Xu Hướng 4/2023 # Chỉ Tính Tổng Các Số Dương Hoặc Số Âm Trong Excel? # Top 13 View | Hoisinhvienqnam.edu.vn

Xu Hướng 4/2023 # Chỉ Tính Tổng Các Số Dương Hoặc Số Âm Trong Excel? # Top 13 View

Bạn đang xem bài viết Chỉ Tính Tổng Các Số Dương Hoặc Số Âm Trong Excel? được cập nhật mới nhất trên website Hoisinhvienqnam.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Làm cách nào để đếm / chỉ tính tổng các số dương hoặc số âm trong Excel?

Thông thường, chúng ta có thể dễ dàng tính tổng hoặc đếm một dải dữ liệu trong một trang tính, nhưng ở đây, tôi chỉ muốn đếm hoặc tính tổng các số dương hoặc số âm. Có bất kỳ cách hiệu quả để giải quyết vấn đề này?

Chỉ đếm số dương hoặc số âm trong một phạm vi có công thức

Chỉ tính tổng các số dương hoặc số âm trong một phạm vi có công thức

Chỉ đếm số dương hoặc số âm trong một phạm vi có công thức

Tại đây, hàm COUNTIF có thể giúp bạn nhanh chóng đếm xem có bao nhiêu số dương hoặc số âm trong một phạm vi.

2. Sau đó nhấn Đi vào và tất cả các số dương đã được đếm và kết quả được hiển thị trong ô. Xem ảnh chụp màn hình:

Ghi chú:

1. Nếu bạn chỉ muốn đếm số giá trị âm, vui lòng áp dụng công thức này = COUNTIF ($ A $ 1: $ D $ 7, “<0”).

2. Và trong công thức trên, A1: D7 là phạm vi dữ liệu mà bạn muốn sử dụng.

Chỉ tính tổng các số dương hoặc số âm trong một phạm vi có công thức

Trong Excel, hàm SUMIF có thể giúp bạn chỉ cộng các giá trị dương hoặc giá trị âm. Bạn có thể áp dụng công thức này như sau:

2. Sau đó nhấn Đi vào và chỉ tất cả các số dương đã được cộng lại.

Ghi chú:

1. Chỉ tính tổng tất cả các số âm trong một phạm vi, vui lòng sử dụng công thức này = SUMIF ($ A $ 1: $ D $ 7, “<0”).

2. Trong công thức trên, A1: D7 là phạm vi dữ liệu mà bạn muốn sử dụng.

Làm cách nào để tính tổng / đếm các số in đậm trong một dải ô trong Excel?

Làm cách nào để đếm số ô lỗi / ô không lỗi trong Excel?

Các công cụ năng suất văn phòng tốt nhất

Kutools cho Excel giải quyết hầu hết các vấn đề của bạn và tăng 80% năng suất của bạn

Tái sử dụng:

Chèn nhanh

công thức phức tạp, biểu đồ

 và bất cứ thứ gì bạn đã sử dụng trước đây;

Mã hóa ô

với mật khẩu;

Tạo danh sách gửi thư

và gửi email …

Super Formula Bar

(dễ dàng chỉnh sửa nhiều dòng văn bản và công thức);

Bố cục đọc

(dễ dàng đọc và chỉnh sửa số lượng ô lớn);

Dán vào Dải ô đã Lọc

hữu ích. Cảm ơn !

Hợp nhất các ô / hàng / cột

mà không làm mất dữ liệu; Nội dung phân chia ô;

Kết hợp các hàng / cột trùng lặp

… Ngăn chặn các ô trùng lặp;

So sánh các dãy

hữu ích. Cảm ơn !

Chọn trùng lặp hoặc duy nhất

Hàng;

Chọn hàng trống

(tất cả các ô đều trống);

Tìm siêu và Tìm mờ

trong Nhiều Sổ làm việc; Chọn ngẫu nhiên …

Bản sao chính xác

Nhiều ô mà không thay đổi tham chiếu công thức;

Tự động tạo tài liệu tham khảo

sang Nhiều Trang tính;

Chèn Bullets

, Hộp kiểm và hơn thế nữa …

Trích xuất văn bản

, Thêm Văn bản, Xóa theo Vị trí,

Xóa không gian

; Tạo và In Tổng số phân trang;

Chuyển đổi giữa nội dung ô và nhận xét

hữu ích. Cảm ơn !

Siêu lọc

(lưu và áp dụng các lược đồ lọc cho các trang tính khác);

Sắp xếp nâng cao

theo tháng / tuần / ngày, tần suất và hơn thế nữa;

Bộ lọc đặc biệt

bằng cách in đậm, in nghiêng …

Kết hợp Workbook và WorkSheets

; Hợp nhất các bảng dựa trên các cột chính;

Chia dữ liệu thành nhiều trang tính

;

Chuyển đổi hàng loạt xls, xlsx và PDF

hữu ích. Cảm ơn !

Hơn 300 tính năng mạnh mẽ

. Hỗ trợ Office / Excel 2007-2019 và 365. Hỗ trợ tất cả các ngôn ngữ. Dễ dàng triển khai trong doanh nghiệp hoặc tổ chức của bạn. Đầy đủ các tính năng dùng thử miễn phí 30 ngày. Đảm bảo hoàn tiền trong 60 ngày.

Tab Office mang lại giao diện Tab cho Office và giúp công việc của bạn trở nên dễ dàng hơn nhiều

Cho phép chỉnh sửa và đọc theo thẻ trong Word, Excel, PowerPoint

, Publisher, Access, Visio và Project.

Mở và tạo nhiều tài liệu trong các tab mới của cùng một cửa sổ, thay vì trong các cửa sổ mới.

Tăng 50% năng suất của bạn và giảm hàng trăm cú nhấp chuột cho bạn mỗi ngày!

Hướng Dẫn Cách Thay Đổi Số Âm Thành Dương Trong Excel

Nhân với -1 để chuyển số âm thành số dương

Nếu bạn có một cột dữ liệu trong bảng Excel với rất nhiều số và muốn nhanh chóng nhận được các số từ âm đã được chuyển thành dương, bạn có thể dễ dàng làm điều đó bằng cách nhân các giá trị âm này với -1. Nhưng phải đảm bảo rằng bạn chỉ nhân các số âm chứ không phải các số dương.

Công thức trên sử dụng hàm IF để trước tiên kiểm tra xem số có dương hay không. Nếu nó là số dương, dấu của số đó sẽ không bị thay đổi và nếu nó là số âm, một dấu âm sẽ được thêm vào tham chiếu, kết thúc chỉ cho chúng ta một số dương.

Trong trường hợp bạn có giá trị văn bản trong tập dữ liệu, hàm này sẽ bỏ qua điều đó (và chỉ các giá trị âm mới được thay đổi)

Bây giờ bạn đã có kết quả cần thiết, bạn có thể chuyển đổi các công thức này thành giá trị (và sao chép nó qua dữ liệu gốc trong trường hợp bạn không cần).

Cách phân biệt dạng dữ liệu trong Excel với nhóm hàm IsNumber, IsNonText, IsText

Sử dụng hàm ABS để chuyển đổi số âm thành số dương

Excel có một hàm chuyên dụng loại bỏ dấu âm và cung cấp cho bạn giá trị tuyệt đối. Đó là hàm ABS.

= ABS(A2)

Hàm ABS ở trên không tác động đến các số dương nhưng chuyển các số âm thành các giá trị dương.

Như vậy bạn đã có kết quả cần thiết, từ đây có thể chuyển đổi các công thức này thành giá trị (và sao chép nó qua dữ liệu gốc trong trường hợp bạn không cần)

Một nhược điểm nhỏ của hàm ABS là nó chỉ hoạt động với số. Trong trường hợp bạn có dữ liệu văn bản trong một số ô và sử dụng hàm ABS thì bạn sẽ nhận được thông báo lỗi #VALUE!.

Sử dụng tính năng Paste Special để đảo ngược dấu

Trong trường hợp bạn muốn đảo ngược dấu của một số (tức là thay đổi âm thành dương và dương thành âm), bạn cũng có thể sử dụng cách nhân đặc biệt này.

Bước 1: Trong bất kỳ ô trống nào trong bảng Excel, hãy nhập -1

Bước 2: Sao chép ô này (có giá trị -1)

Bước 3: Chọn phạm vi mà bạn muốn đảo ngược dấu

Bước 4: Kích chuột phải vào bất kỳ ô nào đã chọn

Bước 5: Chọn tùy chọn Paste Special. Thao tác này sẽ mở hộp thoại Paste Special

Bước 7: Dưới tùy chọn Operation, kích chọn Multiply

Bước 8: Bấm nút OK

Bước 9: Xóa -1 khỏi ô

Như vậy các bước trên ngay lập tức thay đổi đảo ngược dấu của số (nghĩa là số dương trở thành số âm và số âm trở thành số dương).

Nhưng điều gì sẽ xảy ra nếu bạn chỉ muốn chuyển đổi số âm thành số dương chứ không phải ngược lại?

Cách này có hai ưu điểm so với cách sử dụng các hàm công thức ở trên.

Trong trường hợp đó, bằng cách nào đó, trước tiên bạn cần chọn tất cả các số âm và sau đó làm theo các bước trên.

Bước 1: Chọn toàn bộ tập dữ liệu

Bước 2: Giữ phím Control và sau đó nhấn phím F. Thao tác này sẽ mở hộp thoại Find and Replace

Bước 3: Trong trường Find, nhập – (dấu trừ)

Bước 4: Bấm nút Find All

Bước 5: Giữ phím Control và nhấn phím A.

Các bước trên sẽ chỉ chọn những ô có dấu âm. Khi đã chọn các ô này, bạn có thể sử dụng tính năng Paste Special ở trên để thay đổi dấu của chỉ các số âm.

– Không yêu cầu bạn thêm một cột bổ sung và sau đó sử dụng công thức để lấy kết quả trong cột đó. Bạn có thể sử dụng điều này trên bảng dữ liệu hiện có của mình.

– Không cần chuyển đổi công thức thành giá trị (vì kết quả bạn nhận được đã là giá trị chứ không phải công thức).

Sử dụng tính năng Flash Fill để loại bỏ dấu âm

Flash Fill là một chức năng mới được giới thiệu trong Excel 2013, cho phép bạn nhanh chóng xác định các mẫu và sau đó cung cấp cho bạn kết quả mà mẫu đã được áp dụng cho toàn bộ tập dữ liệu.

Ví dụ sử dụng tính năng Flash Fill là khi bạn có tên và muốn tách biệt họ và tên ra. Ngay sau khi bạn nhập tên vào ô liền kề một vài lần, Flash Fill sẽ xác định mẫu và cung cấp cho bạn tất cả các tên.

Bước 1: Trong vùng liền kề với dữ liệu, hãy nhập kết quả muốn hiển thị theo cách thủ công. Trong ví dụ này sẽ nhập thủ công số 874 vào cột bên cạnh.

Bước 2: Trong ô bên dưới nó, nhập kết quả mong muốn (162 trong ví dụ này)

Bước 3: Chọn cả hai ô

Bước 4: Kích giữ chuột trái vào góc dưới cùng bên phải của vùng chọn. Nó sẽ thay đổi thành biểu tượng dấu cộng

Bước 5: Kéo xuống để điền các giá trị vào cột (hoặc kích đúp)

Bước 6: Kích vào biểu tượng AutoFill

Bước 7: Chọn tùy chọn Flash Fill trong menu xổ xuống

Các bước trên sẽ cung cấp cho bạn kết quả mong đợi, trong đó dấu âm đã được loại bỏ.

Một điều bạn cần nhớ khi sử dụng phương pháp này là Excel dựa vào việc đoán mẫu. Vì vậy, ít nhất bạn sẽ phải cho Excel thấy rằng bạn đang chuyển một số âm thành số dương. Điều này có nghĩa là bạn sẽ phải nhập kết quả mong đợi theo cách thủ công cho đến khi bao gồm ít nhất một số âm.

Cách Viết Chỉ Số Trên, Chỉ Số Dưới Trong Excel

Bài viết này sẽ hướng dẫn các bạn một số cách nhanh chóng để viết chỉ số trên, chỉ số dưới trong Excel cho cả giá trị văn bản và số.

Người dùng Microsoft Office đôi khi tự hỏi tại sao tính năng này có trên ứng dụng này lại vắng mặt trên ứng dụng khác. Ví dụ như chỉ số trên, chỉ số dưới có trong Word, nhưng lại không tìm thấy trong Excel. Tuy nhiên, bạn cần nhớ rằng Microsoft Word là trình xử lý văn bản, trong khi Excel là về con số, nó không thể thực hiện tất cả các thủ thuật của Word. Tuy nhiên có một số thủ thuật giúp bạn viết chỉ số trên, chỉ số dưới trong Excel.

Chỉ số trên và chỉ số dưới trong Excel là gì?

Chỉ số trên là chữ cái nhỏ hoặc số được gõ trên đường cơ sở, được gắn ở trên đầu các ký tự có kích thước thông thường. Ví dụ, bạn có thể sử dụng chỉ số trên để viết đơn vị như m 2 hoặc inch 2, số thứ tự như 1 st, 2 nd, 3 rd hoặc số mũ trong toán học như 2 3 hoặc 5 2.

Chỉ số dưới là một ký tự hoặc chuỗi nhỏ nằm bên dưới dòng văn bản. Trong toán học, nó thường được sử dụng để viết các cơ số như 64 8 hoặc công thức hóa học như H 2O hoặc NH 3.

Cách viết chỉ số trên, chỉ số dưới cho giá trị văn bản

Sử dụng định dạng chỉ số trên hoặc chỉ số dưới

Mỗi lần muốn định dạng văn bản trong Excel, mở hộp thoại Format Cells. Ở đây, bạn có thể nhanh chóng sử dụng chỉ số trên, chỉ số dưới và hiệu ứng gạch ngang hoặc bất cứ định dạng nào khác.

Trong trường hợp chỉ số trên và chỉ số dưới, có một chút khó khăn. Bạn không thể chỉ áp dụng định dạng như bình thường cho toàn bộ ô bởi vì nó sẽ khiến tất cả văn bản ở trên hoặc ở dưới đường cơ sở và đây là điều chúng ta không hề muốn.

Bước 3. Trong hộp thoại Format Cells, truy cập vào tab Font và chọn Superscript hoặc Subscript trong Effects.

Vậy là văn bản lựa chọn sẽ được viết chỉ số trên hoặc chỉ số dưới phụ thuộc vào tùy chọn của bạn.

Lưu ý: Giống như các định dạng khác trong văn bản, nó chỉ thay đổi biểu thị trực quan của giá trị trong một ô. Thanh công thức sẽ hiển thị giá trị ban đầu không được định dạng chỉ số trên, chỉ số dưới.

Phím tắt bàn phím cho chỉ số trên và chỉ số dưới trong Excel

Mặc dù không có phím tắt theo đúng nghĩa để thêm chỉ số trên hoặc chỉ số dưới trong Excel, nhưng bạn có thể thực hiện điều này với một vài tổ hợp phím.

Phím tắt viết chỉ số trên trong Excel Phím tắt viết chỉ số dưới trong Excel

Một điều cần lưu ý là không nhấn các phím đồng thời, lần lượt nhấn từng tổ hợp phím và thả ra:

Bước 1. Chọn một hoặc nhiều ký tự muốn định dạng.

Bước 2. Nhấn Ctrl+ 1 để mở hộp thoại Format Cells.

Bước 3. Sau đó nhấn Alt+ E để chọn tùy chọn chỉ số trên hoặc Alt+ B để chọn chỉ số dưới.

Bước 4. Nhấn Enter để áp dụng định dạng và đóng hộp thoại.

Thêm icon chỉ số trên và chỉ số dưới vào Quick Access Toolbar

Bước 3. Tương tự, hãy thêm nút Superscript.

Ngoài ra, có một phím tắt đặc biệt được gán cho mỗi nút trong Quick Access Toolbar để người dùng có thể sử dụng chỉ số trên và chỉ số dưới trong Excel 206 chỉ với một lần nhấn. Các tổ hợp phím đa dạng tùy thuộc vào số lượng nút trên thanh Quick Access Toolbar.

Để tìm phím tắt chỉ số trên và chỉ số dưới trên máy tính, giữ phím Alt và nhìn vào Quick Access Toolbar. Ở ví dụ này là các phím tắt:

Phím tắt chỉ số dưới: Alt+ 4

Phím tắt chỉ số trên: Alt+ 5

Thêm nút chỉ số trên và chỉ số dưới vào ribbon Excel

Nếu không muốn thanh Quick Access Toolbar lộn xộn với quá nhiều icon, bạn có thể thêm nút chỉ số trên và chỉ số dưới vào ribbon Excel. Cũng giống như thêm nút vào QAT, tính năng này chỉ có trên Excel 2016 cho đăng ký Office 365.

Vì các nút tùy chỉnh chỉ có thể được thêm vào các nhóm tùy chỉnh nên bạn cần tạo một nhóm trước.

Cách bỏ định dạng chỉ số trên và chỉ số dưới trong Excel

Tùy thuộc vào việc bạn muốn xóa tất cả hay chỉ nguyên chỉ số trên hoặc chỉ số dưới trong một ô, chọn toàn bộ ô hoặc chỉ văn bản chỉ số trên, chỉ số dưới và thực hiện theo các bước sau:

Bước 1. Nhấn Ctrl+ 1 để mở hộp thoại Format Cells….

Bước 2. Trên tab Font, xóa Superscript hoặc Subscript.

Bạn có thể xóa định dạng chỉ số trên và chỉ số dưới bằng cách nhấn phím tắt bàn phím tương ứng hoặc nhấn vào nút tương ứng trên ribbon và QAT.

Cách viết chỉ số trên và chỉ số dưới cho số trong Excel

Cách viết chỉ số trên và chỉ số dưới cho số trong Excel

Lưu ý: Phương pháp này chèn công thức như một đối tượng Excel, không phải giá trị ô. Bạn có thể xóa, thay đổi kích thước và xoay phương trình của mình bằng cách sử dụng tay cầm, nhưng bạn không thể tham chiếu chúng trong các công thức.

Phím tắt chỉ số trên cho số

Microsoft Excel cung cấp một cách dễ dàng để chèn các chỉ số trên trong các ô nếu là 1, 2 hoặc 3. Bạn chỉ cần gõ số sau trên bàn phím số trong khi nhấn và giữ phím Alt:

Với các phím tắt này, bạn có thể gõ chỉ số trên trong ô trống và đi kèm với số hiện có.

Lưu ý:

Những phím tắt này chỉ hoạt động cho font chữ Calibri và Arial nếu sử dụng font chữ khác, mã ký tự sẽ khác.

Số với chỉ số trên sẽ biến thành chuỗi số, có nghĩa là bạn không thể thực hiện tính toán với chúng.

Cách tạo chỉ số trên với công thức trong Excel

Một cách nhanh để viết chỉ số trên trong Excel là sử dụng hàm CHAR với mã tương ứng.

Công thức chỉ số trên 1: =CHAR(185)

Công thức chỉ số trên 2: =CHAR(178)

Công thức chỉ số trên 3: =CHAR(179)

Cách này rất hữu ích khi muốn giữ nguyên số gốc. Trong trường hợp này, bạn nối hàm CHAR với số gốc và nhập công thức trong cột bên cạnh.

Ví dụ, để thêm chỉ số trên 2 và số trong ô A2, sử dụng công thức:

=A2&CHAR(178)

Lưu ý: Như phương pháp trước, đầu ra công thức là một chuỗi, không phải là một số. Bạn nên lưu ý giá trị được căn trái trong cột B và số được căn phải trong cột A như hình trên.

Cách viết chỉ số trên và chỉ số dưới trong Excel với định dạng tùy chỉnh

Nếu muốn thêm chỉ số trên cho một phạm vi số, cách nhanh hơn là tạo định dạng tùy chỉnh. Đây là cách thực hiện:

Bước 1. Chọn tất cả các ô muốn định dạng.

Bước 2. Nhấn Ctrl+ 1 để mở hộp thoại Format Cells…

Bước 3. Mở tab Number, trong Category, chọn Custom.

Bước 4. Trong hộp Type, nhập 0, đây là trình giữ chỗ số, sau đó giữ phím Alt khi nhập mã chỉ số trên tương ứng.

Ví dụ, để tạo định dạng số tùy chỉnh cho chỉ số trên 3, gõ 0, nhấn Alt, gõ 0179 trên bàn phím số, sau đó thả phím Alt.

Số được viết chỉ số trên sẽ trông như thế này:

Để tạo định dạng chỉ số dưới tùy chỉnh hoặc định dạng chỉ số trên với số khác ngoài 1, 2 hoặc 3, hãy sao chép ký tự tương ứng. Ví dụ, để chèn chỉ số trên 5, thiết lập định dạng tùy chỉnh với code 0 5. Để thêm chỉ số dưới 3, sử dụng code 0 3.

Để xóa chỉ số trên, đơn giản chỉ cần thiết lập định dạng ô về General.

Lưu ý: Không giống với phương pháp trước, định dạng số tùy chỉnh Excel không thay đổi giá trị ban đầu trong một ô, nó chỉ thay đổi “diện mạo” của giá trị. Trong hình chụp trên, bạn có thể thấy 1 3 trong ô A2 nhưng thanh công thức hiển thị 1, nghĩa là giá trị thực của ô là 1. Nếu tham chiếu A2 trong công thức, giá trị thực của nó (số 1) sẽ được sử dụng trong tất cả các tính toán.

Cách viết chỉ số trên trong Excel với VBA

Trong trường hợp, cần nhanh chóng thêm chỉ số trên cụ thể cho toàn bộ số trong cột, bạn có thể tự động hóa việc tạo định dạng số tùy chỉnh với VBA.

Sub SuperscriptTwo() Selection.NumberFormat = "0" & Chr(178) End Sub

Để thêm các chỉ số trên khác, thay thế Chr(178) với mã ký tự tương ứng.

Chỉ số trên 1: Chr(185)

Chỉ số trên 3: Chr(179)

Macro này cũng có thể được sử dụng để gắn ký hiệu nhiệt độ vào số trong các ô được chọn. Ví dụ, sử dụng Chr(176), số sẽ được định dạng như sau:

https://www.ablebits.com/excel-tutorials-examples/excel-superscript-macros.xlsm

Các chỉ số trên và chỉ số dưới trong Excel đơn giản nhất là sao chép và dán

Microsoft Excel không cung cấp phím tắt hoặc mã ký tự để chèn chỉ số trên ngoài 1, 2, hoặc 3. Nhưng có một cách siêu đơn giản là sao chép số có chỉ số trên và chỉ số dưới và biểu tượng toán học từ đây:

Chỉ số dưới: ₀ ₁ ₂ ₃ ₄ ₅ ₆ ₇ ₈ ₉ ₊ ₋ ₌ ₍ ₎

Chỉ số trên: ⁰ ¹ ² ³ ⁴ ⁵ ⁶ ⁷ ⁸ ⁹ ⁺ ⁻ ⁼ ⁽ ⁾

Ngoài sự đơn giản, phương pháp này còn có một lợi thế nữa là nó cho phép bạn thêm các chỉ số trên và chỉ số dưới vào giá trị ô, văn bản và số.

Tổng Hợp Các Hàm Số Lượng Giác Trong Excel

Ngoài những hàm tính toán số liệu quen thuộc, Excel cũng cung cấp tới người dùng những hàm tính toán số học, như hàm tính lượng giác chẳng hạn các hàm RADIANS, DEGREES, COS,…

Excel giờ đây ngoài việc biểu diễn các số liệu thống kê, so sánh mà còn có thể tính toán toán học thông thường, như tính toán lượng giác. Các hàm lượng giác này có nhiệm vụ gúp người dùng có thể tính toán nhanh chóng các phép tính, thay vì tính toán thủ công như trước.

Những hàm lượng giác trên Excel

1. Hàm RADIANS

Cú pháp hàm là RADIANS (angle). Trong đó, Angel là số đo của một góc tính bằng độ cần chuyển sang Radian. Hàm RADIANS sẽ dùng để chuyển đổi số đo của một góc từ độ sang radian.

2. Hàm DEGREES

Cú pháp hàm DEGREES (angle). Hàm này dùng để chuyển đổi giá trị radian sang góc độ. Trong đó Angel là giá trị góc bằng radian muốn chuyển sang độ.

3. Hàm COS

Cú pháp hàm là COS (number). Hàm này sẽ tính giá trị radian, là cosin của một số. Trong đó Number sẽ là giá trị góc tính bằng Radian.

4. Hàm COSH

Cú pháp hàm là COSH (number). Hàm sẽ trả về giá trị radian, là giá trị cosine hyperbol của một số. Trong đó Number là giá trị góc tính bằng radian muốn tính.

5. Hàm SIN

Cú pháp hàm là SIN (number). Hàm sẽ có kết quả là giá trị radian của sine một số. Number là giá trị góc tính bằng radian.

6. Hàm SINH

Cú pháp hàm là SINH (number). Hàm SINH sẽ trả về một giá trị radian, là sine hyperbol của một số. Number là giá trị góc tính bằng radian.

7. Hàm TAN

Cú pháp hàm là TAN (number). Hàm trả về giá trị radian là tang của một số. Number là giá trị góc được tính bằng radian.

8. Hàm TANH

Cú pháp hàm là TANH (number). Hàm trả về một giá trị radian là tang hyperbol của một số. Number sẽ là giá trị góc tính bằng radian muốn tính.

9. Hàm ACOS

Cú pháp hàm là ACOS (number). Hàm dùng để lấy kết quả là giá trị radian nằm trong khoảng từ 0 đến số Pi, là arccosine, hay nghịch đảo cosine của một số nằm trong khoảng từ -1 đến 1.

Number vẫn là giá trị góc tính bằng radian.

10. Hàm ACOSH

Cú pháp hàm là ACOSH (number). Hàm trả về giá trị radian, nghịch đảo cosine hyperbol của một số lớn hơn hoặc bằng 1. Number là giá trị góc tính bằng radian.

11. Hàm ASIN

Cú pháp hàm là ASIN (number). Hàm sẽ trả về giá trị radian nằm trong khoảng -Pi/2 đến Pi/2, là arcsine, hay nghịch đảo sine của một số nằm trong khoảng từ -1 đến 1. Number cũng là giá trị tính bằng radian.

12. Hàm ASINH

Cú pháp hàm ASINH (number). Hàm sẽ trả về giá trị radian, nghịch đảo sine hyperbol của một số. Number là giá trị radian.

13. Hàm ATAN

Cú pháp hàm ATAN (number). Hàm trả về giá trị radian nằm trong khoảng từ -Pi/2 đến Pi/2, là arctang hay nghịch đảo tang của một số.

14. Hàm ATAN2

Cú pháp hàm ATAN2 (x_num, y_num).

Trong đó x_num, y_num là 2 giá trị của 2 góc tính bằng radian muốn tính.

Hàm sẽ trả về giá trị radian nằm trong khoảng (nhưng không bao gồm) từ -Pi đến Pi, là arctang, hay nghịch đảo tang của một điểm có tọa độ x và y.

15. Hàm ATANH

Cú pháp hàm ATANH (number). Hàm trả về giá trị radian là nghịch đảo tang-hyperbol của một số nằm trong khoảng từ -1 đến 1. Number vẫn tính giá trị radian.

Cập nhật thông tin chi tiết về Chỉ Tính Tổng Các Số Dương Hoặc Số Âm Trong Excel? trên website Hoisinhvienqnam.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!