Bạn đang xem bài viết Cách Xóa Pivottable Trong Excel được cập nhật mới nhất tháng 12 năm 2023 trên website Hoisinhvienqnam.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Khi PivotTable trở nên không cần thiết, đơn giản bạn hãy xóa đi. Nhưng một số trường hợp gặp khó khăn khi thao tác, chẳng hạn như “không bấm được vào vùng PivotTable để xóa” hoặc “PivotTable trùng vùng”. Hãy tìm hiểu cách loại bỏ PivotTable bằng chuột
Xóa PivotTable khi làm việc offline
Để xóa vùng PivotTable ta chỉ cần chọn toàn bộ Pivot Table rồi nhấn phím Delete.
Trong trường hợp bạn muốn loại bỏ dữ liệu Pivot Table nhưng giữ lại vùng trống, có thể loại bỏ PivotTable như sau:
Chọn một ô bất kỳ trong PivotTable
Xóa PivotTable khi làm việc online
Để loại bỏ PivotTable khi làm việc trên Excel Online, bạn làm tương tự bằng cách chọn toàn bộ PivotTable sau đó ấn Delete.
Lỗi thường gặp
Khi loại bỏ PivotTable, ta có thể bắt gặp trường hợp sau:
Đây là lỗi xảy ra khi bạn không chọn hết vùng cần loại bỏ. Khi đó, Excel sẽ tự động hiểu bạn chọn vùng đằng sau Pivot chứ không phải Pivot. Để khắc phục, chọn lại toàn bộ vùng sau đó ấn Delete
Lập báo cáo theo nhiều điều kiện bằng PivotTable
Tự động cập nhật PivotTable bằng VBA
Đánh giá bài viết này
Hướng Dẫn Cách Xóa Pivottable Trong Excel
Hướng dẫn cách xóa PivotTable trong Excel
Có 2 cách thực hiện như sau:
Ví dụ chúng ta có báo cáo bằng PivotTable như sau:
Muốn xóa báo cáo Pivot này, bạn có thể chọn cột F và cột G và xóa 2 cột này đi, vì phạm vi báo cáo chỉ nằm trong 2 cột F và G
Lưu ý:
Khi xóa cả cột, cả dòng, bạn có thể xóa cả những dữ liệu bên ngoài bảng PivotTable. Điều này khiến bạn bị mất các dữ liệu không mong muốn.
Do đó để dùng cách này, bạn phải chắc chắn không có dữ liệu khác trên cùng dòng (hoặc cột) của bảng PivotTable cần xóa.
Cách 2: Xóa bằng thao tác chọn bảng PivotTableChỉ cần chọn toàn bộ nội dung bảng PivotTable rồi nhấn phím Delete trên bàn phím là có thể xóa được PivotTable. Áp dụng nguyên tắc này, bạn có thể thực hiện theo các bước sau:
Bước 2: Nhấn phím Delete trên bàn phím để xóa vùng PivotTable đã chọn
Ngoài ra bạn có thể tìm hiểu thêm một số ứng dụng của PivotTable:
Cách sử dụng pivot table trong excel Cách lập báo cáo theo tháng bằng pivot table khi dữ liệu không có sẵn cột tháng Hướng dẫn cách lập báo cáo theo nhiều điều kiện bằng Pivot Table Cách lập báo cáo tỷ lệ phần trăm trong excel bằng Pivot table đơn giản nhất
Với sứ mệnh: ” Mang cơ hội phát triển kỹ năng, phát triển nghề nghiệp tới hàng triệu người “, đội ngũ phát triển đã và đang làm việc với những học viện, trung tâm đào tạo, các chuyên gia đầu ngành để nghiên cứu và xây dựng lên các chương trình đào tạo từ cơ bản đến chuyên sâu xung quanh các lĩnh vực: Tin học văn phòng, Phân tích dữ liệu, Thiết kế, Công nghệ thông tin, Kinh doanh, Marketing, Quản lý dự án…
Gitiho tự hào khi được đồng hành cùng:
50+ khách hàng doanh nghiệp lớn trong nhiều lĩnh vực như: Vietinbank, Vietcombank, BIDV, VP Bank, TH True Milk, VNPT, FPT Software, Samsung SDIV, Ajinomoto Việt Nam, Messer,…
Excel 2023: Intro To Pivottables
Lesson 27: Intro to PivotTables
/en/excel2023/inspecting-and-protecting-workbooks/content/
IntroductionWhen you have a lot of data, it can sometimes be difficult to analyze all of the information in your worksheet. PivotTables can help make your worksheets more manageable by summarizing your data and allowing you to manipulate it in different ways.
Optional: Download our practice workbook.
Watch the video below to learn more about PivotTables.
Using PivotTables to answer questions
Consider the example below. Let’s say we wanted to answer the question What is the amount sold by each salesperson? Answering it could be time consuming and difficult; each salesperson appears on multiple rows, and we would need to total all of their different orders individually. We could use the Subtotal command to help find the total for each salesperson, but we would still have a lot of data to work with.
Fortunately, a PivotTable can instantly calculate and summarize the data in a way that will make it much easier to read. When we’re done, the PivotTable will look something like this:
Once you’ve created a PivotTable, you can use it to answer different questions by rearranging—or pivoting—the data. For example, let’s say we wanted to answer What is the total amount sold in each month? We could modify our PivotTable to look like this:
To create a PivotTable:If you change any of the data in your source worksheet, the PivotTable will not update automatically. To manually update it, select the PivotTable and then go to AnalyzeRefresh.
Pivoting dataOne of the best things about PivotTables is that they can quickly pivot—or reorganize—your data, allowing you to examine your worksheet in several ways. Pivoting data can help you answer different questions and even experiment with your data to discover new trends and patterns.
To add columns:So far, our PivotTable has only shown one column of data at a time. In order to show multiple columns, you’ll need to add a field to the Columns area.
Drag a field from the Field List into the Columns area. In our example, we’ll use the Month field.
The PivotTable will include multiple columns. In our example, there is now a column for each person’s monthly sales, in addition to the grand total.
To change a row or column:Changing a row or column can give you a completely different perspective on your data. All you have to do is remove the field in question, then replace it with another.
Drag the field you want to remove out of its current area. You can also uncheck the appropriate box in the Field List. In this example, we’ve removed the Month and Salesperson fields.
Drag a new field into the desired area. In our example, we’ll place the Region field under Rows.
The PivotTable will adjust—or pivot—to show the new data. In our example, it now shows the amount sold by each region.
To learn moreOnce you’re comfortable with PivotTables, check out our Doing More with PivotTables lesson for even more ways to customize and manipulate them.
Challenge!
Open our practice workbook.
Create a PivotTable in a separate sheet.
We want to answer the question What is the total amount sold in each region? To do this, select Region and Order Amount. When you’re finished, your workbook should look like this:
In the Rows area, remove Region and replace it with Salesperson.
Add Month to the Columns area.
Change the number format of cells B5:E13 to Currency. Note: You might have to make columns C and D wider in order to see the values.
When you’re finished, your workbook should look like this:
/en/excel2023/doing-more-with-pivottables/content/
Cách Sử Dụng Pivottable Trong Excel Để Lập Báo Cáo
Bài này sẽ hướng dẫn chi tiết về cách sử dụng pivot table trong excel, pivot table là một tiện ích tự động của excel nhằm giúp người sử dụng thực hiện nhanh cách thao tác như trích lọc dữ liệu, tạo báo cáo, thống kê…. Có thể nói một cách khác pivot table là một công cụ giúp cho chúng ta phân tích dữ liệu theo một yêu cầu cụ thể nào đó.
Dữ liệu trên thể hiện danh sách chi tiết bán hàng của một công ty bán về sản phẩm hàng rau củ quả, thông tin chi tiết của đơn hàng được mô tả ngắn ngọn như sau: một dòng thể hiện thông tin bán một sản phẩm, ví dụ Banana (chuối), sản phẩm banana thuộc một loại hàng hóa nhất định đó là vegettable (đồ rau củ quả), có một số tiền bán được nhất định (amount) cho đơn hàng này và bán vào ngày (date) ở một đất nước (country).
Bài tập thực hành số 1 về pivot table sẽ tiến hành chèn pivot table vào một sheet khác từ dữ liệu có sẵn.
– Nhấn vào biểu tượng pivot table ở menu Insert
– Một cửa sổ mới hiện lên, bạn nhấn chọn OK để thiết lập tạo một pivot table theo chế độ mặc định của excel.
Bảng pivottable hiện ra. Đầu tiên để tính tổng số tiền bán được của mỗi một sản phẩm, thì bạn làm theo các bước
– Kéo cột Product vào vùng Row Labels
– Kéo cột Amount vào vùng Values area
– Kéo cột Country vào vùng Report
Và đây là kết quả sau khi hoàn thành các bước trên.
Ngoài chức năng là tính tổng của một dòng theo một nhóm nào đó, như kết quả ở trên là tính tổng số tiền theo mỗi một sản phẩm, thì bạn có thể tùy chỉnh thành đếm số lượng hóa đơn có bán sản phẩm đó như bên dưới.
Đếm số lượng hóa đơn có chứa theo mỗi sản phẩm
– Nhấn phải chuột chọn vào giá trị đang được tính tổng Sum of Amout chọn Value Field Setting
Thay đổi cách tính toán theo yêu cầu ở tab Summarize Value by
Sau đó nhấn OK, kết quả hiện ra bên dưới sản phẩm Apple (táo) có 16 hóa đơn trên tổng số 28 hóa đơn
Nếu bạn phát hành thông tin từ website này, vui lòng ghi rõ nguồn bài viết. Xin cảm ơn. Hướng dẫn học word, excel, thủ thuật tin học văn phòng. Các dịch vụ về văn bản.
Bài hướng dẫn bạn nên tham khảoKhóa học hữu ích bạn nên tham gia
Pivottable Là Gì? Hướng Dẫn Dùng Pivottable Trong Excel
Việc làm Kế toán – Kiểm toán
Mặc dù Pivottable được nhiều người hiểu là bảng xoay vòng, tuy nhiên các bạn nên hiểu rằng đây là một công cụ tiện ích của Excel và nó hỗ trợ người dùng có thể xử lý được thông tin dữ liệu (tính toán, tóm tắt, phân tích…) một cách nhanh chóng, hiệu quả mà lại cực kỳ đơn giản. Và đã được Microsoft đăng ký nhãn hiệu PivotTable độc quyền tại Hoa Kỳ vào năm 1994. Đó chính là một dấu mốc vô cùng quan trọng đối với bảng Pivot cũng như Microsoft
Là một loại bảng thống kê tóm tắt dữ liệu của một bảng rộng, “cồng kềnh” hơn (cơ sở dữ liệu, bảng tính, chương trình kinh doanh…). Nội dung thông tin dữ liệu có thể là các khoản tiền, trung bình hoặc thống kê khác mà chúng xoay vòng, lặp lại nhiều lần trong khi có cùng ý nghĩa. Và Bảng Pivot lúc này sẽ đóng vai trò như một kỹ thuật viên trong xử lý dữ liệu. Đồng thời cho phép người dùng có thể sắp xếp các số liệu thống kê (hoặc “trục”), tổng hợp hoặc thu gom các dữ liệu. Để dễ dàng quản lý thông tin và người dùng cũng nắm bắt được các thông tin quan trọng một cách nhanh nhất.
2. Sự hữu ích mà tính năng của pivottable mang lại cho người dùng* Các cách sử dụng luôn đảm bảo thân thiện với người dùng, dễ dàng thực hiện truy vấn lượng dữ liệu lớn.
* Thực hiện được tính năng tính tổng hợp dữ liệu số, tổng phụ và tóm tắt dữ liệu, tạo tính toán với theo nhu cầu của mình.
* Bung rộng/ thu gọn thông tin dữ liệu theo nhiều mức khác nhau, tùy vào nhu cầu để tập trung có được kết quả phân tích, tóm tắt cho vùng người dùng quan tâm.
* Cho phép người dùng chuyển cột thành hàng hoặc ngược lại, như vậy cũng sẽ dễ dàng hơn trong việc tiếp nhận thông tin.
* Các tính năng như Lọc, nhóm, sắp xếp và định dạng mà PivotTable cung cấp cũng đã mang lại nhiều điều kiện thuận lợi cho người dùng trong việc tập trung vào thông tin mình muốn.
3. Mỗi trường trong danh sách có thể được kéo vào bố cục này, có bốn tùy chọn trong PivotTable …Các trường sẽ được tạo sẽ hiển thị ở phía bên phải của bảng tính. Theo mặc định, thiết kế bố trí bảng trụ sẽ xuất hiện bên dưới danh sách này.
Bộ lọc báo cáo được áp dụng bộ lọc cho toàn bộ bảng PivotTable. Ví dụ: nếu trường “Màu của vật phẩm” thì lúc này bộ lọc báo cáo được chèn phía trên bảng, và các bạn cũng có thể lựa chọn theo các tùy chọn Đen, Đỏ và Trắng thả xuống.
Nhãn cột được sử dụng để áp dụng bộ lọc cho một hoặc nhiều cột phải được hiển thị trong bảng PivotTable. Ví dụ: Nếu trường “Nhân viên bán hàng” được kéo đến khu vực này, thì bảng được xây dựng sẽ có các giá trị từ cột “Nhân viên bán hàng”, tức là, người dùng sẽ có số lượng “Nhân viên bán hàng” tương ứng. Ngoài ra còn có thêm một cột của Tổng. Trong ví dụ trên, hướng dẫn này sẽ tạo năm cột trong bảng – một cột cho mỗi nhân viên bán hàng và tổng. Kết hợp với bộ lọc phía trên dữ liệu – nhãn cột, người dùng có thể chọn hoặc bỏ chọn một cột nhân viên bán hàng cụ thể cho bảng PivotTable.
Bảng này sẽ không có bất kỳ giá trị số nào nếu không có trường số nào được người dùng chọn. Tuy nhiên khi được chọn, các giá trị sẽ tự động được cộng dồn lại và thể hiện trên cột “Tổng cộng”.
Tương tự như nhãn cột, Bảng này sẽ không có bất kỳ giá trị số nào nếu không có trường số nào được người dùng chọn. Tuy nhiên khi được chọn, các giá trị sẽ tự động được cộng dồn lại và thể hiện trên cột “Tổng cộng”.
Nếu các bạn đã học Excel thì có lẽ cũng đã biết trong bảng tính này có nhiều hàm khác nhau để hỗ trợ người dùng có thể tính toán trực tiếp trên bảng mà không mất thời gian tính toán bằng tay hoặc bằng máy tính khác. Điển hình như khi tính giá trị tổng thì các bạn cũng có thể sử dụng hàm Sum, nó sẽ ra được giá trị tổng của những con số mà bạn đã thực hiện trong công thức hàm sum. Và nếu trường “Đơn vị đã bán” được kéo đến khu vực này cùng với nhãn hàng của “Nhân viên bán hàng”, thì sẽ thêm một cột mới, đó là “Tổng số đơn vị đã bán”.
4. Hướng dẫn dùng PivotTable trong ExcelGiả dụ bạn đang là nhân viên kế toán của một công ty kinh doanh có nhiều hệ thống cửa hàng, và nhiệm vụ mà bạn cần thực hiện lúc này là Sử dụng PivotTable để thống kê, tổng hợp được doanh thu của mặt hàng A đã được sử dụng tại mỗi Cửa hàng tương ứng. Thì các bạn cần thực hiện theo các bước sau:
Bên cạnh đó, khi nhìn thấy dòng lệnh “Choose where you want the PivotTable report to be replaced” nghĩa là chọn điểm mà bạn muốn đặt PivotTable vào. Có một vài lựa chọn mà bạn có thể đặt như:
Trong sheet mới – New sheet;
Trong sheet hiện tại – Existing sheet; và đặt PivotTable trong phần Location.
Sau khi đã chọn và thao tác theo đúng với các bước trên thì chỉ cần nhấn OK để tạo PivotTable.
Choose fields to add to report – Nghĩa là chọn dữ liệu để thêm vào PivotTable;
Drag fields between areas below – 4 vùng để thả, đó là: column labels – tên cột, report filter – vùng lọc dữ liệu, row labels – tên dòng, values – giá trị muốn hiển thị.
Khi VALUES được hiển thị ở trên màn hình máy vi tính, thì lúc này bạn đã hoàn thành được nhiệm vụ thống kê của mình rồi.
Sau khi các bạn đã thống kê được bảng đơn giản theo yêu cầu rồi, nhưng bạn còn phải làm sao để bảng tính đó hiện lên màn hình theo đúng với nhu cầu của mình. Ví dụ bạn đang cần cho sếp xem được số liệu của mặt hàng A trong tháng 4 tại cửa hàng tương ứng thì bạn sẽ phải làm thế nào?
Khi đó các bạn cũng sẽ Sử dụng PivotTable để hiển thị doanh thu trong bảng dữ liệu đó, và các thao tác cần thực hiện cũng không quá khó đối với các bạn.
Hoặc để nhanh hơn thì các bạn cũng có thể giữ con chuột và kéo ô “Cửa hàng và Tháng” và vùng ROWS, còn đối với Mặt hàng A thì sẽ kéo vào vùng VALUES.
Ngoài ra, nếu sếp bạn còn yêu cầu so sánh thì các bạn giữ chuột kéo ô Tháng trong vùng ROWS vào vùng COLUMNS.
Cách Xóa Password Trong Excel 2007
Nhu cầu bảo mật nên chúng ta thường đặt mật khẩu cho file Excel để bảo vệ các số liệu tính toán. Nhưng nếu chẳng may quên mật khẩu đã thiết lập thì thật phức tạp. Bài viết sau sẽ hướng dẫn bạn cách thức “chữa cháy” trong trường hợp này.
Làm gì khi quên mật khẩu của file Excel?
Tương ứng với file Excel đã được đặt mật khẩu bảo vệ Sheet hay Workbook, bạn chọn hình thức gỡ bỏ passwork thích hợp.
Trong quá trình thử nghiệm, người viết đã thử đặt một mật khẩu phức tạp, bao gồm cả chữ thường, chữ in hoa, các kí tự số… Excel Passwork Remover sẽ mất khoản 2 phút để hoàn thành công việc của mình. Khá nhanh chóng và hiệu quả. Sau khi công việc hoàn thành, 1 cửa sổ sẽ hiển thị để thông báo cho bạn biết. Bây giờ, bạn có thể thay đổi nội dung bên trong các Sheet và Workbook của Excel mà không gặp bất kỳ vấn đề nào về mật khẩu.
Nếu muốn dùng phiên bản đầy đủ, bạn có thể tìm thấy chương trình tại các cửa hàng tin học.
Hy vọng, với những tiện ích ở trên, bạn sẽ tìm ra được biện pháp hiện quả để tạm thời khắc phục hậu quả cho sự “đãng trí” của mình.
Cách 3:Dùng tiện ích Excel Password Remover 2009 (ER09): một add-in của Excel giúp loại bỏ mật khẩu bảo vệ các Sheet hay Workbook để chống thay đổi nội dung. ER09 tương thích với Excel 2000, XP and 2003, được cung cấp miễn phí ở địa chỉ: sau đây
Cách 4:
Dùng đoạn mã Visual Basic:bạn cũng có thể tự tay xóa mật khẩu bảo vệ các Sheet mà không cần dung đến ER09, cách thực hiện như sau: Mở file Excel, nhấp phải chuột lên Sheet đã được bảo vệ chọn View Code. Cửa sổ Microsoft Visual Basic xuát hiện, bạn dán đoạn mã sau:
Sub PasswordBreaker() Dim i As Integer, j As Integer, k As Integer Dim l As Integer, m As Integer, n As Integer Dim i1 As Integer, i2 As Integer, i3 As Integer Dim i4 As Integer, i5 As Integer, i6 As Integer On Error Resume Next For i = 65 To 66: For j = 65 To 66: For k = 65 To 66 For l = 65 To 66: For m = 65 To 66: For i1 = 65 To 66 For i2 = 65 To 66: For i3 = 65 To 66: For i4 = 65 To 66 For i5 = 65 To 66: For i6 = 65 To 66: For n = 32 To 126 ActiveSheet.Unprotect Chr(i) & Chr(j) & Chr(k) & _ Chr(l) & Chr(m) & Chr(i1) & Chr(i2) & Chr(i3) & _ Chr(i4) & Chr(i5) & Chr(i6) & Chr(n) If ActiveSheet.ProtectContents = False Then ActiveWorkbook.Sheets(1).Select Range(“a1”).FormulaR1C1 = Chr(i) & Chr(j) & _ Chr(k) & Chr(l) & Chr(m) & Chr(i1) & Chr(i2) & _ Chr(i3) & Chr(i4) & Chr(i5) & Chr(i6) & Chr(n) Exit Sub End If Next: Next: Next: Next: Next: Next Next: Next: Next: Next: Next: Next End Sub
Nếu bạn có 01 hòm thư Gmail thì bạn có thể dùng để dăng nhập dịch vụ Google Docs. Tệp tin excel của tôi sau khi đặt mật khẩu bảo vệ thì không thể sửa được.
Tôi sẽ tải tệp tin này lên Google Docs để loại bỏ mật khẩu trên sau đó tôi sẽ tải về máy tính của tôi tệp tin vừa tải lên rồi lưu lại với tên khác với tệp tin gốc.
Google Docs có thể sẽ thay đổi một vài khoảng cách của các ô (cell) nên bạn chỉ cần chỉnh lại trên tệp tin đã bị loại bỏ mật khẩu.
Zoho Sheet cũng làm việc tương tự Google Docs nhưng có thêm một vài tính năng khác như chỉnh sửa tệp tin excel được lưu trên SharePoint. Bạn có thể dùng chính hòm thư Gmail của bạn để đăng nhập dịch vụ Zoho Sheet. Sau khi đăng nhập bạn tải tệp tin cần loại bỏ mật khẩu như hình dưới.
Sau đó vào mụcExport để lưu tệp tin với tên khác với tệp tin gốc bị đặt mật khẩu thành nhiều định dạng như định dạng .ods (OpenOffice), .xls (Microsoft Office 2003), .xlsx (Microsoft Office 2007), .pdf….
Xóa bỏ protect, password ở file Exel
Bạn là dân kế toán, hoặc đang soạn thảo một tài liệu quan trọng nào đó, bạn đã đặt password bảo vệ cho file exel này của bạn, nhưng đôi khi bạn quên mất password mình đã đặt là gì dẫn đến bạn không thể xem hoặc chỉnh sửa lại nội dung trong file exel đó của bạn.
Cách xóa password, unproteced file exel sau đây sẽ giúp các bạn vô hiệu hóa chức năng đó của exel, và bạn có thể chỉnh sửa, xem file exel của bạn thoải mái. Cách này quá đơn giản so với việc dùng phần mềm dò password file exel.
Hiện ra bảng như hình dưới:
Bạn chờ khoảng 5s để đoạn Macros làm việc.
Password của file exel sẽ được hiện lên, bạn hãy ghi lại nếu cần:
Cuối cùng, thông báo hiện lên toàn bộ password, protected của worksheet của file exel đã bị vô hiệu hóa, ban có thể chỉnh sửa thoải mái rồi đấy.
Cập nhật thông tin chi tiết về Cách Xóa Pivottable Trong Excel trên website Hoisinhvienqnam.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!