Bạn đang xem bài viết Cách Xóa Ký Tự Trong Excel được cập nhật mới nhất trên website Hoisinhvienqnam.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Cách #1: Xoá ký tự lạ hàng loạt trên Excel bằng code VBA
+ Bước 1: Đầu tiên bạn mở file Excel mà bạn đang cần xử lý lên.
Trong bài viết lần trước thì mình đã giới thiệu tới các bạn ứng dụng Kutool for Excel, một ứng dụng hỗ trợ nhiều thao tác trên file Excel vô cùng mạnh mẽ.
Và việc xoá ký tự lạ trên Excel này cũng không ngoại lệ, sử dụng Kutools sẽ đơn giản hơn khá nhiều.
Hàm LEFT ()
Hàm LEFT là hàm tách ký tự trong chuỗi từ bên trái.
Cú pháp: =LEFT(text; n)
Trong đó: text là chuỗi ký tự mà bạn muốn tách chữ (ký tự); n là số ký tự cần tách ra khỏi chuỗi bắt đầu từ vị trí đầu tiên (nếu bỏ qua đối số n thì mặc định sẽ là 1).
Ví dụ: Tách 4 ký tự đầu tiên trong mã nhân viên sử dụng hàm LEFT.
=LEFT(A3;4) trong đó A3 là ô chứa mã nhân viên, 4 là số ký tự các bạn muốn tách.
Hàm RIGHT ()
Hàm RIGHT là hàm tách ký tự trong chuỗi từ bên phải.
Cú pháp: =RIGHT(text; n)
Trong đó: text là chuỗi ký tự cần tách, n là số ký tự cần tách từ bên phải chuỗi.
Ví dụ:
Sử dụng hàm RIGHT: =RIGHT(A3;4) trong đó A3 là chuỗi cần tách, 4 là số ký tự cần tách từ bên phải.
Hàm MID ()
Hàm MID là hàm tách ký tự nằm ở giữa chuỗi.
Cú pháp: =MID(text; start_num; num_chars)
Trong đó:
text là chuỗi ký tự cần tách.
start_num là vị trí ký tự đầu tiên mà bạn cần tách trong chuỗi.
num_chars là số ký tự cần tách.
Ví dụ: các bạn muốn tách 2 ký tự bắt đầu từ ký tự thứ 3.
Các bạn sử dụng hàm MID: =MID(A3;3;2)
Trong đó A3 là chuỗi ký tự, văn bản cần tách; 3 là vị trí bắt đầu tách; 2 là số ký tự cần tách.
Một số ví dụ tách chữ ra khỏi chuỗi trong Excel khác.
Ví dụ 1: Tách tên tài khoản trước dấu @ từ chuỗi đầy đủ.
Giả sử các bạn có các địa chỉ mail như bảng dưới:
Để tách phần tên tài khoản phía trước dấu @ các bạn sử dụng hàm LEFT như sau:
=LEFT(A3;SEARCH(“@”;A3)-1)
Trong đó:
A3 là ô địa chỉ đầy đủ mà các bạn cần tách;
SEARCH(“@”;A3)-1 là số ký tự cần tách, hàm Search sẽ giúp các bạn tìm kiếm vị trí ký tự @ trong chuỗi A3, sau đó lấy vị trí đó trừ đi 1 để không tách ký tự @.
Sau đó các bạn sao chép xuống dưới để tách các tài khoản khác.
Ví dụ 2: Tách chuỗi sau dấu @ trong các tài khoản gmail.
Cũng trong dữ liệu của ví dụ 1, các bạn muốn tách riêng cả chuỗi ký tự sau ký tự @ các bạn có thể thực hiện như sau:
=RIGHT(A3;LEN(A3)-SEARCH(“@”;A3))
Trong đó:
A3 là ô chứa dữ liệu cần tách.
LEN(A3)-SEARCH(“@”;A3) là số ký tự cần tách từ bên phải, hàm LEN(A3) là số ký tự của chuỗi A3, SEARCH(“@”;A3) là vị trí ký tự @ trong chuỗi. Như vậy LEN(A3)-SEARCH(“@”;A3) là tổng số ký tự của chuỗi cần tách trừ đi số ký tự từ đầu chuỗi đến vị trí ký tự @.
Ví dụ 3: Tách các chữ trong hai dấu gạch ngang trong chuỗi ký tự.
Các bạn sử dụng hàm MID kết hợp hàm SEARCH như sau:
=MID(C3;SEARCH(“-“;C3)+1;SEARCH(“-“;C3;SEARCH(“-“;C3)+1)-SEARCH(“-“;C3)-1)
Trong đó:
C3 là chuỗi ký tự các bạn cần tách.
SEARCH(“-“;C3)+1 là vị trí bắt đầu cần tách, hàm Search giúp các bạn tìm kiếm vị trí dấu “-” từ vị trí đầu tiên, sau đó các bạn cần cộng thêm 1 để vị trí bắt đầu cần tách sẽ là vị trí sau dấu “-“.
SEARCH(“-“;C3;SEARCH(“-“;C3)+1)-SEARCH(“-“;C3)-1 là số lượng ký tự cần tách, trong đó hàm Search tìm kiếm vị trí của dấu “-” thứ 2 trong ô C3 và tìm kiếm từ vị trí bắt đầu cần tách (SEARCH(“-“;C3)+1). Sau khi tìm kiếm được vị trí của dấu “-” thứ 2 thì sẽ trừ đi vị trí của dấu trừ thứ nhất SEARCH(“-“;C3) và trừ đi 1 để khi tách sẽ không tách cả dấu “-” thứ 2 như vậy sẽ ra số lượng ký tự cần tách (chính là số lượng các ký tự trong hai dấu trừ).
Sau đó các bạn chỉ cần sao chép công thức xuống các ô phía dưới là các bạn đã có thể tách hết các chuỗi ký tự.
Đếm ký tự trong excel
Trong bài hướng dẫn ngắn này, chúng ta sẽ xem xét nhanh cú pháp trước, rồi sẽ tìm hiểu kỹ một vài mẫu công thức để đếm số ký tự trong bảng tính Excel.
HÀM LEN TRONG EXCEL
Hàm LEN trong Excel đếm tất cả ký tự trong một ô, rồi trả về chiều dài chuỗi. Nó chỉ có một câu lệnh, câu lệnh này chắc chắn phải có rồi:
=LEN(text)
Text chính là chuỗi ký tự nơi mà bạn muốn đếm số ký tự. Chẳng có gì là dễ hơn thế, đúng không nào?
Bạn sẽ tìm thấy một vài công thức đơn giản bên dưới nhằm giúp bạn hiểu sơ qua công dụng của hàm LEN trong Excel.
=LEN(123) – trả về 3, bởi vì 3 chữ số được nhập vào câu lệnh text.
=LEN(“good”) – trả về 4, bởi vì từ good có 4 chữ cái. Giống như bất cứ công thức Excel nào khác, hàm LEN bắt buộc bạn phải đặt chuỗi ký tự bên trong dấu ngoặc kép, và dấu ngoặc kép này sẽ không được đếm.
Khi sử dụng công thức LEN, bạn có thể cần phải nhập tham chiếu ô thay vì chữ số hay chuỗi ký tự , để đếm số ký tự trong một ô cụ thể hay một dải ô.
Ví dụ, để tính được chiều dài chuỗi ký tự trong ô A1, bạn sẽ dùng công thức này:
CÁCH DÙNG HÀM LEN TRONG EXCEL – MẪU CÔNG THỨC
Thoạt nhìn, hàm LEN trông đơn giản đến nỗi chẳng cần phải giải thích gì thêm nữa. Tuy nhiên, có một vài mẹo hữu ích có thể giúp bạn điều chỉnh công thức LEN trong Excel theo mong muốn của mình.
CÁCH ĐẾM TẤT CẢ KÝ TỰ TRONG MỘT Ô (BAO GỒM KHOẢNG TRỐNG)
Như đã nói lúc trước, hàm LEN trong Excel đếm tất cả ký tự trong một ô cụ thể một cách tuyệt đối, bao gồm tất cả khoảng trống – thụt đầu dòng, thụt cuối dòng, và khoảng trống giữa các từ.
Ví dụ, để tính chiều dài của ô A2, bạn sử dụng công thức này:
ĐẾM SỐ KÝ TỰ TRONG NHIỀU Ô
Để đếm số ký tự trong nhiều ô, hãy chọn ô có công thức LEN rồi sao chép sang ô khác, ví dụ bằng cách kéo ô vuông nằm dưới góc bên phải .
Ngay khi sao chép công thức, hàm LEN sẽ trả về số ký tự đếm được trong mỗi ô.
Và một lần nữa, hãy lưu ý rằng hàm LEN đếm tất cả mọi thứ một cách tuyệt đối bao gồm chữ cái, chữ số, khoảng trống, dấu phẩy, dấu ngoặc kép, dấu ngoặc đơn, và còn nhiều nữa:
Lưu ý. Khi sao chép một công thức xuống các cột khác, hãy chắc rằng bạn sử dụng tham chiếu ô tương đối chẳng hạn như LEN(A1), hay một tham chiếu hỗn hợp như LEN($A1) chỉ dùng cố định cho cột, nên công thức LEN của bạn sẽ điều chỉnh một cách thích hợp với vị trí mới.
ĐẾM TẤT CẢ KÝ TỰ TRONG NHIỀU Ô
Cách rõ ràng nhất để đếm tất cả ký tự trong vài ô là thêm vài hàm LEN nữa, ví dụ:
=LEN(A2)+LEN(A3)+LEN(A4)
Hay, hãy sử dụng hàm SUM để tính tổng số ký tự được trả về bởi hàm LEN:
Cách nào cũng được, công thức đều đếm số ký tự trong mỗi ô xác định rồi trả về tổng chiều dài chuỗi:
Cách này chắc chắn dễ hiểu và cũng dễ sử dụng, nhưng nó không phải là cách hiệu quả nhất để đếm số ký tự trong một dải gồm có, giả sử, 100 hay 1000 ô. Trông trường hợp này, bạn nên dùng hàm SUM và hàm LEN trong công thức mảng, và tôi sẽ cho bạn ví dụ trong bài viết tiếp theo.
CÁCH ĐẾM SỐ KÝ TỰ KHÔNG TÍNH KHOẢNG TRỐNG THỤT ĐẦU DÒNG VÀ THỤT CUỐI DÒNG
Khi thao tác với bảng tính lớn thì vấn đề phổ biến chính là khoảng cách đầu dòng và cuối dòng, ví dụ: khoảng trống ở đầu hay ở cuối ký tự. Có lẽ bạn hầu như không thấy chúng trên bảng tính, nhưng sau khi bạn gặp chúng một vài lần, thì bạn sẽ dễ nhận thấy chúng hơn.
Nếu bạn nghi ngờ có vài khoảng trống vô hình trong các ô thì hàm LEN trong Excel sẽ giúp ích rất nhiều. Hy vọng bạn còn nhớ, nó đếm tất cả khoảng trống trong phép đếm ký tự:
Để tính được chiều dài chuỗi mà không đếm khoảng trống đầu dòng và cuối dòng, hãy lồng ghép hàm TRIM vào hàm LEN trong Excel:
=LEN(TRIM(A2))
CÁCH ĐẾM SỐ KÝ TỰ TRONG MỘT Ô MÀ KHÔNG TÍNH CÁC KHOẢNG TRỐNG
Nếu mục đích của bạn là đếm số ký tự mà không tính các khoảng trống cho dù đó là khoảng trống đầu dòng, cuối dòng hay giữa các từ, thì bạn sẽ cần một công thức phức tạp hơn:
=LEN(SUBSTITUTE(A2,” “,””))
Có lẽ bạn đã biết, hàm SUBSTITUTE thay thế ký tự này với ký tự khác. Trong công thức trên, bạn thay thế khoảng trống (” “) bằng một ký tự rỗng, ví dụ một chuỗi ký tự rỗng (“”). Và bởi vì bạn lồng ghép hàm SUBSTITUTE vào hàm LEN nên phép thế thật sự không được thực hiện trong các ô, mà nó chỉ hướng dẫn công thức LEN tính chiều dài chuỗi mà không tính các khoảng trống.
CÁCH ĐẾM SỐ KÝ TỰ TRƯỚC HAY SAU MỘT KÝ TỰ XÁC ĐỊNH
Thông thường, bạn cần phải biết chiều dài của một phần nhất định của chuỗi ký tự, thay vì đếm tổng số ký tự trong một ô.
Giả sử, bạn có một danh sách mã hàng hóa như sau:
Và tất cả mã hàng hóa hợp lệ đều có chính xác 5 ký tự trong nhóm đầu tiên. Vậy làm thế nào bạn chỉ ra được mã hàng hóa nào là không hợp lệ? À thì, bằng cách đếm số ký tự trước dấu gạch ngang đầu tiên.
Công thức chiều dài Excel có dạng như sau:
=LEN(LEFT($A2, SEARCH(“-“, $A2) -1))
Và bây giờ, hãy chia nhỏ công thức ra để bạn có thể hiểu quy luật của nó:
Bạn sử dụng hàm SEARCH để trả về vị trí của dấu gạch ngang đầu tiên (“-“) trong ô A2:
Sau đó, bạn sử dụng hàm LEFT để trả về các ký tự phía bên trái của chuỗi ký tự, rồi lấy kết quả trừ 1 bởi vì bạn không muốn tính luôn dấu gạch ngang:
Và cuối cùng, bạn có hàm LEN để trả về chiều dài của chuỗi đó.
Hay, bạn có thể xác định mã hàng hóa không hợp lệ bằng cách lồng ghép công thức LEN ở trên vào hàm IF:
Tương tự, bạn có thể sử dụng hàm LEN trong Excel để đếm số ký tự sau một ký tự cụ thể.
Ví dụ, trong một danh sách tên, có thể bạn muốn biết họ của một người có bao nhiêu ký tự. Công thức LEN sau đây sẽ giải quyết việc này:
=LEN(RIGHT(A2, LEN(A2) -SEARCH(” “,A2)))
Công thức hoạt động như thế nào:
Đầu tiên, bạn xác định vị trí của khoảng trống (” “) trong chuỗi ký tự bằng cách sử dụng hàm SEARCH: SEARCH(“-“,A2)))
Sau đó, bạn đếm có bao nhiêu ký tự phía sau khoảng trống. Về việc này, bạn lấy tổng chiều dài chuỗi trừ đi vị trí khoảng trống:
Sau đó, bạn sử dụng hàm RIGHT để trả về tất cả ký tự phía sau khoảng trống.
Và cuối cùng, bạn sử dụng hàm LEN để tính chiều dài chuỗi được trả về bởi hàm RIGHT.
Xin hãy lưu ý rằng, để công thức hoạt động một cách chính xác, mỗi ô nên có chỉ một khoảng trống, ví dụ chỉ có tên và họ, không có tên lót, danh hiệu hay hậu tố.
Đồng thời, xin cảm ơn các bạn vì đã dành thời gian đọc bài viết này và hy vọng sẽ sớm gặp lại các bạn trên trang blog.
Để có thể ứng dụng tốt Excel vào trong công việc, chúng ta không chỉ nắm vững được các hàm mà còn phải sử dụng tốt cả các công cụ của Excel. Những hàm nâng cao giúp áp dụng tốt vào công việc như SUMIFS, COUNTIFS, SUMPRODUCT, INDEX + MATCH… Những công cụ thường sử dụng là Data validation, Conditional formatting, Pivot table…
Chèn chữ ký vào excel
CÁCH 1: SỬ DỤNG DẤU & ĐỂ NỐI KÝ TỰ
Căn cứ vào thứ tự các ký tự, chúng ta sẽ đặt phần ký tự nào cần viết trước, tiếp theo là đến phần ký tự viết sau. Trong trường hợp này ta có:
C5=B5&A5
Kết quả là:
C5=B5&” “&A5
CÁCH 2: SỬ DỤNG HÀM CONCATENATE
Hàm Concatenate (có thể viết gọn là hàm Concat trong một số phiên bản mới của Excel) là hàm giúp nối ký tự trong Excel. Đặt các từ khóa cần nối theo thứ tự vào trong hàm:
C5=CONCATENATE(B5,” “,A5)
Kết quả là:
Tương tự như việc nối ký tự ở đầu, khi nối ký tự vào cuối của chuỗi ký tự gốc thì chúng ta lưu ý đặt thứ tự các ký tự cho đúng.
Ví dụ:
Cách 1: Sử dụng dấu & ta có:
E3=A3&D3
Cách 2: Sử dụng hàm Concatenate ta có:
E3=Concatenate(A3,D3)
CHÈN THÊM KÝ TỰ VÀO GIỮA CỦA CHUỖI KÝ TỰ
XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ BẮT ĐẦU CHÈN KÝ TỰ MỚI
Chúng ta cần có 1 căn cứ để xác định ký tự mới sẽ được đặt vào đâu trong chuỗi ký tự gốc. Ví dụ như sau dấu chấm, hoặc sau ký tự thứ 5.
Trong trường hợp này, chúng ta lấy dấu chấm làm căn cứ. Vì vậy cần xác định xem dấu chấm nằm ở vị trí thứ mấy trong đoạn ký tự gốc. Để làm việc này chúng ta dùng hàm Search như sau:
=SEARCH(“.”,A4)
Kết quả =5. Điều này có nghĩa là dấu chấm nằm ở vị trí ký tự thứ 5 trong chuỗi ký tự ở ô A4
Như vậy chúng ta có thể hình dung: Đoạn ký tự gốc sẽ bị cắt làm 2 phần. Vị trí cắt là vị trí ký tự thứ 5. Đoạn ký tự cần chèn thêm vào sẽ được đặt vào giữa, sau đó nối lại toàn bộ các phần để ra chuỗi ký tự mới.
KỸ THUẬT CHÈN VÀ NỐI CHUỖI
Phần bên trái của ký tự gốc được lấy bởi hàm LEFT như sau:
=LEFT(A4,SEARCH(“.”,A4))
Ý nghĩa: lấy phần bên trái của A4, theo số ký tự cần lấy là đến ký tự dấu chấm trong đoạn text ở ô A4
Phần còn lại của đoạn ký tự gốc được lấy bởi hàm RIGHT như sau:
=RIGHT(A4,LEN(A4)-SEARCH(“.”,A4))
Ý nghĩa: Lấy phần bên phải của A4, theo số ký tự cần lấy là Tổng toàn bộ số ký tự trừ đi phần ký tự bên trái đã lấy ở trên.
Tổng hợp toàn bộ các nội dung trên ta có công thức sau:
Làm Cách Nào Để Xóa Một Số Ký Tự Đặc Biệt Khỏi Chuỗi Trong Excel?
Làm cách nào để xóa một số ký tự đặc biệt khỏi chuỗi trong Excel?
Nếu có một số ký tự đặc biệt như % ^ & * () trong các chuỗi văn bản và bây giờ, bạn muốn xóa các ký tự cụ thể của luận văn khỏi các chuỗi ô. Để loại bỏ từng cái một sẽ tốn nhiều thời gian, sau đây, tôi sẽ giới thiệu một số thủ thuật nhanh chóng để giải quyết công việc này trong Excel.
Xóa một số ký tự đặc biệt khỏi chuỗi văn bản bằng Hàm do Người dùng Xác định Loại bỏ một số ký tự đặc biệt khỏi chuỗi văn bản với Kutools cho Excel
Xóa một số ký tự đặc biệt khỏi chuỗi văn bản bằng Hàm do Người dùng Xác định
Mã VBA sau có thể giúp bạn xóa các ký tự cụ thể mà bạn cần, vui lòng thực hiện như sau:
1. Giữ phím tắt ALT + F11 phím để mở Microsoft Visual Basic cho các ứng dụng cửa sổ.
Mã VBA: Xóa một số ký tự đặc biệt khỏi chuỗi văn bản
Function RemoveSpecial(Str As String) As String 'updatebyExtendoffice 20160303 Dim xChars As String Dim I As Long xChars = "#$%()^*&" For I = 1 To Len(xChars) Str = Replace$(Str, Mid$(xChars, I, 1), "") Next RemoveSpecial = Str End Function3. Sau đó, lưu và đóng mã này, quay lại trang tính và nhập công thức này: = removepecial (A2) vào một ô trống nơi bạn muốn đặt kết quả, xem ảnh chụp màn hình:
4. Và sau đó kéo chốt điền xuống các ô mà bạn muốn áp dụng công thức này và tất cả các ký tự đặc biệt mà bạn không cần phải bị xóa khỏi chuỗi văn bản, hãy xem ảnh chụp màn hình:
Chú thích: Trong đoạn mã trên, bạn có thể thay đổi các ký tự đặc biệt # $% () ^ * & cho bất kỳ người nào khác mà bạn muốn xóa.
Loại bỏ một số ký tự đặc biệt khỏi chuỗi văn bản với Kutools cho Excel
Nếu bạn không thành thạo với mã VBA, Kutools cho Excel‘S Xóa ký tự tiện ích có thể giúp bạn hoàn thành công việc này một cách nhanh chóng và dễ dàng.
Sau khi cài đặt Kutools cho Excel, xin vui lòng như sau:
1. Chọn chuỗi văn bản mà bạn muốn xóa một số ký tự đặc biệt.
3. Trong Xóa ký tự hộp thoại, kiểm tra Tuỳ chỉnh tùy chọn theo Xóa ký tự và nhập các ký tự đặc biệt mà bạn muốn xóa, xem ảnh chụp màn hình:
4. Và sau đó nhấp vào Ok or Đăng Nhập , các ký tự bạn đã chỉ định trong Tuỳ chỉnh hộp văn bản đã được xóa khỏi chuỗi văn bản cùng một lúc, hãy xem ảnh chụp màn hình:
Demo: Xóa một số ký tự đặc biệt khỏi chuỗi văn bản với Kutools cho Excel
Tái sử dụng: Chèn nhanh công thức phức tạp, biểu đồ và bất cứ thứ gì bạn đã sử dụng trước đây; Mã hóa ô với mật khẩu; Tạo danh sách gửi thư và gửi email …
Hơn 300 tính năng mạnh mẽ. Hỗ trợ Office / Excel 2007-2019 và 365. Hỗ trợ tất cả các ngôn ngữ. Dễ dàng triển khai trong doanh nghiệp hoặc tổ chức của bạn. Đầy đủ các tính năng dùng thử miễn phí 30 ngày. Đảm bảo hoàn tiền trong 60 ngày.
Cho phép chỉnh sửa và đọc theo thẻ trong Word, Excel, PowerPoint, Publisher, Access, Visio và Project.
Mở và tạo nhiều tài liệu trong các tab mới của cùng một cửa sổ, thay vì trong các cửa sổ mới.
Tăng 50% năng suất của bạn và giảm hàng trăm cú nhấp chuột cho bạn mỗi ngày!
Cách Chèn Ký Tự Đặc Biệt Trong Excel, Thêm Ký Tự Vào Bảng Tính
Ký tự đặc biệt là các ký tự không thể nhấn được với bàn phím thông thường và người dùng có thể chèn ký tự đặ biệt trong Excel cũng như Word với tính năng được thiết lập sẵn trên thanh menu mang tên Symbol.
Microsoft Excel là một công cụ giúp bạn tạo bảng tính, thống kê số liệu tuyệt vời với những tính năng mạnh mẽ. Tất nhiên, việc thống kê số liệu sẽ không thể thiếu những ký tự để biểu thị đơn vị như đơn vị đồng tiền Euro, Đô la, Bảng anh và nhiều đơn vị khác,…Bạn cần phải biết cách thêm những ký tự đặc biệt vào bảng tính của mình để diễn đạt những số liệu thống kê một cách chính xác nhất.
Nếu như bạn đã biết cách chèn ký tự đặc biệt trong Word thì cách chèn ký tự đặc biệt vào bảng tính Excel cũng khá tương tự nhau. Cụ thể cách làm thế nào bạn đọc hãy theo dõi bài viết dưới đây để được hướng dẫn một cách chi tiết nhất nhé.
Chèn ký tự đặc biệt trong Excel
Đối với Excel 2003
Bước 1: Trên bảng tính chọn vị trí cần chèn ký tự đặc biệt.
Bước 2: Trên Menu nhấp Insert sau đó lựa Symbol ở menu xổ xuống
Bước 3: Xuất hiện hộp thoại. Trong Tab Symbols, chọn ký tự muốn chèn và nhấn Insert.
Trong Tab Special Characters, chọn ký tự đặc biệt muốn chèn nhấn Insert
Bạn có thể chèn bất kỳ ký tự nào mà bạn muốn,
Đối với Excel 2007
Excel 2007 có giao diện khác hoàn toàn so với Excel 2003, phiên bản này có giao diện đẹp mắt hơn, được bố trí hợp lý hơn với những biểu tượng đi kèm giúp người dùng nhanh chóng mở những công cụ mà họ cần. Việc chèn ký hiệu đặc biệt trong Excel 2007 cũng rất đơn giản.
Bước 1: Trong bảng tính chọn vị trí đặt ký tự đặc biệt.
Xuất hiện hộp thoại: Trong Tab Symbols, chọn ký tự muốn chèn và nhấn Insert.
Trong Tab Special Characters, chọn ký tự đặc biệt muốn chèn nhấn Insert.
Đối với Excel 2010, 2013, 2016
Công cụ bảng tính Microsoft Excel 2010, 2013, 2016 đều có giao diện và cách sử dụng giống nhau. Vì vậy, bạn có thể áp dụng phương pháp chèn ký tự đặc biệt trong Excel trên cả ba phiên bản 2010, 2013 và 2016 theo cách dưới đây.
Ba phiên bản Excel 2010, 2013 và 2016 là ba phiên bản được cải tiến nhiều nhất với những tính năng ưu việt, hỗ trợ người dùng thống kê một cách tốt nhất. Vì vậy, Taimienphi.vn khuyên bạn nên lựa chọn những phiên bản Microsoft Office 2010 trở lên thay vì sử dụng 2007, 2003 cũ kỹ, ít chức năng.
Bước 1: Mở tệp tin Excel mà bạn cần chèn ký tự đặc biệt trên Excel 2010, 2013 hoặc 2016. Tại giao diện chính của chương trình, tìm đến mục Insert trên thanh công cụ.
Bước 2: Tại giao diện Insert, bạn sẽ thấy có rất nhiều công cụ mới được hiện ra. Ở phía cuối bên hải, bạn sẽ thấy lựa chọn Symbols, nhấp vào lựa chọn này và tiếp tục chọn Symbol để thêm ký tự đặc biệt vào Excel
Bước 3: Cửa sổ Symbol được hiện ra, tại đây bạn có thể lựa chọn bất kỳ ký tự đặc biệt nào để chèn vào bảng tính của mình. Trên cửa sổ Symbol của Excel 2010, 2013 và 2016 cũng cung cấp những chức năng giống như Excel 2007 và 2003, tuy nhiên cách thức để mở cửa sổ Symbol lại rất khác.
Trên đây chúng tôi đã hướng dẫn cách chèn ký tự đặc biệt vào bảng tính Excel, bạn có thể lựa chọn nhiều kiểu ký tự đặc biệt khác nhau để thêm vào. Có thể thấy, việc chèn những ký tự đặc biệt trên Word hay Excel đều rất dễ. Ngoài những kí hiệu đại diện cho đơn vị đồng tiền, bạn còn có thể tìm thấy những kí hiệu, đơn vị hoá học, chữ tượng hình, ký tự la mã,…với kho dữ liệu vô cùng lớn mà Microsoft Office cung cấp ho người dùng.
Hàm Dò Tìm Ký Tự Trong Excel Hướng Dẫn Tìm Kiếm Ký Tự Trong Excel
Hàm dò tìm ký tự trong Excel, hàm Find và hàm Search hỗ trợ người dùng tìm kiếm ký tự trong Excel nhanh chóng, hiệu quả. Bài viết sau sẽ hướng dẫn các bạn về hàm Find và hàm Search.
Hướng dẫn sử dụng hàm dò tìm ký tự trong Excel.
Hàm FIND.
Cú pháp nhập hàm Find là:
FIND (find_text, within_text, [start_num])
Hai đối số find_text, within_text là bắt buộc, đối số [start_num] là tùy chọn. Có thể hiểu như sau:
Find_text: Ký tự hoặc là chuỗi phụ mà bạn muốn tìm kiếm.
Within_text: Chuỗi văn bản (Text) sẽ được tìm kiếm. Thường thì đây được xem ô tham chiếu. Tuy nhiên, bạn cũng có thể nhập chuỗi trực tiếp cho vào công thức.
Start_num: Là đối số tùy chọn nhằm xác định vị trí của ký tự ban đầu của việc tìm kiếm. Trường hợp bạn không nhập, Excel sẽ sử dụng ký tự thứ nhất trong chuỗi Within_text.
Nếu thấy #VALUE! tức là lỗi do hàm FIND không tìm thấy ký tự ở find_text.
Theo dõi ví dụ sau:
Tại công thức: =FIND(“d”, “find”) ta có kết quả trả về 4 vì “d” là cuối đúng thứ 4 trong từ ” find “.
Công thức =FIND(“a”, “find”) kết quả lỗi vì trong từ ” find ” không có “a”.
Hàm này có phân biệt chữ hoa và chữ thường.
Không được sử dụng ký tự thay thế trong hàm.
Trường hợp find_text có nhiều ký tự, thì hàm Find sẽ trả về nơi của ký tự đầu tiên. Ví dụ như: FIND (“a”, “happy”), kết quả là 2 vì “a” trong từ “happy” là ký tự thứ hai.
Trường hợp trong within_text có nhiều lần xuất hiện của tệp find_text thì lần xuất hiện đầu tiên của text sẽ được trả về. Ví dụ như: FIND (“l”, “hello”) sẽ có kết quả là 3, vì tính chữ “l” đầu tiên trong từ “hello”.
Trường hợp find_text là chuỗi trống “”, thì kết quả trả về sẽ ký tự đầu tiên ở chuỗi tìm kiếm.
Nếu Hàm Find trả về #VALUE! thì xem xét các lỗi:
Trong within_text không có Find_text.
within_text ít ký tự hơn Start_num.
Start_num là 0 hoặc số âm.
Hàm Search:
Cú pháp hàm này là:
SEARCH (find_text, within_text, [start_num])
Hàm Search có ưu điểm hơn là không phân biệt chữ hoa chữ thường, mặt khác nó còn cho phép người dùng sử dụng các ký tự thay thế.
Một số công thức hàm Search:
=SEARCH(“market”, “supermarket”) Kết quả là 6 vì từ “market ” sẽ được tính bắt đầu từ vị trí thứ 6 của chữ “m” trong cụm “supermarket”.
=SEARCH(“e”, “Excel”) kết quả là 1 vì tính từ ký tự đầu tiên “e” mà không phân biệt chữ hoa hay chữ thường.
Nếu bạn thấy xuất hiện cảnh báo lỗi sau #VALUE! có thể là:
Đối số find_text không được tìm thấy giá trị.
Độ dài của within_text lớn hơn đối số start_num.
Start_num bằng 0 (không) hoặc số âm.
Cập nhật thông tin chi tiết về Cách Xóa Ký Tự Trong Excel trên website Hoisinhvienqnam.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!