chọn tất cả các file Excel cần mở, sau đó bấm Enter.

Lưu ý: đối với các file Excel có dung lượng lớn trong khi cấu hình máy tính khó đáp ứng thì không nên khởi chạy theo cách này.

Chuyển qua lại giữa nhiều bảng tính

Khi phải làm việc trên nhiều bảng tính cùng lúc, bạn có thể chuyển qua lại giữa các bảng bằng cách nhấn tổ hợp phím Ctrl+Tab.

Nếu muốn chuyển qua lại giữa các bảng tính với các cửa sổ khác cũng đang chạy trên máy tính (trình duyệt, phần mềm kế toán, folder…), bạn nên sử dụng tổ hợp phím Alt+Tab.

Tạo Shortcut menu mới

Mặc định góc trên bên trái cửa sổ Excel cho bạn 3 Shortcut menu là: Save, Undo Typing và Repeat Typing.

Thêm đường chéo trong ô tính

Trong khi tạo bảng tính, đôi lúc bạn muốn tạo một đường chéo trong ô. Lúc này, bạn chỉ cần thực hiện như sau: tại ô cần tạo đường chéo, bấm chuột phải và chọn Format Cell, chuyển sang Tab Bordervà bấm vào để hiển thị đường chéo như phía dưới. Sau đó nhấn OK.

Thêm nhiều dòng mới, cột mới

Nếu thêm lần lượt từng dòng mới, cột mới sẽ rất mất thời gian. Mẹo ở đây là bạn hãy bôi đen số lượng dòng/cột mà bạn muốn thêm, sau đó bấm Insert là xong.

Di chuyển và sao chép toàn bộ dữ liệu trong dòng, cột

Di chuyển dữ liệu: Bấm chọn toàn bộ dòng/cột, sau đó di chuột ra vùng biên đến khi có nút mũi tên trỏ về 4 phía như hình dưới, lúc này bạn chỉ cần bấm chuột và kéo dòng/cột đó sang dòng/cột khác mà bạn muốn đặt.

Copy dữ liệu: chỉ cần kết hợp việc kéo – thả dòng/cột với giữ phím Ctrl là OK.

Xóa ô dữ liệu nhanh chóng bằng bộ lọc Filter

Một bảng tính có thể có nhiều ô bị bỏ trống, lúc này nếu thực hiện việc tính toán với các hàm trong Excel sẽ có thể bị sai lệch về kết quả. Bạn nên xóa những ô dữ liệu bị bỏ trống kiểu này.

Tìm kiếm bằng Will Card

Thông thường, bạn tìm kiếm trên Excel bằng lệnh chọn vùng tìm kiếm, sau đó bấm tổ hợp phím Ctrl +F. Tuy nhiên, có thể dữ liệu trong bảng tính quá nhiều, dẫn đến bạnkhông thể nhớ một cách chi tiếtvề từ/cụm từ mình định tìm.

Lúc này, hãy sử dụng dấu “?” để thay thế cho 1 ký tự mà bạn không nhớ được, hay dấu “*” cho một từ mà bạn không nhớ.

Ví dụ: Bạn cần tìm TechNuy, nhưng không thể nhớ chữ “I”, hãy tìm bằng lệnh: Goc?T. Hay nếu muốn tìm chúng tôi nhưng không nhớ đuôi .net, hãy tìm bằng lệnh: TechNuy.*.

Chọn giá trị duy nhất trong một cột

Thiết lập khoảng giá trị hợp lệ cho ô

Trong khi dùng Excel, có thể có trường bắt buộc phải nhập những con số trong quy định, ví dụ như cần phải nhập thông tin lớp học từ 1-12 và bạn không muốn mình/người khác nhập 1 con số sai quy định.

Sử dụng phím điều hướng Ctrl và các phím mũi tên

Phím Ctrl rất tiện lợi trong việc điều hướng. Bạn có thể sử dụng phím Ctrl + mũi tên để đi ra cạnh của bảng tính. Ví dụ: cần xuống dưới cùng bảng tính, bạn nhấn Ctrl + mũi tên xuống dưới.

Chuyển dữ liệu từ dòng sang cột

Kết quả như hình dưới, các dữ liệu từ hàng đã được chuyển sang cột (và ngược lại)

Ẩn ô dữ liệu bằng Format Cell

Ghép nối văn bản với dấu &

Cách này cũng giống như việc bạn dùng hàm, ứng dụng rất nhiều trong việc quản lý văn phòng, kế toán. Điển hình như bạn có 3 cột: Họ, tên đệm và tên. Lúc này, bạn có thể sử dụng công thức như hình phía dưới để xuất ra cột: Tên đầy đủ.

Chuyển chữ hoa thành chữ thường

Bạn có thể dùng hàm Upper (viết hoa tất cả), Lower (viết thường tất cả) hoặc Proper (chỉ viết hoa chữ cái đầu) để chuyển đổi chữ hoa thành chữ thường giống như hình dưới.

Giá trị với số đầu là 0

Mặc định khi nhập giá trị với số đầu là 0, Excel sẽ tự xóa số 0 này. Hãy nhập dấu nháy đơn (‘) trước số 0, lúc này những gì bạn nhập vào sẽ được giữ nguyên.

Auto Correct – nhập liệu nhanh hơn

Đây thực chất là việc giúp bạn cài đặt gõ tắt, rất phù hợp với dân văn phòng. Chẳng hạn việc nhập một cái tên, một trạng thái rất mất thời gian, lúc này, bạn nên “định nghĩa” lại chúng bằng tổ hợp phím tắt.

Xem nhanh các thống kê về số liệu

Đổi tên Sheet

15 Thủ Thuật Excel Hay Nhất Cho Dân Văn Phòng, Kế Toán

Nhatthienkt.net – 15 thủ thuật Excel hay và cần thiết cho dân văn phòng và kế toán giúp tiết tiết kiệm thời gian, tăng hiệu quả công việc.

Bài viết này hướng dẫn trên Excel 2016, các phiên bản trước hoàn toàn có thể áp dụng thành công.

1. Đánh số thứ tự

– Đánh số thứ tự với bảng biểu được tạo với bảng kẻ sẵn số cột và số hàng thì việc đánh số thứ tự khá đơn giản:

+ Nhập số thứ tự 1 tại hàng đầu tiên

+ Nhập số thứ tự 2 tại hàng số 2

– Trường hợp không có kẻ bảng thì các bước làm như trên, tuy nhiên thay vì nhấp đôi chuột trái vào biểu tượng dấu “+” ta tiến hành nhấn giữ chuột trái và kéo đến vị trí tùy ý.

2. Xóa dữ liệu có sẵn trong bảng

Sử dụng phím “DELETE” để xóa dữ liệu trog bảng hoặc bấm phải chuột chọn “Clear Content”

3. Chọn toàn bộ dữ liệu

4. Tự động điều chỉnh cột và hàng vừa khít

– Hãy sử dụng Auto Fix Row và Auto Fix Column để tự động canh vừa kín giữa văn bản và các ô.

6. In theo tùy chọn

– Chỉ in vị trí được chọn (bôi đen)

+ Vào File/print và chọn Print Selection

7. Chèn chữ “đ” là đơn vị “đồng” vào bên phải số tiền

hãy điều chỉnh theo ký tự biểu tượng cho đồng tiền

8. Tự động viết hoa ký tự đầu tiên

– Đầu tiên bạn tạo một cột tên “Hide” chẳng hạn, mục đích tạo cột này để nhập dữ liệu và ẩn đi. Bạn nhập bình thường không cần nhập ký tự hoa đầu tiên

– Tiếp theo bạn thêm một cột Họ tên và sử dụng hàm Proper để in hoa ký tự đầu tiên, kết quả như hình dưới

– Và cuối cùng bạn chọn cột “Hide” và bấm phải chuột chọn “Hide” để ẩn cột này đi, vậy là xong. Giờ ta chỉ còn cột TT, Họ và tên, Giới tính và năm sinh.

9. Kẻ đường ô tùy ý

Thực hiện các tùy chọn kẻ khung

10. Đánh số trang Excel

(Bấm vào hình để xem lớn hơn)

11. Nhập số điện thoại, dấu =, dấu +, dấu – vào bảng

– bạn sử dụng tính năng chuyển đổi định dạng sang định dạng text bằng cách nhập dấu ‘ trước khi nhập thông tin số 0

12. Ghép nối chuỗi, hoặc dữ liệu

Sử dụng “&” để thực hiện nối thành chuỗi

Nếu muốn tạo khoảng trắng, ta đặt khoảng trắng trong dấu ngoặc kép. Vd: &” “&

13. Treo tiêu đề luôn nằm trên cùng (top)

– sử dụng thủ thuật này bạn dể dàng theo dõi mọi thông tin vượt quá trang mà gióng được cái tiêu đề

Kết quả: Tiêu đề luôn ở trên cùng khi bạn kéo xuống phía dưới

14. Sửa dữ liệu trong ô

– Sử dụng phím F2 để sửa dữ liệu trực tiếp trong ô

15. Tự động chỉnh văn bản vừa ô, nhảy dòng chữ vừa ô

Với thủ thuật sử dụng Wrap Text, văn bản không vừa ô sẽ tự động nhảy xuống dưới

Với 15 thủ thuật Excel hay và cực hữu trên, nhatthienkt hy vọng sẽ có ích cho bạn. Hãy thực hành sử dụng thành thạo để giúp tiết kiệm thời gian, công sức và đẩy nhanh tiến độ công việc.

Thủ Thuật Làm Excel Trong Nghề Kế Toán

Thủ thuật làm excel trong nghề kế toán. Excel nói riêng hay tin học văn phòng là kỹ năng cần thiết của người làm kế toán. Đặc biệt là excel sẽ giúp công việc kế toán dễ dàng và khoa học hơn

Hiển thị đối số của các hàm

Để xem đối số trong một công thức, hãy nhấn Ctrl- Shift- A.

Ví dụ, nếu bạn gõ =RATE và nhấn Ctrl- Shift -A, bạn có thể nhìn thấy tất cả các đối số cho hàm này (ví dụ =RATE (nper, pmt, pv, fv, type, guess)).

Nếu bạn muốn biết chi tiết hơn, gõ theo: =RATE

Và nhấn Ctrl+A để hiển thị theo Function Wizard.

Để tham chiếu các hàm ứng dụng trong Excel, bạn hãy giữ phím Shift-F3, Excel sẽ đưa ra hộp thoại chứa tất cả các hàm ứng dụng và hướng dẫn các cú pháp cụ thể cho từng hàm khi bạn di chuyển con trỏ điểm sáng đến hàm muốn tham chiếu. Đây cũng là cách nhập công thức nhanh mà không cần gõ toàn bộ cú pháp.các điều này rất quan trọng cho người học kế toán

Nếu bạn tạo một bản tính có chứa công thức quá dài nên không thể biết ngay kết quả, bạn có thể kéo con trỏ để chọn một phần của công thức trong thanh công thức, và ấn phím F9.

Lập tức, kết quả của một công thức con trong dãy công thức của bạn sẽ hiện trên màn hình.

Quan trọng hơn, là bạn không được ấn Enter, một phần của công thức đó sẽ bị mất, nên để chắc chắn bạn phải ấn phím ESC.

Tuy nhiên nếu bạn nhỡ ấn Enter, thì hãy thử ấn tổ hợp phím Ctrl- Z để phục hồi lại các thay đổi.nếu bạn là một kế toán thuế viên, bạn nên hiểu rõ tầm quan trọng của phím F9 này

Liên kết text box tới dữ liệu trong ô

Bạn có thể liên kết một text box tới dữ liệu trong một ô của bản tính bằng cách tạo ra một text box và liên kết công thức trả lại kết quả của ô đó tới text box.

1. Nhắp vào biểu tượng tạo một text box trên thanh công cụ Drawing. Nhắp vào bảng tính và kéo con trỏ để tạo một text box.

2. Đưa con trỏ tới thanh công thức, gõ công thức đã cho kết quả tới ô cần liên kết vào text box. (Ví du: trong ô A1 bạn có số liệu là 2. Trên thanh công thức, ban gõ =A1). Và ấn Enter.

3. Text hay số liệu bạn gõ trong ô đã liên kết (ví dụ A1) sẽ xuất hiện trong text box. Trong ví dụ trên thì text box sẽ có giá trị ở trong là 2.

Bạn có thể di chuyển text box tới một vài bản tính khác trong tập bảng tính nếu bạn muốn.

Bạn có thể copy một dãy ô và dán nhanh chúng như một hình ảnh trong một bản tính. Đây cũng là một cách tinh xảo để dễ dàng nhìn thấy ô nào đó tại một vài nơi trong bảng tính của bạn. Bạn có thể sử dụng phương pháp này để in các ô trong một trang.

Khi các ô liên kết thay đổi thì các định dạng này cũng được áp dụng cho các ô được liên kết. Để tạo một hình ảnh được liên kết, bạn theo các bước:

1. Chọn các ô có chứa dữ liệu gốc.

2. Nhắp vào Copy trên menu Edit.

3. Chọn ô mà bạn muốn dán hình ảnh vừa chọn xuất hiện.

4. Trong khi giữ phím Shift, nhắp vào Paste Picture Link trên menu Edit. Kết quả sẽ cho nhanh chóng.

Sử dụng Advanced Filter

Nếu bạn tạo một danh sách Shift trong Microsoft Excel và muốn chọn tại dữ liệu đó và copy chúng tới bảng tính khác, hãy sử dụng lênh Advanced Filter. Để bắt đầu sử dụng lệnh này, nhắp vào Filter trong menu Dat, nhắp vào Advanced Filter và làm theo các chỉ dẫn.

Sử dụng hàm Sum+ If để tính tổng dữ liệAdvanced Filter

Giả sử bạn tạo một danh sách dữ liệu trong ô từ A1 đến A10 và muốn tính tổng tất cả các giá trị lớn hơn 50 và nhỏ hơn 200.

Để chắc chắn bạn nhập công thức như là một dãy, bạn hãy ấn Ctrl- Shift- Enter. Sau đó bạn sẽ nhìn thấy dấu ngoặc {} trong công thức.

Nhưng không được ấn Enter khi đang gõ công thức.

Sử dụng hàm Sum+ If để đếm dữ liệu

Bạn đã có một danh sách dữ liệu trong các ô A1: A10, và muốn đếm tất cả các giá trị lớn hơn 50 và nhỏ hơn 200. Bạn sử dụng công thức sau:

Bằng cách nhắp đúp chuột vào góc phải dưới của một ô để làm xuất hiện con trỏ hình dấu cộng sẽ tạo ra một chuỗi dữ liệu giống hệt ô gốc trong các ô tiếp theo của cột.

Ví dụ, nếu bạn gõ dữ liệu trong các ô A1: A20, gõ một công thức hay text vào trong ô B1. Nhắp hai lần chuột vào góc dưới của ô B1. Microsoft Excel sẽ điền dữ liệu xuống phía dưới cột từ ô B1 tới ô B20.

Để sắp xếp một danh sách đã được lọc, chọn Data Sort, và chọn cột thích hợp từ hộp điều khiển Sort by. Đặc biệt bạn cần lưu ý là sắp xếp theo thứ tự tăng dần (Ascending) và giảm dần (Descending) và nhắp vào OK.

Nếu bạn sử dụng AutoFilter để lọc các bản ghi, bạn đã kết thúc việc hiển thị các record đó, nhưng sau đó bạn lại muốn xem lại tất cả các bản ghi của bạn một lần nữa.

Để nhận được các bản ghi đó, đơn giản bạn chọn All từ danh sách thả xuống của bộ lọc hiện tại. Nếu bạn muốn tắt chức năng AutoFilter, chọn Data Filter và xoá chọn trong AutoFilter.

Làm vừa dữ liệu trong một trang

Excel đã rất “cố gắng” để đưa thật nhiều dữ liệu cho vừa một trang, nhưng bạn có thể giảm bớt hay làm tăng thêm cho các dữ liệu bảng tính của bạn bằng cách thay đổi lựa chọn Adjust To % Normal Size.

Hay bạn có thể sử dụng lựa chọn Fit To Pages để nén dữ liệu cho đầy số trang riêng biệt. Đơn giản, bạn chọn File Page Setup và thử nghiệm với hai lựa chọn đó bằng cách thay đổi các thiết đặt của chúng. Cuối cùng, nhắp vào nút Print Preview để xem kết quả.

Để tìm ra bất cứ ô nào mà bạn hay dùng, chọn Auditing từ menu Tools và chọn Show Auditing Toolbar.

Nhắp vào một ô cùng với một công thức, khi đó chọn Trace Precedents (nút đầu tiên trên thanh công cụ Auditing), và đưa mũi tên tới các ô mà bạn đã sử dụng để tính toán các giá trị của riêng ô đó, lúc này hình mũi tên màu xanh sẽ xuất hiện có liên kết từ các ô dữ liệu tới ô kết quả.

Để xoá các mũi tên, nhắp vào nút Remove All Arrows.

Để tìm ra nơi các ô chứa công thức một cách nhanh chóng trong bảng tính, chọn Go To từ menu Edit. Trong hộp thoại xuất hiện, chọn Special Formulas, và nhắp vào OK. Khi đó, mỗi ô có chứa một công thức sẽ được lựa chọn.

Đánh dấu vào Formulas trong hộp thoại Go To để chọn ô có công thức.

Bổ sung Shift nền web vào bảng tính

Để bổ sung dữ liệu “sống” từ các bảng tính nền web tới bảng tính hiện tại của bạn: mở bảng tính Web, gõ URL vào trong hộp thoại File Open sau đó chọn và copy các ô bạn muốn. Trong bảng tính của ban, chọn Paste Special từ menu Edit và nhắp vào nút Paste Link.

Sử dụng ô tham chiếu và nhãn text trong các công thức

Để sử dụng các tham chiếu ô cùng với nhăn text trong một công thức, bạn chỉ việc gõ một ký hiệu (&) ở giữa tham chiếu và text. Ví dụ, để hiển thị dòng dữ liệu là “25 Departments”, gõ (=A1 & “Departments”), trong đó A1 chứa số 25.

Thực hành kế toán trên Excel sẽ giúp người làm kế toán hiểu rõ và thuần thục hơn, do đó kỹ năng sử dụng excel hay tin học văn phòng là yêu cầu cơ bản hàng đầu đối với công việc kế toán.

Hàm thống kê thường dùng trong kế toán Kế toán excel vẫn là công cụ quan trọng trong công việc kế toán thực tế.

Hiện nay, có rất nhiều phần mềm kế toán hiện đại được sử dụng nhưng kế toán trên excel vẫn được ưa chuộng và không thể thiếu trong doanh nghiệp.

– Cộng tất cả các số trong một vùng dữ liệu được chọn.

– Cú pháp: SUM(Number1, Number2…)

– Các tham số: Number1, Number2… là các số cần tính tổng.

– Tính tổng của các ô được chỉ định bởi những tiêu chuẩn đưa vào.

– Cú pháp: SUMIF(Range, Criteria, Sum_range)

– Các tham số: Range: Là dãy mà bạn muốn xác định.

– Criteria: các tiêu chuẩn mà muốn tính tổng. Tiêu chuẩn này có thể là số, biểu thức hoặc chuỗi.

– Sum_range: Là các ô thực sự cần tính tổng.

– Ví dụ: = SUMIF(B3:B8,”<=10″)

– Tính tổng của các giá trị trong vùng từ B2 đến B5 với điều kiện là các giá trị nhỏ hơn hoặc bằng 10.

B. Nhóm hàm tính giá trị trung bình

– Trả về gi trị trung bình của các đối số.

– Cú pháp: AVERAGE(Number1, Number2…)

– Các tham số: Number1, Number2 … là các số cần tính giá trị trung bình.

– Lấy tích của các dãy đưa vào, sau đó tính tổng của các tích đó.

– Cú pháp: SUMPRODUCT(Array1, Array2, Array3…)

– Các tham số: Array1, Array2, Array3… là các dãy ô mà bạn muốn nhân sau đó tính tổng các tích.

– Các đối số trong các dãy phải cùng chiều. Nếu không hàm sẽ trả về giá trị lỗi #VALUE.

– C. Nhóm hàm tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất

– Trả về số lớn nhất trong dãy được nhập.

– Cú pháp: MAX(Number1, Number2…)

– Các tham số: Number1, Number2… là dãy mà bạn muốn tìm giá trị lớn nhất ở trong đó.

– Tìm số lớn thứ k trong một dãy được nhập.

– Cú pháp: LARGE(Array, k)

– Các tham số: Array: Là một mảng hoặc một vùng dữ liệu.

– k: Là thứ hạng của số bạn muốn tìm kể từ số lớn nhất trong dãy.

– Trả về số nhỏ nhất trong dãy được nhập vào.

– Cú pháp: MIN(Number1, Number2…)

– Các tham số: Number1, Number2… là dãy mà bạn muốn tìm giá trị nhỏ nhất ở trong đó.

– Tìm số nhỏ thứ k trong một dãy được nhập vào.

– Cú pháp: SMALL(Array, k)

– Các tham số: Array: Là một mảng hoặc một vùng của dữ liệu.

– k: Là thứ hạng của số mà bạn muốn tìm kể từ số nhỏ nhất trong dãy.

– Hàm COUNT đếm các ô chứa dữ liệu kiểu số trong dãy.

– Cú pháp: COUNT(Value1, Value2, …)

– Các tham số: Value1, Value2… là mảng hay dãy dữ liệu.

– Đếm tất cả các ô chứa dữ liệu.

– Cú pháp: COUNTA(Value1, Value2, …)

– Các tham số: Value1, Value2… là mảng hay dãy dữ liệu.

– Hàm COUNTIF đếm các ô chứa giá trị số theo một điều kiện cho trước.

– Cú pháp: COUNTIF(Range, Criteria)

– Các tham số: Range: Dãy dữ liệu mà bạn muốn đếm.

– Criteria: Là tiêu chuẩn cho các ô được đếm.

Thực hành kế toán trên Excel sẽ giúp người làm kế toán hiểu rõ và thuần thục hơn, do đó kỹ năng sử dụng excel hay tin học văn phòng là yêu cầu cơ bản hàng đầu đối với công việc kế toán.

Muốn trở thành môt kế toán viên giỏi ngay từ bây giờ bạn hãy trang bị và rèn luyện thành thạo các kỹ năng sử dụng hàm trong excel, hiểu được công việc kế toán thực hành trên excel để có hướng áp dụng và ghi nhớ hiệu quả.

Thủ thuật làm excel trong nghề kế toán

20 Hàm Excel Thường Dùng Trong Kế Toán

Excel là phần mềm được sử dụng rất phổ biến trong hoạt động kế toán của các doanh nghiệp. Trong bài viết sau đây, chúng tôi xin chia sẻ 20 hàm Excel thường dùng trong kế toán để các bạn học viên được biết, luyện tập và áp dụng vào công việc sau này cho chính xác.

Những hàm Excel nào thường dùng trong kế toán?

♦ Hàm SUM

– Tính tổng tất cả các số trong vùng dữ liệu được chọn.

– Công thức: SUM(Number1, Number2, Number3…)

– Trong đó, Number1, Number2, Number3… là các số cần phải tính tổng.

– Tính tổng giá trị của các ô được chỉ định với điều kiện cụ thể, thường dùng trong nghiệp vụ kết chuyển cuối tháng khi làm Nhật ký chung, làm các bảng tổng hợp nhập – xuất hàng…

– Trong đó:

Range: Dãy số muốn xác định tổng

Criteria: điều kiện muốn tính tổng (có thể là biểu thức, chuỗi hoặc số)

Sum_range: các ô chứa giá trị cần tính tổng

– Ví dụ: =SUMIF (B2:B10, “<=100”) – tính tổng giá trị trong vùng chọn từ B2 đến B10 với điều kiện giá trị nhỏ hơn hoặc bằng 100)

♦ Hàm AVERAGE

– Hàm tính giá trị trung bình của các đối số nhập vào.

– Công thức AVERAGE(Number1, Number2, Number3…)

– Trong đó, Number1, Number2, Number3… là các số nhập vào cần tính giá trị trung bình.

♦ Hàm SUMPRODUCT

– Tính tích của dãy ô, sau đó tính tổng của các tích đó.

– Trong đó: Array1, Array2, Array3… lần lượt là các dãy ô bạn muốn tính tích, sau đó tính tổng các tích.

– Ví dụ: =SUMPRODUCT(A2:A7, B3:B8, C5:C12)

♦ Hàm MAX

– Trả về kết quả số lớn nhất trong dãy được nhập vào.

– Trong đó, Number1, Number2, Number3… là dãy số bạn muốn tìm giá trị lớn nhất trong đó.

– Tìm số lớn thứ k trong dãy ô được nhập.

– Trong đó, Array là dãy ô cần xác định, k là thứ hạng số muốn tìm, tính từ số lớn nhất.

Ví dụ =LAGRE(D4:D20, 3) – tìm số lớn thứ 3 trong dãy ô từ D4 đến D20.

– Trả về kết quả là số nhỏ nhất trong dãy được nhập vào

– Công thức: MIN(Number1, Number2, Number3…)

– Trong đó, Number1, Number2, Number3… là dãy số mà bạn muốn tìm giá trị nhỏ nhất trong đó.

♦ Hàm SMALL

– Tìm số có giá trị nhỏ thứ k trong dãy ô được nhập vào.

– Trong đó, Array là dãy ô được chọn, k là thứ hạng của số cần tìm tính từ số nhỏ nhất).

– Là hàm đếm dữ liệu của các ô chứa dữ liệu kiểu số trong dãy được nhập.

– Trong đó, Value1, Value2, Value3… là dãy hay mảng dữ liệu được chọn.

– Là hàm đếm dữ liệu của tất cả của tất cả các cô chứa dữ liệu.

♦ Hàm COUNTIF

– Đếm các ô chứa giá trị thỏa mãn điều kiện cho trước.

– Trong đó:

Range là dãy dữ liệu muốn đếm.

Criteria: điều kiện cho các ô được đếm

Nhân viên kế toán cần phải sử dụng thành thạo các hàm Excel thông dụng

– Là hàm trả về giá trị tìm kiếm theo cột đưa từ bảng tham chiếu với bảng cơ sở dữ liệu theo đúng giá trị dò tìm. Nếu X = 0 thì kết quả dò tìm chính xác, X = 1 là kết quả dò tìm một cách tương đối.

– Ví dụ: =VLOOKUP(E15,$C$20:$D$22,3,0) – tìm một giá trị bằng giá trị ở ô E15 và lấy giá trị tương ứng ở cột thứ 3.

– Tìm kiếm giá trị như hàm VLOOKUP nhưng bằng cách so sánh với giá trị trong hàng đầu tiên của bảng tham chiếu nhập vào.

– Trong đó, Logical1, Logical2,… là các biểu thức có điều kiện. Các đối số nhập vào phải là giá trị logic hoặc mảng/ tham chiếu có chứa giá trị logic, nếu không kết quả sẽ trả về #VALUE!

– Nếu hàm cho kết quả TRUE (1) nếu các đối số nhập vào là đúng, và khi hàm trả về giá trị FALSE (0) nếu có 1 hay nhiều đối số của nó bị nhập sai.

– Trong đó, Logical1, Logical2… là các biểu thức điều kiện. Hàm sẽ trả về giá trị True (1) nếu bất kỳ đối số nào nhập vào là đúng và trả về giá trị FALSE(0) nếu tất cả các đối số nhập vào sai.

– Đây là hàm đảo ngược giá trị của đối số nhập vào.

– Trong đó Logical là biểu thức logic hoặc một giá trị

– Hàm điều kiện này trả về giá trị 1 nếu điều kiện đúng, trả về giá trị 2 nếu điều kiện sai. Hàm này thường được sử dụng khi lập bảng lương cho nhân viên, tính thuế thu nhập cá nhân, thưởng doanh số cho nhân viên kinh doanh…

– Trong đó, Number là một giá trị số, một biểu thức/ tham chiếu

– Ví dụ: =ABS(B7+7)

– Tính tích của một dãy số nhập vào.

– Trong đó, Number1, Number2, Number3… là dãy số cần tính tích.

♦ ​Hàm MOD

– Tính giá trị dư của phép chia

– Trong đó, number là số bị chia, pisor là số chia.

Ms. Công nhân

Cập nhật thông tin chi tiết về Dân Kế Toán Sẽ Pro Hơn Với 20 Thủ Thuật Excel Này! trên website Hoisinhvienqnam.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!