Bạn đang xem bài viết Chuyển Đổi Công Thức Qua Lại Giữa Mathtype Và Equation Office được cập nhật mới nhất trên website Hoisinhvienqnam.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
data-full-width-responsive=”true”
Để đáp ứng được nhu cầu đa dạng của công việc hằng ngày, và giúp các bạn tiết kiệm thời gian trong quá trình học tập và làm việc thì…
Công thức được soạn bằng phần mềm MathType và công thức được soạn bằng Equation Office sẽ có những ưu điểm riêng của nó. Cụ thể là:
Công thức được soạn bằng Equation Office có thể định dạng một cách dễ dàng, khi sao chép sang PowerPoint sẽ được tự động định dạng phù hợp với Theme, không bao giờ bị hóa ảnh như khi soạn bằng MathType … cũng dễ hiểu thôi, vì cùng 1 mẹ mà 😀
Công thức được soạn bằng MathType thì chuyên nghiệp hơn, và thời gian soạn công thức cũng nhanh hơn …
Tuy nhiên, tùy thuộc vào yêu cầu cụ thể của công việc mà chúng ta sẽ chuyển cho phù hợp nhất.
Chẳng hạn mình có một văn bản chứa công thức Toán học được soạn thảo bằng MathType, và mình muốn sao chép toàn bộ văn bản này sang PowerPoint để làm bài trình chiếu thì việc đầu tiên mình cần phải làm đó là chuyển toàn bộ các công thức này sang Equation Office trước đã.
Lúc này, khi dán công thức vào PowerPoint thì văn bản và công thức sẽ tự động được định dạng phù hợp với Theme như mình đã nói bên trên.
// Chỉ áp dụng được với Microsoft Word 2019 (hoặc mới hơn) và Microsoft 365.
+ Bước 1: Chọn phần văn bản có chứa công thức cần chuyển đổi. Nếu cần chuyển đổi tất cả các công thức có trong văn bản thì bạn hãy bấm tổ hợp phím Ctrl + A để bôi đen toàn bộ.
data-full-width-responsive=”true”
+ Bước 3: Trong hộp thoại Convert Equations bạn tùy chỉnh như sau:
Equation types to convert bạn chọn MathType or Equation Editor equations
Range bạn chọn Current selection
Convert equations to bạn chọn LaTeX 2.09 and later
II. Chuyển công thức từ Equation Office thành công thức MathType
Áp dụng được với Microsoft Word 2007 – 2019 và Microsoft 365.
#1. Các bước chuyển đổi như sau
+ Bước 1: Bôi đen phần văn bản có chứa công thức cần chuyển đổi. Nếu cần chuyển đổi tất cả các công thức có trong văn bản thì bạn hãy bấm tổ hợp phím Ctrl + A nha.
+ Bước 3: Trong hộp thoại Convert Equations bạn tùy chỉnh như sau.
Equation types to convert bạn chọn Word 2007 and later (OMML) equations
Range bạn chọn Current selection
Convert equations to bạn chọn MathType equations (OLE objects)
Khi thực hiện lệnh Convert Equations để chuyển đổi các công thức Equation Office thành công thức MathType thì có một vấn đề xảy ra đó là, các kí hiệu Toán học biến mất hoặc bị lỗi mặc dù không có bất kì thông báo lỗi nào..
Cách khắc phục như sau:
Khi soạn công thức bằng Equation Office thì bạn nên tuân thủ theo ba quy tắc sau:
+ Thứ hai, chỉ sử dụng các Template từ Structures của Tab Design Equation để soạn thảo các công thức.
+ Thứ ba, chú ý đến tên của các kí hiệu Toán học trong Symbols (có nhiều kí hiệu rất giống nhau) để sử dụng cho phù hợp nhất.
Thông thường việc phân biệt này không thật sự cần thiết, nhưng trong một số trường hợp nếu không sử dụng đúng sẽ làm cho công thức trông rất “ngớ ngẩn”, đặc biệt là khi ta thực hiện việc chuyển đổi.
Chẳng hạn như việc sử dụng dấu "nhân" là Bullet, nếu công thức không cần chuyển đổi thì không vấn đế gì đâu. Nhưng khi cần chuyển đổi thì công thức bị trình trạng như hình bên dưới. Chính xác ta phải sử dụng Cdot
Nếu công thức sau khi chuyển đổi không được như ý muốn thì bạn nên kiểm tra lại theo các quy tắc mà mình đã liệt kê ở các mục trên. Ngoài ra, đối với các công thức quá phức tạp như công thức bên dưới thì cũng không thể chuyển đổi qua lại được.
CTV: Nhựt Nguyễn – Blogchiasekienthuc.com
Xem tiếp các bài viết trong cùng Series
Error When Editing An Equation In Office
Error when editing an equation in Office
4/8/2021
2 phút để đọc
h
s
M
Áp dụng cho: Microsoft Office
Trong bài viết này
Note
Office 365 ProPlus is being renamed to Microsoft 365 Apps for enterprise. For more information about this change, read this blog post.
Symptoms
When you try to edit an equation that was inserted using Equation Editor 3.0 in an Office application (such as Word), you see the following error:
Microsoft Equation is not available
Cause
Equation Editor 3.0 was a third-party component built by Design Science (https://www.dessci.com) that was included in many versions of Office, but due to security issues with its implementation has been removed. Office now includes a newer equation editor.
Resolution
While the new equation editor will not edit existing equations that were created by Equation Editor 3.0, it allows you to insert new equations, common equations, or ink equations written by hand. The equation function can be found in Word, Excel, or PowerPoint under the Insert tab.
For more information about inserting and editing equations, including a short video tutorial, see Write an equation or formula.
Alternatively, the third-party app MathType enables you to edit Equation Editor 3.0 equations without security issues. MathType is now part of the Wiris Suite. You can download a free MathType 30-day trial at: Welcome Microsoft Equation Editor 3.0 users
More information
The third-party products that this article discusses are manufactured by companies that are independent of Microsoft. Microsoft makes no warranty, implied or otherwise, regarding the performance or reliability of these products.
Microsoft provides third-party contact information to help you find technical support. This contact information may change without notice. Microsoft does not guarantee the accuracy of this third-party contact information.
Chuyển Đổi Giữa Các Chế Độ Hiển Thị Trong Word 2010
Xem video giới thiệu khóa học
TÓM TẮT BÀI HỌC
Việc chọn những chế độ xem (hiển thị) phù hợp sẽ giúp các bạn dễ dàng quan sát toàn bộ văn bản trước khi được in ấn. Điều này sẽ giảm thiểu sai sót khi hoàn thành ấn bản.
Bài học sẽ giúp các bạn nắm được chế độ chuyển đổi văn bản, chức năng và cách thao tác trên các nút lệnh:
Print Layout
Full Screen Reading
Web Layout
Outline
Draft
Để nắm được nội dung chi tiết, mời các bạn tham gia ngay bài học Chuyển đổi giữa các chế độ hiển thị.
BÀI HỌC CÙNG CHƯƠNG
Chương 6: Chế độ xem và in ấn (View Mode)
00:08:09 Bài 36: Đóng mở Ruler, Gridlines và Navigation Pane Bài học sẽ hướng dẫn bạn khám phá hết tính năng của các thanh công cụ Ruler, Gridlines và Navigation Pane. Các bạn sẽ được hướng dẫn cách canh chỉnh văn bản với kích thước tùy theo yêu cầu, tính chất công việc; biến trang word thành tờ giấy kẻ ô vuông để làm mốc canh chỉnh hình ảnh, đối tượng hoặc văn bản; ngoài ra bạn còn được hướng dẫn cách tìm kiếm văn bản, đối tượng của Word như bảng biểu và đồ họa, hay nhảy tới các đề mục và trang cụ thể
Hệ thống kiến thức chương 6: Chế độ xem và in ấn trong Word 2010 Quiz
GIẢNG VIÊN
Giảng viên Nguyễn Xuân Dzu với hơn 20 kinh nghiệm giảng dạy các bộ môn về CNTT như: Phần cứng – Phần mềm, mạng máy tính, đồ hoạ, Tin học văn phòng, Multimedia, MacOS/OSx, iOS. Ngoài ra thầy còn đảm trách các bộ môn chuyên ngành như: Quản trị hệ thống mạng Windows – Linux – Novell Netware – DSM,…Thầy từng tham gia những dự án về CNTT lớn cho các tỉnh Bình Phước, Bình Dương, Đồng Nai, thực hiện công tác đào tạo cho các CBNV. Với phong cách truyền đạt kiến thức vui vẻ, độc đáo đề cao tính hiệu quả giúp người học thoải mái, dễ nhớ bài.
Hướng Dẫn Sử Dụng Công Thức Mảng Trong Excel Qua Ví Dụ Cụ Thể
Công thức mảng trong Excel là một công cụ thật sự mang lại sức mạnh cho người dùng trong việc giải quyết những vấn đề khó. Một công thức mảng đơn giản có thể biểu diễn nhiều phép tính cùng lúc và vì thế nó có thể thay thế cho rất nhiều công thức thường dùng. Thật lạ là hơn 90% người dùng chưa bao giờ sử dụng công thức mảng trong bảng tính của họ bởi vì họ e ngại cách bắt đầu với một công thức mảng.
Vì vậy, công thức mảng là một trong số những điều mơ hồ nhất trong Excel đối với người dùng và người học. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ về công thức mảng theo cách dễ dàng nhất.
Những điều cần biết về công thức mảng trong Excel
Mảng trong Excel là gì
Mảng trong Excel là tập hợp các phần tử, mỗi phần tử có thể là chuỗi, số, một dòng, một cột hay nhiều dòng, nhiều cột.
Ví dụ, bạn có danh sách các món ăn và bạn định đặt chúng vào một mảng trong Excel, danh sách các món ăn gồm (“Milk”, “Eggs”, “Butter”, “Corn flakes”)
Thực hiện
Kết quả là bạn sẽ có một mảng như sau:
Thế nào là một công thức mảng?
Điều tạo nên sự khác biệt giữa công thức mảng và công thức thường là một công thức mảng có thể xử lí nhiều giá trị kết quả thay vì chỉ một như công thức thường. Hay nói cách khác, một công thức mảng trong Excel sẽ xác định được các giá trị riêng của các phần tử trong mảng. Nó có thể trả về nhiều giá trị cùng lúc. Vì thế, kết quả trả về cho một công thức mảng sẽ là một mảng giá trị.
Công thức mảng được hỗ trợ trong các phiên bản Excel 2019, Excel 2016, Excel 2013, Excel 2010, Excel 2007 và các Phiên bản thấp hơn nữa.
Nhập công thức mảng bằng cách nào?
Chúng ta có dữ liệu mẫu cho ví dụ như sau:
Chúng ta sẽ dùng công thức để tính tổng số tiền bán được cho mỗi sản phẩm ở cột D và tổng thu ở ô D7.
Thông thường, bạn sẽ tính tổng tiền thu được cho mỗi sản phẩm ở cột D bằng công thức “= B2 * C2”, “= B3 * C3”, … Sau đó tính tổng thu ở ô D7:= SUM (D2:D6)
Điều khác biệt gì xảy ra khi tôi sử dụng công thức mảng?
Tổng số tiền thu được ở mỗi sản phẩm từ ô D2 đến ô D6 sẽ được tính bằng thật nhanh và đơn giản như sau:
Bạn sẽ có kết quả cho tổng thu của mỗi sản phẩm ở các ô tương ứng D2:D6
Việc tính tổng thu cho tất cả các sản phẩm có thể thực hiện bằng một trong 2 cách sau:
-Cách thông thường: D7:= SUM (D2:D6)
-Công thức mảng:
Khi sử dụng công thức mảng để tính tổng thu cho tất cả các sản phẩm, thậm chí bạn không cần tính tổng số tiền thu được của mỗi sản phẩm ở các ô D2:D6
Những điều bạn cần phải nhớ khi nhập một công thức mảng
Việc kết hợp tổ hợp phím CTRL + SHIFT + ENTER là một điều kỳ diệu để biến công thức bình thường thành công thức mảng.
Để hoàn thành việc nhập một công thức mảng, bạn phải nhấn CTRL + SHIFT + ENTER. Sau đó, Excel sẽ tự động chèn vào 2 dấu ngoặc nhọn { } ở đầu và cuối công thức đã được nhập. Vì vậy, khi bạn chọn một ô bất kỳ trong vùng nhập công thức mảng, bạn sẽ thấy dấu ngoặc nhọn { } xuất hiện trong công thức.
Để hiệu chỉnh công thức mảng, bạn chỉ cần chọn 1 ô trong vùng nhận công thức mảng và hiệu chỉnh công thức mảng trên thanh công thức. Tuy nhiên, kết thúc việc hiệu chỉnh, bạn phải nhấn CTRL + SHIFT + ENTER để mọi thay đổi trên công thức được lưu lại.
Bạn sẽ thoát khỏi việc nhập hay hiệu chỉnh trên công thức mảng bằng phím “ESC”
Khi bạn nhập một công thức mảng trong Excel, những điều quan trọng sau đây bạn nhất định phải nhớ:
Công thức mảng với 1 ô và công thức mảng gồm nhiều ô trong Excel
Một công thức mảng trong Excel có thể trả về kết quả gồm một hoặc nhiều ô. Một công thức mảng được nhập trên một vùng gồm nhiều ô thì được gọi là công thức nhiều ô. Một công thức mảng chỉ trú ngụ trong một ô thì được gọi là công thức ô đơn.
Công thức mảng với ô đơn
Dữ liệu mẫu liệt kê các sản phẩm được bán trong tháng 1 và tháng 2. Việc bạn cần làm là tìm xem số lượng bán ra chênh lệch cao nhất giữa tháng 1 với tháng 2 của các sản phẩm là bao nhiêu?
Thông thường, để tìm được kết quả này, bạn sẽ chèn thêm cột D vào bên phải của bảng dữ liệu. Sau đó, bạn tính chênh lệch ở từng sản phẩm bằng công thức như D2:= C2 – B2. Cuối cùng F1:= MAX (D2:D6)
Sử dụng công thức mảng, bạn không cần phải chèn thêm cột D vào bảng dữ liệu và sử dụng công thức để tính chênh lệch cho từng sản phẩm. Việc bạn cần làm là nhập công thức vào ô F1 như sau: = MAX (C2:C6 – B2:B6) rồi nhấn CTRL + SHIFT + ENTER, bạn sẽ nhận được kết quả ngay lập tức.
Công thức mảng cho nhiều ô trong Excel
Chúng ta có bảng dữ liệu sau:
Ở ví dụ này, chúng ta sẽ sử dụng công thức mảng cho nhiều ô để tính thuế cho các sản phẩm bán được. Thuế được tính 10% tổng giá trị sản phẩm bán được. Chúng ta thực hiện theo các bước sau:
Sử dụng hàm mảng trong Excel và trả kết quả cho một mảng gồm nhiều ô
Chúng ta có bảng dữ liệu sau:
Bước 1: Chọn một vùng gồm nhiều ô, nơi bạn muốn chuyển dữ liệu của bảng sang. Khi chúng ta muốn chuyển từ dòng sang cột hoặc ngược lại thì phải chắc chắn rằng số dòng, số cột ở bảng nguồn phải tương ứng với số cột, số dòng được chọn ở bảng đích.
Bước 2: Nhấn F2 để vào chế độ chỉnh sửa
Bước 3: Nhập hàm mảng = TRANSPOSE ($A$1:$D$6)
Bước 4: Nhấn tổ hợp phím CTRL + SHIFT + ENTER. Bạn có kết quả bảng dữ liệu đã được chuyển đổi như hình trên.
Trong Excel, có một số hàm đã được thiết kế dùng cho mảng gồm nhiều ô gọi là “hàm mảng”. TRANSPOSE là một trong số các hàm mảng đó, hàm TRANSPOSE dùng để chuyển đổi dữ liệu của bảng từ cột thành dòng. Chúng ta thực hiện như sau:
Trong ví dụ này, bảng nguồn gồm 6 dòng, 4 cột. Như vậy vùng trống cần chọn cho bảng đích gồm 6 cột, 4 dòng.
Những lưu ý khi thao tác với công thức mảng gồm nhiều ô trong Excel:
Cách 1: Bạn phải chọn tất cả các ô được chứa trong công thức cần xóa và nhấn DELETE
Cách 2: Bạn chọn công thức mảng cần xóa trên thanh công thức. Sau đó, bạn nhấn phím DELETE. Tiếp tục, nhấn tổ hợp phím CTRL + SHIFT + ENTER
1.Bạn phải chọn vùng (gồm nhiều ô) là nơi bạn sẽ đặt kết quả trả về rồi mới nhập công thức mảng vào
2.Xóa công thức mảng bằng cách nào?
3.Bạn không thể hiệu chỉnh bất cứ gì hay di chuyển nội dung của một phần tử bất kỳ trong một mảng. Bạn cũng không thể thêm mới một ô hay xóa một ô trong vùng mảng. Khi bạn cố gắng làm một trong các điều vừa kể, Excel sẽ cảnh báo cho bạn biết điều này không thể “You cannot change part of an array”
Hằng mảng trong Excel
Trong Excel, một hằng mảng đơn giản là một tập hợp các giá trị tĩnh. Những giá trị này sẽ không bị thay đổi khi bạn copy công thức đến vị trí khác.
Hằng mảng ngang
Một hằng mảng ngang sẽ nằm trên một dòng (row).
Kết quả bạn sẽ có một hằng mảng được Excel bao bọc bởi một dấu ngoặc nhọn { } khác.
Hằng mảng dọc
Một hằng mảng dọc sẽ nằm trên một cột
Kết quả bạn sẽ có một hằng mảng được Excel bao bọc bởi một dấu ngoặc nhọn { }
Hằng mảng theo 2 hướng
Tạo hằng mảng theo 2 hướng cũng tương tự như việc tạo hằng mảng ngang hay hằng mảng dọc. Tuy nhiên, bạn sẽ dùng dấu ” , ” để phân cách các phần tử giữa các cột, dùng dấu ” ; ” để phân cách phần tử giữa các dòng.
Một số lưu ý khi làm việc với hằng mảng trong Excel
Tạo một hằng mảng còn dễ hơn là sử dụng nó, bạn chỉ việc đặt cho nó một cái tên.
Nhập tên vào mục Name
Trong mục Refers to, bạn nhập các phần tử của hằng mảng cần tạo trong dấu ngoặc nhọn { } và đừng quên dấu = đứng trước
1.Các thành tố trong hằng mảng
2.Đặt tên hằng mảng
3.Đặt hằng mảng vào Sheet
Ví dụ về hàm mảng trong công thức Excel
Bạn sẽ được hướng dẫn học cách sử dụng hằng mảng trong công thức bằng các ví dụ đơn giản, dễ hiểu.
Bạn tạo hằng mảng có tên là “range” và đặt dữ liệu của hằng mảng này trong vùng A1:A7 gồm các phần tử {1, 20, 15, 35, 4, 40, 10}
Để xác định các số tự nhiên lớn nhất trong vùng mảng, sử dụng công thức mảng với hàm LARGE là cách giúp bạn có kết quả nhanh chóng hơn rất nhiều so với cách làm thông thường. Sau đó, bạn dùng hàm SUM để tính tổng các số lớn nhất này. Bạn nhập công thức = SUM (LARGE (A1:A7, {1,2,3}))
Nhấn tổ hợp phím CTRL + SHIFT + ENTER. Bạn sẽ có kết quả là 95. Tổng 3 số tự nhiên lớn nhất trong vùng theo thứ tự 1, 2, 3 là 40, 35, 20.
Tìm tổng các số lớn nhất trong một vùng.
Bây giờ, bạn hãy tạo một hằng mảng dọc chứa nhiều số tự nhiên. Trong ví dụ này, bạn muốn tính tổng của 3 số tự nhiên lớn nhất trong vùng mảng của bạn.
Tìm tổng số tiền bán hàng cho từng loại sản phẩm
Nhập = SUM ((A2:A9 = “Mike”) * (B2:B9 = “Apples”) * (C2:C9))
Nhấn tổ hợp phím CTRL + SHIFT + ENTER
Trong ví dụ này, bạn sẽ tính tổng số tiền mà nhân viên Mike đã bán các sản phẩm Apples.
Như vậy, với điều kiện là Seller = “Mike” và Product = “Apples”, số tiền bán được chỉ có 2 lượt là $10 và $30 như dữ liệu hình bên trên. Theo cách thực hiện thông thường, bạn sẽ gặp khó khăn một chút và trước tiên bạn sẽ phải lọc ra dữ liệu mà Mike bán các sản phẩm Apples. Sau đó mới tính tổng số tiền bán được của các mặt hàng này. Bằng cách sử dụng công thức mảng, yêu cầu này trở nên đơn giản hơn bao giờ hết.
(A2:A9 = “Mike”) cho kết quả {1, 0, 0, 1, 0, 0, 1, 1} với 1 là TRUE và 0 là FALSE
(B2:B9 = “Apples”) cho kết quả {1, 0, 0, 1, 0, 1, 0, 0} với 1 là TRUE và 0 là FALSE
(C2:C9) chính là vùng dữ liệu {10, 30, 20, 30, 40, 10, 10, 20}
Kết quả {1, 0, 0, 1, 0, 0, 1, 1} * {1, 0, 0, 1, 0, 1, 0, 0} * {10, 30, 20, 30, 40, 10, 10, 20} ta được: {10, 0, 0, 30, 0, 0, 0, 0}
Cuối cùng {SUM (10, 0, 0, 30, 0, 0, 0, 0)} ta được 40
Nhập công thức mảng tại ô F3 như sau:
Giải thích kết quả công thức mảng có được:
{= SUM ((A2:A9 = “Mike”) * (B2:B9 = “Apples”) * (C2:C9))}
Cập nhật thông tin chi tiết về Chuyển Đổi Công Thức Qua Lại Giữa Mathtype Và Equation Office trên website Hoisinhvienqnam.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!